• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 5

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 04/10/2020 Ngày giảng : 05/10/2020 Ngày duyệt : 04/10/2020

(2)

TUẦN 5

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 5

Ngày soạn : 2/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 5 tháng 10  năm 2020     TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 13, 14: NGƯỜI  LÍNH DŨNG CẢM I/ MỤC TIÊU

 A/ Tập đọc

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật .

        2.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa :khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm ( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

       3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

* MT học sinh Trân: Đọc được các từ đơn.

B/ Kể chuyện

- Biết kể lại từng đoạn  của câu chuyện  dựa theo tranh minh hoạ.

-HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử

- Ra quyết định tìm kiếm  lựa chọn.

- HS tự nhận thức, xác định gi trị cá nhân - Đảm nhận trách nhiệm.

III/ ĐỒ DÙNG Tranh minh hoạ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

(3)

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Yêu cầu  3 hs đọc bài " Ông ngoại

" và trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét 2/ Bài mới : a) Giới thiệu bài

b) Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu bài nói  cách đọc - Cho HS đọc nối tiếp câu  

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm

       

c)Tìm hiểu bài: ( 12 phút ) -Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1:

 

- Các em nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì? Ở đâu?

 

-Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2:

 

- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào?

- Việc leo rào của các bạn đã gây hậu quả gì?

 

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3:

- Thầy giáo chờ mong điều gì ở  HS trong lớp?

- Vì sao chú lính nhỏ lại run lên khi nghe thầy giáo hỏi?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 4:

- Phản ứng của chú lính như thế nào? khi nghe lệnh “ Về thôi” của viên tướng?

- Thái độ của các bạn ra sao? trước hành động của chú lính nhỏ?

- 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

 

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu - HS Theo dõi

- HS đọc theo sự HD của GV.

- Mỗi em đọc 1 đoạn hết bài.

Trả lời phần giải nghĩa.

- 2 nhóm thi đọc.

- 1 em đọc toàn bài.

 

- 1 em đọc đoạn 1 cả lớp đọc thầm và TLCH.

- Chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường.

 

- 1 HS đọc đoạn 2 cả lớp đọc thầm TLCH.

- Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.

 

- Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ.

- HS đọc tiếp đoạn 3.

- Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Vì chú sợ hãi.

 

- HS đọc đoạn 4 cả lớp đoc thầm.

- Nhưng như vậy là hèn, rồi quả quyết bước về phía vườn trường.

- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước nhanh theo chú như bước theo 1 người chỉ huy dũng cảm.

- Chú lính đẫ chui qua lỗ hổng dưới chân rào lại là người lính dũng cảm vì dám nhận lỗi và

   

Theo dõi  

     

Đọc từ đơn:

chú, cậu, bắn, cây…

             

Lắng nghe  

                                     

(4)

       LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 5: SO SÁNH

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nắm được 1 kiểu so sánh mới : So sánh hơn kém BT1 . 2.Kĩ năng:

-  Nêu được các từ so sánh trong các khổ thở BT2.

- Biết  thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh BT3, BT4 . 3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* MT HSKT: Theo dõi bài học. Chép được các bài tập.

 

- Ai là người lính dũng cảm trong truyện này vì sao?

* GV chốt: Người dũng cảm là người biết nhận lỗi và sửa chữa khuyết điểm của mình.

d, Luyện đọc lại: ( 7 phút ) - HD HS đọc ngắt câu dài.

- HS đọc phân vai theo nhóm.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) - HD HS kể chuyện theo tranh.

Gợi ý:

Tranh 1 :Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?

Tranh 2 : Cả tốp vượt rào bằng cách nào? chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào? Kết quả ra sao?

Tranh 3 :

Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?

Tranh 4 : Viên tướng ra lệnh thế nào? chú lính nhỏ phản ứng ra sao /câu chuyện kết thúc thế nào?

-Nhận xét sau mỗi lần kể 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút )

- Trong cuộc sống hằng ngày ai cũng có lần mắc lỗi, phải dám nhận và sửa lỗi . Người dám nhận và sửa lỗi mới là người dũng cảm .

- Tuyên dương , khen thưởng - Giáo viên nhận xét chung giờ học

sửa lỗi .  

   

- HS đọc

-Thi đua đọc tốt 1 đoạn trong bài.

 

- HS quan sát lần lượt.

 

- Tranh minh hoạ SGK. (Nhận ra chú lính nhỏ mặc áo màu xanh nhạt, viên tướng mặc áo xanh đậm.

- HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.

- Vượt rào, bắt sống nó chú lính nhỏ ngập ngừng.

- HS nhìn tranh và TLCH .. . . - HS TLCH.

- Cả lớp nhận xét  

-2 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

     

- HS lắng nghe

                   

Đọc lại  

     

Q u a n s á t t r a n h c ù n g bạn

(5)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  GV:  Bảng phụ viết khổ thơ.

 HS: SGK , VBT 3/tập1

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

  CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM

Hoạt động của thầy Hoạt động của học sinh HSKT 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV Yêu cầu  HS thực hiện BT 2.

     

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a, GT bài: Tiết học này em sẽ nắm được kiểu bài mới đó là so sánh hơn kém. GV ghi bài

b, HS làm bài tập: ( 28 phút ) Bài 1 : HS đọc yêu cầu.

- HS đọc Nội dung + cả lớp đọc thầm + Làm nháp. 3 HS lên bảng gạch dưới hình ảnh được so sánh trong khổ thơ.

        

 

Bài 2: Cho HS đọc bài  

   

Bài 3: HS làm và chữa bài - GV chữa bài

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút )

- Thu vở đánh giá  VBT.nhận xét chung.

- Nhắc HS cách trình bày trong VBT.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS làm BT 2.

- Xếp thành ngữ vào nhóm thích hợp.

- Nhận xét  

 

- HS nhắc lại  

     

a/ Cháu  – ông ,

 ông – buổi trời  chiều, cháu – ngày rạng sáng.

b/ Trăng – đèn.

c/ Những ngôi sao – mẹ đã thức vì con, mẹ – ngọn gió .

- HS đọc bài gạch dưới tứ so sánh

Hơn - là - à Hơn

- Hơn - chẳng bằng - là - HS làm vào VBT  

 

- Nhắc lại Nội dung so sánh ngang bằng, hơn kém, các từ so sánh.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

   

Theo dõi  

               

Lắng nghe Chép bài tập

(6)

I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.       . 2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a , biết điền đúng 9 chữ và tên chữ  vào ô trống trong bảng BT3 - Tập cho HS có thói quen viết chữ sạch đẹp

3.Thái độ: cẩn thận khi làm bài

* MT học sinh Trân : Chép được đoạn văn trong bài: Người lính dũng cảm II/  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : bảng phụ viết ND bài chính tả.

- HS ,SGK , VT, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC : ( 5 phút )

- GV gọi 3 -5 bạn viết lại các từ mà mình viết đã bị sai trong tuần qua.

 

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Người lính dũng cảm. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc vần) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi bài

b/ HD viết chính tả: ( 8 phút )  * Trao đổi về ND đoạn viết:

- GV đọc đoạn văn 1 lần.

Hỏi: + Đoạn văn kể chuyện gì?

           

* HD cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa?

 

- HS lên bảng viết.

- 1 số tiếng từ còn sai.

- HTL thứ tự 28 chữ  đã học.

   

- HS nhắc lại  

           

- HS đọc lại.

- Lớp học tan chú lính nhỏ rủ viên tướng ra vườn sửa hàng rào viên tướng không nghe. Chú nói

“Nhưng như vậy là hèn” và quả quyết bước về phía vườn trường.

Các bạn nhìn chú ngạc nhiên rồi bước nhanh  theo chú 

 

- 6 câu.

- Những chữ đầu đoạn, đầu câu phải viết hoa.

 

V i ế t bảng con  

     

L ắ n g nghe              

Theo dõi  

             

(7)

 

       TOÁN

TIẾT 21:  NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI  SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Có nhớ )

I/ MỤC TIÊU : giúp HS .

1.Kiến thức: Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số( có nhớ ).

2.Kĩ năng: Vận dụng giải toán có 1 phép  nhân. Làm bài 1 ,2 a, b,3,4.

+ Lời nhân vật được đánh  bằng những dấu gì?

 

* HD viết từ khó:

- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.

 

- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

 

*Viết chính tả: ( 15 phút )

- GV đọc bài cho HS viết vào vở.

- Nhắc nhở tư  thế ngồi viết.

* Soát lỗi:

* Đánh giá bài:

 - Thu 5 - 7 bài đánh giá  và nhận xét . c/ HD làm BT: ( 6 phút )

Bài 2 a: Trang 41 - Điền vào chỗ trống  

       

b/Trang 41

Bài 3 : Viết tên chữ còn thiếu trong bảng.

Nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Qua câu chuyện trên em biết khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi .

- Người dám nhận và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Về nhà học thuộc bảng chữ cái vừa học.

- Dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu dòng .

   

- HS rút từ + ghi bảng: vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay .

- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở.

 

- HS soát bài đổi chéo.

- HS nộp bài.

 

- HS đọc yêu cầu + làm vào vở a/ Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng

- Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua .

- 9 HS lên điền + các em khác theo dõi Nhận xét

 b)Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ

       

- HS chú ý nghe

           

V i ế t t ừ khó

(8)

3.Thái độ: HS yêu thích làm toán.Tính cẩn thận, đúng, chính xác khi thực hiện tính toán.

* MT học sinh KT: Ôn cách đọc các số có 2 chữ số, ba chữ số. Làm được phép cộng trừ trong phậm vi 10

II/ ĐỒ DÙNG:   GV : bảng phụ.

       HS: SGK, vở tập, bảng con. Bộ đồ đùng (hs Trân) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC : ( 5 phút ) - Gọi 2 HS chữa bài tập  

   

- GV nhận xét

2/ Bài mới :   ( 30 phút ) a. GT bài: – Ghi bài:

- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

b) Hướng dẫn HS hình thành phép nhân:

- GV nêu phép nhân .26  x  3  =?

- Lưu ý : Viết 3 thẳng cột với 6, dấu X ở giữa hai dòng .

- HD nhân từ phải sang trái.

- Gọi 2 –3 hs nhắc lại cách nhân.

- Làm tương tự phép nhân   54  x  6  

   

b. Luyện tập ( 20 phút ) Bài 1: ( cột 1,2,4 )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tâp - Yêu cầu HS giải bảng con  

   

- Nhận xét  cho HS.

Bài 2:

- Goi 1 hs đđọc yêu cầu  BT.

- Bài toán cho biết gì?

 

- HSchữa BT  

         

- HS đặt tính:

        

-  HS nêu miệng cách nhân - 3 x  6  =  18  viết 8 (thẳng cột với 6 và 3 ) nhớ 1 .3 nhân với 2 bằng 6 thêm 1 = 7, viết 7 ( bên trái 8 ).

- Vậy 26  x  3  =  78  

 

- HS làm bài vào bảng con - HS nêu miệng.

 47        25          28  x2        x3          x6  94        75        168  - Cả lớp nhận xét  

- HS đọc đề :  Giải  toán - BT cho biết một cuộn vải dài 35m.

- BT hỏi 2 cuộn vải như vậy dài bao nhiêu mét?

- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

 

L ê n b ả n g đọc số: 54, 45, 76, 678, 145

                                           

- Đọc số và viết vào vở - S ử d ụ n g que tính để t h ự c h i ệ n

(9)

 

Ngày soạn: 2/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 6  tháng  10  năm 2020 TẬP VIẾT

TIẾT 5: ÔN CHỮ HOA C I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng chữ hoa C (1 dòng) Ch, V A (1 dòng).

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Chu Văn An 1 dòng  và câu ứng dụng Chim khôn…dễ nghe 1 lần bằng  cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: HS cần viết đẹp, sạch sẽ.

* MT học sinh Trân: Viết được chữ hoa C nhưng chưa đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Chữ mẫu, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Bài toán hỏi gì?

 

- Yêu cầu  hs làm bài    Tóm tắt:

 1 cuộn : 35 m  2 cuộn :?  mét  

 

- Chữa bài đánh giá HS.

Bài 3: Cho HS làm  chữa bài  

 

3/ Củng cố – Dặn dò ( 5 phút ) - GV hỏi lại cách đặt tính nhân, cách nhân.

- Giáo dục HS tính chính xác nhanh nhẹn và cẩn thận trong học toán.

- Về nhà giải bài 3 trang 22 - Chuẩn bị bài : Luyện tập - Nhận xét tiết học

Giải:

  Độ dài của 2 cuộn vải là . x 2 = 70 ( mét )

1.

      Đáp số : 70 mét - Cả lớp nhận xét

 

- HS làm chữa bài - HS 2-3 em trả lời - HStrả lời

     

- Hs lắng nghe

p h é p t í n h sau:

3 + 4 = 6 + 4 = 8 – 7 = 9 – 2 = 8 + 2 =

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1/  Bài cũ: (5’)

- Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh.

   

 

- 2 em lên bảng viết: Bố Hạ.

- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét.

       

(10)

 

TOÁN

TIẾT 22: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ) 2.Kĩ năng: Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút. Làm bài 1,2(a,b) 3,4.

3.Thái độ: Giáo dục HS lòng ham thích say mê học toán.

* MT HSKT : Đọc viết được đơn vị đo độ dài cm, dm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

      GV: bảng phụ. Đồng hồ treo tường.

      HS:  SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2/ Bài mới:

a, Giới thiệu bài.(1’) b. Hướng dẫn HS viết

Hoạt động 1:(8’) HD viết bảng con.

+ Luyện viết chữ hoa:C - Yêu cầu học sinh đọc bài .

+ Trong bài có những chữ nào viết hoa?

-Viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ: Ch, V, A, N.

+ Luyện viết từ ứng dụng:

- Gọi học sinh đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu :Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần.

-Viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

- Nhận xét.

+ Luyện viết câu ứng dụng;

- Gọi học sinh đọc.

- Giải nghĩa câu ứng dụng:

* Hoạt động 2: (15’)HD viết vở ( Như MT)

- Hướng dẫn HD viết đúng nét, độ cao, khoảng cách

- Đánh giá  bài (4’) 3, Củng cố, dặn dò: (2’) - Luyện viết thêm ở nhà.

       

- Đọc nội dung bài  

- Tìm và nêu các chữ viết hoa.

- 2 em viết bảng lớp

- Cả lớp viết bảng con :Ch, V, N.

 

- Đọc từ ứng dụng: Chu Văn An.

   

- Nêu độ cao, khoảng cách....

 

- Viết bảng con :Chu Văn An.

- 1 em đọc:

 Chim khôn kêu tiếng rảnh rang Người khôn ăn nói dịu dàng, dễ nghe.

 

- Viết vào vở.

- 2 em thi viết đúng, đẹp.

       

Theo dõi  

   

V i ế t b ả n g con

                     

Viết vào vở

(11)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1/ KTBC: ( 5 phút )

Bài 3:

         

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Củng  cố về phép nhân

- GV ghi đề bài  : Luyện tập b) Hướng dẫn HS  Luyện tập Bài 1 : HS đọc Y/C bài.

- Y/C HS giải miệng.

 

- GV hướng dẫn học sinh đọc viết đơn vị cm, dm

- GV nhận xét

Bài 2: ( a, b) HS giải miệng như BT1.

- GV nhận xét

Bài 3: HS đọc YC bài tập - Bài  toán  hỏi gì?

- Bài toán cho biết gì?

- YC HS giải vào vở  

- Gọi 2 HS lên bảng giải.

     

- Nhận xét Bài 4 :

- GV viết sẵn BT rồi cho HS nối mỗi phép tính ở dòng trên với phép nhân thích hợp ở dòng dưới.

   

- Nhận xét

 

- HS lên bảng làm bài tập a/ x : 6 = 12          x : 4 = 23         x = 12 x 6         x = 23 x 4         x = 72       x = 92 - Cả lớp nhận xét .

   

- HS nhắc lại  

 

- HS thực hiện nhẩm, sau đó trả lời.

 

- HS làm miệng.

- Cả lớp nhận xét.

 

- 6 ngày có tất cả bao nhiêu giờ ? - Mỗi ngày có 24 giờ

- HS đọc y/c , giải BT vào VBT, bảng lớp .

Bài giải :

Số giờ của 6 ngày là :       24 x 6 = 144 ( giờ )       Đáp số : 144 giờ - Cả lớp nhận xét.

 

- HS thi đua 2 dãy

- Đại diện 2 dãy lên thực hiện - HS  lên bảng nối  vào bảng phụ, lớp nhận  xét tuyên dương.

- HS trả lời.

     

- HS lắng nghe.

 

Theo dõi  

                       

- Đọc, viết đơn vị cm, d m ( v i ế t b ả n g c o n , viết vở)  

(12)

-  

ĐẠO ĐỨC

TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 1) I -MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Giúp hs hiểu được Thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của tự làm lấy việc của mình.

2. Kĩ năng:Hs biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở nhà cũng như ở trường.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

* MTHSKT: Biết làm một số việc: vệ sinh cá nhân, học bài.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bng ph, tranh nh III. KĨ NĂNG SỐNG:

 1. Kĩ năng tư duy phê phán

2. Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.

3. Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét giờ học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT 1. Kiểm tra bài cũ:(5p)

Thế nào là giữ lời hứa?

Người giữ lời hứa sẽ được mọi người đối xử ntn?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30p) 

2.1.Giới thiệu bài: giao tiếp 2.2. Nội dung:

-HĐ1: Xử lí tình huống

*Mục tiêu: Hs biết được một biểu hiện cụ thể của việc tự làm lấy việc của mình

* Cách tiến hành:

- Cho hs đọc nội dung BT1

- Yêu cầu hs thảo luận và trình bày cách giải quyết tình huống trong bài.

- Gv ghi lại các cách xử lí của hs.

- Gv và hs cùng phân tích để lựa chọn  

-2 hs trả lời câu hỏi - HS nhận xét  

               

-2 hs đọc .

-Hs thảo luận tìm cách giải quyết tình huống theo nhóm đôi.

-Hs nêu cách giải quyết của nhóm mình.

 

L ắ n g nghe              

T h e o dõi          

(13)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I -MỤC TIÊU

cách giải quyết hợp lí nhất.

=>G/v kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người đều cần phải tự làm lấy công việc của mình HĐ2: Thảo luận nhóm.

*Mục tiêu: Hs hiểu được như thế nào là tự làm lấy việc của mình và tại sao phải tự làm lấy việc của mình.

 * Cách tiến hành:

- Cho hs đọc nội dung BT2

- Gv yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để làm  BT2 – VBT

- Gv nhận xét, chốt lại về việc tự làm lấy việc của mình và ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.

HĐ3: Xử lí tình huống

*Mục tiêu: Hs có kĩ năng giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình.

* Cách tiến hành:

- Cho hs đọc BT3

-  Gv cho hs thảo luận tìm cách giải quyết  và thể hiện lại bằng trò chơi đóng vai.

- Gv hướng dẫn hs nhận xét:

 Em có đồng ý với cách xử lí của nhóm bạn không? Vì sao?

ở trường, em đã tự làm được những việc gì ?

- Gv nhận xét, đánh giá việc tự làm lấy việc của mình của hs.

 

3 – Củng cố dặn dò: (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài - Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị tiết 2  

                   

-2 hs đọc nội dung bài -Các nhóm thảo luận.

-Hs đọc bài làm

-Lớp nhận xét, bổ sung.

             

-2 hs đọc đề bài

-Hs thảo luận theo nhóm 3 tìm cách giải quyết tình huống và phân công nhập vai để thể hiện lại.

-Hs nhận xét, bổ sung.

 

-2 hs đọc ghi nhớ SGK  

 

   

Biết vệ sinh cá n h â n , h ọ c bài...

                   

(14)

1.Kiến thức: Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

2.Kĩ năng:

- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

- Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim

3.Thái độ: Giáo dục cho hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

* MT học sinh Trân: Theo dõi bài và quan sát tranh cùng bạn.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG :

1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích và xử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em.

2. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiện của bản thân trong việc đề phòng bệnh thấp tim.

 III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Trân 1.Kiểm tra bài cũ (5p)

-  So sánh nhịp đập của tim khi ngồi yên với khi hoạt động mạnh?

-  Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài: Gián tiếp 2.2 Nội dung:

HĐ1: Động não

* Mục tiêu: Kể tên được một số bệnh về tim mạch.

* Cách tiến hành:

  Kể tên các bệnh tim mạch mà em biết?

=>Gv chốt lại về 1 số bệnh tim mạch và nêu rõ ở bài này chỉ nói về bệnh thấp tim là 1 bệnh tim mạch thường gặp nhưng mguy hiểm với trẻ em.

HĐ2: Đóng vai:

* Mục tiêu: Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.

* Cách tiến hành:

- Gv yêu cầu hs quan sát hình 1, 2,  

-2 hs trả lời  

                     

-Mỗi hs kể 1 bệnh: bệnh thấp tim, nhồi máu cơ tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch,…

             

 

Theo dõi  

                     

Lắng nghe  

             

(15)

Ngày soạn: 4/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 10  năm 2018 BÀI 3: MI LO- ROBOT

 TỰ HÀNH KHÁM PHÁ KHÔNG GIAN( T1) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về ý nghĩa của robot tự hành...

- Biết lắp ghép mô hình chú robot - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

3(sgk- 20) và đọc các lời hỏi, đáp trong hình, Sau đó thảo luận 1 số câu hỏi:

- ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim?

- Bệnh thấp tim nguy hiểm ntn?

- Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?

- Gv nhận xét, chốt lại sự nguy hiểm và nguyên nhân của bệnh thấp tim.

HĐ3: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim. Hs có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu hs quan sát hình 4, 5, 6 ( sgk – 21) và nói với nhau về nội dung và ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim.

- Gv kết luận về cách đề phòng bệnh thấp tim.

3- Củng cố dặn dò: (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài

- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

-Hs quan sát các tranh trang 20 và thảo luận theo cặp đôi.

- Các nhóm trình bày lại nội dung thảo luận bằng cách đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

 

-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.

       

-Hs làm việc theo nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

-Lớp nhận xét, bổ sung.

-Hs đọc phần Bạn cần biết ( Sgk – 21)

 

   

Q u a n s á t tranh cùng bạn

GV

I. Giới thiệu về robot tự hành khám phá không gian: 5p

- Gv đưa vật mẫu hs quan sát

HS    

- HS quan sát nhận xét

HSKT      

(16)

 

THỂ DỤC

 ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

  -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng   - Trò chơi: “Thi xếp hàng”

2. Kỹ năng:

  - Đi đúng theo vạch kẻ thẳng, thân người giữ thăng bằng - Nhận xét gồm mấy phần?

II. Kết nối: 5p

1. Robot thám hiểm tự hành là gì?

Gọi hs suy nghĩ trả lời

2. Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu?

- Gọi HS trả lời

- Gv nhận xét chốt ý đúng:

-  Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được. 

-  Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng sâu đại dương. 

- Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi l ử a , r ừ n g n ú i , h o a n g mạc…      

       III. Lắp ráp: 30p

-  Lắp ráp mô hình Chú robot Milo để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

- Gv hướng dẫn từng bước theo quy trình  chiếu bảng

IV. Củng cố dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà

 

- Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

 

HS trả lời  

                   

- HS theo dõi và lắp ráp theo gv

Theo dõi  

               

Lắng nghe

(17)

  - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp   - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập. 

* MT học sinh Trân: Biết xếp hàng và tham gia trò chơi cùng bạn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, 4 ngế con, 2 cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC HSKT

 I. Phần mở đầu.

 - Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: giậm chân tại chỗ.

- Bài cũ: Kiểm tra 4 em đi vượt chướng ngai vật

Đội hình nhận lớp  

Xếp hàng

 II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

- Gv hướng dẫn lại kĩ thuật - Từng tổ lên thực hiện

- Cả lớp cùng thực hiện, gv chọn bất cứ ai làm chỉ huy

GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở.

* Ôn đi vượt chướng ngai vật.

- GV nhắc lại nội dung bài học, làm mẫu thử 1 lần để hs quan sát thực hiện

       

* Chơi trò chơi: “Thi xếp hàng”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

 

Đội hình          

(GV)              

Đội hình tập luyện       

- Chia lớp thành 2 hàng dọc, từng em thực hiện theo lệnh còi của

Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

   

Thực hiện theo bạn

                             

(18)

THỂ DỤC

TIẾT 10: TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU       1. Kiến thức:

  -  Đi vượt chướng ngại vật thấp.

 -  Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

  - Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”

2. Kỹ năng:

  - Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái đúng cách.

  - Biết cách ôn vượt chướng ngại vật thấp   - Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi.

3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

 * MT học sinh Trân: Biết xếp hàng và tham gia trò chơi cùng bạn.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Nhận xét – Tuyên dương

Tham gia chơi trò chơi cùng bạn

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

Đội hình xuống lớp  

NỘI DUNG P H Ư Ơ N G P H Á P T Ổ

CHỨC HSKT

 I. Phần mở đầu. 5p

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- GV phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động xoay các khớp

- Bài cũ: Đi vượt chướng ngại vật

Đội hình nhận lớp

 

Xếp hàng theo bạn.

II. Phần cơ bản. 25p    

(19)

* Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Tập theo tổ, cho các em thay phiên làm chỉ huy. Chú ý dóng hàng ngang cho thẳng,

* Ôn đi vượt chướng ngại vật.

Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc, cách tập theo dòng nước chảy, mỗi em cách nhau 2m, tránh đi gần nhau, gây cản trở cho bạn.

HS thực hiện, GV kiểm tra uốn nắn.

*Học trò chơi:“Mèo đuổi chuột”

+ Chuẩn bị: HS nắm tay thành vòng tròn, quay mặt vào phía trong, GV quy định tay của hai em nắm ở trên cao đó là “lỗ hổng”, hai tay nắm ở dưới thấp là nơi không có “lỗ hổng”. Chọn một em đóng vai “mèo”, một em đóng vai “chuột”, hai em đứng trong vòng tròn và cách nhau 3M

+ Cách chơi:

         Khi có lệnh của GV, các em đứng theo vòng tròn nắm tay nhau lắc lư và nhún chân.      

“chuột” chạy luồn qua các “lỗ hổng” chạy trốn khỏi “mèo”, còn “mèo” phải nhanh chóng luồn theo các “lỗ hổng” mà “chuột”

đã chạy để đuổi bắt “chuột”. “Chuột” chỉ được chạy qua những nơi tay cao. Khi đuổi,

“mèo” không được chạy tắt, đón đầu, nếu đuổi kịp, “mèo” đập nhẹ tay vào người

“chuột” và coi như “chuột” bị bắt. Trò chơi dừng lại và các em đổi vai cho nhau hoặc thay bằng đôi khắc. Nếu sau 2 – 3 phút mà

“mèo” vẫn không bắt được “chuột” thì nên thay bằng đôi khác, tránh chơi quá sức. Các em không được chạy, đuổi trứoc khi hát xong. Khi chạy qua các “lỗ hổng” các em đứng theo vòng tròn không được hạ tay xuống để cản đường.

- Nhận xét – Tuyên dương

Đội hình chia tổ

Tổ 1               Tổ 2               (GV)

T ổ

3                 

   

- Giáo viên điều khiển hs tập Đội hình trò chơi

 

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

   

Tập cùng bạn

               

Tham gia t r ò c h ơ i cùng bạn

III. Phần kết thúc. 5p

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

Đội hình xuống lớp  

(20)

TOÁN

TIẾT 23: BẢNG CHIA 6 I/ MỤC TIÊU : Giúp HS .

1. Kiến thức; Bước đầu thuộc bảng chia 6 2.Kĩ năng

- Vận dụng trong giải toán có lời văn có 1 phép chia 6.

- Làm  bài tập 1,2,3.

3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận.

* MT HSKT : Đọc viết được đơn vị đo độ dài m. Ôn lại đơn vị đo độ dài cm, dm.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn .

       - HS: SGK, Bảng con. VT. HSKT bộ đồ dùng lớp 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC : ( 5 phút ) - Bài 2 :

     

- Yêu cầu HS Trân viết đơn vị cm, dm - Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a)GT bài : GV ghi đề bài

b)HD HS lập bảng chia: ( 12 phút ) - Nguyên tắc của lập bảng chia 6 là dựa vào bảng nhân 6. Cho HS lấy 1 tấm bìa ( có 6 chấm tròn ).

- GV hỏi: Lấy 1 lần tấm bìa có mấy chấm tròn?

- Viết bảng    6 x 1 = 6

- Chỉ vào tấm bìa có 6 chấm tròn và hỏi lấy 6 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm tròn thì được mấy nhóm .

- Viết bảng   6  :  6  =  1

- Làm tương tự với  6  x  3  =  18 và : 6 = 3 . . . .

1.

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 6

c) Luyện tập: ( 18 phút )

 

- HS lên bảng chữa BT2 .       27       53       45       84             x6       x4       x5       x3            162    212     225     252     - Cả lớp nhận xét.

   

- HS lắng nghe.

   

- Dùng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.

 

- Có 6 chấm tròn.

 

- HS đọc  

 

- 1 nhóm - HS đọc  

 

- HS đọc bảng chia 6.

- HS tính nhẩm phép chia 6  

 

Viết cm, dm  

               

Lắng nghe  

                       

(21)

 

Ngày soạn : 210/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 8 háng 10  năm 2020 TOÁN

TIẾT 24:  LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Giúp HS

  1.Kiến thức: Biết nhân chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.

  2.Kĩ năng:

  - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 6)

  - Biết xác định 1/6 của một hình đơn giản. Làm bài tập1,2,3,4.

  3.Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận

* MT HSKT : Ôn lại đơn vị đo độ dài cm, dm, m.

   II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bảng phụ

      - HS: SGK, VT, Bảng con. HSKT bộ đồ dùng lớp 1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bài 1 – 2 :

- Gv yêu cầu HS làm đổi vở kiểm tra kết quả

 

- Hướng dẫn hs Trân cách đọc, viết đơn vị đo độ dài m

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3 : HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi .

- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài tập vào VBT

Tóm tắt:

6 đoạn: 48 cm 1 đoạn:...?cm.

   

- GV nhận xét

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc bảng chia 6 - Dặn HS chuẩn bị bài: tiết 24 - Về nhà giải bài 2 trang 24.

- Nhận xét tiết học.

 

- HS làm đổi vở kiểm tra kết quả - Cả lớp nhận xét.

- HS đọc đề toán - HS trả lời.

 

- HS thực hiện yêu cầu của GV - HS đọc y/c bài làm, Giải vào vở .

Bài giải

       Số đoạn dây có là :.

      48:  6  =  8 ( đoạn )        Đáp số : 8 đoạn.

- HS nhận xét.

   

- 2 HS đọc.

 

- HS lắng nghe.

           

- Đọc, viết đơn vị m.

- Ôn lại đơn vị cm, dm

(22)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT 1/ KTBC : ( 5 phút )

- BT

6 x 4  =        6 x 2=

24 :  6 =       12 : 6 =  24 : 4 =       12 : 2 = - Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a) Giới thiệu   + GV ghi đề bài

b) Hướng dẫn Hs làm bài tập ở lớp ( 28 phút )

Bài 1,2  HS nêu YC bài tập:

 - Gọi HSTB  đọc bảng nhân 6  - Cả lớp làm miệng.

 - Tương tự các phép tính khác.

   

 - GV Nhận xét

Bài 3 :Gv yêu cầu  HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

 Tóm tắt :    6 bộ :   18 m vải        1 bộ :...  mét vải ?  

 

- Nhận xét

Bài 4: GV gợi ý : Để nhận biết đã  tô màu hình nào,  phải nhận ra được  điều gì?.

   

 GV nhận xét ,khắc sâu.

3/ Củng cố – Dặn dò ( 5 phút ) - GV hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Gduc học sinh chăm học toán.

- Về nhà giải bài 4 trang 25 và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

   

6 x 4 = 24        6 x 2 = 12 24 :  6 = 4        12 : 6 = 2 24 : 4 = 6       12 : 2 = 6 - Nhận xét

   

- HS lắng nghe  

   

- Giải miệng

6 x 6 = 36        18 : 6 = 3 36 : 6 = 6       6 x 3 = 18 - Cả lớp nhận xét.

 

- HS nêu yêu cầu - HS trả lời  

+ Giải vào vở .1 HS làm bảng        

 Giải

  May mỗi bộ quần áo hết :     18 : 6 = 3 ( mét )

      Đáp số :  3 mét vải - Nhận xét

 

- HS thư c h iện tô từ n g phần.Các phần bằng nhau cùng màu.

- 1 HS thực hiện ở bảng phụ.

- Cả lớp nhận xét.

   

- HS lắng nghe, thực hiện.

   

Theo dõi  

             

Đọc viết đ ơ n v ị c m , d m , m

(23)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT I / MỤC TIÊU

1.Kĩ năng:Biết ngắt nghỉ hơi đúớiau  các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu .Bước đầu biết đọc  phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Kiến thức: Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng câu nói chung. Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* MT học sinh Trân: Đọc được các từ đơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Tranh minh hoạ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC  : ( 5 phút )

- Gọi 3HS đọc và trả lời câu hỏi bài: "

Người lính dũng cảm "

 -  GV đánh giá, nhận xét  2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu: Truyện vui cuộc họp của chữ viết sẽ cho các em biết dấu chấm nói riêng, các dấu câu nói chung đóng vai trò quan trọng như thế nào. đặc biệt truyện còn giúp các em biết cách tổ chức 1 cuộc họp.   GV ghi bài

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu lần 1. HDHS cách đọc.

- Đọc câu . Đọc từ khó.

 

- Đọc từng đoạn  + GV phân đoạn . Kết hợp giải nghĩa từ SGK.

- GV nhắc nhở hs đọc đúng các kiểu câu, ngắt hơi đúng.

 + Đọc từng đoạn trong nhóm.

c.Tìm hiểu bài: ( 10 phút ) - 1 em đọc toàn bài + TLCH

+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?

 

+ Cuộc họp đã đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?

 

- HS đọc và TLCH - Lớp nhận xét.

       

- HS lắng nghe  

 

- HS nhắc lại  

- HS theo dõi

- Mỗi em đọc 1 câu theo HD của GV. (Đọc 2 vòng). Kết hợp đọc từ khó.

- Cá nhân đọc đoạn nối tiếp .  

   

- 4 nhóm thực hiện đọc nối tiếp.

 

- 1 em đọc toàn bài + TLCH - Giúp đỡ bạn Hoàng, bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì

 

Theo dõi  

     

Lắng nghe  

         

Đ ọ c t ừ đơn: học, e m , a n h , mở...

           

Lắng nghe  

 

(24)

 

Ngày soạn :02/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 9tháng  10  năm 2020        TẬP LÀM VĂN TIẾT 5: ÔN TẬP: KỂ VỀ GIA ĐÌNH

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể về gia đình mình

2.Kĩ năng:Rèn kỹ năng viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 6 câu kể về món quà mà người thân trong  

+ Tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến của cuộc họp?

a/ Nêu mục đích cuộc họp  

b/ Nêu tình hình của lớp.

       

c/ Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó?

 

d/   Nêu cách giải quyết.

   

e/ Giao việc cho mọi người  

 

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Y/c HS đọc phân vai theo nhóm  - Mỗi nhóm cử 1 em tự phân vai.

3/ Củng cố _-  Dặn dò : ( 5 phút )

- Cần chú ý khi chấm câu văn rành mạch, rõ ý . Chấm câu xong  đọc kĩ lại . Nếu đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung và rất khó hiểu

- Giáo duc HS nên thực hiện.

- Về nhà đọc lại đoạn văn, ghi nhớ diễn biến cuộc họp  tổ trong tiết TLV tới .  - Nhận xét tiết học.

quặc .

- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.

- Thảo luận + ghi vào phiếu học tập + báo cáo.

- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em Hoàng.

- Hoàng hoàn toàn  không biết dấu chấm câu. Có đoạn văn em viết thế này: “Chú lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đi đôi giày da trên  trán lấm tấm mồ hôi” .

- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý đến dấu câu . Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.

- Từ nay, mỗi khi Hoàng định đặt dấu chấm câu, Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.

- Anh dấu chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu .-Lắng nghe và thực hiện như bài học.

- HS luyện đọc phân vai trong nhóm

- Thi đọc.

- Lắng nghe

                                     

(25)

gia đình tăng.

3.Thái độ:Các em tự giác làm bài.

* MTHSKT: Theo dõi bài học.

II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC  - GV: bảng phụ

 - HS: vở ô li

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

      CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP) TIẾT 10: MÙA THU CỦA EM

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép trình bày đúng bài  chính tả.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oam(BT2).Làm đúng bài tập 3a 3.Thái độ: HS có tính cẩn thận khi chép bài.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1. KTBC: ( 5 phút )

- Hs kể về gia đình mình cho cả lớp nghe

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài

- GV nêu yêu cầu viết một đoạn văn ( 5 - 6 ) câu kể về một món quà mà người thân trong gia đình tặng em.

+ Gợi ý:

- Đó là món quà gỉ?

- Ai tặng con, tặng khi nào?

- Em thích món quà ấy như thế nào?

- Y/ cầu HS viết bà vào vở ô li - Gọi 1 số đọc bài viết của mình .  

- Đánh giá  vở 1 số em, nhận xét, tuyên dương.

3/ Củng cố, dặn dò ( 5 phút ) - Nêu lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết tiếp nếu chưa xong CB bài sau.

 

- Nhiều HS kể lại  

       

- 2 HS nhắc lại  

   

- HS đọc gợi ý  

 

- Thực hành làm bài -  Học sinh đọc bài làm

- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS thu một số vở cho GV chấm.

     

- HS chú ý nghe.

 

Theo dõi  

         

Lắng nghe

(26)

* MTHSKT: Chép được bài thơ: Mùa thu của em.

II/ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP  GV: -Bảng phụ viết nội dung

 HS SGK, Vở Chính tả, Bảng con, VBT.

III/ CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2HS viết bảng: bông sen, cái xẻng, chen chúc, đèn sáng.

 

- Gọi 2HS đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 chữ cái. 

- GV Nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới : ( 30 phút )  a,  Giới thiệu   + GV ghi bài

 b, Hướng dẫn tập chép: ( 20 phút ) - GV đọc bài thơ

+ Bài thơ viết có mấy khổ, mỗi khổ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy chữ?

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

+ Những chữ nào trong bài bài viết hoa?

- Luyện từ khó  

 

- GV cho HS chép.

- GV đọc  

- Thu  5 vở đánh giá  – Nhận xét.

c, Luyện tập ( 8 phút )  

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu - HD HS giải BT

     

- Nhận xét Bài 3 (a)

 

- 2 HS lên bảng viết chữ khó + bên dưới HS viết bảng con 1 số tiếng từ còn sai .

- HS thực hiện  

     

- HS nhắc lại  

- Bài thơ có 4 khổ, mỗi khổ có 4 dòng, mỗi dòng có 4 chữ .

- Viết giữa trang vở

- Các chư đầu dòng thơ tên riêng chị Hằng .

- HS rút và viết tiếng từ khó lên bảng : hoa cúc, nghìn, cốm, lá sen, trường

- HS chép bài ( nhìn bảng ) - HS dò bài + Sửa lỗi  

       

- HS đọc yêu cầu  +  giải vào vở a/ Sóng vỗ oàm oạp

b/ Mèo ngoạm miếng thịt          c/ Đứng nhai nhồm nhoàm

- Đọc yêu cầu + thảo luận + báo cáo

+ Lời giải đúng

 

Theo dõi  

                 

Lắng nghe  

         

C h é p b à i vào vở          

Làm bài

(27)

 

TOÁN

TIẾT 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . 2.Kĩ năng: Vận dụng được để giải  bài toán có lời văn. Làm bài tập1,2. . 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, lòng ham mê thích học toán.

* MT học sinh KT: Ôn cách đọc các số có 2 chữ số, ba chữ số. Làm được phép cộng trừ trong phạm vi 10

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :   

- GV: bảng phụ, 12 cái kẹo .        - HS :SGK, BC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - HS làm và chữa bài

- GVchữa bài

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) -   Nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và viết lại những lỗi sai.

 

a/ nắm -  lắm – gạo nếp  

   

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1/ KTBC :  ( 5 phút )

Bài 4 : Đã tô màu vào 1/6 hình nào?

 

- GV nhận xét

2/ Bài mới  : ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài :GV ghi đề bài 

b) Hướng dẫn HS tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số . ( 13 phút ) - GV nêu bài toán:

+ Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái kẹo?

( lấy12 cái kẹo  chia thành 3 phần bằng nhau,  mỗi phần là 1/3 số kẹo cần  tìm )  

 

- GV hướng dẫn giải bài toán như SGK.

+ Cho thêm một vài ví dụ để HS thực hành.

c) Thực hành: ( 17 phút )

 

- HS sửa bài + GV kiểm tra bài làm

- 1 HS nêu.

         

- HS đọc lại

- HS nêu: " Muốn tìm 1/3 của 12 cái kẹo  ta chia 12 cái kẹo  thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần bằng nhau đó là 1/3 số kẹo"  Tức lấy 12  : 3 = 4 cái kẹo

- HS theo dõi.

   

- HS làm miệng sửa bài bảng  

Theo dõi  

             

L ắ n g nghe            

(28)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

   HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU  

I.MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.

2.Kĩ năng: Chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.

3.Thái độ: Yêu thích môn học.

* MT học sinh Trân: Theo dõi bài và quan sát tranh cùng bạn.

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG :

1. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin 2. Kĩ năng làm chủ bản thân

III. ĐỒ DÙNG:Tranh cơ quan bài tiết nước tiểu, phiếu học tập IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Bài 1: HS làm miệng  

     

- GV nhận xét

Bài 2: HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- HS lên bảng giải. 

Tóm tắt

      Có : 40 mét vải xanh         Bán : 1/5

       Đã bán bao nhiêu mét vải?

 

- GV nhận xét.

3/Củng cố,dặn dò : ( 5 phút ) - Thu vở đánh giá

- Về nhà giải bài 1 c, d trang 26.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học

lớp:

a/ 1/2 của 8kg là 4 ( kg ) Vì 8 : 2 = 4

b/ 1/4 của 24 lít là ( 6 lít ) Vì 24 : 4 = 6

- HS nhận xét  

- HS đọc yêu cầu + giải vào vở.

- Trả lời theo yêu cầu  bài toán.

         Giải

Số mét vải xanh cửa hàng đã bán là:  40:  5  =  8 ( mét )

            Đáp số : 8 mét - HS nhận xét

     

- HS lắng nghe.

 

           

Đọc viết các số có h a i c h ữ số, ba chữ số.

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò HSKT

1.Kiểm tra bài cũ (5p)    

(29)

-Gọi HS nêu tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới: (30p)

a. Giới thiệu bài: Viết tựa bài.

b.Các hoạt động:

*Hoạt động 1: Biết tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu

Bước 1: Tình huống xuất phát, nêu vấn đề.

- GV hỏi: Hôm trước cô đã yêu cầu các em về nhà thực hành uống nhiều nước và cảm nhận cơ thể sau khi uống nhiều nước. Bây giờ các em hãy trả lời câu hỏi của cô:

+ Khi chúng ta uống nhiều nước, một lúc sau chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?

- GV gọi  một số bạn lên báo cáo sau khi đã thực hành.

- Vậy cơ quan nào trong cơ thể chúng ta thực hiện lọc nước tiểu?

- Gv nhận xét.

Bước 2: Bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh.

- GV cho HS ngồi theo nhóm 4 HS.

- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các hãy mô tả  những hiểu biết ban đầu của mình về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- GV yêu cầu các nhóm cử nhóm trưởng sau đó các tổ viên nói những điều mình biết về cơ quan bài tiết nước tiểu nhóm trưởng tổng hợp ý kiến của các thành viên bằng cách viết,  vẽ  ra giấy A3.

- GV gọi đại diện từng nhóm HS trình bày quan điểm của nhóm mình về cơ quan bài tiết nước tiểu

     

-Nêu:Gồm tim và các mạch máu

                         

- HS lắng nghe.

     

+ Sau khi uống nhiều nước một lúc thì thường mắc tiểu.

   

- Cơ quan bài tiết nước tiểu.

         

- HS thực hiện ghi chép khoa học vào về ý tưởng ban đầu của mình về cơ quan bài tiết nước tiểu.

 

- Mỗi HS thực hiện nêu ý tưởng ban đầu của mình cho nhóm nhận xét và ghi những ý phù hợp mà nhóm thống nhất vào giấy A3.

Theo dõi  

               

Lắng nghe  

                           

Thảo luận n h ó m cùng bạn  

               

(30)

 

- GV tổng hợp nhanh những ý phù hợp với nội dung bài.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi phương án tìm tòi.

- Gợi ý để HS đưa ra các câu hỏi lẫn nhau trong nhóm.

                         

- Gợi ý tìm phương án: Làm sao biết Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm mấy bộ phận? Đó là bộ phận nào?

- GV: Bây giờ ở lớp không có mạng, mô hình cũng không có, phim XQ cũng không vậy chúng ta cùng tìm hiểu qua tranh vẽ.

Bước 4: Thực nghiệm phương án - GV phát cho mỗi HS phiếu học tập để ghi chép khoa học.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo ý kiến của bản thân trước rồi mới tổng hợp với nhóm.

C â u hỏi

D ự

đoán

Phương án TN

K ế t quả   C ơ

q u a n b à i t i ế t n ư ớ c t i ể u

     

- Các nhóm trưởng báo cáo:

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có nhiều bộ phận khác nhau.

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có quả thận

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có một túi lớn để chứa nước tiểu.

+ ….

- HS quan sát và nêu lại.

- HS thực hiện đặt câu hỏi về các nội dung mà GV tổng hợp.

- Đại diện nhóm đặt câu hỏi – đại diện nhóm khác trả lời.

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy quả thận?

+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu có thận trái, thận phải, bóng đái, óng đái?

+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có ích như thế nào cho cơ thể con người ?

+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu có hai quả thận không?

+ Có phải cơ quan bài tiết n ư ớ c t i ể u c ó b ó n g đ á i không..?

- Tìm hiểu qua mạng, sách vở, tranh ảnh, vật thật, mô hình, phim XQ.

 

- HS lắng nghe.

     

- Hs nhận lấy.

 

                   

Theo dõi  

                                                   

(31)

g ồ m m ấ y

b ộ

phận?

Đó là

b ộ

p h ậ n nào?

-Yêu cầu học sinh thực hành trên tranh.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày.

Bước 5: Kết luận, hợp thức hóa kiến thức.

- Giáo viên cho HS xem tranh cơ quan bài tiết nước tiểu có chú thích đủ các bộ phận.

- GV: Như vậy thận cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy bộ phận?

- Đó là những bộ phận nào ?  

- Giáo viên chốt lại.

- GV yêu cầu 2HSHT lên bảng chỉ và nói tóm tắt lại hoạt động cơ quan bài tiết nước tiểu.

*Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

Mục tiêu: HS biết chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

*Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân.

-Yêu cầu HS quan sát tranh 2 SGK trang 23, đọc lời của các nhân vật trong tranh.

Bước 2: Làm việc theo nhóm.

-Yêu cầu HS thực hiện Trò chơi “ Tập làm phóng viên “ bằng cách hỏi  và trả lời các câu hỏi về chức năng của từng bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.

- Gợi ý:

+ Thận làm nhiệm vụ gì?

 

+ Nước tiểu được chứa ở đâu?

- HS thực hiện ghi chép khoa học.

                   

- Xem tranh, vẽ và chú thích tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu theo nhóm.

HS ghi chép khoa học.

- HS thực hiện trình bày.

 

- Quan sát, so sánh với kiến thức ở bước 2 để rút ra kết luận:

- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 5 bộ phận.

 

- Đó là: thận trái, thận phải, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, óng đái.

- HS ghi chép khoa học.

- 2 HS thực hiện.

               

-Đọc lời các nhân vật.

 

                               

Quan sát tranh cùng bạn

         

(32)

+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng đường nào?

+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?

+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu?

Bước 3: Thảo luận cả lớp.

 

- Nhận xét và Kết luận:

- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu.

- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái.

- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.

- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài.

3.Củng cố, dặn dò (5p) - GV hỏi:

+ Trong cơ thể, cơ quan bài tiết đóng vai trò gì?

+ Nếu thận bị bệnh thì gây ra tác hại gì?

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần bạn cần biết SGK trang 23 và chuẩn bj trước bài tiếp theo

 

-Thảo luận nhóm và thực hiện trò chơi.

       

+ Lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. (HT)

+ Ở bóng đái. (CHT) + Ống dẫn nước tiểu.

 

+ Ống đái. (CHT)  

+ Từ một đến một lít rưỡi.

(HT)  

- Các nhóm trình bày.

- Nhận xét – bổ sung.

- Đọc lại kết luận  

           

-HS trả lời SINH HOẠT

       NHẬN XÉT TUẦN 5 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

2.Kĩ năng; Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

(33)

1.ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

* Ưu điểm: ………..

………

………

………

………

………

………

* Nhược điểm:……….

………

………

………

………

……….

 

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.

(34)

       Ngày     tháng    năm 2020        Kí duyệt của tổ trưởng

   

       Nguyễn Thị Thìn

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.. - Thái độ tự giác, chăm chỉ thực

-Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.. - Thái độ tự giác, chăm chỉ thực

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.... - Phát

2.Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà3. Thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và khuyến

- Tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà và có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình và

Kĩ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc