• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN

5 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 4/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai 7/10 /2019

Tập đọc – kể chuyện

Tiết 13 – 14: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

2. Kĩ năng

- Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa (HS: Khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

*) GDKNS

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.

* BVMT: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

* QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 hs lên bảng đọc bài "Ông ngoại"

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu TTND bài

- Giới thiệu về nội dung bức tranh.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

+ Đọc từng câu trước lớp

- Gọi hs tiếp nối nhau đọc từng câu, gv sửa sai cho các em.

+ Đọc từng đoạn: Gv chia đoạn

- Gọi hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - Yêu cầu hs đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu các nhóm đọc 4 đoạn của truyện.

- Gọi một học sinh đọc lại cả câu chuyện.

c. Tìm hiểu bài:

- Gọi 1 hs đọc lại đoạn 1.

? Các bạn nhỏ trong bài...chơi gì? Ở đâu?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

- Hs lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn.

- Lớp theo dõi gv đọc mẫu

- Lớp quan sát và khai thác tranh.

- Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ: loạt đạn, buồn bã...

- Hs theo dõi.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK).

- Luyện đọc theo nhóm.

- Hs luyện đọc.

- 1 hs đọc lại cả câu chuyện.

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm

- Chơi trò đánh trận giả trong

(2)

? Vì sao chú lính... chân rào?

? Việc leo rào của các bạn... hậu quả gì?

* BVMT: Việc leo rào của các bạn nhỏ làm dập cả những cây hoa trong vườn trường.

Chúng ta cần phải có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.

- Yêu cầu hs đọc to đoạn 3

? Thầy giáo mong chờ gì ở hs...

? Vì sao chú lính nhỏ..nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 4 và trả lời:

? Phản ứng của chú lính..khi nghe lệnh...

? Thái độ của các bạn ra sao...chú lính..?

? Ai là người lính dũng cảm...? Vì sao?

? Các em có khi nào dũng cảm nhận và...

* QTE: Các em có quyền gì và có bổn phận ntn? Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt hơn.

d. Luyện đọc lại:

- Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để hướng dẫn - Cho hs thi đọc đoạn văn.

- Gv và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

KỂ CHUYỆN (20’) 1. Nêu nhiệm vụ:

- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh họa trong SGK để kể lại

2. Hướng dẫn hs kể theo tranh

- Cứ mỗi lượt kể là tiếp nối kể lại 4 đoạn - Gọi hs kể lại 4 đoạn của câu chuyện.

- Theo dõi gợi ý nếu có hs kể còn chưa tốt - Gv cùng cả lớp nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

? Qua câu chuyện em hiểu được điều gì qua hành động của người thầy?

- Về nhà tập kể lại nhiều lần.

- Nhận xét tiết học.

vườn...

- Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài - Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn...

- Hàng rào đổ tướng sĩ đè lên hoa mười...

- 1 hs đọc to đoạn 3.

- Thầy mong hs dũng cảm nhận lỗi

- Lớp đọc thầm đoạn 4 và trả lời - Chú nói: Như vậy là hèn

- Mọi người sững nhìn chú rồi bước theo

- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.

- Trả lời theo suy nghĩ của bản thân.

- Lắng nghe gv đọc mẫu và hướng dẫn

- Lần lượt 4 - 5 hs thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, thủ lĩnh và...

- 2 nhóm thi đọc lại truyện

- Lắng nghe gv nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách.

- 4 hs kể nối tiếp theo đoạn của chuyện.

- 2 hs xung phong kể lại toàn bộ chuyện.

- Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi

(3)

Toán

Tiết 21: NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (CÓ NHỚ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức Giúp học sinh.

- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.

- Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phông chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

UDPHTM: Vận dụng chức năng gửi bài- send work; thu bài - collect work)

- GV gửi bài cho Hs làm 33 23 12 2 3 6 66 69 60 - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn hs hình thành kiến thức mới:

- Hướng dẫn thực hiện phép nhân: 26 x 3 =?

- Yêu cầu hs tìm kết quả của phép nhân.

- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.

- Hướng dẫn tính có nhớ như SGK.

- Mời vài hs nêu lại cách nhân.

- Hướng dẫn như trên với phép nhân:

54 x 6 =?

c. Luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Cho hs làm bài vào bảng con.

- Gọi 3 em lên tính, mỗi em một phép tính, vừa tính vừa nêu cách tính như bài học.

- Gv nhận xét đánh giá

- HS làm bài trên máy, thu bài gv kiểm tra

- Lớp nghe gv giới thiệu bài - Hs tự tìm kết quả phép nhân vào nháp.

- 1 hs thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở

bài trước.

- Lớp theo dõi.

- 2 hs nêu lại cách thực hiện phép nhân.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- 3 hs lên thực hiện - Lớp nhận xét bài bạn.

(4)

Bài 2: Giải bài toỏn:

- GV cho HS quan sỏt bài trờn màn hỡnh=>

SHOW MENU)

- Yờu cầu hs nờu yờu cầu đề bài

? Bài toỏn cho biết gỡ?

? Bài toỏn hỏi gỡ?

- Yờu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một hs lờn bảng giải.

- Nhận xột chữa bài.

Bài 3: Tỡm x:

- Gọi 2 hs lờn bảng, cả lớp làm bài trờn bảng con.

- Nhận xột sửa chữa từng phộp tớnh.

Bài 4: Nối mỗi đồng hồ với số chỉ thời gian thớch hợp.

- Cho hs làm bài

4. Củng cụ́ – Dặn dũ (3’):

- Muốn nhõn số cú 2...ta làm...

- Về nhà học bài và làm bài tập.

- Nhận xột đỏnh giỏ tiết học.

- 2 hs đọc bài toỏn.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- 1hs lờn bảng giải.

Bài giải

5 phỳt bạn Hoa đi được số một là: 54 x 5 = 270 (m)

Đỏp số: 270 m - 1 hs đọc yờu cầu bài.

a. x: 3 = 25 b, x: 5 = 28 x = 25 x 3 x = 28 x 5 x = 75 x = 140 - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- Vài hs nhắc lại nội dung bài.

---

Buụ̉i chiều Đạo đức

BÀI 3- TIẾT 5: TỰ LÀM LẤY VIậ́C CỦA MèNH

I. MỤC TIấU

- Học sinh hiểu thế nào là tự làm lấy việc của mỡnh; ớch lợi của việc tự làm lỏy việc của mỡnh; Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em cú quyền được quyết định và thực hiện cụng việc của mỡnh.

- Biết tự làm lấy cụng việc của mỡnh trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Cú thỏi độ tự giỏc, chăm chỉ thực hiện cụng việc của mỡnh.

*) GDKNS

- Kĩ năng t duy phê phán.

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.

*) QTE: Trẻ em cú quyền được quyết định và thực hiện cụng việc của mỡnh

*) UDPHTM: HĐ3 II. ĐDDH

1- Giỏo viờn: Phụng chiếu

2- Học sinh: - Sỏch giỏo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(5)

1- Ổn định tổ chức (1') 2- Kiểm tra bài cũ:(3') Gọi học sinh trả lời câu hỏi:

? Thế nào là giữ lời hứa.

? Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào.

? Cần làm gì khi không giữ được lời hứa.

- GV: nhận xét, ghi điểm.

3- Bài mới:

a- Giới thiệu bài: (4')Tiết hôm nay giúp các em hiểu và tự biết làm lấy việc của mình

b- Hoạt động 1: (8')Xử lý tình huống - Nêu tình huống cho học sinh giải quyết.

- Cho học sinh thảo luận, đóng vai tình huống và cách giải quyết.

- Gọi 1 nhóm lên đóng vai để nêu cách giải quyết của mình.

GV Kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.

c- Hoạt động 2: (10') Thảo luận nhóm.

- Nêu các quyền của trẻ em được quyết định và thực hiện công việc của mình.

- Phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung và đại diện từng nhóm trình bày ý kiến của nhóm trước lớp.

+ Điền những từ: Tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm vào chỗ trống trong các câu cho thích hợp.

- GV kết luận, nêu ghi nhớ cuối bài, ghi bảng cho học sinh đọc bài.

Tuỳ theo độ tuổi trẻ em có quyền được qui định và thực hiện công việc của mình.

- Các nhóm thảo luận nội dung bài tập.

- Các nhóm nhận xét bổ sung

Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.

Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và không làm phiền đến người khác.

d- Hoạt động 3: (10p) Xử lý tình huống. UDPHTM - GV Nêu tình huống, yêu cầu hs sử dụng máy tính

Học sinh lắng nghe.

Học sinh nhắc lại tình huống, tìm cách giải quyết các tình huống.

- Thảo luận, đóng vai và nêu cách giải quyết của nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét .

- Học sinh trong lớp lựa chọn cách ứng xử đúng: Đại cần tạ làm bài không nên chép bài của bạn vì đó là nhiệm vụ của Đại.

Học sinh nêu.

Hs thảo luận, nêu cách giải quyết của nhóm.

- HS đọc lại tình huống

- HS sử dụng máy tính bảng.

HS đưa ra các xử lí tình huống khác nhau thể hiện trên

(6)

- Gv đưa tình huống yêu cầu hs đưa ra các cách xử lí.

- Cho học sinh nêu cách xử lý qua trò chơi đóng vai.

* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần làm lấy việc của mình.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ (5')

- Học sinh tự làm lấy những công việc hàng ngày của mình ở trường, ở lớp, sưu tầm những mâủ chuyện, tấm gương về việc tự làm lấy việc của mình.

QTE: Trẻ em có quyền gì qua nội dung bài?

- Nhắc học sinh chuẩn bị nội dung bài sau.

máy

Học sinh lắng nghe.

Học sinh nêu.

============================================

Ngày soạn: 05/10/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ ba 08/10/2019

Toán

TIẾT 22: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số có nhớ.

- Ôn tập về th.gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào làm được các bài tập 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính kiên trì,cẩn thận, chính xác trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đồng hồ để bàn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính:

- Yêu cầu hs tự làm bài vào bảng con.

- Gọi hs nêu kết quả và cách tính.

- Gv cùng hs nhận xét đánh giá.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện trên bảng con.

- Gọi 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.

- Gv nhận xét bài làm của hs Bài 3: Giải bài toán:

- 2 hs lên bảng làm bài - Hs 1: làm bài 2 - Hs 2: làm bài 3

- 1hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- Hs nêu kết quả và cách tính.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

(7)

- Hướng dẫn hs phân tích bài toán rồi tự giải vào vở.

- Nhận xét vở 1 số hs

Bài 4: Vẽ thêm kim phút:

- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số giờ tương ứng.

- Gv nhận xét bài làm của hs 4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- 1 hs lên bảng thực hiện.

Giải

Trong 2 giờ xe máy chạy được số ki-lô-mét là:

37 x 2 =74(giờ )

Đáp số: 74 giờ - 1 hs nêu đề bài.

- Cả lớp thực hiện quay kim đồng hồ

- 1 hs lên thực hiện cho cả lớp quan sát

- 2 hs nhắc lại nội dung bài học.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 5: SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém.Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2.

-Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.

2. Kĩ năng

- Vận dụng vào làm các bài tập thực hành 3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức để viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phông chiếu - HS: VBT,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs làm bài tập 2,3

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học

b. Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh...

- Yêu cầu hs làm bài tập vào nháp.

- Mời 3 hs lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc yêu cầu.

- Thực hành làm bài tập trao đổi trong nhóm.

- 3 hs lên bảng làm bài.

(8)

- Giúp hs phân biệt hai loại so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém.

Bài 2: Ghi lại các từ so sánh...

- Cho hs tự tìm các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Tìm những sự vật...

- Gv mời một hs làm

- Yêu cầu hs thực hiện vào vở.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể...

-GV: Nhắc hs có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối.

- Yêu cầu hs làm bài trên máy. GV đưa ra nhiều đáp án khác nhau - hs sẽ tương tác làm bài trên máy.

- Gv chốt lại ý đúng.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Về nhà học xem trước bài mới.

- Gv nhận xét đánh giá tiết học.

(Các từ được so sánh với nhau:

a. cháu - ông ; ông - buổi trời chiều...

b. trăng - đèn

c. những ngôi sao - mẹ đã thức vì con...)

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài vào vở.

- 3 hs lên bảng lên bảng thi làm bài

- 1 hs đọc yêu cầu đề bài

- 1 hs lên bảng thực hiện làm BT3, lớp nhận xét

(quả dừa-đàn lợn; tàu dừa-chiếc lược)

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Hs thực hành làm bài tập trên máy tính, tương tác với gv

- Lớp theo dõi nhận xét.

- 2 hs nhắc lại các kiểu so sánh

---

BUỔI CHIỀU Hoạt động ngoài giờ lên lớp - VHGT

Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa. Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông

2. Học sinh: Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

2. Trải nghiệm:

- H: Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- H: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn

- Y. cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay? (Tổ 1+2) + Tại sao Tuấn bị ngã? (Tổ 3+4)

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

H: Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV n.xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- Cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

H: Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì?

Là người văn minh, lịch sự, có VHGT GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 H: Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

H: Em sẽ nói gì với những người có hành

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi

- Đại diện các nhóm trình bày

- Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- Hs thực hành theo hướng dẫn

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1

(10)

động không nên làm ở tranh 1,3,6?

-GV nhận xét.

-GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- GV dặn dò học sinh tham gia giao thông an toàn và tuyên truyền cho mọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện GT đường thủy”

- Hs trả lời

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs tham gia trò chơi.

=============================================

Ngày soạn: 6/10/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ tư 9/ 10/2019

Toán

Tiết 23: BẢNG CHIA 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6).

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh có ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.

- Vở bài tập Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c và bài 3 tiết trước.

- Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài...

b. Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6:

- Gv đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân. Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức

- 2 hs lên bảng làm bài.

- HS1: làm bài 2, HS2: làm bài 3

- Lớp lần lượt từng hs quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.

(11)

chia.

* Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách gv

- Yêu cầu hs HTL bảng chia 6.

c. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm.

- Gv hướng dẫn phép tính: 42: 6 = 7

- Yêu cầu hs tương tự: đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại.

- Yêu cầu hs nêu miệng - Gv nhận xét đánh giá Bài 2: Tính nhẩm.

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.

- Gọi hs nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài.

- Gv nhận xét chung về bài làm của hs.

Bài 3: Giải bài toán:

- Yêu cầu hs đọc thầm và tìm cách giải - Mời hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: Giải bài toán:

- Yêu cầu hs đọc thầm và tìm cách giải - Mời hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- 2 hs đọc lại bảng chia 6 - Về nhà học và làm bài tập.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 hs nhắc lại.

- HTL bảng chia 6.

- 2 – 3 hs nhắc lại về bảng chia 6.

- 1 hs nêu yêu cầu

- Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6.

- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, tính nhẩm rồi điền kết quả.

- 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.

- 1 hs lên bảng giải bài Giải

Mỗi túi có số kg muối là:

30: 6 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg - 1 hs đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.

- 1 hs lên bảng giải bài Giải

Có tất cả số túi muối là:

30: 6 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi muối - Đọc bảng chia 6.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

--- Tập đọc

Tiết 10: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2. Kĩ năng

(12)

- Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh khi nói, viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa SGK.

- 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học b. Luyện đọc:

- Gv đọc mẫu

- Hướng dẫn hs quan sát tranh minh họa.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu.

- Gv theo dõi sửa sai.

* Đọc từng đoạn: Gv chia đoạn.

+ Cho hs đọc đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn đọc đúng ở các kiểu câu trong bài như câu hỏi, câu cảm …

+ Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi

? Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi một hs đọc các đoạn còn lại.

? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn... ? - 1 hs đọc thành tiếng yêu cầu 3.

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu hs thảo luận theo nhóm để TLCH 3

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.

d. Luyện đọc lại:

- 3 hs lên bảng đọc.

- Lớp theo dõi.

- Lớp quan sát tranh minh họa.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp

- 1 hs đọc từ chú giải.

- Đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

- Theo dõi gv hướng dẫn để đọc đúng đoạn văn.

- Lần lượt đọc từng đoạn trong nhóm.

- 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm bài văn.

- Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu nên câu văn.

- 1 hs đọc các đoạn còn lại.

- Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng...

- 1 hs đọc câu hỏi 3 trong SGK.

- Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi viết vào tờ giấy câu trả lời.

- Đại diện các nhóm lên thi báo cáo.

(13)

- Đọc mẫu lại một vài đoạn văn.

- Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn.

- Gọi mỗi nhóm 4 hs thi đọc phân vai.

- Nhận xét đánh giá bình chọn nhóm đọc hay.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gọi 2 hs nêu nội dung bài học.

- Về nhà học bài.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần

- 1 hs khá đọc lại bài.

- Học sinh phân nhóm các nhóm chia ra từng vai thi đua đọc bài văn.

- 2 hs nêu nội dung vừa học ---

Chính tả

NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp.

* TTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ:

Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ ghi bài tập 2b

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 hs lên bảng viết các từ ngữ thường hay viết sai.

- Yêu cầu đọc thuộc lòng 19 chữ cái đã học 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết:

- Gv đọc đoạn viết.

? Đoạn văn này kể chuyện gì ?

? Đoạn văn trên có mấy câu?

? Những chữ nào trong đoạn văn được viết..

- 3 hs lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ: loay hoay, gió xoáy, nhẫn nại, nâng niu.

- 2 hs đọc 19 chữ và tên chữ đã học.

- Hs theo dõi, 2 hs đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường sửa...

+ Đoạn văn có 6 câu.

+ Những...là những chữ đầu

(14)

? Lời các nhân vật được đánh dấu bằng...

- Yêu cầu hs lấy bảng con và viết các tiếng khó.

- Gv nhận xét đánh giá.

* Đọc cho hs viết vào vở

- Đọc lại để hs tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề.

* Thu vở hs chữa và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1b: Điền vào chỗ trống:

- Nêu yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 2 hs lên bảng làm, lớp theo dõi.

* TTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ qua câu thơ

Bài 2: Viết chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng:

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

- Gọi 9 hs tiếp nhau lên bảng điền cho đủ 9 chữ và tên chữ.

- Yêu cầu hs học thuộc lòng tại lớp.

- Yêu cầu 2 hs đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên chữ đã học.

- Gv nhận xét đánh giá.

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

câu và tên

+Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở

- Hs nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Làm vào vở bài tập - 2 hs lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

- 1 hs nêu yêu cầu bài 2.

- Lớp thực hiện làm vào vở

bài tập.

- Lần lượt 9 em lên bảng làm bài.

- Lần lượt từng hs nhìn bảng đọc 9 tên chữ.

- Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học theo thứ tự

- Hs nhắc lại

===========================================

Ngày soạn: 7/10/2019 BUỔI SÁNG Ngày giảng: Thứ năm /10/10/2019

Toán

TIẾT 24: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định 6

1

của một hình đơn giản.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng làm BT3.

- Gọi 3 hs đọc bảng chia 6.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm.

- Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.

- Gọi hs khác nhận xét bài bạn - Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi 3 hs nêu miệng kết quả nhẩm.

- Gọi hs khác nhận xét - Nhận xét bài làm của hs Bài 2:Giải bài toán:

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở

- Gọi 1 hs lên bảng giải.

- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.

Bài 3: Khoanh vào đáp án đúng:

- Cho hs quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi

? Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

- Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Liên hệ – giáo dục.

- Về nhà xem lại các BT đã làm - Nhận xét tiết học, tuyên dương.

- 1 hs lên bảng làm bài.

- 3 hs đọc bảng chia 6.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm tính.

- 3 hs nêu miệng

- 1 hs đọc bài toán.

Giải

Mỗi can có số lít dầu lạc là:

30: 6 = 5(l)

Đáp số: 5 l dầu - 1 hs nêu yêu cầu.

- 3 hs nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.

- Đã tô màu 1/6 vào hình 2 và 3.

Chính tả

Tiết 10: MÙA THU CỦA EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép và trình bày đúng bài chính tả.

2. Kĩ năng

-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng.

3. Thái độ

- Giáo dục hs viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em. - Bảng phụ viết bài tập 2.

(16)

- HS: Vở viết, vbt

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ

2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới

- Yêu cầu hs nhìn bảng chép bài vào vở

- Theo dõi uốn nắn cho hs

* Thu vở hs chấm và nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với...

- Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2 lên.

- Giúp hs hiểu yêu cầu

- Yêu cầu 1 hs làm bài trên bảng.

- Cả lớp cùng thực hiện vào vở

- Gv cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng.

Bài 3b: Tìm các từ:

- Yêu cầu thực hiện vào vở.

- Gọi vài hs nêu kết quả.

- Lớp cùng gv nhận xét, chốt ý đúng.

3. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Nhắc lại nội dung bài.

- Về nhà viết lại các từ viết sai.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở.

- Ta phải viết hoa chữ cái đầu.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp chép bài vào vở.

- 1 hs nêu yêu cầu

- 1 hs làm mẫu trên bảng a, Sóng vỗ oàm oạp. … b, Mèo ngoạm miếng thịt.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm vào vở.

- 2 hs nêu kết quả

- Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén.

===============================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nghe viết đúng chính tả một đoạn trong bài Người lính dũng cảm 2. Kĩ năng

- Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận

- Biết xếp từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2).

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học 2.Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết - Gv chọn đoạn viết,đọc

- Yêu cầu hs đọc bài Người lính dũng cảm - Gv yêu cầu hs đọc và tự tìm từ khó, rèn viết

- 5 hs đọc

- Hs rèn viết từ khó trên vở nháp

(17)

ở vở nháp - Gv đọc bài

- Gv đọc bài cho hs viết vào vở

- Chấm và nhận xét

* Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 5: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Gọi hs đọc yêu cầu - Hs cả lớp làm

Bài 6: Điền vào chỗ trống uêch hoặc uyu - Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu hs làm vở 4 ý đầu - Nhận xét, chốt lại bài

Tiết 3 Bài 1: Tìm từ trái nghĩa:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.

- Gọi 1 hs đọc phần a.

- Gọi 2 hs lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.

- Gọi hs nhận xét, chữa bài.

- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.

Bài 2: Điền từ:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm, cho hs điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố – Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau

- Viết vở, kiểm tra chéo

- Hs đọc

- Làm vở, một hs lên bảng - Cả lớp đọc lại

- Hs nêu yêu cầu - Làm vở

- Gọi hs giải thích một số từ

- Đọc, theo dõi.

- Đọc, theo dõi.

- 2 hs lên bảng, hs dưới lớp làm vào VBT

- Hs chữa bài vào vở.

- Cặp đôi

- Hs chú ý lắng nghe

=======================================

Ngày soạn: 8/10/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 11/10/ 2019

Toán

Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kĩ năng

- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.

3. Thái độ

- Giáo dục hs tính kiên trì, chịu khó trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 12 cái kẹo, 12 que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

(18)

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi hs lên bảng làm bài 2,3.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài...

b. Hướng dẫn hs tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Gv nêu bài toán như sách giáo khoa.

- Yêu cầu hs nêu lại yêu cầu bài tập.

? Làm thể nào để tìm của 12 cái kẹo?

- Gv vẽ sơ đồ để minh họa.

- Yêu cầu 1 hs lên thực hiện chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau. Sau đó 1 hs khác lên bảng giải.

- Gv hỏi thêm: Muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm như thế nào?

c. Thực hành:

Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm.

- Cho hs làm vào vbt,4 hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét đánh giá.

Bài 2: Giải bài toán:

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài.

- Gv chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

4. Củng cố – Dặn dò (3’):

- Muốn tìm 1 trong các phần...

- Về nhà học và làm bài tập.

- Gv nhận xét tiết học.

- Hs 1 lên bảng làm bài tập 2 - Hs 2 làm bài 3

- Hs quan sát sơ đồ minh họa và nêu

+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau,mỗi phần chính là số kẹo...

- 1 hs lên chia 12 cái kẹo thành 3 phần...

- 1 em lên bảng trình bày bài giải.

Giải

Chị cho em số kẹo là:

12: 3 = 4(cái)

Đáp số: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau mỗi phần chính là 4

1

số kẹo cần tìm.

- 1 hs nêu đề bài.

- Cả lớp làm vào vbt, 4hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc bài toán.

Giải

Số kg táo cửa hàng đã bán là:

42: 6 = 7 ( kg )

Đáp số: 7 kg táo - Vài hs nhắc cách tìm

========================================

Tập làm

TIẾT 5: KỂ VỀ GIA ĐÌNH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.

2. Kĩ năng

3 1

4 1

3 1

(19)

- Vận dụng viết được hoàn chỉnh đoạn văn kể về gia đình 3. Thái độ

- Yêu thương những người thân trong gia đình mình

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ.

- VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định (1’):

2. KTBC (5’) :

- Con hãy kể về gia đình của mình.

- Gia đình con có mấy thành viên

- Tình cảm của các thành viên trong gia đình con thế nào?

- Gv nhận xét chung 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu bài

*Gv hướng dẫn hs làm bài tập theo SGK và VBT

- Gv giúp hs nắm vững yêu cầu của bài tập b. Thực hành:

Bài 1: Kể về gia đình mình:

- Gv yêu cầu hs biết kể về gia đình mình cho một người bạn mới (mới đến lớp, mới quen…) - Yêu cầu hs chỉ cần nêu 5 đến 7 câu giới thiệu về gia đình của em

Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?

- Gv nhận xét bình chọn những em kể tốt nhất, kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật.

4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Gv yêu cầu hs nêu lại nội dung bài học.

- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình

- Gv NX và tuyên dương 1 số hs làm bài tốt.

- Hs kể lại

- 1 hs đọc lại yêu cầu bài

- Hs kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ (cặp đôi )

- Đại diện mỗi nhóm lên báo cáo trước lớp

+ Ví dụ: Nhà tớ chỉ có bốn người. Bố mẹ tớ, tớ và cu Thắng 5 tuổi. Bố mẹ tớ hiền lắm, bố tớ làm ruộng, bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng.

Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá áo quần. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.

--- Tập viết

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

(20)

- Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức (1’):

2. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới (25’):

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục tiêu bài học

b. Hướng dẫn viết trên bảng con

* Luyện viết chữ hoa:

- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.

-Yêu cầu hs tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

* Luyện viết từ ứng dụng:

- Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An là nhà giáo nổi tiếng đời Trần,ông có nhiều trò..

* Luyện viết câu ứng dụng:

- Hướng dẫn hiểu nội dung câu tục ngữ:

Chúng ta phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự c. Hướng dẫn viết vào vở:

- Gv nêu yêu cầu:

+ Viết chữ Ch 1 dòng cỡ nhỏ, viết tên riêng Chu Văn An 2 dòng cỡ nhỏ,viết câu tục ngữ hai lần.

* Chấm chữa bài:

- Gv chấm từ 5- 7 bài.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4. Củng cố - Dặn dò (3’):

- Hệ thống lại nội dung bài.

- Về nhà viết phần bài ở nhà.

- Gv nhận xét đánh giá tiết học.

- 2 hs lên bảng viết các tiếng - Lớp viết vào bảng con

- Hs theo dõi gv

- Cả lớp tập viết trên bảng con

- 1 hs đọc từ ứng dụng

- 2 hs đọc câu ứng dụng.

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của gv

- Hs nộp vở

================================================

SINH HOẠT TUẦN 5 - ATGT ( 20P)

(21)

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ổn định tổ chức

2.Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

-Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

*Các hoạt động khác:

- Lao động: ...

- Thực hiện

ATGT: ...

...

...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tập trung vào ôn bài có hiệu quả ngay từ đầu năm học.

- Thực hiện tốt an toàn GT, an toàn trong trường học. Không ăn quà vặt.

- Lao động theo sự phân công.

--- An toàn giao thông

BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

I-MỤC TIÊU

- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204, 210, 423, 434, 443, 424.

- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.

- GD ý thức khi tham gia GT.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Thầy: Biển báo.

2- Trò: Ôn biển báo đã học.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. HĐ1: Ôn biển báo đã học:

a-Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.

b- Cách tiến hành:

- Nêu các biển báo đã học?

(22)

- Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?

2-HĐ2: Học biển báo mới:

a-Mục tiêu: Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:

Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.

b- Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

Treo biển báo.

Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?

- Biển nào có đặc đIểm giống nhau?

- Thuộc nhóm biển báo nào?

- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?

*KL: Nhóm biển báo nguy hiểm:

Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

3. HĐ3:Trò chơi biển báo

Chia nhóm. Phát biển báo cho từng nhóm.

Giao việc:

Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( bảng) 4- Củng cố - dặn dò.3P

Hệ thống kiến thức.

Thực hiện tốt luật GT.

- HS nêu.

- Cử nhóm trưởng.

- HS thảo luận.

- Đại diện báo cáo kết quả.

Biển 204: Đường 2 chiều..

Biển 210: Giao nhau với đường sắt có rào chắn.

Biển 211: Giao nhau với đường sắt không có rào chắn.

Biển 423a,b: đường người đi bộ sang ngang

Biển 434: Bến xe buýt.

Biển 443: Có chợ -204,210, 211

- 423(a,b),424,434,443.

Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

Biển báo chỉ dẫn:

423(a,b),424,434,443.

- Nhóm biển báo nguy hiểm:

Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

- nhóm biển báo chỉ dẫn: Hình vuông, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

-HS chơi trò chơi.

...

(23)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.... - Phát

2.Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà3. Thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

Kĩ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.?.