• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
47
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 01/10/2021

Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2021 Tập đọc + Kể chuyện

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

- Biết kể từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

* BVMT: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

*QTE: Biết được khi chơi các trò chơi nguy hiểm có thể gây tai nan, thương tích cho bạn và bản thân.

* TTHCM: GD học sinh làm theo 5 điều Bác dạy.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG :

- Tự nhận thức; ra quyết định, đảm nhiệm trách nhiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ.,BC - HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS nghe bài hát “Chú bộ đội”

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu chủ điểm “Tới trường”

- Kết nối bài học.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (40 – 45 p)

* Luyện đọc

* GV đọc toàn bài

- GV đọc toàn bài một lần, giọng hơi nhanh với giọng các nhân vật:

+ Giọng chú lính: Lúc đầu rụt rè, đến cuối chuyện dứt khoát, kiên định

+ Giọng viên tướng: Dứt khoát, rõ ràng, tự tin

+ Giọng thầy giáo: Nghiêm khắc, buồn bã, dịu dàng

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- HS nghe và hát theo bài hát.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi SGK

(2)

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu L1

- Theo dõi HS đọc và sửa lỗi phát âm cho HS.

- HS đọc nối tiếp L2 kết hợp ghi từ khó, dễ lẫn: Nứa tép, hàng rào, chú lính….

- HS đọc lại các từ khó, dễ lẫn (cá nhân- cả lớp)

* Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm mấy đoạn?

- Mời HS đọc nối tiếp đoạn L1, kết hợp sửa lỗi phát âm.

- Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp:

-Vượt rào, bắt sống lấy nó!

- Chỉ những thằng hèn mới chui. Về thôi!

(mệnh lệnh, dứt khoát)

- Yêu cầu đọc nối tiếp đoạn L2 kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng…

- Đặt câu với từ: “nghiêm giọng”.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Theo dõi hướng dẫn HS đọc đúng.

- GV nhận xét tuyên dương - GV gọi 1 HS đọc cả bài

* Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm.

1. Trò chơi đánh trận giả - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Các bạn nhỏ trong chuyện chơi trò chơi gì ? Ở đâu ?

- Thái độ của chú lính thế nào khi nghe lệnh của viên tướng ?

- Phản ứng của viên tướng ra sao?

2. Hậu quả của việc leo rào - GV gọi 1 HS đọc đoạn 2

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn khác đã gây ra hậu quả gì ?

* QTE: GDHS tránh không chơi những trò chơi nguy hiểm có thể gây tai nạn, thương

- Đọc nối tiếp, mỗi em một câu, cả lớp theo dõi ( đọc 2 lượt)

- HS thực hiện.

- 4 đoạn

- Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài, cả lớp theo dõi (Đọc 2 lượt ) - HS luyện đọc câu trên bảng phụ.

- HS dựa vào chú giải trong SGK để giải nghĩa và đặt câu.

- Đọc theo cặp.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc cả bài.

- 1 HS đọc cả bài

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

- Chú lính ngập ngừng hỏi “chui vào à”

- Viên tướng thấy chối tai.

- 1 HS đọc

- Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

- Hàng rào đổ, các tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

(3)

tích cho bạn và bản thân.

* GDBVMT:

- Để bảo vệ cảnh quan nhà trường chúng ta cần tránh những việc làm nào?

- GV: tránh làm những việc đó chính là góp phần BVMT.

3. Chú lính nhỏ là người dũng cảm - GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 - Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS dưới lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Phản ứng của chú lính như thế nào khi nghe lệnh về thôi của viên tướng

- Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú lính nhỏ ?

- Trong chuyện ai mới là người lính dũng cảm ? Vì sao ?

- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?

- Các em đã bao giờ dám nhận lỗi và sửa lỗi chưa ? Trong trường hợp nào?

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân mình?

- Liên hệ, nêu nội dung chính của bài học:

* TTHCM: GD học sinh làm theo 5 điều Bác dạy.

- Khi mắc lỗi con sẽ làm gì?

- Là HS các con học tập và làm theo 5 điều Bác dạy.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20 - 25 phút)

* Luyện đọc lại - Đọc mẫu đoạn 4 - Lưu ý HS cách đọc.

- Câu chuyện có mấy nhân vật?

- Yêu cầu chia nhóm, phân vai và luyện đọc - Tổ chức cho HS thi (các nhóm có cùng trình độ)

- GV nhận xét, tuyên dương động viên khuyến khích HS đọc thể hiện được ngữ

- HS lần lượt nêu: leo trèo hàng rào, phá hại cây cối, bẻ cành, hái hoa, vẽ bậy lên tường, bàn ghế,...

- HS nghe.

- Lớp đọc thầm.

- Thầy mong HS dưới lớp nhận khuyết điểm một cách dũng cảm.

- Vì chú sợ hãi / vì chú đang suy nghĩ rất căng thẳng.

- Chú nói vậy là hèn và chú quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững người nhìn chú rồi bước nhanh theo chú như bước theo một người chỉ huy dũng cảm - Chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào là người lính dũng cảm vì chú dám nhận và sửa lỗi.

- Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.

- HS tự trả lời (bằng trải nghiệm thực tế của HS).

- HS trả lời, liên hệ đến những trải nghiệm của mình rồi rút ra bài học.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS nêu.

- Tự phân vai, luyện đọc theo 4 vai trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc.

- Cả lớp theo dõi bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất

(4)

điệu của bài.

* Kể chuyện 1. Nêu nhiệm vụ

Dựa vào tranh kể lại câu chuyện “Người lính dung cảm”

- Yêu cầu HS đọc

2. Thực hành kể câu chuyện - Gọi HS kể mẫu trước lớp đoạn 1.

- Theo dõi và giúp đỡ từng nhóm, nếu HS lúng túng GV đặt câu hỏi gợi ý

- Tổ chức thi kể chuyện theo vai - Nhận xét HS kể trước lớp.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 - 7 phút)

- GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện.

- Giáo dục HS khi mắc lỗi hãy dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS kể mẫu trước lớp.

- Tập kể theo cặp.

- 2 nhóm thi kể

- Nhận xét bạn kể (nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện).

- Bình chọn nhóm, cá nhân kể hay nhất

- HS lắng nghe.

- HS nghe.

- HS lắng nghe.

Toán

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hiện được phép tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ, có nhớ).

- Vận dụng giải bài toán có một phép nhân.

- Yêu thích môn Toán, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển NL tự học, NL giải quyết vấn đề toán học , NL tư duy lập luận toán học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK, vở ô ly

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức trò chơi: Xì điện.

+ GV tổ chức cho học sinh cả lớp chơi xì điện thi đua đọc thuộc bảng nhân đã học.

+ Qua trò chơi các con được ôn lại kiến thức gì?

- Lắng nghe và tham gia chơi + Ôn các bảng nhân.

(5)

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

a. Viết bảng 26 ¿ 3 =?

- Đọc phép tính trên

- Yêu cầu HS thực hiện phép tính trên theo cột dọc.

+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

* Vậy 26 ¿ 3 = 78

- Yêu cầu lớp suy nghĩ để thực hiện phép tính.

- GV nhắc lại cách nhân - Gọi HS nêu lại cách nhân?

- Nhận xét, chốt các bước tính.

- Nêu cách đặt tính? Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

b. Làm tương tự với phép nhân 54 ¿ 6 =?

Lưu ý: Kết quả của phép nhân 54

¿ 6 là một số có ba chữ số.

- Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên?

* GV kết luận: 2 phép tính trên là 2 phép nhân có nhớ. Khi thực hiện đặt tính viết các số thẳng hàng với nhau. Tính từ hàng đơn vị sau đó tính sang hàng chục.

3. Hoạt động luyện tập (15 phút)

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc phép tính.

- 1 HS làm ở bảng, lớp làm nháp.

- Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau đó mới tính đến hàng chục.

- 1 HS đứng tại chỗ nêu cách tính của mình

 giáo viên viết bảng.

¿ 26

3 78

* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 (thẳng hàng đơn vị), nhớ 1

* 3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7, viết 7 (thẳng hà g chục).

- HS nghe.

- Vài HS nêu lại.

- Đặt tính theo cột dọc. Bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục.

54

X 6 324

+ 6 x 4 = 24, viết 4 nhớ 2.

+ 6 x 5 = 30, thêm 2 bằng 32 viết 32.

- Đều là 2 phép nhân có nhớ. Kết quả của phép nhân 26 x 3 = 78 (vì kết quả của số chục nhỏ hơn 10 nên tích có 2 chữ số).

+ Phép nhân 54 x 6 = 324. (Khi nhân với số chục có kết quả lớn hơn 10. Nên tích có 3 chữ số).

- HS lắng nghe.

(6)

Bài 1: Tính

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm cá nhân.

- GV nhận xét chữa bài và yêu cầu nêu cách tính

- Qua bài 1 củng cố chúng ta kiến thức gì?

* GV chốt, củng cố nhân số có chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).

Bài 3: Tìm x

- Đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chốt kết quả đúng. Lưu ý: trình bày dấu bằng.

a) x : 6 = 12 b) x : 4 = 23 x = 12 6 x = 23 x 4

x = 72 x = 92 - x là thành phần nào chưa biết ? - Nêu cách tìm số bị chia chưa biết khi biết các thành phần còn lại của phép tính?

* GV chốt, củng cố : Vậy để tìm số bị chia ta sẽ lấy thương nhân với số chia.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (10 phút)

Bài 2: Bài toán

- Yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Vậy muốn biêt cả hai cuộn vải dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm.

- HS khác nhận xét.

- HS nêu ... HS khác nhận xét.

47

X 2 94

25

X 3 75

16

x 6 72

18

X 4 72 28

X 6 168

36

X 4 144

82

x 5 410

99

X 3 297

- Nhân số có chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần).

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng.

- HS khác nhận xét.

- x là số bị chia chưa biết.

- Ta lấy thương nhân với số chia.

- HS lắng nghe

- 2 HS đề bài.

- Mỗi cuộn vải dài 35 m.

- Hỏi hai cuộn vải như thế dài bao nhiêu m?

- Ta tính tích 35x2.

Bài giải

Hai cuộn vải dài số mét là:

35 ¿ 2 = 70(m) Đáp số: 70 mét

(7)

- GV nhận xét và củng cố về cách ghi phép tính và cách trình bày.

- Qua bài con đã ôn lại kiến thức gì?

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- HS nghe.

- Giải toán có lời văn có một phép nhân.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Thể dục

ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết và thực hiện được động tác tương đối chính xác.

- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.

- Chơi trò chơi "Thi xếp hàng". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

- Thực hiện được động tác tương đối chính xác và chơi tương đối chủ động.

- Qua bài học học sinh củng cố kỹ năng xếp hàng, dóng hàng, điểm số, rèn luyện tác phong kỉ luật, nhanh nhẹn khẩn trương.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân, vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi vượt chướng ngại vật và trò chơi vận động.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- Đội hình nhận lớp

- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - HS thực hiện - Chạy chậm theo vòng tròn rộng. - HS thực hiện - Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

(8)

- Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

* Kiểm tra bài cũ

Gọi 4- 6 học sinh đứng lên trước lớp thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- HS thực hiện

2. Phần cơ bản

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Đội hình tập luyện

- HS thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái dưới sự điều khiển của giáo viên TB

- Những lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.

- Ôn đi vượt chướng ngại vật - ĐH: Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- HS thực hiện đi vượt chướng ngại vật dưới sự điều khiển của giáo viên và TB

- Cả lớp thực hiện theo hàng ngang (hình dung có chướng ngại vật trước mỗi em để sẵn sàng vượt qua). Mỗi động tác vượt chướng ngại vật thực hiện 2-3 lần. Sau đó mới cho tập theo 2-4 hàng dọc, tuỳ theo sự chuẩn bị đồ dùng dạy học. Cách tập theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 3-4m.

- GV cần chú ý một số sai HS thường - HS lắng nghe và thực hiện

(9)

mắc như: Khi đi cúi đầu, mất thăng bằng, đặt bàn chân không thẳng hướng, đi lệch ra ngoài đường kẻ sẵn, sợ không dám bước dài và nhảy qua.v.v..

Cách sửa: GV chỉ ra động tác mà HS làm chưa đúng hoặc làm lại động tác sai của HS, sau đó hướng dẫn lại động tác, đồng thời làm mẫu đúng cho HS cùng tập. Cần uốn nắn kịp thời những động tác sai cho HS. Nếu tập đi theo hàng, nên để những em thực hiện tốt đi trước, những em thực hiện chưa tốt đi sau để bắt chước theo.

- HS quan sát lắng nghe và thực hiện theo chỉ dẫn

- Trò chơi "Thi xếp hàng". - ĐH: Trò chơi "Thi xếp hàng".

- Khi tập luyện chú ý bảo đảm trật tự, kỷ luật và phòng tránh chấn thương. Có thể thay đổi hình thức chơi hoặc thêm yêu cầu đối với HS cho trò chơi thêm hào hứng.

- HS thực hiện trò chơi dưới sự chủ trò của giáo viên.

3. Phần kết thúc

- Đi thường theo nhịp và hát. - LT cho lớp thả lỏng - GV hệ thống bài. - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV Đạo đức

TÍCH CỰC LÀM VIỆC ( tiết 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

(10)

- Phỏt triển cho HS cỏc phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trỏch nhiệm. Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề, NL phỏt triển bản thõn, NL điều chỉnh hành vi đạo đức

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng tư duy phờ phỏn (biết phờ phỏn đỏnh giỏ những thỏi độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, khụng chịu tự làm lấy việc của mỡnh).

- Kỹ năng ra quyết định phự hợp trong cỏc tỡnh huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mỡnh.

- Kỹ năng lập kế hoạch tự làm lấy cụng việc của bản thõn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Mỏy chiếu, phiếu học tập.

-HS: SGK, VBT Đạo đức.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5p)

- Cho Hs xem video và hỏi: Video chiếu hỡnh ảnh gỡ?

- Hỏi: Hóy nờu việc làm ở nhà hay ở trường mà cỏc em cú thể tự làm lấy được.

- Giới thiệu: Cú rất nhiều việc ở nhà, ở trường mà cỏc em cú thể tự làm lấy...

- Giới thiệu vào bài, ghi tờn bài lờn bảng.

2. Hoạt động hỡnh thành kiến thức (10p)

Bài tập 1: Xử lớ tỡnh huống

- Yờu cầu HS chia thành nhúm lớn để

đọc tình huống và thảo luận cách xử lí.

+Tỡnh huống: Gặp bài toỏn khú Đại loay hoay mói mà vẫn chưa giải được, thấy vậy An đưa bài đó giải sẵn cho bạn chộp. Nếu là Đại em sẽ làm gỡ khi đú?

- Mời đại diện cỏc nhúm trỡnh bày kết quả thảo luận.

- GV cựng HS nhận xột.

- GV nhận xột tuyờn dương - Kết luận:

+ Tự làm lấy việc của mỡnh là cố gắng làm lấy cụng việc của bản thõn mà khụng dựa dẫm vào người khỏc.

+ Tự làm lấy việc cuả mỡnh giỳp cho em mau tiến bộ và khụng làm phiền người khỏc.

- Trong cuộc sống ai cũng cú cụng việc

- Về cỏc bạn học sinh trực nhật lớp, quột dọn nhà...

- Quột nhà, nhặt rau....

- HS chia thành nhúm, thảo luận theo HD của GV.

- Đại diện từng nhúm trỡnh bày kết quả, cỏc nhúm khỏc bổ sung.

- HS cựng GV nhận xột.

- HS lắng nghe.

(11)

của mình và mỗi người ai cũng phải tự làm lấy việc của mình.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20p)

Bài tập 2: Trò chơi Tiếp sức

- GV chia lớp thành 2 đội chơi lần lượt từng người trong đội lên dán các từ hoàn thành câu cho sẵn.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Kết luận: Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

Bài tập 3: Xử lí tình huống

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để xử lí tình huống sau:

+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi " Hái hoa dân chủ " tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi Dũng bảo Việt: Tớ khéo tay bạn để tớ làm , còn cậu giỏi toán cậu làm hộ tớ. Nếu em là Việt em có đồng ý không ? Vì sao?

- Đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận.

- GV cùng HS nhận xét tuyên dương.

- Kết luận: Đề nghị của Dũng là sai, hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

- GV yêu cầu HS ghi chép cụ thể các công việc sẽ tự làm ở nhà và lập kế hoạch cụ thể để làm những công việc đó.

- Gọi HS trình bày.

- Kết luận: Nhận xét, tuyên dương HS, nhắc nhở học sinh thực hiện tốt tự làm lấy công việc ở nhà theo kế hoạch đã xây dựng.

- GV củng cố nội dung bài.

- Dặn dò HS về nhà thực hiện tốt tự làm lấy công việc kế hoạch đã xây dựng, nhờ

- Các nhóm thi tiếp sức - Nhận xét

- Lắng nghe

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Nối tiếp các cặp báo cáo kết quả thảo luận.

- HS cùng GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- HS nối tiếp nêu.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

(12)

bố mẹ quay video để tiết sau chia sẻ với cả lớp.

Tự nhiên xã hội

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim

- Giáo dục cho HS có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG:

1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

2. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa SGK,BC - HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức trò chơi Hộp quà Bí mật - Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung bài:

Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?

- GV nhận xét, đánh giá.

- Kết nối bài học: Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.

+ Nguyên nhân gây bệnh tim mạch là do đâu? Cách phòng tránh như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (20p)

a. Hoạt động 1: Động não

- Kể tên các bệnh tim mạch mà em biết?

=>GV chốt lại về 1 số bệnh tim mạch và nêu rõ ở bài này chỉ nói về bệnh thấp tim là 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng mguy hiểm với trẻ em.

b. Hoạt động 2: Đóng vai

- HS cả lớp tham gia chơi.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và nêu ND tranh.

- HS nghe.

- Xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, huyết áp cao...

(13)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3(sgk- 20) và đọc các lời hỏi, đáp trong hình, Sau đó thảo luận 1 số câu hỏi:

+ Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

+ Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?

+Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại sự nguy hiểm và nguyên nhân của bệnh thấp tim.

+ Bệnh thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường mắc.

+ Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim .

+Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6 (SGK/

21) và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- GVKL: Để phòng bệnh thấp tim cần phải:giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đầy đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp.

- Gọi HS đọc mục bạn nhận biết.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Với người bệnh tim, nên và không nên làm gì?

- KNS: Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt

- HS quan sát các tranh trang 20 và thảo luận theo cặp đôi.

+ Lứa tuổi trẻ em.

+ Bệnh thấp tim để lại những di chứng nặng nề cho van tim cuối cùng gây suy tim.

+ Do bị viêm họng, viêm a-mi- đan kéo dài, do thấp khớp không chữa trị kịp thời

- Các nhóm trình bày lại nội dung thảo luận bằng cách đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

- HS lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp - lớp nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS đọc phần Bạn cần biết (Sgk/

21).

- Nên ăn đủ chất, tập thể dục đều đặn. Không nên chạy nhảy, làm việc quá sức...

- HS lắng nghe.

(14)

các biện pháp phòng bệnh thấp tim, bệnh tim mạch

- Nhận xét tiết học. Nhắc HS tuyên truyền, nhắc nhó mọi người trong gia đình mình và những người xung quanh cùng nghe những điều mình được biết qua bài học.

- HS theo dõi.

Văn hóa giao thông

LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Trải nghiệm (5’)

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết?

- H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn (10’) - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

(15)

câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2)

+ Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành (15’)

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia

-HS: Xe buýt

-Thảo luận nhóm đôi

-Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

(16)

giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến (5’)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

-GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

5. Củng cố, dặn dò(3’)

- Hs thực hành theo hướng dẫn

-Hs trả lời

-Hs đọc yêu cầu bài tập 1 -Hs trả lời

(17)

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

-Hs đọc yêu cầu bài tập 2 -Thảo luận nhóm 5

-Đại diện các nhóm trình bày.

(18)

- Hs tham gia trò chơi.

Ngày soạn: 01/10/2021

Ngày thực hiện: Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).

- Biết thực hành xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.

- HS vận dụng phép nhân vào giải bài toán trong cuộc sống.

- Yêu thích môn Toán, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức trò chơi: Ong đi tìm nhụy.

+ GV chia bảng làm 2, gắn mỗi bên bảng một bông hoa và 5 chú ong, ở bên dưới không theo trật tự, đồng thời giới thiệu trò chơi. Cô có 2 bông hoa trên những cánh hoa

- HS cả lớp tham gia chơi.

(19)

là kết quả của phép tính, còn những chú ong thì chở các phép tính đi tìm kết quả của mình. Các chú ong ko biết phải tìm như thế nào, các chú muốn nhờ các con giúp. Sau đó 2 đội xếp thành hàng, khi nghe có hiệu lệnh của cô thì lần lượt từng bạn trong đội lên di chuyển chú ong vào cánh hoa cứ như vậy cho đến hết bạn cuối cùng. Đội thắng cuộc được thưởng một bài hát do đội thua cuộc tặng.

+ Các phép tính trên cánh hoa: 37 x 2;

24 x 3; 42 x 5; 12 x 3; 22 x 3.

- Nhận xét.

+ Qua trò chơi các con được ôn lại kiến thức gì?

2. Hoạt động luyện tập - thực hành (20 - 25 phút)

Bài 1: Tính

- GV gọi HS nêu đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- Tổ chức cho hs thi Tiếp sức.

+ Hướng dẫn luật chơi.

+ Cho HS tham gia chơi.

+ Chốt kết quả đúng. Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

- Yêu cầu HS làm bài nhóm 4 vào bảng nhóm.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- HS nêu

- Ôn lại nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(có nhớ, không nhớ)

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- Các nhóm cử đại diện tham gia thi.

+ Lắng nghe luật chơi.

+ Các tổ cử 5 HS đại diện tham gia thi. Giải thích cách tính.

+ Lớp nhận xét.

49

x 2 98

27

x 4 1 8

57

x 6 342

18

x 5 90 64

X 3 192

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục…

- Đặt tính rồi nhân theo thứ tự từ phải sang trái.

- Các nhóm thực hiện trong thời gian 4 phút.

38

x 2 27

x 6

53

x 4

45

x 5

(20)

- Muốn nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ta nhân như thế nào?

* GV củng cố nhân số 2 chữ số với số có 1 chữ số.

Bài 4:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Cho HS quay và đọc theo cặp đôi.

- 6 giờ 45 phút còn có cách xem nào khác?

- 11 giờ 35 phút còn có cách xem nào khác - Có mấy cách xem giờ? Đó là những cách nào?

*GV củng cố cách xem đồng hồ.

Bài 5:

- GV cho HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu của bài là gì?

- Cho các bạn nối vào vở.

- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra.

* GV chốt, củng cốt:

- Em có nhận xét gì về các thừa số trong 2 phép tính bằng nhau ?

- Vậy khi đổi chỗ các thừa số thì kết quả của chúng như thế nào?

- GVKL: Khi đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (7 phút)

Bài 3: Bài toán

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

76 162 222 425

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Ta thực hiện nhân từ phải qua trái.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu quay kim đồng hồ chỉ số giờ

- Đọc giờ đã quay được:

a. 3 giờ 10 phút b. 8 giờ 20 phút c. 6 giờ 45 phút d. 11 giờ 35 phút - 7 giờ kém 15 phút.

- 12 giờ kém 25 phút.

- Hai cách xem giờ đó là giờ kém và giờ hơn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Nối phép nhân có kết quả giống nhau.

- HS nối 2 phép nhân có KQ bằng nhau.

2 × 3 = 3 ×2 5 × 6 = 6 × 5 6 × 4 = 4 ×6 3 × 5 = 5 × 3 2 × 6 = 6 × 2

- HS đỏi chéo vở - Nhận xét bài bạn bên cạnh.

- Hai phép tính có cùng thừa số.

-Thừa số 2 phép tính đổi chỗ cho nhau tì tích không thay đổi

- HS nhắc lại.

- 2 HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết: mỗi ngày có

(21)

- Muốn biết 6 ngày có bao nhiêu giờ ta làm ntn?

- GV yêu cầu 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.

- YC HS giải vào vở; HS có những câu trả lời khác nhau nhưng đúng với bài toán.

- GV nhận xét, chốt lời giải.

- GV lưu ý HS: lấy số giờ của mỗi ngày nhân với số ngày.

* GV chốt:

- Bài này thuộc dạng toán gì?

- Muốn giải bài toán có lời văn em cần thực hiện qua mấy bước? Là những bước nào?

- Bài học ngày hôm nay củng cố cho con những kiến thức gì?

- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau

24 giờ.

- Bài toán hỏi: 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ?

- Phép tính nhân: 24 x 6 Tóm tắt:

1 ngày: 24 giờ 6 ngày: ...giờ?

- HS trả lời

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở Bài giải

6 ngày có tất cả số giờ là:

24 ¿ 6 = 144 ( giờ) Đáp số: 144 giờ - Lớp nhận xét bài bạn trên bảng.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Dạng toán có lời văn.

- Thực hiện qua ba bước.

B1: Viết lời giải B2: Bài giải B3: Đáp số

- Củng cố: Nhân số có hai chữ số cho số có một chữ số (có nhớ), áp dụng phép nhân vào giải toán, xem đồng hồ…

- HS lắng nghe.

Chính tả (Nghe – viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Người lính dũng cảm. Lưu ý viết đúng và nhớ cách viết các tiếng có vần khó.

- Trình bày đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. Thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng.

- Không mắc quá 5 lỗi trong bài chính tả.

* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương về lý tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị

giàu lòng nhân ái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK. Bảng phụ.

- HS: SGK. Vở BT

(22)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV cho HS nghe bài hát “Chú bộ đội”

- GV kết nối bài học.

- GV dẫn dắt vào bài, ghi tên bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (8 -10 p)

a. HD HS tìm hiểu ND đoạn viết

- GV gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Đoạn văn này kể chuyện gì ?

- Đoạn văn trên có mấy câu ? b. Hướng dẫn cách viết

- Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa?

- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì?

+ Viết: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20-22 phút)

a. GV đọc bài viết - Đọc cho HS viết bài.

- Đọc từng câu cho HS soát lỗi.

b. Nhận xét, chữa bài - GV thu 2, 3 bài

- Nhận xét bài viết của HS c. Làm BT chính tả

Bài 1: Điền l / n

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài vào VBT - 2 HS làm bài ra bảng phụ.

- Chữa bài - nhận xét - chốt lại lời giải đúng.

* TTHCM: Hoa sen là loài hoa không chỉ đẹp mà còn rất thanh cao, nhân dân ta lấy loài hoa này để chỉ về Bác qủa không sai vì cả một đời sen sống “trong bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” còn Bác là tấm gương về lý tưởng sống cao đẹp, phong cách giản dị,

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi.

- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết - Có 6 câu.

- Những chữ đầu câu và tên riêng.

- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

+ HS viết bảng con

- HS viết bài vào vở - HS tự soát lỗi trong vở.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu: Điền l / n a. Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng.

Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.

Điền en / eng

b. Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ - HS lắng nghe

- HS nghe.

(23)

giàu lòng nhân ái.

Bài 2: Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.

- GV cho 9 HS nối tiếp nhau điền vào bảng

- Chữa bài - HS đọc thuộc tên chữ trong bảng.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p) - Đọc lại tên các chữ cái vừa học?

- GV nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Viết chữ và tên chữ còn thiếu vào bảng

- 9 HS nối tiếp nhau điền vào bảng

STT Chữ Tên chữ

1 N En - nờ

2 Ng En - nờ giê

3 Ngh En nờ giê

hát 4 Nh En - nờ - hát

5 o O

6 ô ô

7 ơ ơ

8 P Pê

9 ph Pê - hát

- HS chữa bài – đọc thuộc bảng chữ trong bảng

- Vài HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Tập đọc

CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu câu, đọc đúng các kiểu câu

- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật

- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và của câu nói chung.

Nếu đánh dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu.

- Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa SGK. Bảng phụ,BC - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Cho HS hát bài “Lớp chúng mình rất vui”

- GV kết nối vào bài.

- Để biết những chữ cái và dấu câu đang làm

- Lớp hát theo nhạc.

- HS lắng nghe.

(24)

gì thì cô cùng chúng mình tìm hiểu bài tập đọc ngày hôm nay: Cuộc họp chữ viết.

- GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (22 - 25 p)

* Luyện đọc

a. GV đọc bài, chú ý cách đọc

- GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc hơi nhanh, chú ý giọng của nhân vật:

+ Người dẫn chuyện: Vui, hóm hỉnh + Chữ A: Rõ ràng, dõng dạc

+ Dấu chấm: Rõ ràng, rành mạch + Đám đông: Ngạc nhiên, phàn nàn

b. HD HS luyện đọc + kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp câu L1. Theo dõi HS đọc và sủa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp L2 kết hợp tìm từ khó đọc:

Lấm tấm, lắc đầu,...

* Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia bài thành 4 đoạn . Đ1: Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi.

. Đ2: Tiếp ....trên trán lấm tấm mồ hôi.

. Đ3: Tiếp ...ẩu thế nhỉ ! . Đ4: còn lại

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Hướng dẫn đọc câu dài: GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Thưa các bạn!// Hôm nay ,/ chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.// Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu.// Có đoạn văn em viết thế này:// “Chú lính bước vào đầu chú .// Đội chiếc mũ sắt dưới chân.// Đi đôi giày da trên trán lấm tấm mồ hôi.//

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

* Hướng dẫn tìm hiểu bài

- GV gọi HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi, lớp đọc thầm.

1. Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc giúp đỡ Hoàng.

- GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 và 2

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

- HS theo dõi.

- HS theo dõi.

+ HS nối nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn - Nhận xét bạn đọc

- 1 HS đọc toàn bài

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Bàn việc giúp đỡ Hoàng, em này

(25)

- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp đỡ Hoàng?

- Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp

2. Cách tổ chức một cuộc họp - GV gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3 trong SGK.

- GV chia lớp thành 4 nhóm phát giấy cho HS - thảo luận theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét , kết luận

- Qua bài học em hiểu được điều gì?

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (8 - 10 phút)

- GV đọc mẫu toàn bài

- Lưu ý HS cách đọc với giọng hơi nhanh và chú ý lời của các nhân vật trong bài.

- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.

- Tổ chức HS các nhóm thi đọc

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5-7 phút)

- Dấu câu có tầm quan trọng như thế nào?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS

không biết dùng dấu câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.

- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- HS nghe.

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + 1 HS đọc yêu cầu 3

Diễn biến cuộc họp

+ Mục đích cuộc họp: Tìm cách giúp đỡ Hoàng

+ Tình hình lớp: Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu….

+ Nguyên nhân dẫn đến tình hình đó: Tất cả là do … chấm chỗ đó.

+ Cách giải quyết : Từ nay … 1 lần nữa.

+ Giao việc cho mọi người : Anh dấu chấm … lần nữa.

*Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Cách tổ chức cuộc họp.

- HS theo dõi

- 4 HS/ 1 nhóm, mỗi HS 1 vai đọc.

- Hai nhóm thi đọc, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.

- Giúp ngắt câu văn rành mạch, rõ từng ý... Nếu đánh dấu chấm sai vị trí sẽ làm cho người đọc hiểu lầm ý của câu.

- HS nghe.

Ngày soạn: 01/10/2021

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2021 Toán

(26)

BẢNG CHIA 6 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thuộc bảng chia 6.

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

- Yêu thích môn Toán, giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học chăm chỉ. Phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu, bảng phụ - HS: SGK, vở ô ly

III. CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức.

+ Phổ biến luật chơi : Chia 2 đội, mỗi đội 5 HS tương ứng với 5 phép tính. HS 1 lên điền kết quả sau đó chạy về vị trí của mình, HS 2 tiếp tục lên điền kết quả...lần lượt cho đến hết. Đội nào có kết quả chính xác và nhanh nhất sẽ chiến thắng. HS dưới lớp là BGK.

- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

- GV giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 phút)

- GV nêu và gắn bảng: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy?

- Viết phép tính tương ứng?

- Lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn, thì được mấy nhóm?

- Nêu phép tính để tìm số nhóm?

- Vậy 6 chia 6 được mấy?

+ Lấy 2 tấm, mỗi tấm 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 2 lần được mấy? Viết phép tính?

- Lấy 12 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm, thì được mấy nhóm?

- Nêu phép tính để tìm số nhóm?

- Vậy 12 chia 6 được mấy?

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện trò chơi.

23 4 36 3 12 5 24 4 34 3 16 5 15 5 21 3 28 3 30 2 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS nêu: 6 lấy 1 lần bằng 6

- 6 1 = 6

- HS nêu: được 1 nhóm.

- HS nêu 6 : 6 = 1 (nhóm) - 6 chia 6 bằng 1 => 6 : 6 = 1 - HS đọc lại phép chia

- 6 lấy 2 lần được 12;

6 2 = 12 - Được 2 nhóm

- Phép tính: 12 : 6 = 2 (nhóm) - 12 chia 6 bằng 2 => 12 : 6 = 2 - Nhiều HS đọc phép chia

(27)

* Tiến hành tương tự:

- 6 lấy 3 lần bằng mấy?

- Dựa vào phép tính 6 3 = 18 lập phép tính 18 chia 6?

+Tương tự lập các phép tính còn lại trong bảng chia 6?

- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6.

- Giới thiệu bảng chia 6.

- Hai thương liền nhau trong bảng chia 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bảng chia 6.

- Gọi HS đọc thuộc bảng chia 6.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động luyện tập (10 - 12 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân và đọc bài.

- GV nhận xét.

* GV kết luận và củng cố bảng chia 6.

Bài 2: Tính nhẩm - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm theo cặp.

- Gọi HS làm bài và chữa bài.

- Chốt kết quả đúng.

- Khi đã biết 6 x 4= 24 có thể ghi ngay kết quả của 24: 6 và 24:4 được không?

Vì sao?

- Em có nhận xét gì về các phép tính trong một cột

- 6 lấy 3 lần bằng 18 - 6 3 = 18 = > 18 : 6 = 3

+ HS trao đổi cặp đôi và viết kết quả vào phần bài học, 1 HS lên viết bảng.

- Đọc kết quả, HS nhận xét.

- 5 HS đọc bảng chia 6

- HS nêu: Hai thương liền nhau hơn kém nhau 1 đơn vị.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 5 HS nối nhau đọc các phép tính trong bảng và đọc cả bảng chia 6.

- HS theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài, 5 HS đọc nối tiếp kết quả bài tập

- HS khác nhận xét:

42 : 6 = 7 54 : 6 = 9 12 : 6 = 2

24 : 6 = 4 36 : 6 = 6 30: 6 = 5 48 : 6 = 8

18 : 6 = 3 60 : 6= 10 - 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cặp đôi. 2 HS đọc bài:

6 4 = 24 24 : 6 = 4 24 : 4 = 6

6 2 = 12 12 : 6 = 2 12 : 2 = 6

6 x 5 = 30 6 x 1= 6 30 : 6 = 5 6 : 6 = 1

30 5 = 6 6 : 1 = 6

- Có. Vì phép chia là phép tính ngược của phép nhân, lấy tích chia cho thừa số này được kết quả là thừa số kia.

- Lấy tích chia số này được thừa số

(28)

* GVKL, củng cố mối quan hệ giữa nhân với chia.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (13 phút)

Bài 3: Bài toán

- Yêu cầu HS đọc đề bài, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Vậy muốn biêt mỗi đoạn dây dài mấy xăng-ti-mét ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.

- GV và cả lớp nhận xét và chữa bài.

* Gv củng cố vận dụng giải toán có lời văn có một phép chia 6.

Bài 4: Bài toán

- Gọi HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS chữa bài.

- Bài 3 và bài 4 có gì khác nhau?

- GV chốt kết quả đúng. Vận dụng giải toán có lời văn có một phép chia 6.

* Lưu ý HS phần danh số của hai bài toán

- Cho HS đọc bảng nhân, bảng chia 6.

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

kia

- 2 HS đọc to bài toán, lớp theo dõi.

- HS : Bài toán cho biết một sợi dây đồng dài 48cm, được cắt thành 6 đoạn bằng nhau.

- HS : Bài toán hỏi mỗi đoạn dài mấy xăng-ti-mét?

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.

- HS chữa bài, nêu lời giải khác.

Bài giải

Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là:

48 : 6 = 8 (cm) Đáp số: 8cm

- HS đọc đề bài.

- HS : Bài toán cho biết một sợi dây đồng dài 48cm cắt thành các đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 6cm.

- HS : Hỏi cắt được mấy đoạn dây?

- HS chữa bài, nêu lời giải khác.

Bài giải

Cắt được số đoạn dây là:

48 : 6 = 8 (đoạn) Đáp số : 8 đoạn

- Bài 3 tìm độ dài của một đoạn, bài 4 tìm số đoạn.

- HS theo dõi.

- Vài HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

(29)

SO SÁNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém.

- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ.

- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.

- Yêu thích từ ngữ Tiếng việt, biết yêu thương và kính trọng ông bà, cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK. Bảng phụ, BC - HS: SGK. Vở BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- Tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ

+ HS1: Tìm sự vật được so sánh trong khổ thơ sau:

Sương trắng viền quanh núi Như một chiếc khăn bông.

+ HS 2: Tìm từ so sánh trong khổ thơ sau Mắt hiền sáng tựa vì sao

Bác nhìn thấy tận cà mau cuối trời.

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10 p)

Bài 1. Tìm các hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

* GV kết luận: So sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

Bài 2. Ghi lại các từ so sánh trong những khổ thơ trên

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- HS tham gia chơi.

+ HS 1: Sương trắng/ tựa

+ HS 2: Như - HS theo dõi.

- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.

- Thảo luận cặp đôi làm vở - HS nối nhau chữa bài ở bảng.

- Lớp nhận xét.

- 3, 4 HS đọc lại kết quả đúng.

a, Cháu khoẻ hơn ông nhiều!

Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng b, Trăng khuya sáng hơn đèn c, Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió suốt đời của con.

- 2 HS đọc đề bài.

(30)

- Yêu cầu HS làm bài.

- Em có nhận xét gì về cách so sánh "Cháu khoẻ hơn ông nhiều" và "Ông là buổi trời chiều" Hai sự vật được so sánh với nhau trong mỗi câu là ngang bằng nhau hay hơn kém nhau?

- Dựa vào đâu mà em biết được sự khác nhau về cách so sánh của 2 câu trên?

- Yêu cầu HS chỉ ra các loại so sánh trong từng câu?

- So sánh bằng.

- So sánh hơn kém.

- GV nhận xét

* GV kết luận: Có 2 loại so sánh, đó là so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

- thua, kém, không bằng... so sánh hơn kém.

- như, tựa, giống... so sánh ngang bằng.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10 phút)

Bài 3. Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ dưới đây

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

- Em có nhận xét gì về cách so sánh trong bài 3 khác gì so với cách so sánh của các hình ảnh trong bài tập 1? Đó là cách so sánh nào?

* GV kết luận: Đôi khi những hình ảnh so sánh mà từ so sánh không xuất hiện, chỉ xuất hiện các sự vật được so sánh. Ở hai câu thơ trên người ta đã dùng dấu gạch ngang để thay

- HS làm bài và nêu kết quả:

a, hơn - là - là b, hơn

c, chẳng bằng - là

- Cháu khỏe ... nhiều. Hai sự vật được so sánh là ông và cháu, hai sự vật này không bằng nhau mà có sự chênh lệch hơn, kém=> so sánh hơn, kém

+ Ông là buổi ... chiều – so sánh ngang bằng.

- Do có từ so sánh (hơn, là) tạo nên.

- HS nêu kết quả

+ Ông là buổi trời chiều.

Cháu là ngày rạng sáng.

Mẹ là ngọn gió.

+ Cháu khỏe hơn ông.

Trăng sáng hơn đèn.

Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe - HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài: Quả dừa - đàn lợn Tàu dừa - chiếc lược - Các hình ảnh so sánh trong bài tập 3 không có từ so sánh, chúng được nối với nhau bằng dấu gạch ngang. So sánh ngang bằng.

- HS lắng nghe

(31)

thế.

Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh cỏ thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, tuyên dương.

+ Các từ so sánh nào thường được dùng để so sánh ngangbằng?

* GV kết luận: Các từ thường được dùng để so sánh ngang bằng: như, là, tựa, như là, như thể,...

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5 phút)

- Qua bài học này cho cô biết có mấy kiểu so sánh ? Đó là những kiểu so sánh nào?

+ Đặt câu có hình ảnh so sánh?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài và đọc kết quả.

- Nhận xét

+ Như, là, tựa, tựa như, như là, như thể,...

- HS lắng nghe.

- Có ba kiểu so sánh: so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, so sánh sự vật với sự với con người.

- HS đặt câu có hình ảnh so sánh - HS lắng nghe.

Tập viết

ÔN CHỮ HOA C I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố cách viết chữ hoa C (Ch) đúng mẫu, đều nét thông qua bài viết ứng dụng.

Viết tên riêng: Chu Văn An, câu ứng dụng:

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.

- Hiểu câu ứng dụng: Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng giữa các chữ. Nối nét giữa các chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng thành thạo.

- Giáo dục HS có ý thức rèn thói quen luyện viết trình bày đẹp, rõ ràng, đúng độ cao, khoảng cách; Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa C, A, V, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con. Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5 phút)

- GV cho HS nghe bài hát Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới

- HS nghe và vỗ tay theo giai điệu bài hát.

- HS lắng nghe.

(32)

(8 - 10p)

a. Hướng dẫn HS luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ viết hoa trong bài?

- Gv treo mẫu chữ Ch

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

b. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng: Chu Văn An

* Giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần (1292 - 1370).Ông được coi là ông tổ của nghề dạy học. Ông có nhiều học trò giỏi, sau này đã trở thành nhân tài của đất nước.

+ Nhận xét độ cao, khoảng cách các chữ?

- GV lưu ý khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng và cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ viết thường.

c. Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng

Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn núi dịu dàng dễ nghe.

* GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Yêu cầu viết: Chim, Người

3.Hoạt động luyện tập, thực hành (20 - 22p)

a. Hướng dẫn viết vào vở.

- GV nêu yêu cầu viết.

+ Chữ Ch: 1 dòng cỡ nhỏ + Chữ V, A: 1 dòng cỡ nhỏ + Tên riêng: 2 dòng cỡ nhỏ + Câu tục ngữ: 2 lần cỡ nhỏ

- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

b.Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng

- Ch, V, N, A.

- HS quan sát.

- HS lắng nghe.

- 2 Hs đọc.

- HS lắng nghe.

+ Chữ C, h, V, A cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

Khoảng cách giữa các chữ bằng con chữ o

- HS nghe.

- 1, 2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS viết vào vở nháp

- HS lắng nghe.

- HS chú ý tư thế ngồi.

- HS viết bài.

(33)

dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh kết quả viết của HS

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5-7p) - Em hãy nêu những câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta nên nói năng lịch sự, dễ nghe.

- Thực hiện nói năng dịu dàng, lịch sự.

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Thủ công

GẤP, CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy đúng quy trình, kỹ thuật.

- Phát triển phẩm chất: chăm chỉ, tiết kiệm, gọn gàng...

- Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* BVMT: Biết vệ sinh lớp sau tiết học, sử dụng đồ dùng học tập tiết kiệm.

* GDAT trường học: An toàn khi sử dụng kéo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bài mẫu; giấy màu; hồ dán; kéo, bút chì, thước kẻ, tranh quy trình.

- Học sinh: giấy màu; hồ dán; kéo, bút chì, thước kẻ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5p)

- GV cho HS hát bài “ Đếm sao”

- GV hỏi: Bài hát nhắc tới vật nào?

Bạn nào đã nhìn thấy ngôi sao rồi, nó có đặc điểm gì?

- GV nhận xét, kết nối, ghi bài học.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10p)

2.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu

- Cả lớp hát.

- Ngôi sao - HS nêu.

- Lắng nghe

(34)

- GV giới thiệu mẫu.

+ Lá cờ đỏ hình gì? Màu gì? Bên trên có gì?

+ Ngôi sao được dán ở đâu?

+ Chiều rộng có tỉ lệ như thế nào so với chiều dài?

+ Em thấy cờ thường treo vào dịp nào?

Ở đâu?

+ Em thấy các lá cờ thường làm bằng chất liệu gì?

*GV kết luận:

+ Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng.

+ Trong thực tế lá cờ đỏ sao vàn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà3. Thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

Kĩ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.?.