• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 16: 29 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bó que tính và 14 que tính rời. Bảng gài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt đông Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc bảng cộng 9 với 1 số.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5(12’)

 Hoạt động trình tự như 9 + 5

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?

VD: " có 29 que tính ( 2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ?

- Hỏi học sinh để học sinh tự nêu được 29 + 5 = 34

 Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

3. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính

- Gọi 1 số em nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Hoạt động Hs - 3 hs đọc

- Lắng nghe

29 + 5 34

1. Học sinh làm vào VBT

79 + 3 89 + 5 29 + 9 19 + 4 39 + 8 59 + 2 2. 29 và 8 49 và 9

(2)

Bài 3:

- Đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố,dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái áo sơ mi là:

19 + 8 = 27 (cái)

Đáp số: 27 cái áo.

Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

+ Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:

cần đối xử tốt với các bạn gái.

3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kiểm soát cảm xúc.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

- Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài gọi bạn và 1hs nêu nội dung bài thơ.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện đọc: (10’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng câu

- Cho học sinh đọc những từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.

Hoạt động Hs - 2 hs đọc

- 1 học sinh nêu - Lắng nghe

- Học sinh đọc - Học sinh đọc

(3)

Đọc từng đoạn trước lớp - Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên và học sinh nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh(đoạn1,2) 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12’) ( trình bày ý kiến cá nhân)

? Các bạn gái khen Hà thế nào?

? Vì sao Hà khóc?

? Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn tuấn?

? Đọc thầm đoạn 3: Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà nín khóc và cười ngay?

*)TH: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

? Đọc thầm đoạn 4: Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

*)TH: Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

? Các con thấy bạn Tuấn là người như thế nào?

4. Luyện đọc lại:( 10’)(thảo luận nhóm, phân vai)

- Nhóm thảo luận phân vai để đọc.

- Hs đọc, cả lớp và gv nx.

5. Củng cố, dặn dò: (2’)

? Qua câu chuyện các con thấy đáng chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Giáo viên chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.

- Lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc

- Học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.

- Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn...

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.

- Biết nhận lỗi...

-Lắng nghe

(4)

- Y/c học sinh tập đọc thêm ở nhà.

Ngày soạn: 21/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 17: 49 + 25 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính..

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.

- Bảng gài que tính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài: 19 + 5, 59 + 7.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (Tương tự như 29 + 5)(12’)

Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động theo trình tự:

- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng:

49 + 25 = ?

- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

49 + 25 ––––

74

3. Thực hành(15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3:

Hoạt động Hs - 2 hs lên bảng làm

- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài

- 49 + 25 = 49 + 20 + 5

- Học sinh đọc yêu cầu BT.

29 + 35 59 + 32 49 + 16 19 + 49 89 + 6 8 + 79

(5)

- Gọi 1 học sinh tóm tắt

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh.

Kể chuyện

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.

- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

2.Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.

- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh sách giáo khoa.

- Học sinh: Một số dụng cụ để đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5 ‘)

- 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của Nai Nhỏ)

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1 ‘) 2. Hướng dẫn kể chuyện

Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh(9’)

- Quan sát từng tranh trong sách giáo khoa. Nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:

+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.

Kể lại đoạn 3(9’) - Đọc yêu cầu của bài

Các con không cần đọc đúng từng từ chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng từ đặt câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp

Hoạt động Hs - 3 Hs kể

- Lắng nghe

- Kể đoạn 1 theo tranh

- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh

- Tập kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi kể

(6)

lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.

- Giáo viên và lớp nhận xét

Phân vai(9’) - Bài này có mấy vai?

- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

- Có 4 vai

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp.

- Về kể lại cho người thân nghe.

Chính tả (tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tốc đuôi sam. ( Thời gian 20’)

2.Kỹ năng: Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; làm đúng các các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng lớp chép bài chính tả - Bảng con, VBT (học sinh) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả.

- 3 học sinh viết bảng họ tên một bạn thân mình.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Hướng dẫn tập chép 1. Giới thiệu bài(1’)

1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị(6’) - Giáo viên đọc bài chép trên bảng. 3 học sinh nhìn bảng đọc lại.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

+ Vì sao Hà không khóc nữa?

Hoạt động Hs - Học sinh viết

- Học sinh lên viết

- 3 học sinh nhìn đọc

- Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

(7)

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có những dấu câu gì?

+ Học sinh tập viết vào bảng con tiếng thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, nói, nín....

2.Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở(13’)

3. Nhận xét, chữa bài(3’)

- Học sinh nhìn bảng nghe giáo viên đọc để soát lại bài và tự chữa lỗi.

- Giáo viên chấm nhanh 5 bài, nêu nhận xét.

4. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: (6’)

Bài 2

- 2 hs lên bảng làm bài đúng, nhanh.

- Giáo viên và học sinh chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên nêu quy tắc chính tả với iê/

yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.

- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy tắc.

Bài 3

- Chia lớp thành 2 nhóm làm ra bảng phụ.

- Nhóm trưởng lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả với iê / yê.

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Lắng nghe

Ngày soạn: 22/9/2017

Ngày giảng: Thứ tư 27 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.

2.Kỹ năng

- Củng cố kĩ năng so sánh số, giải toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm 37 + 3;

42 + 18.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

- Học sinh và giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính.

B. Thực hành

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Số?(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính:(7’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: > < =?(7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4: (7’)

- Gọi sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học, củng cố kiến thức cũ.

Hoạt động Hs - 2 hs lên bảng làm

- Cả lớp làm bảng con - Lắng nghe

1. 9 + 3 = 9 + 8 = 2 + 9 = 9 + 7 = 9 + 6 = 7 + 9 = 9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 9 =

2. 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8 39 + 17

3. 9 + 6... 16 9 + 6... 15 - Học sinh lên bảng làm - Học sinh nhận xét 4. Bài giải

Trong sân có số con là:

29 + 15 = 44 ( con ) Đáp số: 44 con

Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

(9)

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài, phát âm chuẩn: làng gần, núi xa.

- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.

- Nắm được nội dung: tả chuyến du lịch trên dòng sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn, cùng nhau vui chơi, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài " Bím tóc đuôi Sam" và học sinh trả lời câu hỏi cuối bài:

Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Bài đọc " trên chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi.

Các em hãy đọc truyện để biết chuyến đi của hai bạn dế trên chiếc bè làm bằng những lá bèo sen có gì hấp dẫn. Bài đọc này trích từ tác phẩm nổi tiếng " Dế mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài, một tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. Các em nên tìm đọc.

2. Luyện đọc: (10’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.

b.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ c.Đọc từng câu

- Đọc từ khó: ngao du, Dế trũi, làng gần, núi xa...

Đọc từng đoạn trước lớp

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc ngắt nghỉ một số câu:

+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+ Những anh gọng vó đen sạm , / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

Hoạt động Hs - 4 hs đọc nối tiếp

- 1 hs trả lời nội dung bài - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh lắng nghe.

(10)

+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//

- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm những từ học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những nhóm đọc tốt.

Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài(10’)

Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

? Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

? Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên dòng sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.

4. Luyện đọc lại:(7’)

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

( Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn phưu lưu kí"

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận xét và cho điểm các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt: cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

Thái độ của cua kềnh: âu yếm ngó theo.

- Thái độ của săn sắt, cá thầu dầu:

lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

- Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại bài

- 1 Hs trả lời

(11)

Ngày soạn: 23/9/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 Toán

TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ 8 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và thuộc công thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng gài

.- Que tính

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng làm 49 + 25 79 + 9

- Dưới lớp làm vào bảng con.

- Học sinh và giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Bài mới: (12’)

a.Giới thiệu phép cộng : 8 + 5

- Cô có 8 que tính thêm 5 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính?

- Nêu cách khác:

+ Đặt tính:

8 + 5 Tính: 13

b.Lập bảng 8 cộng với 1 số và học thuộc.

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng cộng trên và nêu nhận xét về bảng cộng.

3. Thực hành: (15’) Bài 1: Tính nhẩm

- Dựa vào đâu để làm được bài tập này?

- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng

Hoạt động Hs - 2 học sinh lên bảng làm -Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét

- Nêu thao tác, nêu kết quả.

8 + 5 = 13 que tính - Nêu cách đặt tính.

- Nêu kết quả.

8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

1. Tính nhẩm

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 =

(12)

phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tính

- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Hướng dẫn học sinh cách giải.

- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập SGK trang 19.

2. Tính 8 + 4 12

8 + 8 16

8 + 7 15

8 + 5 13

8 + 9 17

8 + 6 14 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Hoa có tất cả số con tem là:

8 + 2 = 10 ( con tem) Đáp số: 10 con tem.

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

2.Kỹ năng: Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở BT1.

- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên ghi bảng mẫu câu Ai ( cái gì? con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( miệng)(9’)

- Giáo viên nhắc học sinh điền từ đúng nội dung từng cột ( chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).

Hoạt động Hs - 3 hs làm

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

(13)

- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.

+ Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà...

+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng, bút, vở, phấn...

+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan...

+ Cây cối: xoài, na, mít, ổi, ....

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: ( miệng)(8’)

- Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng trong tuần.

- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.

*)TH: hs có bổn phận cung cấp thông tin cho bạn là giúp đỡ bạn thực thực hiệntốt quyền của mình.

Bài 3: ( viết)(10’)

- Giúp học sinh nắm được yêu cầu bài tập.

- Viết thành 4 câu, nhớ viết hoa những chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.

- Giúp học sinh làm bài đúng.

C. Củng cố, dặndò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?

Tháng này là tháng thứ mấy?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh làm bài.

Tập viết CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ C.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ C viết hoa.

- Bảng phụ.Vở TV.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ giờ trước học.

Hoạt động Hs - Cả lớp vào bảng con

(14)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh viết chữ C hoa:

a. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ C(5’)

- Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:

+ Cao 5 li.

+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản: cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.(5’)

- Học sinh tập viết chữ C 2 lượt; Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng(5’)

Giới thiệu cụm từ ứng dụng: chia sẻ ngọt bùi.

- ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

Hướng dẫn nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.

Hướng dẫn học sinh viết chữ chia vào bảng con.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.

1,25 li: s,

2,5 li:C, h, g, b.

1, 5 li : t

- Cách đặt dấu và khoảng cách giữa các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.

(15)

- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.

- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để học sinh viết đúng.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV.(13’)

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li)

+ 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ ngọt bùi.

5. Nhận xét, chữa bài.(2’)

- Giáo viên nhận xét nhanh 6 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết trong vở TV.

- Hs viết

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Ngày soạn: 24/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 TOÁN TIẾT 20: 28 + 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

- Biết vẽ đt có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 2 bó chục que tính và 13 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5: (12’)

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

(16)

- Giáo viên nêu bài toán dẫn ra phép tính : 28 + 5 = ?

- Học sinh có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính. Chẳng hạn : gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính ) được 1 chục que tính ( bó lại thành 1 bó ) và còn 3 que tính rời; 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính viết và tính từ phải sang trái:

28 + 5 33 2. Thực hành: (16’) Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào

Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.

-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài tập trong SGK trang 20.

1. Tính

28 18 68 + + + 2 4 5

78 88 48 + + + 2 9 8

3. Bài giải

Trên bãi cỏ có số con là:

18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số: 25 con - Học sinh tự làm vào VBT.

(17)

Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Rốn kĩ năng nghe và núi

+ Biết núi lời cảm ơn, xin lỗi phự hợp với tỡnh huống giao tiếp.

+ Biết núi 3, 4 cõu về nội dung mỗi bức tranh, trong đú cú cựng lời cảm ơn hay xin lỗi thớch hợp.

2. Kỹ năng: Rốn kĩ năng viết: viết được những điều vừa núi thành đoạn văn.

*)TH: Hs nắm được trẻ em cú quyền được tham gia; gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người.

3. Thỏi độ: Cú thỏi độ lịch sự đối với mọi người trong giao tiếp.

II. CáC kns cơ bản đợc giáo dục trong bài

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khỏc.

- Tự nhận thức về bản thõn.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ BT3.

- VBT.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.

- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sỏch một nhúm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giỏo viờn nhận xột.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong những tiết tập làm văn trước, cỏc em đó học cỏch chào hỏi, tự giới thiệu. Trong tiết học hụm nay, cụ sẽ dạy cỏc em núi lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.

2. Hướng dẫn làm bài tập: (25’) Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau

- Cho học sinh trao đổi nhúm, cỏc em núi lời cảm ơn của mỡnh cho bạn nghe.

- Giỏo viờn nờu từng tỡnh huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau núi lời cảm ơn.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

( Làm việc nhúm- chia sẻ thụng tin) - Học sinh đọc yờu cầu bài tập.

- Với bạn cho đi chung ỏo mưa ( chõn thành, thõn mật ): Cảm ơn bạn / mỡnh cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhộ / may quỏ khụng cú bạn thỡ tớ ướt hết....

- Với cụ giỏo cho mượn sỏch

( lễ phộp, kớnh trọng ): Em cảm ơn cụ ạ / Em xin cảm ơn cụ...

(18)

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.

Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau

- Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu BT.

- Cho hs thực hành đóng vai.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.

*)TH: đuợc tham gia, gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người đó là quyền của trẻ em.

Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.

- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Giáo viên nhận xét kết quả luyện tập của học sinh.

- Nhớ học sinh thực hành nói lời cmả ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.

- Với em bé nhặt hộ chiếc bút

( thân ái ) - Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhé / Em ngoan quá...

(Đóng vai)

- Đọc yêu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vô ý quá...

- Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn : Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa.

- Với cụ già bị em va phải : Cháu xin lỗi cụ / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ...

- Tranh 1: bạn gái được mẹ ( cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.

Tranh 2 : Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói : Con cảm ơn mẹ ạ!.

Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lế phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói : con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.

- Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.

Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".

- Học sinh lắng nghe.

(19)

Chính tả TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2.Kỹ năng

- Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở chính tả, vở bài tập Tiếng việt.

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- GV đọc – 2 HS viết bảng- lớp viết nháp

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) Gv ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị(6’) - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS đọc lại

? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích kể về ai?

? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đau?

Hai bạn đi bằng cách nào?

? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết nh thế nào?

? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì sao?

- HS luyện viết bảng con b. HS viết bài(12’)

- GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc - HS viết bài

- GV đọc – HS soát lỗi c. Nhận xét, chữa bài(2’) - GV nhận xét 5 bài

3. Hướng dẫn HS làm bài tập(8’) Bài 1

- Gọi học sinh nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở

- HS nối tiếp nêu từ - Gv nhận xét

? Khi nào thì viết iên? viết yên?

Bài 2

- Gọi học sinh nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu

yên ổn, cô tiên, kiên cường , yên xe

Trên chiếc bè

Dế Trũi và Dế Mốn

- Dế trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo sen, đen sạm , ngao du

- Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê

- Phân biệt cách viết các chữ in đậm

(20)

- 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - HS NX bài trên bảng

- Nhiều HS đọc lại bài làm GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi C. Củng cố dặn dò(2’)

- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

trong câu

- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

Sinh hoạt

TUẦN 4

I. MỤC TIÊU

- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Ổn định nề nếp học tập

- Học tập nội qui của trường, lớp II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Đánh giá các hoạt động của tuần 4 1. Về nề nếp

...

...

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

...

3. Các hoạt động khác

...

...

...

...

...

...

...

B. Phương hướng tuần 5

...

...

...

...

DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

(21)

BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc dường phố mà các em biết (rộng ,hẹp , biển báo , vỉa hè , ....)

- HS biết được sự khác nhau của đương phố ,ngõ ( hẻm ),ngã ba , ngã tư , ...

2. Kĩ năng: Nhớ tên và nêu được đặc điểm đường phố (hoặc nơi HS sinh sống ) - Hs nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của đường phố.

3. Thái độ: HS thực hiện đùng qui định đi trên đường phố II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC

Tranh, phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Ổn định lớp : (1’)

B. Một số đặc điểm của đường phố là(2’) - Đường phố có tên gọi.

- Mặt đường trải nhựa hoặc bê tông.

- Có lòng đường (dành cho các loại xe) vỉa hè (dành cho người đi bộ).

- Có đường các loại xe đi theo một chiều và đường các loại xe đi hai chiều.

- Đường phố có (hoặc chưa có) đèn tín hiệu giao thông ở ngã ba, ngã tư.

- Đường phố có đèn chiếu sáng về ban đêm.

Khái niệm: Bên trái-Bên phải

Các điều luật có liên quan :Điều 30 khoản 1,2,3,4,5 (Luật GTĐB).

C. Bài mới

Hoạt động 1: Giới thiệu đường phố(5’) -GV phát phiếu bài tập:

+HS nhớ lại tên và một số đặc điểm của đường phố mà các em đã quan sát.

-GV gọi một số HS lên kể cho lớp nghe về đường phố ở gần nhà (hoặc gần trường) mà các em đã quan sát.GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi:

1.Tên đường phố đó là ?

2.Đường phố đó rộng hay hẹp?

3.Con đường đó có nhiều hay ít xe đi lại?

4.Có những loại xe nào đi lại trên đường?

5.Con đường đó có vỉa hè hay không?

- GV có thể kết hợp thêm một số câu hỏi:

+Xe nào đi nhanh hơn?(Ô tô xe máy đi nhanh hơn xe đạp).

+Khi ô tô hay xe máy bấm còi người lái ô tô hay xe

-Lớp hát Lắng nghe

Làm phiếu.

1 hs kể.

Trả lời.

(22)

máy có ý định gì?

+Em hãy bắt chước tiếng còi xe (chuông xe đạp, tiếng ô tô, xe máy…).

-Chơi đùa trên đường phố có được không? Vì sao?

Hoạt động 2: Quan sát tranh(5’)

Cách tiến hành: GV treo ảnh đường phố lên bảng để học sinh quan sát

-GV đặt các câu hỏi sau và gọi một số em HS trả lời:

+Đường trong ảnh là loại đường gì?(trải nhựa; Bê tông; Đá; Đất).

+Hai bên đường em thấy những gì?(Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng, có hoặc không có đèn tín hiệu).

+Lòng đường rộng hay hẹp?

+Xe cộ đi từ phía bên nào tới?(Nhìn hình vẽ nói xe nào từ phía bên phải tới xe nào từ phía bên trái tới).

Hoạt động 3 :Vẽ tranh(5’)

Cách tiến hành :GV đặt các câu hỏi sau để HS trả lời:

+Em thấy người đi bộ ở đâu?

+Các loại xe đi ở đâu?

+Vì sao các loại xe không đi trên vỉa hè?

Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường” (5’) Cách tiến hành :

-GV đưa ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát.

-Hỏi HS biển đề tên phố để làm gì?

-Số nhà để làm gì?

Kết luận:Các em cần nhớ tên đường phố và số nhà nơi em ở để biết đường về nhà hoặc có thể hỏi thăm đường về nhà khi em không nhớ đường đi.

C.Củng cố, dặn dò:(2’) Gv kết luận

+ Đường phố thường có vỉa hè cho người đi bộ và lòng đường cho các loại xe.

+ Có đường một chiều và hai chiều.

+ Những con đường đông và không có vỉa hè là những con đường không an toàn cho người đi bộ.

+ Em cần nhớ tên đường phố nơi em ở để biết đường về nhà.

+ Khi đi đường, em nhớ quan sát tín hiệu đèn và các biển báo hiệu để chuẩn bị cho bài học sau.

Thực hiện.

Trả lời.

Trả lời.

2 hs trả lời.

- Quan sát .

- Lắng nghe.

- Liên hệ.

Giáo án buổi chiều

(23)

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017

Đạo đức

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khi có lỗi phải nhận lỗi để mau tiến bộ, và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

- Học sinh cần sửa lỗi và chữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn sửa và nhận lỗi.

2. Kĩ năng: Tự nhận lỗi và sửa lỗi sai của mình.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập.

- VBT đạo đức.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

A.Kiểm tra bài cũ(5’) B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hoạt động 1: đóng vai theo tình huống (12’)

Cách tiến hành:( Thảo luận nhóm)

- Chia nhóm, phát phiếu giao dịch.

a TH1: Lan đang tránh Tuấn b TH2: Bà mẹ hỏi Châu

c TH3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách

d TH4: Xuân không làm bài tập - Các nhóm chuẩn bị đóng vai - Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét, giáo viên bổ xung + Chốt lại :

TH1: xin lỗi bạn

TH2: Châu xim lỗi mẹ và đi dọn nhà

TH3: Trường xin lỗi và dán lại sách

TH4: Xuân nhận lỗi cô giáo và các bạn làm bài

KL: khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa chữa là dũng cảm, đáng khen.

-Học sinh thảo luận

-Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe

-Lắng nghe

-Thảo luận - Trình bày - Lắng nghe -Trình bày

(24)

2 Hoạt động 2: Thảo luận ( 10’)

Cách tiến hành:

- Thảo luận theo nhóm

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Giáo viên và học sinh nhận xét

Cho học sinh tự liên hệ: (5’) (đóng vai)

- Đaị diện theo cặp, 1 số cặp lên trình bày.

- Giáo viên vào hs nhận xét.

KL: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi.

Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Về xem lại bài và ghi nhớ tốt phần đã học.

- Lắng nghe

-Lắng nghe

Toán

THỰC HÀNH (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (có nhớ dạng tính viết).

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ, giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm nháp. Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

- GV nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng(9’) - GV yc hs nêu cách tính tổng.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách đặt tính.

- GVnhận xét.

Bài 2: >, < , =(8’)

- HS làm

36 59 + - 12 7 48 52 - Hs đọc yêu cầu

- Hs nêu cách tính tổng khi biết các số hạng

- Hs nêu.

- Hs làm

(25)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs nhận xét bài và nêu cách làm.

Bài 3:(10’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai bạn có tất cả bao nhiêu quyển truyện ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét.

D.Củng cố, dặn dò.(2’) GV nhận xét tiết học.

9 + 6 > 12 9 + 9 > 9 + 7 9 + 3 = 3 + 9

9 + 4 < 15 9 + 5 < 9 + 8 2 + 9 = 9 + 2

- 2 hs đọc - Hs làm

Bài giải

Cả hai bạn có tất cả số quyển truyện là:

29 + 16 = 45 (quyển)

Đáp số: 45 quyển truyện

Ngày soạn: 20/9/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2017 Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Lời hứa và lời nói khoác. Đọc đúng các từ ngữ:

kẻ khoác lác, Dê Non, Sóc Đỏ,…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi hứa và thực hiện lời hứa của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi học sinh đọc lại bài tập đọc Người bạn mới.

- Học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Đọc bài Lời hứa và lời nói khoác (14’)

- GV đọc mẫu

- Hs đọc nối tiếp câu

GV kết hợp giải nghĩa từ: lảng, nói khoác.

- Đọc đoạn: - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm

- Đọc đồng thanh( cá nhân, cả lớp)

-3 học sinh đọc -Nhận xét

Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc: Lời hứa và lời nói khoác.

- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

(26)

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (6’) GV hướng dẫn chọn ý đúng

b. Đi chơi vui Khỉ Con quên hết lời hứa.

c. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác”

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng (6’)

a. Bị gọi là “kẻ khoác lác”, thái độ của Khỉ Con thế nào?

b.Khỉ Mẹ giải thích cho Khỉ Con điều gì?

c, Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự vật?

d, Câu nào viết theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Gọi hs chữa bài.- GV chốt bài đúng.

C.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

Hs đọc.

- HS đọc yc bài tập 2.

- Cả lớp làm bài - Nêu kết quả chọn

a.Buồn không hiểu vì sao bị gọi như thế.

b.Hứa mà không làm thì lời hứa giống lời nói khoác.

c. khỉ, cà rốt, quả, thông.

d. Khỉ Con là chú khỉ ham chơi.

- Nhắc lại nội dung của bài

Ngày soạn: 24/9/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 Toán

THỰC HÀNH (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1Kiến thức

- Củng cố về làm tính cộng trong trường hợp tổng lớn hơn 10, bảng cộng 8.

- Củng cố về giải toán, trình bày bài toán giải.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ, giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở thực hành Toán và Tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Gọi hs đọc bảng cộng 9 - GV nhận xét.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập

Bài 1:Tính nhẩm(5’) - Hs đọc yêu cầu của bài - HS nêu cách nhẩm và kết quả.

- Các phép tính trên có trong bảng cộng nào?

Bài 2: Đặt tính rồi tính(5’) - Học sinh nêu cách đặt tính và

- 5 hs đọc

8 + 6 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 3 = 8 + 9 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 2 + 1 = - Bảng cộng 8

- 2 hs đọc

28 + 7 68 + 8 88 + 4 48 + 6 28 68 88 48 + + + + 7 8 4 6

(27)

cách tính.

- Hs tự làm vào vở.

- HS lên bảng chữa, nhận xét.

Bài 3: >, <, =(5’) - Gọi hs nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn học sinh làm - HS nêu kết quả và giải thích Bài 4 Giải toán(7’)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn đang tập hát ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 5: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm (5’)

- Học sinh nêu cách vẽ - 1 em lên bảng vẽ, dưới lớp làm vào vở.

C.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

35 76 92 54 - Hs nêu yêu cầu

- So sánh 2 vế chọn dấu thích hợp để điền.

8 + 4 < 8 + 5 8 + 7 > 8 + 3 8 + 9 = 9 + 8 10 + 8 = 18 - Hs làm

- 1 Hs lên bảng giải, lớp làm bài.

Bài giải

Cả lê và táo có số quả là:

28 + 9 = 37 ( quả ) Đáp số: 37 quả

––––––––––––––––––––––––––––––––

A 8cm B

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: iê/yê, r/d hoặc gi.

- Biết chọn các từ chỉ sự vật trong một số từ cho trước. Biết ngắt đoạn văn thành các câu đúng.

2.Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: iê/yê, r/d hoặc gi.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh đọc lại bài tập đọc Lời hứa và lời nói khoác.

- Học sinh nhận xét

- Giáo viên nhận xét tuyên dương B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

-3 học sinh đọc - Nhận xét

(28)

2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Gạch chân những tiếng có iê/

yê(6’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1, đọc đoạn thơ.

- Nhấn yêu cầu của bài: tìm tiếng có iê và tiếng có yê .

Gọi hs đọc bài làm.

GV nhận xét.

- Đọc lại khổ thơ, nêu nội dung khổ thơ.

Bài (2): a,Điền chữ r/d hoặc gi(7’) Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2

- GV nhận xét

- Giới thiệu sơ qua về con trâu đồ chơi làm bằng lá đa trong bài thơ.

Bài 3: Khoanh tròn từ chỉ đồ vật trong bảng từ (7’)

- HS nêu yêu cầu của bài

- GV gọi 2 hs chữa bài thi khoanh . - GV theo dõi và nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố từ chỉ đồ vật vừa luyện

Bài 4: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu (7’)

- Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm

- GV đi quan sát và nhận xét.

C. Củng cố , dặn dò:(3’) GV nhận xét tiết học

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài.

Ai yêu Bác Hồ Chí Minh Hơn thiếu niên, nhi đồng.

Ai yêu Bác Hồ Chí Minh Hơn thiếu niên Việt Nam.

- Đọc yêu cầu bài tập

- Lớp đọc thầm khổ thơ và chọn chữ điền

- Hs chữa bài.

- Sợi rơm mùa, thừng rạ dài , dọn đất, dục trâu

- HS đọc đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh Lớp làm bài tập.

- Từ chỉ đồ vật: Trâu, lá đa, sợi rơm, que, thừng, đất, quả, bà, cánh tay, tay.

HS nêu các từ chỉ đồ vật trên.

- Lớp làm bài.

- Hs đọc lại đoạn văn trên.

Khỉ hứa mà không làm. Khỉ bị các bạn gọi là “ kẻ khoác lác”. Nó rất buồn. Nó tưởng chỉ ai nói dối mới là kẻ khoác lác.

Tự nhiên xã hội

TIẾT 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT?

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nêu được những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.

-Giải thích tại sao không nên mang, vác vật quá nặng . 2. Kĩ năng: Biết nhấc một vật đúng cách.

3. Thái độ: HS có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK.

(29)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)Hệ cơ

-Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được. HS trả lời.

-Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc?

-Nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(3’)

Hôm nay cô sẽ dạy các em nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt qua bài "Làm gì để xương phát triển tốt?"

2. Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt?

(15’)

-Bước 1: Làm việc theo cặp.

+Hình 1: Nói nội dung hình vẽ. Tiếp theo cho HS tự liênhệ hằng ngày các em thường ăn những gì trong bữa cơm?

+Hình 2: Nói nội dung trên hình vẽ. Liên hệ em nào đã biết bơi…

+Hình 4, 5: Nói nội dung hình vẽ. Tạo sao chúng ta không nên xách vật nặng?

Nói vớinhau về nội dung các hình 1-5 SGK/10, 11.

-Bước 2: Làm việc cả lớp.

Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt?

Gọi 1 số cặp lên trả lời. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt.

3.Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật".(10’)

-Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi.

-Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

Gọi 1 vài HS nhấc mẫu.

Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau.

Quan sát.

Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc.

GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh.

HS thực hành chơi.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

-GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết

(30)

so sánh, phân biệt.

-Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

The most recent OCF classification model is one devised by Lyster, Saito, and Sato (2013) who further developed the previous models by adding the different single

Baïn Huøng voâ yù laøm vôõ bình hoa treân baøn.Baïn buoàn raàu khoanh tay xin loãi meï. Haø giô hai tay nhaän gaáu boâng vaø noùi : “Con gaáu

• Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng

a ) Neáu em sô yù laøm rôi hoäp buùt cuûa baïn xuoáng ñaát Boû ñi , khoâng noùi gì ... Chæ noùi lôøi xin loãi

Siêu âm khớp, đặc biệt siêu âm Doppler năng lượng khảo sát trực tiếp các khớp bị tổn thương (tổn thương màng hoạt dịch, viêm gân, bào mòn xương) cho phép

Em vöùt moät hoøn ñaù naèm giöõa ñöôøng sang beân ñöôøng ñeå ngöôøi qua laïi khoûi vaáp; baùc haøng xoùm nhìn thaáy, khen em.... Chñ tÞch Hå

CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC HÔM NAY. CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC

Khi đáp lời cảm ơn, chúng ta cần nói với thái độ như thế nào?.. Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây :.. Bức tranh minh họa