• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 11 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 10 năm 2019

Toán

TIẾT 26: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu

- Thực hành một trong các phần bằng nhau của một số

- Giải các bài toán có liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Hs yêu thích môn Toán, rèn hs tính cẩn thận, tính toán chính xác.

B.Phương tiện dạy học

- GV: Bảng con, phấn màu, bảng phụ BT4 - Hs : SGK, vở ô li.

C. Hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số ?

- Gọi 1 hs lên làm bài 1/26/Sgk - Nhận xét, đánh giá .

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập . 2. Thực hành: SGK / 26

Bài 1:(8’)

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài .

- Yêu cầu hs đổi chéo vở kiểm tra, đọc bài, nhận xét.

- Hãy so sánh kết quả của từng số ở phần a ?

- Hãy so sánh các kết quả 1 của từng số ở phần b ?

GV chốt : Cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Hs trả lời.

- 1 hs lên làm - Lớp theo dõi

* Hoạt động cá nhân - 1 hs nêu yêu cầu.

- Ta lấy số đó chia cho số phần.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài

- Đổi chéo vở đọc bài, nhận xét.

Đáp án :

a) 6cm; 9kg; 5l b) 4m; 5giờ; 9 ngày

+ Giá trị của mỗi số khác nhau.

+ Giá trị

6

1 của mỗi số khác nhau.

(2)

Bài 2: Giải toán (8’) - Gọi hs đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa ta làm như thế nào ?

- Yêu cầu 1 hs lên bảng tóm tắt và giải, dưới lớp làm vào vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

Bài toán thuộc dạng toán nào? Nêu lại cách giải ?

- Gv chốt: cách giải bài toán có lời văn Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 3:Giải toán (10’) - Gọi hs đọc bài toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết lớp 3A có bao nhiêu HS đang tập bơi ta làm như thế nào?

- Yêu cầu 1hs lên bảng tóm tắt và giải, dưới lớp làm vào vở.

- Gọi hs đọc bài, nhận xét.

- Gv chốt: cách giải bài toán có lời văn Tìm một trong các phần bằng nhau của một số

Bài 4: Đã tô màu

5

1số ô vuông hình.

- Gv treo bảng phụ (5’)

* Hoạt động cá nhân - Hs đọc bài toán Tóm tắt:

Vân có : 30 bông hoa Vân tặng bạn : 61 số hoa Vân tặng bạn :… bông hoa ?

- Lấy số bông hoa của vân chia cho số phần...

- Hs làm bài.

Bài giải

Số bông hoa Vân đã tặng bạn là:

30 : 6 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa

* Hoạt động cá nhân - 1 hs đọc bài toán .

Có : 28 học sinh tập bơi Lớp 3A : 14 học sinh.

Lớp 3A : … học sinh tập bơi - Lấy số học sinh chia cho số phần...

- Hs làm bài.

Bài giải

Số học sinh đang tập bơi là:

28 : 4 = 7 (học sinh) Đápsố: 7 học sinh

* Hoạt động cả lớp - Hs quan sát

(3)

- Đã tô màu vào 51 số ô vuông của hình nào? Vì sao em biết?

- GV nhận xét, đánh giá . 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nêu cách cách tìm một trong những phần bằng nhau của một số?

- Gv nhận xét tiết học - Dặn hs chuẩn bị bài sau.

+ Hình 2 và hình 4 đã tô màu vào

5

1 số ô vuông. Vì mỗi hình có 10 ô vuông, mà 51 của 10 ô vuông là :

10 : 5 = 2(ô vuông) + Ta lấy số đó chia cho số phần.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU

- Kể được tên một số việc mà hs lớp 3 có thể tự làm lấy - Nêu được ích lợi việc tự làm lấy việc của mình .

- HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập,lao động sinh hoạt ở trường và ở nhà .

- HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình . II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy phê phán(biết phê phán, đánh giá thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình)

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình

- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của mình.

III/ CHUẨN BỊ * Tranh minh hoạ * SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động củaHS

1. KTBC: ( 3 phút )

- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?

- Nêu ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình?

- Nhận xét 2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 28 phút )

- Trả lời

(4)

Hoạt động 1: Liên hệ thực tế

- Mỗi em hãy nêu những công việc mà bản thân đã tự làm được

- Các em đã tự thực hiện những việc đó ntn?

- Nêu cảm nghĩ của em khi hoàn thành công việc?

- Khen ngợi những học sinh đã biết tự làm lấy việc của mình.động viên em đã làm được nhưng còn ít

Hoạt động 2: Đóng vai - Chia lớp thành 2 nhóm

- GV kết luận

+ Tình huống 1: Nếu có mặt ở đó các em cần khuyên bạn Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã đượcgiao

+ Tình huống 2: Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến

- GV lần lượt nêu nội dung từng ý kiến như trong VBT và hướng dẫn HS: giơ tay - tán thành và không giơ tay - không tán thành

- Vì sao lại tán hành hay không tán thành?

- Giáo viên kết luận từng nội dung

* KL: Trong học tập, lao động, sinh hoạt, ở trường, ở lớp, các em cần tự làm lấy các công việc của mình.như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút )

- Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau - Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ.

- Nhiều HS nêu và trình bày trước lớp

- Lắng nghe

- Mỗi nhóm xử lý một tình huống trình bày theo sự chuẩn bị của nhóm mình.

- Đại diện 2 nhóm lên đóng vai, giải quyết tình huống

- Theo dõi nhận xét

- HS thực hiện bày tỏ thái độ - Trả lời

- a, b, đ: đồng ý

- c, d, e: không đồng ý - Lắng nghe

(5)

Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 12 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

- Kiến thức:

+ Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1chữ số (chia hết ở các lượt chia)

+ Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đặt tính và tính.

- Giáo dục: Cẩn thận, tự giác khi làm bài.

II/ CHUẨN BỊ

Phấn màu, hệ thống bài tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu các bảng chia đã học - Nhận xét và tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1phút )

b. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 ( 12 phút )

- Viết phép chia lên bảng

- Y/c hs nhận xét các phép chia - Hướng dẫn cách đặt tính

- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào?

+ 9 : 3 được mấy?

- 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất - Sau khi tìm được thương lần thứ nhất, chúng ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất, 3 nhân 3 bằng mấy?

- Viết 9 thẳng cột với hàng chục của số bị chia và thực hiện trừ.

- Tìm số dư trong lần chia thứ hai - Thực hiện chia hàng đơn vị của số bị chia.

- 3 HS nêu.

- HS nêu - Lắng nghe

- Từ hàng chục đến hàng đơn vị + 9 : 3 được 3

- 3 nhân 3 bằng 9

- Học sinh tự nêu

(6)

- Vậy ta nói 96 : 3 = 32

- GV yêu cầu HS nêu các bước thực hiện phép chia.

c. Luyện tập: ( 20 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c

- Y/c HS nêu cách thực hiện - Nhận xét và tuyên dương.

Bài 2 - Đọc y/c

- Nêu cách tìm 1/2, 1/3 của một số?

- Nhận xét Bài 3

- HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét Bài 4

- Hướng dẫn hs về nhà làm 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút )

- Về nhà làm BT trong SGK trang 28 và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học

- Thực hiện theo 3 bước: chia, nhân, trừ

- HS đọc và tự làm - HS lên bảng làm - HSđọc và làm bài

- Đổi chéo vở kiểm tra nhau - HS đọc và trả lời

Bài giải

Nửa ngày có số giờ là 24 : 2 = 12(giờ) Đáp số: 12 giờ - Lắng nghe

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN TIẾT 11 + 6: BÀI TẬP LÀM VĂN I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Đọc trơn

- Đọc trơn từng đoạn,cả bài.Đọc đúng các từ dễ phát âm sai:loay hoay,Liu- xi-a,lia lịa,nộp,sơ mi

- Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời kể chuyệnvới khi đọc câu là lời đối thoại hoặc lời trích dẫn đặt trong ngoặc kép

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: khăn mùi xoa, viết lia lịa, ngắn ngủn.

- Nắm được sự việc chính trong từng đoạn

(7)

- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện :Qua câu chuyện của bạn Cô-li-a, tác giả muốn khuyên các em lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình đã nói.

* QTE: Các em biết mình có quyền được học tập, được cha mẹ thương yêu chăm sóc. Bổn phận phải ngoan ngoãn, giúp đỡ cha mẹ.

B. Kể chuyện

- Sắp xếp lại các bức tranh minh hoạ theo trình tự câu chuyện sau đó dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại một đoạn chuyện bằng lời của mình.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II / CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị bản thân: trung thực có nghĩa là cần làm những điều mình đã nói.

- Đảm nhận trách nhiệm: xác định phải làm những việc mình đã nói II/ CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ các đoạn truyện

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

- Một chiếc khăn mùi soa.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

I. KTBC: ( 4 phút )

- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết.

- Nhận xét, cho điểm II. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- Có những ai trong bức tranh?

- Các bạn đang làm gì?

- Đoán xem điều gì đã xảy ra sau đó?

2. Luyện đọc: ( 30 phút ) - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- GV viết bảng Liu-xi-a, Cô-li-a

- HS đọc và trả lời

- HS trả lời

- HStheo dõi - Vài HS đọc

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

(8)

- GV chú ý lỗi phát âm của HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn

* Giải nghĩa từ khó.

- Cho học sinh xem khăn mùi xoa hỏi

+ Đây là loại khăn gì?

+ Thế nào là viết lịa lịa + Thế nào là ngắn ngủn?

? Đặt câu với từ ngắn ngủn

+ Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi em đọc một đoạn.

* Đọc theo nhóm.

- Gọi HS đọc phân vai đoạn 4: vai tôi, vai mẹ

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Yêu cầu các tổ tiếp nối đọc đồng thanh bài tập đọc

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- Gọi 1 học sinh đọc bài trước lớp - Ai là người kể lại câu chuyện này?

- Cô giáo ra cho lớp đề văn ntn?

- Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn?

- Thấy các bạn viết nhiều Cô-li-a đã làm cách gì để viết bài dài ra?

- GV chốt lại ý kiến đúng

- Đọc đoạn 4 và thảo luận trả lời câu hỏi 4

- Gv chốt lại ý kiến đúng

- Em học được điều gì từ bạn Cô-li-

- HS phát âm từ sai - Đọc nối tiếp lần 2

- Nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- Nhìn bảng đoạn 2 viết sẵn để luyện

đọc

- Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau mặt - Viết rất nhanh và liên tục

- Rất ngắn và có ý chê - Chiếc áo ngắn ngủn

- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc.

- Các nhóm đọc và chỉnh sửa lỗi cho nhau

- HS đọc

- Các nhóm thi đọc nối tiếp

- Mỗi tổ đọc 1 đoạn, 4 tổ tiếp nối đọc

từ đầu đến hết bài.

- 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.

- Cô-li-a

- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?

-Thảo luận nhóm đôi trả lời câu 2,3:

- Các nhóm thảo luận và trả lời - Lắng nghe

- 2 bàn một nhóm thảo luận và trả lời

(9)

a?

- Gv: lời nói phải đi đôi với việc làm

* Luyện đọc lại bài: ( 7 phút ) - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3, 4.

- Yêu cầu 4 học sinh đọc nối tiếp đọc 4 đoạn

- Gọi các nhóm thi đọc

- Tuyên dương nhóm đọc tốt.

Kể chuyện ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ:

- Sắp xếp lại 4 tranh theo trình tự đúng sau đó kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lơì của em

- Giáo viên hướng dẫn:

- Hs quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh số. Tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh

- Gv nhận xét và khẳng định trật tự đúng của các tranh là: 3-4-2-1 2. Chọn kể một đoạn bằng lời của mình

- Đọc y/c kể chuyện và mẫu - Bài văn chỉ y/c chọn kể 1 đoạn bằng lời của em

- Một HS kể mẫu 2,3 câu

* Kể theo nhóm

- 3,4 HS tiếp nối nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện

- GV nhận xét theo tiêu chuẩn + Kể có đúng với cốt truyện không?

+ Diễn đạt đã thành câu chưa?

- HS tự do phát biểu ý kiến:

- Tình thương yêu đối với mẹ.

- Nói lời biết giữ lấy lời.

- Cố gắng khi gặp bài khó.

- Lắng nghe - Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc

- Lắng nghe.

- Nghe hướng dẫn - Hs phát biểu

- HS đọc - HS kể mẫu

- Từng cặp HS tập kể - HS thi kể nối tiếp 1 đoạn - Nhận xét.

- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

(10)

+ Kể có tự nhiên không?

4 .Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Em có thích bạn nhỏ trong bài này không? Vì sao?

- Dù chưa giúp được mẹ nhiều nhưng bạn nhỏ vẫn là một học trò ngoan vì bạn muốn giúp mẹ, bạn không muốn trở thành người nói dối, bạn đã vui vẻ làm công việc của mình đã kể trong bài TLV

- Em đã làm gì giúp bố mẹ?

- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau

- HS phát biểu

- 3,4 em trả lời

- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 11: BÀI TẬP LÀM VĂN A.Mục tiêu

* Rèn kĩ năng viết chính tả.

- Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện Bài tập làm văn.Biết viết hoa tên riêng nước ngoài.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt cặp vần eo/oeo.Phân biệt một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ,( x/s, thanh hỏi/ thanh ngã)

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.

B.Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ viết nội dung BT2, 3a - HS: Vở chính tả, vở BT Tiếng việt C. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc cho hs viết bảng 1 số từ:

nắm cơm, lắm việc, gạo nếp, lo lắng - GV nhận xét, đánh giá .

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Bài tập làm văn 2. Hướng dẫn nghe viết (20’)

a)Tìm hiểu nội dung đoạn viết.

- GV đọc bài chính tả.

- Cô- li- a đã giặt quần áo bao giờ chưa?

- Vì sao Cô- li- a vui vẻ đi đã giặt

- 2 hs viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con.

- 1 hs đọc lại, lớp theo dõi SGK.

- Cô- li- a chưa giặt quần áo bao giờ.

(11)

quần áo?

b)Hướng dẫn hs trình bày.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Tìm tên riêng có trong bài? tên riêng đó viết như thế nào?

- Ngoài tên riêng còn những chữ nào được viết hoa ?

c) Hướng dẫn hs viết từ khó.

- Yêu cầu 2 hs lên bảng viết, lớp viết bảng con: Cô-li-a, lúng túng...

d)Viết chính tả

- GV đọc từng câu, mỗi câu đọc 3 lần.

e)Soát lỗi.

- GV đọc lại bài.

g) Nhận xét, chữa bài - GV Nhận xét 5 - 7 bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2 : Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Nêu yêu cầu

- Hs lên bảng làm, lớp làm VBT - Gọi hs đọc bài, nhận xét

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 3:Điền vào chỗ trống s/x + Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò (4’)

-Nêu cách viết tên riêng nước ngoài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đẹp.

- Vì đó là việc bạn đã nói trong bài tập làm văn.

- Đoạn văn có 4 câu

- Cô- li- a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng.

+ Chữ đầu câu.

- Hs viết theo yêu cầu của GV - Hs viết bài.

- Hs soát lỗi và ghi ra lề vở.

* Hoạt động cá nhân - 1 hs nêu yêu cầu . - Hs làm bài

Đáp án:

a) Khoeo chân b) Người lẻo khoẻo c) Ngoéo tay

* Hoạt động nhóm - 2 hs nêu yêu cầu - Hs thảo luận nhóm Đáp án :

siêng / sáng

- Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu, đặt gạch nối giữa các tiếng.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

(12)

TIẾT 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I/ MỤC TIÊU

- HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn VSCQ bài tiết nước tiểu.

- Kể tên một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.

III/ CHUẨN BỊ

- Sơ đồ cơ quan bài tiết

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 2 phút )

- Nêu tên và chỉ trên sơ đồ các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Tác dụng của các bộ phận trong CQBT nước tiểu

- Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 25 phút )

Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh CQBT nước tiểu

* Bước 1: chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận

- Tác dụng của một bộ phận CQBT nước tiểu

- Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?

+ Nhóm 1: Thảo luận tác dụng của thận + Nhóm 2: Thảo luận tác dụng của bàng quang

+ Nhóm 3: Thảo luận tác dụng của ống dẫn nước tiểu

+ Nhóm 4: Thảo luận tác dụng của ống đái

* Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày ( GV treo sơ đồ CQBT nước tiểu)

* Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Ống đái có thể bị nhiễm trùng

- HS trả lời

- Các nhóm thảo luận trong thời gian 5p

- Đại diện các nhóm trình bày

(13)

nếu không giữ gìn sạch sẽ

* GVKL: Các bộ phận của CQBT nước tiểu rất quan trọng. Nếu bị hỏng sẽ có ảnh hưởng không tốt với cơ thể

- Tại sao chúng ta cần phải giữ vệ sinh CQBT?

Hoạt động 2: Trò chơi: " Nên hay không nên"

- Phát cho HS các tấm thẻ màu xanhvà đỏ - Phổ biến: GV nêu câu hỏi về việc nên hay không nên làm để giữ gìn vệ sinh CQBT nước tiểu. nếu là việc nên làm thì giơ thẻ màu đỏ còn không nên làm thì giơ thẻ màu xanh

1.Uống nước thật nhiều

2. Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh 3. Nhịn đi giải

4. Giặt giũ quần áo sạch sẽ 5. Mặc quần áo ẩm ướt 6. Không nhịn đi giải lâu - GV nhận xét và kết luận Hoạt động 4: Liên hệ thực tế

- Y/c HS quan sát tranh trong Sgk trang 25 và trả lời câu hỏi

- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của CQBT nước tiểu?

- Em đã làm việc đó chưa?

* GV: Cần phải giữ vệ sinh CQBT nước tiểu để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách: uống đủ nước, không nhịn đi giải, vệ sinh cơ thể,quần áo hàng ngày.

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà làm bt trong VBT

- Thực hiện tốt các việc nên và không nên làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xét tiết học

- Để CQBT nước tiểu không bị nhiễm trùng

- HS nghe và thực hiện - Sau mỗi câu hỏi gv đọc thì HS giơ các tấm thẻ theo ý kiến của mình

- HS trả lời

- 1, 3, 5 không nên - 2, 4, 6 nên

- Quan sát và trả lời các tranh - HS nhận xét và bổ sung

- Lắng nghe

- Vài HS đọc phần Bạn cần biết

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 13 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2019

(14)

Toán

TIẾT 28: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

( Chia hết ở tất cả các lượt chia); tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

- Tự giải bài toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số . - Hs yêu thích môn Toán, rèn hs tính cẩn thận, tính toán chính xác.

B. Phương tiện dạy- học:

- GV : Bảng phụ.

- HS :Sgk, vở ôli

C . Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs tìm 31 của 24 giờ . - Muốn chia số có hai chữ số cho số có một chữ số em làm thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá . II. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập 2. Luyện tập: SGK/28

Bài 1(10’): Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu:

- Yêu cầu hs làm bài phần a vào vở.

- Gọi hs lên chữa bài.

- Nhận xét

- GV hướng dẫn cách làm phần b - Cho hs làm bài- Nhận xét, chữa

- Phép chia ở phần a và b có gì khác nhau

Gv chốt : phần a ta lấy từng chữ số ở số bị chia chia hết cho số chia, phần b

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm nháp - Em đặt tính rồi thực hiện chia từ trái sang phải.

- 2 em đọc yêu cầu

- 2 em làm bài bảng, lớp làm vào vở - Đọc bài làm, nhận xét

a, 48 2 84 2 4 24 8 42

08 04

8 4 0 0 b, 42 6 48 6 42 7 48 8 0 0

- Phần a ta lấy từng chữ số ở số bị chia chia hết cho số chia .

- Phần b lấy cả 2 chữ số của số bị chia mới đủ chia .

(15)

đặt tính rồi chia trong phạm vi các bảng chia đã học.

Bài 2 (10’): Tìm 41 của 20cm ; 40km; 80kg

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

Muốn tìm 14 của 1 số ta làm thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài, 2 hs chữa bài - GV nhận xét chốt kết quả đúng Gv chốt cách tìm một phần mấy của một số.

Bài 3 (10’): Giải toán - Gọi hs đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu 1 hs lên bảng chữa bài.

- Nhận xét.

Gv chốt cách giải toán có lời văn tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu lại cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ? - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 em đọc yêu cầu bài tập.

- Ta lấy số đó chia cho 4

- Lớp làm vào vở , 2 hs chữa bài.

Đáp án:

4

1 của 20cm là 20 : 4 = 5 (cm)

4

1 của 40km là 40 : 4 = 10 (km)

4

1 của 80kg là 80 : 4 = 20 (kg) - Hs đọc bài toán

Tóm tắt

Quyển truyện : 84 trang, My đọc : 1

2 số trang . - My đọc :… trang ?

- HS giải vào vở, 1 em làm bảng phụ - Đổi chéo vở kiểm tra bài bạn.

- Đọc bài bạn, nhận xét Bài giải

My đã đọc được số trang truyện là:

84 : 2 = 42 ( trang) Đáp số: 42 trang - Em đặt tính rồi thực hiện chia từ trái sang phải.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC - DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ

(16)

- Ôn tập về cách dùng dấu phảy

2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các bài luyện tập.

3. Giáo dục: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II/ CHUẨN BỊ

- Ô chữ như bt1, viết sẵn ở bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và 3 của tuần 5

- Nhận xét và tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài

* Giáo viên nhắc lại các bước thực hiện

- Bước 1: Dựa theo gợi ý đoán từ.

- Bước 2: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang, mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.

- Bước 3: Đọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu (hàng dọc)

* GV làm mẫu, so sánh với đáp án mẫu đúng

* Thảo luận nhóm

- GV chia lớp thành 3 nhóm.

- Dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu , mời 3 nhóm lên làm bài tiếp sức( 10 em) mỗi em điền 1 từ vào ô trống

- Sau thời gian quy định đại diện mỗi nhóm đọc kết quả , sau đó dọc từ mới xuất hiện ở cột tô màu

- Đội nào làm nhanh và đúng là đội thắng cuộc

- Gv nhận xét Bài 2

- HS

- HS đọc nối tiếp câu hỏi - Lắng nghe

- Có thể cho HS nhắc lại cách làm.

- Các nhóm cử thành viên chơi - Các nhóm làm

- HS làm vào vở theo lời giải đúng

- Học sinh đọc lại các từ tìm được.

- HS đọc

- HS lên bảng làm

+ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ

+ Các bạn mới được kết nạp đội

(17)

- HS đọc y/c

- HS suy nghĩ và làm bài - Gọi 3 hs lên bảng làm

* Dấu phẩy có thể dùng để tách các ý diễn đạt trong từng bộ phận của câu - Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo dành cho thiếu nhi - Nhận xét tiết học

đều là con ngoan,trò giỏi.

+ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Nhận xét

- Thực hiện theo y/c

Thủ công

TIẾT 6: GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG (tiết2 )

I Mục đích – yêu cầu:

- HS biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng . Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.

- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.

Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công.

- Giấy thủ công màu đỏ, màu vàng và giấy nháp.

- Kéo thủ công, hồ dán, bút chì, thước kẻ.

IV. Các hoạt động Dạy – Học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức lớp:

2.Kiểm tra bài cũ:

Nhắc lại các gấp ngôi sao năm cánh.

3.Bài mới:

Hoạt động 3:

Hát

- 1 HS khác nhắc lại cách cắt, dán ngôi sao để được lá cờ đỏ sao vàng.

(18)

a.HS thực hành gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.

- GV gọi HS nhắc lại và thực hiện các bước gấp, cắt ngôi sao năm cánh.

- GV nhận xét và treo tranh quy trình gấp, cắt, dán – SGV tr. 205.

b. Trưng bày sản phẩm

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS.

4. Nhận xét- dặn dò:

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- HS nhắc lại các bước thực hiện.

- HS trưng bày sản phẩm.

HS thực hành gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.

Chuẩn bị trước bài:

Gấp cắt, dán bông hoa.

Dạy buổi chiều HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

2. Kĩ năng:

- HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Tranh ảnh về các hình ảnh lên xuống xe buýt của mọi người để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3 2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3.

(19)

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Trải nghiệm:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết? - H: Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe buýt, xe lửa?

- Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực hiện như thế nào?

2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn - GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng vội vã”.

- Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà nội bằng phương tiện gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi sau:

+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn không cho Tuấn lên xe ngay?

( Nhóm 1+2)

+ Tại sao Tuấn bị ngã? ( Nhóm 3+4) - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét.

- Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên xuống như thế nào cho an toàn?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh họa.

3. Hoạt động thực hành

- GV cho HS quan sát hình trong sách và yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai của các bạn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

- HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy bay….

- Để xe dừng hẳn mới lên xuống.

- HS đọc thầm truyện - HS: Xe buýt

- Thảo luận nhóm đôi - Đẻ dảm bảo an toàn.

- Do xe vừa dừng lại tuấn đã đi nhanh ra cửa vội quá lên Tuấn đã bị ngã

- Đại diện các nhóm trình bày - Khi đi xe buýt hay xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách trật tự và an toàn.

- HS quan sát tranh

- Hs thực hành theo hướng dẫn

- Thể hiện sự tuân thủ luật an toàn

(20)

bằng hình thức giơ thẻ Đúng/ Sai.

- GV nhận xét.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

- Những người thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa ở tranh 2,4,5 thể hiện điều gì? Là người văn minh, lịch sự, có văn hóa giao thông.

* GV chốt ý: Người có văn hóa giao thông luôn cư xử lịch sự khi tham gia giao thông.

4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý kiến - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của phần thực hành không nên làm?

- Em sẽ nói gì với những người có hành động không nên làm ở tranh 1,3,6?

- GV nhận xét.

- GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận và chấp hành đúng các quy định chung.

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:

- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’

- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu chuyện của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm có câu chuyện hay.

- GV chốt ý:

Lên xe hay xuống tàu Em luôn luôn ghi nhớ Phải dành phần ưu ái Cho phụ nữ mang thai Cho người già, em nhỏ.

giao thông.

- Hs đọc yêu cầu bài tập 1 - Vì không tuân thủ theo trật tự ATGT sẽ dẫn đến bị tai nạni - Khuyên hững người đó không nên chen lấn mà đi theo thứ tự.

- Hs đọc yêu cầu bài tập 2 - Thảo luận nhóm 5

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Hs tham gia trò chơi.

(21)

5. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để củng cố kiến thức cho học sinh.

- GV dặn dò học sinh tham gia giaothông an toàn và tuyên truyền chomọi người cùng tham gia. Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy”

Ngày soạn: Thứ hai , ngày 30 tháng 9 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 03 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 29: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Nhận biết phép chia hết, phép chia có dư.

- Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải toán, đặt tính.

3. Giáo dục: Tích cực luyện tập.

II/ CHUẨN BỊ

- Hình minh hoạ 2 bài toán,phấn màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: ( 5 phút )

- HS đọc bảng chia đã học

- 1 HS làm BT 3 trong Sgk trang 28 - Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : (1 phút )

b. Hướng dẫn nhận biết phép chia hết và phép chia có dư : ( 12 phút )

- Gv viết bảng hai phép chia 8 : 2 và 9 : 2.

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính và chia

- HS trả lời

- 2 HS lên bảng dưới lớp làm nháp - 2 HS nêu

(22)

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia

- Nhận xét

- Em có nhận xét gì về 2 phép chia ? - GV cho hs quan sát chấm tròn và kiểm tra lại :

+ 8 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ? + Lấy 9 chấm tròn chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có mấy chấm tròn ? có còn thừa chấm tròn nào không ?

- Gv nêu : 8 : 2 được 4 không còn thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết, gv ghi bảng 8 : 2 = 4

+ 9 : 2 được 4,còn thừa 1, ta nói 9 : 2 là phép chia có dư, gv ghi bảng 9 : 2

= 49 (dư 1)

* Lưu ý : trong phép chia có dư số dư phải bé hơn số chia

c. Luyện tập: (17 phút ) Bài 1

- HS đọc y/c - HS lên bảng làm

- Y/c HS nêu cách thực hiện phép chia

Bài 2 - Đọc y/c

- Muốn ghi Đ, S chính xác ta phải làm gì ?

- Nhận xét Bài 3

- Hs đọc đề

- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô trong hình nào?

- Nhận xét

- 8 : 2 được 4 và không còn thừa - 9 : 2 được 4 và còn thừa 1 - Có 4 chấm tròn và không thừa chấm nào

- Có 4 chấm tròn và thừa 1 chấm tròn

- Lắng nghe - HS đọc

- HS lên bảng làm - Nhận xét

- HS đọc

- Tự làm sau đó đổi chéo vở kiểm tra

a. Đ b. S c. S d. Đ - HS đọc và làm bài - Hs trả lời: hình a - Lắng nghe

(23)

3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà làm BT trong Sgk và chuẩn bị bài " Luyện tập "

TẬP ĐỌC

TIẾT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Đọc trơn

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài.Đọc đúng các từ tiếng khó: nhớ lại, hằng năm, lòng tôi lại nao nức, kỉ niệm, nảy nở, quang đãng, gió lạnh, đường làng, đi lại lắm lần.

- Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm 2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

- Hiểu được nội dung bài: Bài văn là hồi ức cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

- Học thuộc lòng một đoạn văn trong bài.

3. Giáo dục: Trân trọng và giữ gìn những kỷ niệm đẹp.

II/ CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động củ hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS kể lại một đoạn của câu chuyện Bài tập làm văn

- Nêu nội dung chính của bài?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc: ( 8 phút ) - Giáo viên đọc mẫu toàn bài

* hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp

- 2HS trả lời

- Trả lời - Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

(24)

- Hướng dẫn luyện phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn

- Gv chia bài thành 3 đoạn kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.

- Ngày tựu trường là ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường?

- Đọc và trả lời đoạn 2

- Trong ngày đến trường đầu tiên vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?

- Giáo viên chốt lại các ý kiến - Đọc thầm và trả lời đoạn 3

- Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tụư trường?

d. Học thuộc lòng một đoạn văn: ( 8 phút )

- GV chọn đọc 1 đoạn văn viết sẵn ở bảng phụ

- Hướng dẫn đọc diễn cảm với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Mỗi em cần thuộc lòng 1 trong 3 đoạn của bài- chọn đoạn em thích nhất - Gv tổ chức thi đọc thuộc lòng

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- HS phát âm từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HSđọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc phần chú giải

- HS đặt câu với các từ: nao nức, mơn man, bỡ ngỡ, ngập ngừng - 2 bàn một nhóm đọc nối tiếp và tự chỉnh sửa lỗi cho nhau

- Các nhóm thi đọc - HS đọc và trả lời

- Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu

- Thảo luận cặp đôi trả lời

+ Vì tác giả lần đầu tiên trở thành học trò được mẹ đưa đến trường + Vì cậu bé lần đầu tiên đi học…….

- HS đọc

- Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ…

- Vài HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS cả lớp nhẩm thuộc 1 đoạn văn

- Vài HS thi đọc

- HS trả lời

(25)

-Tìm những câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh?

- Về nhà học thuộc lòng 1 đoạn và CB bài sau. " Trận bóng dưới lòng đường "

TẬP VIẾT

TIẾT 6: ÔN CHỮ HOA: D, Đ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng đẹp chữ viết hoa: D, Đ

- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Kim Đồng và câu ứng dụng Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn

2. Kỹ năng

- Yêu cầu viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Giáo dục: Có ý thức rèn luyện chữ viết.

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa D, Đ

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết: C, Chu Văn An

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):

Ôn chữ hoa D, Đ

2. Hướng dẫn viết trên bảng (10’)

* Luyện viết chữ hoa

+ Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Treo chữ mẫu.

+ Chữ D cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

+ Chữ D và Đ có gì khác nhau?

- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ.

- Hướng dẫn hs viết trên bảng con .

- 2 hs lên bảng viết từ. Hs dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs tìm : D, Đ, K - Hs quan sát

- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.

- Hs nghe và quan sát

- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con: D, Đ, K

(26)

- GV nhận xét sửa chữa .

*Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh quan sát, nhận xét.

- Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ?

- Yêu cầu hs viết: Kim Đồng

* Viết câu ứng dụng

- GV ghi câu ứng dụng: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.

- GV giúp hs hiểu nội dung trong câu ứng dụng.

- Trong câu này có chữ nào cần viết hoa?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 li ?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bao nhiêu?

-Yêu cầu hs viết bảng con chữ : Dao 3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở(15’) - GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài(5’)

- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

- Nhận xét từng bài 5. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nêu cách trình bày câu ứng dụng ? - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn vở sạch chữ đẹp và viết phần bài tập ở nhà.

- Hs quan sát, nhận xét

- Anh Kim Đồng là 1 trong những đội viên đầu tiên của ĐTNTP Hồ Chí Minh. Tên thật là Nông Văn Dền. Quê ở Hà Quảng, Cao Bằng - Hs viết trên bảng lớp, bảng con.

- 2 hs đọc câu ứng dụng.

- Chữ Dao

- D, h, kh, cao 2,5 li. Còn lại cao 1 li.

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Dao - Học sinh viết vở:

- 1 dòng chữ: D - 1 dòng chữ: Đ, K - 2 dòng từ ứng dụng.

- 2 lần câu ứng dụng.

- Hs nghe.

- 2 hs trả lời.

(27)

TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 12: CƠ QUAN THẦN KINH ( PPBTNB) I/ MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Học sinh kể tờn, chỉ được vị trớ và nờu được vai trũ của cỏc bộ phận của cơ quan thần kinh.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện tốt cỏc bài thực hành.

3. Giỏo dục:

- Học sinh cú ý thức giữ gỡn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

II/ CHUẨN BỊ 1. GV

- Cỏc hỡnh minh hoạ như sỏch giỏo khoa trang 26 ,27 - Giấy bỳt dạ cho cỏc nhúm.

2. HS

- VBT, SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phỳt )

- Tại sao cần phải uống đủ nước - Nờu cỏc việc nờn làm và khụng nờn làm để bảo vệ CQBT nước tiểu

- Nhận xột 2. B i mà ới

2.1.Giới thiệu b i: (1 )à

- Gv nờu nội dung y/c tiết học ....

2.2 Dạy b i mà ới

Hoạt động 1: Cỏc bộ phận của cơ quan thần kinh.(18 )’

* Bước 1: Đa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- GV đa ra câu hỏi: Khi chạm tay vào vật nóng, hoặc đá lạnh em cảm thấy thế nào?

? Tất cả những phản ứng đó của cơ thể

đều do một cơ quan điều khiển, đó là cơ

quan nào?

Bước 2: Làm bộc lộ biểu tợng ban đầu của HS:

? Theo em, cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

- Y/c HS l m vià ệc nhúm 6.

- HS trả lời

- HS trả lời

- Cơ quan thần kinh

- HS vẽ ra giấy cỏc bộ phận của cơ quan thần kinh

(28)

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc hình vẽ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về các bộ phận của cơ quan thần kinh, sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bày vào bảng nhóm.

Bước 3: Đề xuất cỏc cõu hỏi và phương ỏn trả lời.

- Y/c cỏc nhúm nờu cõu hỏi cho nhau để chất vấn.

- GV nờu cõu hỏi để HS đề xuất phương ỏn tỡm tũi, thớ nghiệm

?Theo em để trả lời được những cõu hỏi thắc mắc đú ta cú những phương ỏn n o?à

Bước 4: Thực hiện phương ỏn tỡm tũi thớ nghiệm:

- HS xem tranh

? Cơ quan thần kinh cú mấy bộ phận?

Đú là những bộ phận nào?

? Nóo nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Tủy sống nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Dõy thần kinh nằm ở đõu?

- Yc HS bổ sung và hoàn chỉnh lại hỡnh vẽ ban đầu của mỡnh cho đỳng với tranh vẽ chỳng ta vừa xem.

* Bước 5:Kết luận, rỳt ra kiến thức.

KL: Cơ quan thần kinh gồm 3 bộ phận:

nóo, tuỷ sống và cỏc dõy thần kinh. Nóo nằm trong hộp sọ, tuỷ sống nằm trong cột sống để được bảo vệ an toàn. Từ nóo và tuỷ sống cú cỏc dõy thần kinh đi khắp cỏc bộ phận trong cơ thể và cỏc cơ quan ở bề mặt cơ thể.

Hoạt động 2: Vai trũ của cơ quan thần kinh (8’)

- Yờu cầu học sinh tỡm hiểu nội dung

? Cơ quan thần kinh gồm mấy bộ phận? Đú là những bộ phận nào?

? Nóo nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

? Tủy sống nằm ở đõu trờn cơ thể con người?

- Hỏi ụng bà, bố mẹ, xem tranh mụ tả, ....

- Gồm: nóo, tủy sống và cỏc dõy thần kinh.

+ Nóo nằm trong hộp sọ.

+ Tuỷ sống nằm trong cột sống.

+ Dõy thần kinh nằm ở khắp cỏc nơi trờn cơ thể.

- Đọc sỏch, thảo luận nhúm đụi để trả lời.

- Học sinh trả lời.

- Cơ thể hoạt động khụng bỡnh thường ảnh hưởng đến sức khoẻ

(29)

“ Bạn cần biết ”

- Nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

- Nhận xét và chốt ý đúng

- Nếu cơ quan cảm giác hoặc dây thần kinh, não hoặc tuỷ sống bị hỏng cơ thể chúng ta sẽ như thế nào?

*GV: Mỗi bộ phận đều có vai trò quan trọng khác nhau đối với cơ thể. Nếu bị tổn thương sẽ làm cơ thể hoạt động không bình thường, không tốt đối với sức khoẻ. Vì thế chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn chúng

Hoạt động 3: (5’) Trò chơi : "Tổ chức cần "

- Giáo viên nêu cách chơi: Cả lớp chia làm 4 đội. Mỗi lần chơi, mỗi đội cử 1 người làm liên lạc giữa tổ chức và các đội chơi B thời gian là 5p

- Khi nghe GV nêu một Y/c nào đó.VD tổ chức cần một cái bút chì.thì các bạn trong đội lấy ngay một cái bút chì cầm trên tay, bạn liên lạc chaỵ xuống lấy và mang lên cho GV. Đội nào mang lên đầu tiên sẽ được sử dụng

- Tuyên dương nhóm tháng cuộc - GV kết luận như trong sách 3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Về nhà làm BT trong VBT - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Chơi 7 lần đội nào có nhiều đồ dùng được tổ chức nhận nhất là đội thắng

- Lắng nghe

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 15 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 18 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 30: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về:

- Thực hiện phép tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia ( số dư luôn nhỏ hơn số chia).

2. Kỹ năng: Vận dụng được phép chia hết trong giải toán.

(30)

3. Giáo dục: Ham học môn toán.

II/ CHUẨN BỊ

- Hệ thống bài luyện tập.

- Chép bài 3 lên bảng .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: (5 phút )

- HS làm BT 1 trong Sgk trang 30 - 2 HS đọc lại các bảng chia đã học - Nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyên tập : ( 28 phút ) Bài 1

- Hs đọc y/c

- Tìm các phép tính chia hết trong bài - Y/c HS nêu cách thực hiện phép tính - Nhận xét, bổ sung.

Bài 2

- Gọi hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.

-Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét

Bài 3

- HS đọc đề bài

- ?Bài toán cho biết gì?

-? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết lớp học đôcsbao nhiêu học sinh giỏi ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )

- Về nhà làm BT4 trong Sgk trang 30 và chuẩn bị bài sau

- Nêu mối quan hệ giữa số dư và số chia trong phép chia có dư.

- Nhận xét tiết học

- HS trả lời

- HS đọc

- HS lên bảng làm

- HS đọc - hs đặt tính - hs làm bài

- HS làm bài đổi chéo vở kiểm tra - 1HS đọc

- hs trả lời - hs trả lời - hs trả lời

Giaỉ

Lớp học có số học sinh giỏi là:

27 : 3 = 9 ( học sinh) Đáp số: 9 học sinh giỏi

- Lắng nghe

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia

(31)

******************************************************

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe-viết,trình bày đúng một đoạn “ Cũng như tôi...cảnh lạ”

- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt eo/oeo ; tìm đúng các từ có chứa s/x . 2. Kỹ năng: Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu, ghi đúng các dấu câu 3. Giáo dục: Có ý thức viết đúng chính tả.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập chính tả.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1. KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ sau: khoeo chân, đèn sáng, xanh xao, giếng sâu

-Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- Gv đọc mẫu đoạn văn cần viết - Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào phải viết hoa?

- Y/c HS viết từ khó vào bảng con

* Viết chính tả

- Hướng dẫn, uốn nắn HS

* Chấm, chữa bài

c. Hướng dẫn làm bài tập: ( 8 phút ) Bài 2

- HS đọc y/c - Nhận xét

- 3 HS viết bảng

- 1 HS đọc lại

- Đoạn văn có 3 câu - Những chữ đầu câu

- HS viết : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng.

- HS đọc lại các từ vừa viết - HS viết vào vở

- HS đọc

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc và chốt lời giải đúng - Nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu

(32)

Bài 3a

- Đọc y/c và làm bài theo cặp - Nhận xét và y/c hs đọc

3. Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét tiết học

- Chú ý khắc phục lỗi chính tả

- HS đọc và làm bài - Vài nhóm nêu kết quả - Nhận xét

a. siêng năng, xa, xiết - Lắng nghe

**********************************************

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể lại hồn nhiên, chân thật buổi đầu đi học của mình 2. Kỹ năng : Viết lại những điều mình vừa kể thành một đoạn văn ngắn 5-7 câu, diễn đạt rõ ràng

*QTE: Các em có quyền được tham gia ( Kể lại buổi đầu đi học) 3. Giáo dục: Có ý thức giữ kỷ niệm đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

- Ghi sẵn các câu hỏi trên bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KTBC: (5 phút )

- HS đọc lại nội dung bức điện báo - Nhận xét, bổ sung.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Hướng dẫn làm bài tập: ( 25 phút ) Bài 1

- Đọc đề bài

- Nêu y/c : Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng. Không nhất thiết phải kể về ngày tựu trường, có thể kể về ngày khai giảng hoặc buổi đầu tiên cắp sách đến lớp.

- Cần nói rõ buổi đầu em đến lớp là sáng hay chiều ?

- Thời tiết thế nào ?

- HS đọc

- HS đọc - Lắng nghe

- HS kể theo gợi ý của gv

(33)

- Ai dẫn em đến trường ? - Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? - Buổi học đã kết thúc thế nào ? - Cảm xúc của em về buổi học đó - Gọi 1 HS khá kể mẫu

- Gv nhận xét Bài 2

- HS đọc y/c

- Nhắc các em chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể - Gọi 5- 7 em đọc bài của mình - Nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn người viết tốt nhất

3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Bạn nào chưa viết xong về nhà hoàn thành tiếp.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS kể mẫu

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình

- HS thi kể trước lớp - HS đọc

- HS viết - HS đọc - Nhận xét - Lắng nghe

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 7: ĐỌC HIỂU: NHỮNG CÂY SEN ĐÁ I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc đúng, rành mạch, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

.- Hiểu nội dung bài : Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chúng ta nên người. Là HS luôn nhớ và biết ơn thầy cô giáo .(trả lời được các câu hỏi 2/39).

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các hoạt động

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của hs 2. Bài mới: ( 25')

a, Luyện đọc.

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

-Hs đọc nối tiếp nhau từng câu, từng đoạn.

(34)

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

+ Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu -Luyện đọc từ khó.

+ Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu + Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhóm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

b, Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Giúp Hs hiểu nội dung của bài, trả lời đúng câu hỏi.

*Bài 2:

- Gv yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.

- GV nhận xét chốt lại.

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

-GV Nhận xét.

- Gv đưa ra nội dung của bài –Yêu cầu Hs nhắc lại

* Bài 3: Nối câu với mẫu câu tương ứng.

- GV hg dẫn HS nối câu ở cột A với mẫu câu ở cột B tương ứng.

- HS làm bài trong vở.

- Yêu cầu 3 HS chữa bài trên bảng phụ.

- GV nhận xét-sửa sai.

3.Củng cố- dặn dò( 3') -Nhận xét tiết học

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs đoc theo nhóm.

Hs đọc 4 đọan.

- Hs đọc thầm toàn bài và đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng.

- HS nêu Kết quả bài làm.

+ HS trả lời: Thầy cô giáo là người luôn dạy dỗ, dìu dắt chúng ta nên người. Là HS luôn ghi nhớ và biết ơn thầy cô giáo.

- HS theo dõi – lắng nghe

- làm bài trong vở. 3 HS chữa bài trên bảng.

-Lớp nhận xét.

LUYỆN TOÁN TIẾT 8: Thực hành I.Mục tiêu

-Củng cố cho hs biết cách đặt tính.

(35)

- Hs biết giải toán có lời văn.

- Gd hs yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học - Sách thực hành III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng hs Tính:

a) 23 x 4 + 8 = ...

= ...

b) 18 x 6 – 8 = ...

= ...

- Nhận xét , tuyên dương 2.Luyện tập(25’)

Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài -Yêu cầu hs đặt tính -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2

-Yêu cầu hs đọc bài

? Bài cho biết gì?

? Bài yêu cầu gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 3

Đố vui

Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

-2 hs lên bảng

a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8 = .100 b) 18 x 6 – 8 = 108 - 8 = 100 -Hs làm bài

-Hs đọc - Hs đặt tính -Hs làm bài

-Hs đọc

- Một giỏ có 20 quả các loại, trong đó có 1/4 số quả là quả lê.

- Trong giỏ có bao nhiêu quả lê?

- Hs làm bài

Bài giải

Trong giỏ có số quả lê là:

20 : 4 = 5 ( quả lê) Đáp số: 5 quả lê -Hs làm bài

Đáp án: 54 : 6 = 9

(36)

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

******************************************

SINH HOẠT TUẦN 6 GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

CHỦ ĐỀ 1 : KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ. ( TIẾT 2) I.MỤC TIÊU:

- Qua bài rèn cho HS kĩ năng làm tốt những công việc phù hợp với lứa tuổi của mìnhđể tự phục vụ cho bản thân trong học tập, lao động, sinh hoạt và giúp đỡ những người xung quanh.

- Giáo dục các em có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện tốt công việc và làm việc khoa học.

- Bài tập cần làm: Bài 3,4.

II. ĐỒ DÙNG.

- Tranh trong SGK.

- 1 chiếc áo để thực hành ở hoạt động 1.

- Phiếu bài tập cho hoạt động 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs 1.Kiểm tra bài cũ

- Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình?

- Em đã thực hiện việc đó như thế nào?

2.Bài mới

a) Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn Hs làm

- Yêu cầu Hs thảo luận cặp đôi

- Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 2Hs trả lời

- Hs đọc: Em hãy đánh số vào các bức tranh theo đúng thứ tự các bước gặp áo.

- Hs thảo luận tìm các bước gặp áo - 3-5 nhóm lên trình bày

- Lớp nhận xét, đưa ra các bước gặp áo đúng: + Bước 1- hình 3

+ Bước 2- hình 1 + Bước 3- hình 2

(37)

- Gv cho Hs thực hành gặp áo theo các bước vừa tìm

* Liên hệ

+ Ở nhà em có tự gặp quần áo không?

+ Em gặp như thế nào?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt hằng ngày của bản thân trong cuộc sống.

a) Hoạt động 2: Xử lí tình huống - Gọi Hs đọc tình huống ở bài tập 4

+ Tình huống yêu cầu gì?

- Gv cùng Hs thảo luận tình huống - Cho Hs làm trên phiếu bài tập

- Gọi Hs nêu ý kiến trước lớp - Gv nhận xét đưa ra kết quả đúng + Em đã bao giờ đi du lịch chưa?

+ Khi đi thường chuẩn bị những gì?

+ Em là người chuẩn bị hay bố mẹ em chuẩn bị?

* Kết luận: Chúng ta cần tự làm lấy những việc phù hợp với khả năng để tự phục vụ cho bản thân.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhắc lại nội dung bài học - Dặn chuẩn bị bài sau

- Một số Hs lên thực hành trước lớp - Hs tự liên hệ

- Hs đọc tình huống: Em được mẹ giao chuẩn bị ba lô đồ dùng cá nhân cho 2 ngày đi nghỉ hè ở biển . Mẹ nói cả gia đình sẽ ở khách sạn.

- 2 Hs nêu

- Hs làm trên phiếu bài tập

Em sẽ chọn những đồ vật nào để mang theo? (Hãy đánh dấu + vào những tên đồ vật mà em chọn)

Bàn chải đánh răng Kem đánh răng

Áo, mũ, kính bơi Áo khoắc ấm

Khăn tắm Mũ rộng vành

Xà phòng tắm, gội Truyện Chăn màn 5 kg táo Thuốc nhỏ mắt, mũi

- Một số hs nêu

- Lớp nhận xét, bổ sung - Hs tự liên hệ

- Hs nhắc lại

(38)

SINH HOẠT TUẦN 6 1, Đánh giá tình hình lớp trong tuần

- Lớp trưởng lên đánh giá tình hình lớp trong tuần - Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

- ý kiến góp ý của các cá nhân.

- GV nhận xét: Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, gv bổ sung ý kiến

+ Ưu điểm:

- Hầu hết các em đều ngoan ngoãn, có nề nếp.

- Đi học chuyên cần, không có hiện tượng đi học muộn.

- Thực hiện tốt nề nếp truy bài đầu giờ.

-Việc học và chuẩn bị bài cũ ở nha trước khi đến lớp có nhiều tiến bộ.

1 số bạn trong lớp hay phát biểu.

+ Nhược điểm:

- Nề nếp học tập còn chưa nghiêm túc, các em chưa xác định đúng đắn động cơ học tập, trong lớp chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Một số bạn còn chưa làm bài tập về nhà.

2, Phương hướng tuần 5

- Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Thực hiện tốt quy định nền nếp của lớp, của trường, của đội.

- Bắt đầu thực hiện nề nếp học tập "Đôi bạn cùng tiến".

- Khắc phục ngay những tồn tại trong tuần.

- Thực hiện tốt ATGT

--- Ngày tháng năm 2019

Tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng thực hiện được tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà..

- Giáo dục thái độ biết quan tâm yêu quý, chúc tết ông bà bố mẹ và mọi người - Chơi đoàn kết cùng bạn bè trong lớp. II.. TỔ CHỨC

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

Kĩ năngHs biết tự làm lấy việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở nhà cũng như ở trường.. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học II - ĐỒ

- Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.; Có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công

-Kỹ năng: Biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường và ở nhà.. - Thái độ tự giác, chăm chỉ thực

- Cố gắng tự làm lấy những công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt….. * CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- HS thực hiện nội dung bài học, tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - Tuyên truyền mọi người cùng thực