• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

NS : 10/10/2020 NG: 13/10/2020

Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2020

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 11 : BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU

* Tập đọc.

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủi.

- Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải là cố làm cho được điều muốn nói.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ khó: Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi…

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, bắt đầu phân biệt được giọng các nhân vật.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học thích đọc sách.

* Kể chuyện 1. Kiến thức

- Biết sắp xếp lại các bức tranh minh họa theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể lại được một đoạn bằng lời của mình.

2. Kĩ năng

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ

- Yêu thích môn kể chuyện.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức,xác định giá trị cá nhân.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ . Ứng dụng công nghệ thông tin.

- HS: SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- H/S đọc bài: Cuộc họp chữ viết và trả lời các câu hỏi nội dung bài.

- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

- Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

- GV: Nhận xét.

- 2 H/S đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

(2)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

- Trong tiết tập đọc này các con sẽ được làm quen với một bạn nhỏ, bạn đã làm viết được một bài văn rất hay và được điểm tốt. Đó là điều đáng khen. Nhưng bạn ấy còn làm được một điều đáng khen hơn nữa. Đó là điều gì? Các con sẽ đọc truyện để trả lời câu hỏi ấy.

TẬP ĐỌC 2. Luyện đọc (33’)

a. GV đọc mẫu: đọc diễn cảm toàn bài - Giọng nhân vật: “Tôi” giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên.

- Giọng Mẹ ấm áp, dịu dàng.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.

Hướng dẫn đọc từ khó.

+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS còn đọc sai.

* Đọc từng đoạn trước lớp - Bài chia làm 4 đoạn

+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các dấu chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu hỏi và nhấn giọng ở một số từ ngữ khi đọc câu.

+ Lần 2:

- Yêu cầu học sinh đọc từ chú giải - Thế nào là khăn mùi xoa ?

- Thế nào là viết lia lịa?

- Đặt câu với từ ngắn ngủn ?

+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 3

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 4 học sinh luyện đọc bài tập đọc

- Hs lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Mỗi h/s nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Liu-xi-a, Cô-li-a

- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh - Mỗi h/s nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Mỗi HS đọc một đoạn, luyện đọc câu văn dài.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn

+ Khăn mùi xoa: Loại khăn nhỏ, mỏng dùng để lau mặt.

+ Viết lia lịa: Viết rất nhanh và viết liên tục

+ Ngắn ngủn: Rất ngắn, có ý chê.

- (Đôi cánh của con dế ngắn ngủn/

Chiếc áo ngắn ngủn/ Mẩu bút chì ngắn ngủn...)

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.

- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi em đọc một đoạn sau đó đổi lại.

(3)

* Thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu lớp ĐT cả bài.

3. Tìm hiểu bài: (7’)

- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và 2.

- Nhân vật xưng “tôi” trong câu chuyện này tên là gì?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn nhiều thế nào - Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn ?

- Giáo viên giảng:

- Thấy các bạn viết nhiều, Cô-li-a đã làm cách gì để bài viết dài hơn ?

- Vì sao mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo, lúc đầu Cô-li-a ngạc nhiên. ?

- Vì sao sau đó, Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ. ?

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li-a?

- Giáo viên: Gd hs Lời nói phải đi đôi với việc làm. Những điều tự nói tốt về mình phải cố làm cho bằng được.

4. Luyện đọc lại (13’)

- GV đọc mẫu đoạn 3&4 của bài.

- Yêu cầu đọc tiếp nối trong nhóm.

- HS luyện đọc theo nhóm - Tổ chức cho h/s thi đọc bài.

- Yêu cầu học sinh nhận xét bạn

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc hay.

KỂ CHUYỆN ( 17’)

*GV nêu nhiệm vụ: Xếp lại 4 bức tranh theo đúng thứ tự nọi dung câu truyện.

Sau đó kể lại một đoạn truyện bằng lời của em.

- Gọi h/s đọc yêu cầu.

* Hướng dẫn kể chuyện

a. Sắp xếp 4 tranh theo đúng thứ tự nội dung trong câu chuyện.

GVhướng dẫn quan sát tranh, xác định

- 3 tổ nối nhau đọc đồng đoạn 1.

- Đọc ĐT.

- Lớp đọc thầm đoạn 1 và 2 - Cô-li-a.

- Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ.

- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc.

- Hs lắng nghe.

- Cô-li-a đã cố nhớ lại những việc mình đã làm và viết cả những việc mình chưa làm. Cô-li-a còn viết rằng:

“ Em muốn giúp mẹ nhiều hơn để mẹ đỡ vất vả”.

- Vì Cô-li-a chưa bao giờ phải giặt quàn áo, lần đầu mẹ bảo bạn làm việc này.

- Vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.

- Biết làm những gì mà mình đã nói.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp trong nhóm.

- HS luyện đọc theo nhóm mỗi HS đọc một đoạn

- Hs thi đọc diễn cảm - Hs nhận xét bạn - HS lắng nghe

- Sắp xếp lại các tranh theo thứ tự trong câu chuyện bài tập làm văn.

- Đọc yêu cầu bài.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Sắp sếp lại các tranh theo đúng trình tự của 4 bức tranh và viết ra giấy: 3 - 4 - 2 - 1

(4)

nội dung trong tranh, rồi sắp xếp

- HS kể lại một đoạn truyện theo lời của mình.

- Kể mẫu trước lớp:

- Gọi 4 h/s kể trước lớp, mỗi h/s kể một đoạn.

c. Kể theo nhóm:

- GV chia lớp thành các nhóm 4: Yêu cầu mỗi h/s chọn một đoạn kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.

d. Kể trước lớp:

- Tổ chức cho h/s thi kể chuyện.

- Tuyên dương nhóm kể tốt.

- Nhận xét, rút kinh nghiệm các nhóm kể 3. Củng cố, dặn dò (3’)

* Liên hệ: Mọi trẻ em đều được học tập, được sự chăm sóc, yêu thương của cha mẹ. Các em phải ngoan ngoãn nghe lời và phải biết giúp đỡ cha mẹ.

- Nhận xét tiết học.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe và CB bài sau: Nhớ lại buổi đầu đi học

- Lắng nghe - 1-2 HS kể.

- 4 h/s kể chuyện.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- H/s thi kể chuyện một đoạn bất kì - Lớp bình chọn bạn kể tốt nhất về - HS theo dõi

- Lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Thực hiện

TOÁN

TIẾT 26: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Biết về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Biết giải các bài toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS:

- Kĩ năng về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Kĩ năng giải các bài toán có lời văn liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Kĩ năng thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 4.

3. Thái độ

- Giáo dục cho HS yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ. ( phông chiếu CNTT).

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Muốn tìm một phấn mấy của một số ta làm như thế nào?

- HS nêu quy tắc.

- Lấy số đó chia cho số phần

(5)

- GV: Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Nêu mục tiêu giờ học 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1:( 8’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài a - Tìm 1/2 của 12cm, 18 kg, 10 lít.

b - Tìm 1/6 của 24m, 30 giờ, 54 ngày.

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Giải bài toán (7’) - Gọi học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu tóm tắt:

- Yêu cầu học sinh làm bài - GV chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Giải bài toán (8’) - Gọi học sinh đọc bài toán - Gọi học sinh tóm tắt bài.

- Muốn tính số học sinh lới 3A ta làm như thế nào ?

- Lớp nhận xét - Lắng nghe.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập

a, Tìm

2

1 của : 12 cm, 18 kg, 10 l.

2

1của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm )

2

1của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg )

2

1 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) b, Tìm

6

1của : 24 m, 30 giờ, 54 ngày.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS trả lời

Tóm tắt Vân làm được : 30 bông hoa Vân tặng bạn :

6

1 số bông hoa Vân tặng bạn : ...bông hoa?

- HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm bảng lớp

- HS chữa bài

Bài giải:

Số bông hoa Vân tặng bạn là:

30 : 6 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông hoa.

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập Tóm tắt:

Có : 28 học sinh tập bơi Trong đó: 1/4 là lớp 3A

Lớp3A : ... học sinh ?

- Lấy số học sinh tập bơi chia cho 4 - HS làm bài tập

(6)

- Yêu cầu học sinh làm bài

Bài 4: Đã tô màu

5

1số ô vuông của hình nào? (7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài - GV vẽ hình .

- Yêu cầu học sinh đếm các ô vuông để tìm 1/5 số ô vuông.

- Xác định đã tô mầu hình 2,4 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm BT, chuẩn bị bài học sau.

- HS chữa bài

Bài giải:

Số học sinh lớp 3 A là:

28 : 4 = 7 (học sinh) Đáp số: 7 học sinh

- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát

- Học sinh đếm ô vuông - Học sinh tô màu

- HS lắng nghe.

- Thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:.

- Biết kể được những việc tự làm lấy của mình, nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS:

- Kĩ năng thực hiện được những việc tự làm lấy của mình, nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

- Kĩ năng thực hiện được tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.

3. Thái độ

- Giúp HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trường lớp - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Nội dung tiểu phẩm”Chuyện bạn Lâm”. Phiếu học tập. Ứng dụng công nghệ thông tin

2. Học sinh: SBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?

2 HS trả lời

- Tự làm lấy việc của mình là cố gắng

(7)

? Điều đó giúp ích gì cho em ?

- GV: nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) – Trực tiếp.

2. Thực hành:

a. Hoạt động 1(10’): Liên hệ thực tế.

- Yêu cầu học sinh tự liên hệ:

- Các em đã tự làm lấy những công việc gì của mình ?

- Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?

- Em cảm thấy thế nào sau khi hoàn thành công việc ?

- GV Khen ngợi những em đã biết tự làm lấy những công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo bạn.

b. Hoạt động 2(10’): Đóng vai.

- Cho từng nhóm thảo luận và xử lý 2 tình huống, thể hiện qua các trò chơi đóng vai.

- GV: Kết luận các tình huống.

c. Hoạt động 3(10’): Thảo luận nhóm 1. Phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô

¨ dấu + trước ý kiến đồng ý, dấu - không đồng ý ( qua 6 ý kiến a,b,c,d,đ,e)

* GV kết luận theo từng nội dung:

A. Đồng ý , vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ nhưng biểu hiện khác nhau.

B. Đồng ý vì đó là 1 trong nội dung quyền được t/gia của trẻ em.

C. Không đồng ý vì nhiều việc mình

làm lấy công việc của bản thân mà không cần dựa dẫm vào người khác.

- Tự làm lấy việc của mình giúp em mau tiến bộ và không làm phiền người khác.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Tự liên hệ: trả lời.

- Tự học bài, làm bài, vệ sinh cá nhân ..

- Cố gắng làm tốt, không dựa dẫm vào người khác.

- Em cảm thấy vui, thấy mình ngày càng tiến bộ.

- Lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Tình huống 1 số học sinh đóng vai trình bày:

+ Nếu em có mặt ở đó em cần khuyên bạn Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc của bạn được giao.

Tình huống 2

+ Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.

- Lắng nghe.

- Từng học sinh độc lập làm việc theo từng nội dung và nêu kết quả của mình trước lớp. Những em khác có thể bổ sung, thảo luận thêm.

- Lắng nghe.

(8)

cũng cần người khác giúp đỡ.

D. Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng hoàn thành.

Đ. Đồng ý vì đó là việc của trẻ em đã được ghi trong công ước quốc tế

E. Không đồng ý, vì trẻ em chỉ có thể tự quyết những công việc phù hợp với khả năng của bản thân.

* GV nhận xét chung: Trong lao động, học tập, sinh hoạt hàng ngày, em tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ được và được mọi người quý mến.

- Yêu cầu HS nhắc lại kết luận.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Cho một số học sinh nhắc lại câu thơ cuối bài.

- Nhận xét tiết học.

- Tự làm lấy những công việc của mình hằng ngày ở trường, ở nhà. Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương về tự làm lấy công việc của mình.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại ghi nhớ của bài.

- Một số HS nhắc lại.

Tự làm lấy công việc của mình giúp em tiến bộ hơn.

- HS lắng nghe.

- Thực hiện.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

BÀI 3: MI LO – ROBOT TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN ( T1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cấu tạo, ý nghĩa của robot tự hành khám phá không gian.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng lắp ghép mô hình chú robot, kĩ năng hoạt động nhóm…

3. Thái độ: Thêm yêu môn học và yêu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sử dụng thiết bị của phòng học trải nghiệm, vật mẫu.

- HS: Bộ đồ lắp ghép

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu về robot tự hành khám phá không gian: (5’)

- Gv đưa vật mẫu hs quan sát

- Nhận xét cấu tạo gồm mấy phần?

B. Kết nối: (5’)

- HS quan sát nhận xét

(9)

1. Robot thám hiểm tự hành là gì?

- Gọi hs nhìn bảng trả lời

2. Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu?

- Gọi HS trả lời

- Gv nhận xét chốt ý đúng:

- Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

- Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng sâu đại dương.

- Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

3. Lắp ráp: (27’)

- Lắp ráp mô hình Chú robot Milo để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

- GV: Chúng ta có 29 trang hình ảnh để lắp ráp. Tổng thời gian chúng ta lắp ráp chú Milo này là 30 phút.

- Gv hướng dẫn từng bước theo quy trình chiếu bảng

4. Củng cố dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà

- Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

- HS trả lời

- HS theo dõi và lắp ráp theo gv

NS : 10/10/2020 NG: 14/10/2020

Thứ 4 ngày 14 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

2. Kĩ năng : Rèn cho HS :

- Kĩ năng thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia.

- Kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

(10)

3. Thái độ

- Giúp HS tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Ứng dụng công nghệ thông tin 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Yêu cầu học sinh làm bài tập.

- GV: Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn học sinh thực hiệnphép chia hai chữ số cho số có một chữ số (10’)

- GV: Ghi phép chia: 96 : 3 = ? - Muốn thực hiện phép chia ta phải đặt tính như thế nào ?

- Gv nêu các bước :

+ Đặt tính: Viết số bị chia 96, kẻ dấu phép chia, viết số chia 3

+ Tính: Thực hiện chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục sau đó mới chia đến hàng đơn vị của số bị chia

GV vừa nêu vừa hướng dẫn cách thực hiện phép chia

Vậy: 96 : 3 =

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

3. Luyện tập Bài 1: (7’) Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu từng HS lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính chia của mình.

- GV: Nhận xét, chữa bài, . Bài 2: (6’)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Tìm

2

1của 12cm. Tìm

6

1 của 24m.

Bài giải: a: 6cm, 4cm.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nghe giới thiệu

- Phải thực hiện phép tính chia.

- Đặt tính và tính.

- HS lắng nghe.

96 3

9 32 - 9 chia 3 được 3, viết 3 06 - 3 nhân 3 bằng 9

6 - 9 trừ 9 bằng 0.

0 - Hạ 6. 6 chia 3 được 2 viết 2, 2 nhân3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0.

Vậy : 96 : 3 = 32

- 2 HS đọc yêu cầu

- 4 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm VBT

48 4 84 2 66 6 36 3

4 12 8 42 6 11 3 12

08 04 6 06

8 4 6 6

0 0 0 0

- Lớp theo dõi, nhận xét - HS đọc yêu cầu

(11)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm

“một phần hai”, “một phần ba của một số”

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV: Nhận xét, chữa Bài 3: (7’) Giải bài toán - Học sinh đọc bài toán

- Gv hướng dẫn hs phân tích đề bài

- Yêu cầu HS tóm tắt.

- Yêu cầu học sinh giải bài toán

* Củng cố về giải toán có một phép chia

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Bài học hôm nay các con đã được học những kiến thức gì ? - Nhận xét tiết học.

- Làm bài tập trong SGK

- HS nêu lại cách tìm:

+ Muốn tìm một phần ba của một số ta lấy số đó chia cho ba.

+ Muốn tìm một phần hai của của một số , ta lấy số đó chia cho hai.

- Lớp làm bài vào vở, hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra.

a, Tìm

3

1của : 69 kg, 36 m, 93 l.

3

1của 69 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ).

3

1của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m )

3

1của : 93 l là : 93 : 3 = 31 (l) b. tương tự

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc bài toán

Tóm tắt : Mẹ hái: 36 quả cam Mẹ biếu bà:

3

1 số cam đó.

Mẹ biếu bà: ....quả cam?

- HS làm bài tậpvào vở, 1 HS làm bảng lớp - HS chữa bài

Bài giải:

Số cam mẹ biếu bà là:

36: 3 = 12 (quả) Đáp số: 12 quả cam - Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Lắng nghe.

CHÍNH TẢ( NGHE VIẾT)

TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Biết nghe - viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện, viết đúng tên riêng người nước ngoài.

(12)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS :

- Kĩ năng nghe - viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt truyện, viết đúng tên riêng người nước ngoài.

- Kĩ năng phân biệt các cặp vần eo/oeo, phân biệt một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn x/s.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG

1. GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, BT3a. Ứng dụng công nghệ thông tin.

2. HS : SBT Tiếng việt, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Đọc cho học sinh lên bảng viết:

- GV: nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài (5’) - Giáo viên đọc bài

- Cô-li-a đã giặt quần áo bao giờ chưa?

- Vì sao Cô-li-a lại vui vẻ đi giặt quần áo?

b. Hướng dẫn cách trình bày (3’) - Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những từ nào cần phải viết hoa?

- Tìm tên riêng trong bài chính tả?

- Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó (2’) - GV đọc cho học sinh viết bảng.

d. GV đọc cho HS viết bài: (12’) - GV đọc cho học sinh viết bài e. Chấm chữa bài (3’)

- Đọc cho HS soát lỗi

- GV thu bài (5 - 7 bài) nhận xét bài viết.

3. Luyện tập:

Bài 2: (5’): Điền vào chỗ trống s / x.

- 3 HS viết bảng lớp tiếng có vần oam

- Lớp viết bảng con những tiếng bắt đầu bằng n/l

Gạo nếp, nắm gạo, lo lắng. lắm việc.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Chưa bao giờ Cô-li-a giặt quần áo - Vì đó là việc bạn nói đã làm trong bài tập làm văn.

- 4 câu

- Chữ đầu câu và tên riêng.

- Cô-li-a

- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối giữa các tiếng

- HS viết chữ ghi tiếng khó vào bảng con : làm văn, Cô-li-a, lúng túng, ngạc nhiên.

- Học sinh viết bài.

- Lắng nghe.

- Thu 5- 7 bài.

- HS đọc yêu cầu

(13)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài - GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV nhận xét bài viết, tiết học.

- Yêu cầu học sinh học về viết lại bài, làm bài trong vở bài tập.

- Học sinh về nhà chuẩn bị trước bài học sau. Nhớ lại buổi đầu đi học

- Làm bài.

a- Khoeo chân b- Người lẻo khoẻo c- Ngoéo tay.

- HS lắng nghe.

- Thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho HS :

- Tìm được một số từ ngữ về trường học, qua bài tập giải ô chữ.(BT1) - Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn(BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS

- Kĩ năng về vốn từ ngữ về trường học, qua bài tập giải ô chữ.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS biết các em có quyền được học tập, được kết nạp vào đội TNTP Hồ Chí Minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ô chữ như bài tập 1. Ứng dụng công nghệ thông tin.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Mời 1 học sinh làm bài tập 3 tuần 5 - Gạch chân sự vật được so sánh với nhau?

- GV: Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (20’)

- Gọi một số học sinh đọc yêu cầu của bài Trò chơi ô chữ, cả lớp đọc thầm theo

- Cả lớp cùng quan sát ô chữ điền mẫu:

LÊN LỚP

- GV gợi ý cho HS từng bước thực hiện

+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý các con

- 2 Học sinh lên bảng làm bài, mỗi em làm một câu

Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.

- Lắng nghe.

- Học sinh nghe lời giới thiệu - 1 HS đọc thầm, lớp nhẩm theo.

- Quan sát.

- Lắng nghe.

(14)

phán đoán từ đó là gì?

VD: Được học tiếp lên lớp trên(gồm 2 tiếng bắt đầu bằng chữ L)

+ Bước 2: Ghi từ tìm được vào ô trống theo hàng ngang(Viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi một chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý, vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là các con đã tìm đúng.

+ Bước 3: Sau khi đã điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, các con sẽ đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.

L Ê N L Ớ P

D I U H À N H

S Á C H G I Á O K H O A

T H Ờ I K H Ó A B I Ể U

C H A M Ẹ

R A C H Ơ I

H Ọ C G I Ỏ I

L Ừ Ơ I H Ọ C

G I N G B À I

T H Ô N G M I N H

C Ô G I Á O

- Chia lớp thành 4 đội chơi: Đọc lần lượt nghĩa của các từ hàng hai đến hàng 11, sau khi giáo viên đọc xong các đội chơi giơ cờ giành quyền trả lời.

- Nếu trả lời đúng 10 điểm, nếu sau không được điểm. Các đội còn lại giành quyền trả lời. đội nào giải đợc hàng dọc đợc 20 điểm.

- GV tổng kết điểm sau trò chơ và tuyên dương nhóm thắng cuộc

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

Bài tập 2 (10’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo.

- GV hướng dẫn HS cách đặt dấu phẩy hợp lý: nghỉ hơi tự nhiên, dấu phẩy

- Nghe giáo viên hướng dẫn - Các đội thi nhau trả lời

- Lắng nghe.

- Học sinh làm bài vào vở.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm theo.

- Lắng nghe.

a, Ông em, bố em và chú em đều là thợ

(15)

thường dùng để ngăn cách giữa các bộ phận trong câu.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Lớp và GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Nội dung tiết học.

- GV nêu nhận xét tiết học.

- Học sinh về ôn tập thêm cách sử dụng dấu phẩy ; Về ôn lại bài, làm bài tập.

mỏ.

b, Các bạn mới đợc kết nạp vào đội, đều là con ngoan trò giỏi.

c, Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- 3 HS làm bảng lớp, mỗi em làm một câu, lớp làm VBT

- HS lắng nghe.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

THỂ DỤC

TIẾT 11: ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đi vượt chướng ngại vật thấp.

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

- Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp 3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: còi, 4 nghế con, 2 cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp - Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngại vật

II. Phần cơ bản.

5’

30’

Đội hình nhận lớp

(16)

* Đội hình đội ngũ:

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng và đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc

Gv hướng dẫn tổ chức hs tập luyện Nhận xét sửa sai

* Ôn vượt chướng ngại vật thấp - Tập hợp hs theo đội hình, Gv nêu tên bài tập, giải thích và quy đinh - Nhận xét – Tuyên dương

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5’

Dàn hàng ngang

- Lần 1-2: Gv hướng dẫn, 1 tổ làm mẫu các tổ khác quan sát.

- Lần 3-4: Cả lớp thực hiện Đội hình tập luyện

- Lần 1: Hs thực hiện chậm

- Lần 2: HS thực hiện nhanh hơn . Đội hình xuống lớp

NS: 10/10/2020 NG: 15/10/2020

Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 28 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho HS :

- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở các lượt chia).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số, vận dụng vào giải các bài tập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS

- Kĩ năng tính phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số(chia hết ở các lượt chia).

- Kĩ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số, vận dụng vào giải các bài tập

(17)

3. Thái độ: - Giáo dục cho HS yêu thích môn học.Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Ứng dụng công nghệ thông tin.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Yêu cầu HS đặt tính và tính:

- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và tính.

- GV cùng HS chữa bài, nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn HS làm bài Bài 1. (10’) a) Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc đầu bài

- Yêu cầu HS làm bài - GV cùng cả lớp chữa bài

- Một số HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện tính

- 2 HS lên bảng, dưới lớp HS làm vào nháp

48 : 2 93 : 3 - 2 HS nêu lại cách đặt tính và tính - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập

- 4 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT.

48 2 84 2 55 5 96 4 24 8 42 5 11 9 32 08 04 05 06 8 4 5 6 0 0 0 0 b) Đặt tính rồi tính ( theo mẫu):

- Hướng dẫn phân tích mẫu. - Lắng nghe.

M: 42 6 54 6 48 6 35 5 27 3 42 7 54 9 48 8 35 7 27 9 0 0 0 0 0 Bài 2 (10’) Tìm

4

1của : 20 cm, 40 km, 80 kg.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Mời 2 HS lên bảng. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

4

1của 20 cm là : 20 : 4 = 5 cm

4

1của 40 km là : 40 : 4 = 10 km

4

1của 80 kg là: 80 : 4 = 20 kg

(18)

- GV nhận xét, củng cố. - Lắng nghe.

* Củng cố về tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số

- Nêu cách tìm.

Bài 3 (10’) Giải bài toán

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài toán. - 2- 3 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Có 84 trang, My đã đọc 1/2 số trang đó

- My đã đọc bao nhiêu trang

- Yêu cầu HS tóm tắt. Tóm tắt:

Quyển truyện : 84 trang

Đã đọc được : 1/2 số trang đó Đã đọc :...trang?

- Gọi 1 HS lên bàng làm. Bài giải :

Mi đã đọc được số trang truyện là:

84 : 2 = 42 ( trang )

Đáp số : 42 trang truyệ.

- GV chữa bài, HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố về giải toán có một phép tính chia

- Lắng nghe, đổi chéo bài.

- Lắng nghe.

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

TẬP VIẾT

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng Kim Đồng, bằng chữ cỡ nhỏ

- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa D, Đ, tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc: Chu Văn An, Chim, Người - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD viết trên bảng con (10’) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- Nhận xét

(19)

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- YC HS tập viết chữ K, Đ, D trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)

- HS đọc từ ứng dụng: Kim Đồng - GV giới thiệu, HD HS viết:

- YC HS tập viết trên bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ - HD viết:

- YC HS tập viết bảng con chữ: Dao 3. HD viết vào vở TV (17’)

- GV nêu yêu cầu bài viết 4. Chữa bài (3’)

- Nhận xét bài viết của HS 5. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét giờ học

- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.

- K, D, Đ

- HS tập viết vào bảng con - Đọc từ

- HS tập viết trên bảng con Dao có mài mới sắc, người có

học mới khôn.

- HS tập viết bảng con - HS viết bài vào vở

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 11 : VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Biết nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu - Biết kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Biết nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS :

- Kĩ năng tìm được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kĩ năng nêu được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Kĩ năng biết cách phòng tránh các bệnh kể trên.

3. Thái độ.

- Giáo dục cho HS yêu thích môn học, rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. Ứng dụng công nghệ thông tin

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? Kể tên các bộ phận của cơ quan bài - 2 HS kể - nhận xét

(20)

tiết nước tiểu?

- HS và GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1(15’): Thảo luận nhóm đôi và trả lời

- GV y/c từng cặp HS thảo luận theo câu hỏi:

- Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Gọi 1 số cặp lên trình bày

- KL: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết để tránh bị nhiễm trùng

b. Hoạt động 2 (15’): Quan sát và thảo luận

- GV cho hs quan sát H25 - YC hs quan sát và trả lời:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết?

+ Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải làm gì?

- Liên hệ:em đã làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Yêu cầu nêu tác hại của việc không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu 3. Củng cố- dặn dò (3’)

- Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Dặn HS về nhà vệ sinh như bài đã học.

- Nhận xét, lắng nghe.

- Lắng nghe

- Thảo luận( quan sát tranh và đọc lời bình)

- Không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng.

- Các nhóm trình bày.

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh

- Tắm rửa, thay quần áo, uống nước và đi tiểu tiện

- Tránh bị viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết.

- Tắm rửa thường xuyên, thay quần áo đặc biệt là quần lót.

- HS nêu - HS nêu.

- 2-3 HS nêu.

- Lắng nghe.

NS: 10/10/2020 NG: 16/10/2020

Thứ 6 ngày 16 tháng10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho HS :

- Biết được phép chia hết và phép chia có dư . - Biết số dư bé hơn số chia .

- Làm được các bài tập: bài 1, 2, 3 2. Kĩ năng: Rèn cho HS

(21)

- Kĩ năng thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư.

- Kĩ năng nhận biết được số dư bé hơn số chia.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS tích cực trong học tập và yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV : Các tấm bìa có các chấm tròn như phần bài học trong SGK. Ứng dụng công nghệ thông tin.

2. HS : Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 96 : 3 84 : 2

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) – Trực tiếp 2. Nội dung

- 2 HS lên bảng làm

96 3 84 2 9 32 8 42 06 04 6 4 0 0 Lắng nghe.

2.1. HD HS nhận biết phép

chia hết và phép chia có dư (12’) a, Ví dụ 1.

- GV nêu ví dụ và viết bảng.

- Yêu cầu HS nêu cách tính .

- Mời 1,2 HS thực hiện- GV ghi bảng.

- Gọi 2 HS nhắc lại .

- Đặt tính.

8 2 * 8 chia 2 được 4, viết 4.

8 4 * 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.

0 Ta nói : 8:2 là phép chia hết.

Ta viết : 8:2= 4

Đọc là : Tám chia hai bằng bốn.

b, Ví dụ 2.

-Tương tự GV hướng dẫn.

thực hiện VD2. 9 2 *9 chia 2 được 4, viết 4.

8 4 * 4 nhân 2 bằng 8,9 trừ 8 bằng 1,viết 1.

1 Ta nói: 9 :2 là phép có dư, 1 là số dư.

Ta viết : 9 :2= 4 (dư 1).

Đọc là : Chín chia hai bằng bốn, dư một.

+ Em thấy số dư như thế nào so với số chia ?

- Số dư bé hơn số chia.

- GV nhận xét- kết luận : *Ở VD 1 là phép chia hết.

*Ở VD 2 là phép chia có dư.

2.2.Thực hành

Bài 1 (6’) Tính rồi viết theo mẫu:

(22)

- Gọi 1HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu.

- Quan sát phép tính mẫu. a,M:12 6 20 4 15 3 24 4 - Nêu cách tính. 12 2 20 5 15 5 24 6 - Cho lớp làm bảng con ý a. 0 0 0 0 - GV nhận xét sau mỗi phép

tính.

Viết: 12:6 =2, 20:4 = 5, 15:3=5, 24:4 = 4 -Ý b làm vào vở. 3 HS lên b, M: 17 5 19 3 29 6 bảng. Lớp nhận xét.

- GV chữa bài.

15 3 18 6 24 4 2 1 5 Viết: Viết: Viết:

17:3=5(dư2);19:3=6(dư1);29:6=4(dư5), Ý c làm vào vở, 4 HS lên bảng. Lớp

nhận xét.- GV chữa bài.

- GV nhận xét- kết luận:

* Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư.

Bài 2: (6’) Đ, S ?

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- Lắng nghe.

- Gọi 1HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS đọc.

- Cho cả lớp làm vào SGK rồi nêu kết quả.

32 4 30 6 48 6 20 3 32 8 24 4 48 8 15 5

- GV nhận xét- kết luận:

0 6 0 5 - Lớp nhận xét.

Bài 3 (6’) Đã khoanh vào

2

1 số ô tô ở hình nào?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận theo cặp

- Đã khoanh vào

2

1 số ô tô ở hình a.

- GV nhận xét- kết luận: - Lớp nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- Luyện tập thêm về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số, nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Đ S Đ S

(23)

- Hiểu nghĩa các từ: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng…

- Hiểu nội dung bài: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đi học.

- Học thuộc lòng một đoạn của bài văn.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các từ ngữ: nhớ lại, hàng trăm, lòng tôi lại nao nức, kỷ niệm nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, nắm tay, đi lại lắm lần…

- Ngắt nghỉ hơi giữa các dấu chấm câu và các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: - Giáo dục cho HS yêu thích môn học, nhớ được những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học trong cuộc đời mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Ứng dụng công nghệ thông tin.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bài : Bài tập làm văn.

- Nhận xét.

B. Bài mới

- HS hát. báo cáo sĩ số

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về ND đoạn vừa đọc.

- Lắng nghe.

1. Giới thiệu bài (2’) - Lắng nghe.

2. Luyện đọc (15’)

a. GV đọc diễn cảm toàn bài : - HS theo dõi trong SGK.

- Hướng dẫn HS đọc bài . - Lắng nghe.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc

* Đọc từng câu . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- Theo dõi sửa lỗi phát âm. - Luyện đọc lại các từ đọc sai( nếu có)

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn chia đoạn : gồm 3 đoạn. *Đ1: Hằng năm…quang đãng.

*Đ2: Buổi mai…tôi đi học.

*Đ3: Còn lại.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

- Hướng dẫn HS luyện đọc trước lớp lần 1 kết hợp luỵên ngắt, nghỉ

- HS luyện đọc trên bảng phụ.

- 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài đọc.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm

- HS đọc đoạn trong nhóm 3.

- Hai nhóm thi đọc

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

* Đọc đồng thanh - 3 nhóm nối tiếp đọc ĐT đoạn 1, 2, 3.

- 1 HS đọc cả bài.

3. Tìm hiểu bài ( 10’)

*Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi

(24)

1.

- Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

- Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?

GV chốt lại.

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường ?

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả naó nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường.

* HS dọc thầm đoạn 2, trả lời . VD : - Vì tác giả lần đầu trở thành học trò được mẹ đưa đến trường. Cậu rất bỡ ngỡ, nên thấy những cảnh quen thuộc hàng ngày như cũng thay đổi./...

- Lắng nghe.

* HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân; chỉ dám đi từng bước nhẹ; như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng cìn ngập ngừng, e sợ; ...

- GV chốt lại nội dung bài.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại nội dung bài.

4. Học thuộc lòng ( 5’)

*Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.

- 2 HS đọc lại nội dung bài - GV chọn đọc đoạn 1 (trên bảng phụ) - Quan sát.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn đó.

- Yêu cầu mỗi em đọc thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài.

- 2 HS đọc đoạn văn.

- Cả lớp nhẩm đọc thuộc một đoạn.

- 2 HS thi đọc thuộc lòng 1 đoạn văn.

- Cả lớp và GV nhận xét . 5. Củng cố, dặn dò (3’)

- Ai có thể kể lại buổi đầu đi học mình cho cả lớp cùng nghe.

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài văn

- 1,2 HS kể.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU:

. Kiến thức: HS biết kể lại buổi đầu đi học theo trình tự hợp lý, có đầu cuối 2. Kĩ năng:

- Rèn kỉ năng nói: HS biết kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình - Rèn kỉ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ (5 - 7 câu) diễn đạt rõ ràng

3. Thái độ: Yêu trường, lớp mình

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC

- Kĩ năng giao tiếp

- Kĩ năng lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(25)

- Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi. Ứng dụng công nghệ thông tin.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS kể về gia đình mình - GV: Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Kể lại buổi đầu đi học (15’)

- GV: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào?

- GV mời học sinh kể mẫu - GV đưa ra các gợi ý :

- Đó là buổi sáng hay buổi chiều ? Buổi đó cách đây bao lâu.

- Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào ?

- Ai là người đưa em đến trường học trông như thế nào ?

- Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ?

- Buổi học đó kết thưc như thế nào, cảm xúc của em về buổi đầu đi học đó?

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi - Gọi một số học sinh kể trước lớp.

GV : Mỗi chúng ta ai cũng có quyền được kể về ngày đầu tiên đi học của mình

b. Viết đoạn văn ( 15’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu sau đó học sinh tự viết vào vở.

- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn viết tốt nhất.

- GV thu bài, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (3') - GV nhận xét tiết học.

- Học sinh về nhà tập kể cho người thân nghe về buổi đầu tiên đi học của mình, em nào chưa hoàn thành bài viết ở lớp về nhà viết tiếp.

- 2 học sinh kể

- Lớp bổ sung, nhận xét - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- 1 Học sinh mẫu kể - Lớp theo dõi nhận xét

- Làm việc theo cặp

- 3 học sinh kể lại trước lớp - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu - Học sinh viết bài

- 5 - 7 Học sinh đọc bài viết của mình - Lắng nghe.

- Nộp bài.

- Lắng nghe.

- Thực hiện

(26)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIÉT 12: CƠ QUAN THẦN KINH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs

Nêu được tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.

2. Kĩ năng: Rèn cho hs

- Kĩ năng nhận biết tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.

- Kĩ năng chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mơ hình.

3. Thái độ: Yêu thích mơn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Tranh, ảnh minh họa bài học ( CNTT) 2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên trả lời 3 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài mới (2’) trực tiếp.

2. Nội dung

- Học sinh thực hiện

a. Quan sát và thảo luận (15’) Bước 1 :

- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn cùng quan sát hình 1,2 trang 26, 27 SGK và trả lời câu hỏi trang 45 SGV

- Làm việc theo nhĩm.

Bước 2 :

- GV treo hình cơ quan thần kinh

- yêu cầu HS lên chỉ và nĩi tên các bộ phận cơ quan thần kinh, nĩi rõ đâu là não, tủy sống, các dây thần kinh .

Kết luận : Cơ quan thần kinh gồm cĩ bợ não (nằm trong hộp sọ), tủy sống (nằm trong cột sống) và các dây thần kinh.

b. Thảo luận nhĩm (15’)

- 1, 2 HS lên chỉ và nĩi tên các bộ phận của cơ quan thần kinh.

- Hs lắng nghe

Bước 1 :

- GV cho cả lớp chơi trị chơi địi hỏi phản ứng nhanh, nhạy của người chơi. Trị chơi

“Con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”

- HS chơi trị chơi

? Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi?

-Hs nêu Bước 2 :

- GV yêu cầu nhĩm trưởng điều khiển các - Làm việc theo nhĩm.

(27)

bạn trong nhóm đọc mục Bạn cần biết ở trang 27 SGK và liên hệ với những quan sát trong thực tế để trả lời các câu hỏi :

+ Não và tủy sống có vai trò gì ?

+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan.

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng ?

Bước 3 :

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trình bày một câu. Các nhóm khác bổ sung góp ý.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

Kết luận :

- Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ.

- HS lắng nghe

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.

- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

THỦ CÔNG

TIẾT 6: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật

2. Kĩ năng: Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng nhanh, đúng, đẹp

3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(28)

- GV: SGK thủ công, mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng, Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng

- HS: SGK thủ công, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, giấy màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) trực tiếp.

2. Nội dung

a. Hoạt động 3: Thực hành (20’) + Giáo viên gọi học sinh nhắc lại, nêu thực hiện các bước gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

+ Giáo viên nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng lên bảng để nhắc lại các bước thực hiện + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.

- Quan tâm giúp đỡ, uốn nắn những học sinh chưa làm được hoặc còn lúng túng.

b. Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm (10’)

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.

+ Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (3’)

+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.

+ Dặn dò: giờ học sau mang giấy thủ công các màu, giấy nháp, giấy trắng, hồ dán, kéo, bút chì.

+ Học gấp, cắt dán bông hoa.

- Để đồ dùng trên bàn.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

+ Một học sinh nhắc lại cách dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.

- Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh.

- Bước 2: cắt ngôi sao vàng năm cánh.

- Bước 3: dán ngôi sao vàng năm cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng năm cánh.

- Lắng nghe.

+ Học sinh thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

- Lắng nghe.

+ Học sinh trưng bày sản phẩm theo tổ.

+ Lớp nhận xét và bình chọn.

- Lắng nghe.

- Thực hiện

THỂ DỤC

TIẾT 12: ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI

(29)

TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái

- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”

2. Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát, quay các khớp

- Bài cũ: Kiểm tra 6 em đi vượt chướng ngại vật

5’ Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

* Tập hợp hàng ngang, dóng hàng thẳng hàng ngang và đi theo nhịp 1 – 4 hàng dọc.

Gv hướng dẫn tổ chưc hs luyện tập

*Chơi trò chơi: (Mèo đuổi chuột) ( Nội dung như tiết 10 )

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

30’

Đội hình

Đội hình trò chơi

(30)

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5’ Đội hình xuống lớp

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

CHĂM SÓC CÔNG TRÌNH MĂNG NON

………

NS: 10/10/2020 NG: 17/10/2020

Thứ 7 ngày 17 tháng 10 năm 2020

TOÁN

TIẾT 30: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho HS :

- Biết xác định được phép chia hết và phép chia có dư.

- Biết vận dụng phép chia hết trong giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS

- Kĩ năng được phép chia hết và phép chia có dư.

3. Thái độ: Giáo dục cho HS tích cực học tập, cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Bảng phụ BT 2. Ứng dụng công nghệ thông tin.

- HS : Bảng con.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.

19 : 3 29 : 6 GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) 2. HD HS làm bài tập

-2 HS lên bảng làm phép tính.

19 3 29 6 18 6 24 4 1 5 - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Bài 1 (8’) Tính.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà3. Thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

Kĩ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.?.