• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
51
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22

Ngày soạn: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2021 TOÁN

Tiết 106:

Ôn tập các bảng nhân đã học

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố lại các bảng nhân đã học, thực hành tính và giải toán.Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4 của tiết 105, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài : (1’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được củng cố kiến thức về các bảng nhân và kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Kiểm tra đọc thuộc lòng các bảng nhân đã học. (9’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng bốc thăm đọc thuộc lòng bảng nhân.

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập 4, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

7 học sinh trồng được số cây hoa là:

5 x 7 = 35 (cây).

Đáp số: 35cây hoa.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lên bảng bốc thăm đọc thuộc lòng bảng nhân.

- Một số học sinh thi đọc thuộc lòng

(2)

đọc thuộc lòng bảng nhân.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(20’)

Bài 1: Tính nhẩm:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở ô ly.

- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2:Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinhlàm bài - Giáo viên theo dõi tiến độ làm của học sinh

- Gv nhận xét

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: Mỗi học sinh được mượn 5

bảng nhân.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- bài tập yêu cầu tính nhẩm.

- Học sinh làm bài vào vở ô ly.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

4 x 4 = 16 5 x 10 = 50 4 x 3 = 12 4 x 10 = 40 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30 4 x 2 = 8 2 x 10 = 20 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21

2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 2 x 2 = 4 3 x 2 = 6 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu điền dấu lớn, bé, bằng.

- Học sinh làm bài

- Lắng nghe

2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5

5 x 8 > 5 x 4 3 x 10 > 5 x 4 - Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

(3)

quyển truyện. Hỏi 8 học sinh như thế được mượn bao nhiêu quyển truyện ? - Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

1 học sinh: 5 quyển.

5 học sinh: … quyển ?

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên vẽ đường gấp khúc lên bảng.

B

4cm 5cm D A

7cm C

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện.

- Bài toán hỏi 8 học sinh như thế được mượn bao nhiêu quyển truyện ?

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

8 học sinh được mượn số quyển truyện là:

5 x 8 = 40 (quyển) Đáp số: 40 quyển truyện - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh làm bài vào vở.

- Học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABCD là : 4 + 5 + 7 = 16 (cm)

Đáp số: 16cm - Học sinh nhận xét.

- Học sinh trả lời.

(4)

kiến thức gì ?

- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = ĐẠO ĐỨC

Tiết 22 : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS biết nói một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày.

2. Kĩ năng

- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.

3. Thái độ: Yêu thích môn học

* Giáo dục KNS: Hoạt động 2.

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).

- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống.

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Phiếu học tập.

- HS: Vở bài tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra.

- Trong giờ học vẽ em muốn mượn bút chì của bạn. Em sẽ nói gì với bạn của em?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới.

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HD thực hành -Bày tỏ thái độ - Phát phiếu học tập cho HS.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS làm việc cá nhân trên phiếu

(5)

- Yêu cầu HS đọc ý kiến để lớp biểu lộ thái độ bằng cách giơ tấm bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt mếu.

- Bày tỏ thái độ và giải thích tại sao?

HĐ 3. Liên hệ thực tế

- Tự kể về một vài trường hợp đã biết, hoặc không biết nói lời yêu cầu, đề nghị…

- Là anh chị muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị…

HĐ 4. Trò chơi : Chơi trò chơi : Làm người lịch sự.

- HD học sinh chơi.

* Kết luận: Cần nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

4. Củng cố dặn dò:

- Cần biết nói lời yêu cầu, đề nghị, giúp đỡ một cách lịch sự, phù hợp để tôn trọng mình,và người khác.Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Đọc ý kiến trên phiếu :

+ Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghị với người lớn tuổi. S

+Với bạn bè, người thân, chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. S

+ Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian S

+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời yêu cầu, đề nghị. S

+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. Đ - HS tự liên hệ

- Kể cho lớp nghe

*HS mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hàng ngày.

- Lớp nhận xét về một số trường hợp bạn vừa đưa ra.

- Cử 1 bạn làm quản trò.

- Cách chơi: Khi nghe quản trò nói đề nghị 1 hoạt động, việc làm gì đó có chứa từ thể hiện sự lịch sự như: xin mời, làm ơn, giúp cho...Thì người chơi làm theo. Khi câu nói không có từ lịch sự thì không làm theo. Ai làm theo thì sai.

- Lắng nghe, thực hiện.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều ) Thứ hai, ngày 01 tháng 02 năm 2021 TẬP ĐỌC

(6)

Tiết 64-65:

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong chuyện.

- Hiểu nội dung rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách trí thông của mỗi người ; xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

2. Kĩ năng:

- Đọc to,rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu phẩy dấu chấm.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Giáo dục KNS:Tìm hiểu bài.

- Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, tranh minh hoạ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Tiết 1

Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Vè chim và trả lời câu hỏi.

- Tìm tên các loài chim có trong bài ?

- Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các chim ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (35') 1. Giới thiệu bài. (1’)

- Hôm nay các em sẽ đọc một câu chuyện có tên Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Vì sao một trí khôn lại được hơn cae trăm trí khôn ? Đọc câu chuyện này các em sẽ trả lời được câu hỏi đó.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: ( 34’ ) a. Đọc mẫu.

- 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Vè chim và trả lời câu hỏi.

- Các loài chim có trong bài là: Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.

- Những từ ngữ được dùng để gọi các chim là: Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ,mẹ chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo, em liếu điếu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

(7)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Giáo viên giới thiệu giọng đọc: giọng người dẫn chuyện chậm rãi, giọng Chồn lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành,; giọng Gà Rừng lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh, tự tin

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên đưa từ khó lên bảng: reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình.

- Giáo viên đọc mẫu từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạn:

- Giáo viên chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu...hàng trăm.

+ Đoạn 2: Một buổi sáng....khôn nào cả.

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên đưa câu văn dài lên bảng.

+ Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt lấp vào một cái hang.//

- Giáo viên hướng dẫn đọc.

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc chú giảitrong sách giáo khoa.

* Đọc trong nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài.

e. Đọc đồng thanh:

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: (20’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Học sinh đọc cả bài.

- Học sinh đọc đồng thanh đoạn 1, 2 theo yêu cầu.

- Học sinh đọc thầm đoạn 1- 2 và trả

(8)

đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà rừng?

+ Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

- Giáo viên yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 - 4 và trả lời câu hỏi.

+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?

+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng đã thay đổi ra sao?

+ Em thích nhân vật nào trong chuyện?

Vì sao?

- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ?

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.

+ Gặp nạn mới biết ai khôn.

+ Chồn và gà rừng.

+ Gà rừng thông minh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận để chọn một tên truyện.

- Giáo viên gọi học sinh trình bày.

* Giáo dục KNS:Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại: (15’) Thi đọc

- Giáo viên gọi đại diện nhóm thi đọc.

lời câu hỏi.

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

+ Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì.

- Học sinh đọc thầm đoạn 3 -4 và trả lời câu hỏi.

+ Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

+ Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát bảng phụ.

- Học sinh thảo luận chọn tên truyện.

- Học sinh trình bày.

+ Em chọn tên Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện.

- Học sinh trả lời: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.

*Ý nghĩa: Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Đại diện nhóm thi đọc.

(9)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh và tự phân vai: người dẫn chuyện, gà Rừng, Chồn.

- Giáo viên gọi các nhóm thi đọc phân vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: ( 5’) - Giáo viên nhận xét tiết học

- Về nhà xen lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tự phân vai và luyện đọc trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc phân vai theo yêu cầu.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ ba, ngày 02 tháng 02 năm 2021 TOÁN

Tiết 107:

Phép chia

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dụchọc sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.

- Học sinh:Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập sau, lớp làm bài ra giấy nháp.

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

2 x 3 ... 2 x 5 5 x 9...7 x 5 3 x 4...4 x 3

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30')

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp.

2 x 3 <2 x 5 5 x 9 >7 x 5 3 x 4 = 4 x 3

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(10)

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép tính chia.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép chia: (10') a. Phép chia 6 : 2 = 3

- Giáo viên đưa ra 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho hai bạn.

Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ? - Giáo viên gọi 1 học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 học sinh.

- Giáo viên hỏi:

+ Khi chia đều 6 bông hoa cho hai bạn thì mỗi bạn có mấy bông hoa ?

- Giáo viênđưa 6 ô vuông và nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông , chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ? - Giáo viên hỏi: Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy ô vuông ?

- Giáo viên giới thiệu:6 bông hoa chia đều cho hai bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa . 6 ô vuông chia đều cho hai bạn thì mỗi bạn được 2 ô vuông. Ta có phép tính để tìm số hoa của mỗi bạn, số ô vuông trong mỗi phần là: 6 : 2 = 3

- Giáo viên ghi phép tính lên bảng.

- Giáo viên chỉ vào dấu và giới thiệu: Đây là dấu chia và hướng dãn cách đọc: Sáu chia hai bằng ba.

b. Phép chia 6 : 2 = 3

- Giáo viên nêu tiếp bài toán: Có 6 bông hoa chia cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa

?

- Có 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia thành mấy phần bằng nhau ?

- Giáo viên giới thiệu : 6 bông hoa chia

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.

- 1 học sinh lên chia đều 6 bông hoa cho hai bạn. Cả lớp theo dõi.

- Học sinh trả lời:

+ Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa.

- Học sinh lấy6 ô vuông từ bộ đồ dùng học toán để thực hiện chia 6 ô vuông thành hai phần bằng nhau, 1 học sinh lên bảng thực hiện.

- Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 ô vuông.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc phép chia: Sáu chia hai bằng ba.

- Yêu cầu học sinh thực hiện chia đồ bằng đồ dùng trực quan au đó nêu kết quả: 2 bạn được nhận hoa.

- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan, sau đó trả lời: Số phần chia được là 2 phần.

- Học sinh lắng nghe.

(11)

đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa. 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông thì chia được thành 2 phần. Để tìm số bạn được nhận hoa, số phần chia, mỗi phần có 3 ô vuông ta có phép chia :Sáu chia hai bằng ba.

6 : 2 = 3

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép chia vùa lập được: 6 : 3 = 2

c. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Giáo viên nêu bài toán: Mỗi phần có ba ô vuông. Hỏi hai phần có mấy ô vuông ? Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông

?

- Giáo viên nêu ngược bài toán: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông? Hãy nêu phép tính tìm số ô vuông của mỗi phần.

+ Có 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy phần như thế ? Hãy nêu phép tính tìm số phần được chia.

- Giáo viên giới thiệu: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:

6 : 2 = 3 3 x 2 = 6

6 : 3 = 2 3. Luyện tập, thực hành: (19’)

Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu):

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Quan sát hình vẽ và nêu bài toán.

+ Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con vịt?

+ Hãy viết phép tính để tìm số vịt của mỗi nhóm?

+ Có 8 con vịt chia đều thành 2 nhóm hỏi mỗi nhóm có mấy con vịt ? Vì sao?

- Học sinh đọc:Sáu chia hai bằng ba.

- Học sinh suy nghĩ và trả lời: Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.

- Mỗi phần có 3 ô vuông. Phép tính đó là 6 : 2 = 3.

- Chia ra được 2 phần như thế. Phép tính đó là 6 : 3 = 2.

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc y/c đề bài.

+ Cả hai nhóm có 8 con vịt.

+ Lớp viết: 4 x 2 = 8.

+ Mỗi nhóm có 4 con vịt, vì: 8 : 4 = 2

(12)

+ Có 8 con vịt chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 con. Hỏi mấy nhóm được chia.

+ Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8, ta có thể lập được các phép chia nào ?

- Gọi học sinh đọc phép tính .

- Yêu cầu lớp làm phần còn lại vào bảng con.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (4’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

+ Có 2 nhóm được chia: 8 : 4 = 2 + Ta lập được ha phép chia là:

4 x 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 - HS đọc phép chia.

- Lớp làm bài:

a. 3 x 5 = 15 b. 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 5 = 3 12 : 4 = 3

c. 2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào vở bài tập .

- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a. 3 x 4 = 12 b. 4 x 5 = 20

12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = KỂ CHUYỆN

Tiết 22:

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp

2. Kĩ năng:

- Tập chung theo dõi bạn phát biểu và kể để nhận xét đợc ý kiến của bạn. Kể tiếp đ- ược lời của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác.

(13)

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên treo hai bức tranh và hỏi:

Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ?

Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí khôn, chúng ta đã được học ở bài tập đọc. Giờ kể chuyện tuần này lớp mình sẽ cùng kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện:(22’) a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ trí khôn của chồn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện và tên đoạn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ và trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3 và đoạn 4.

- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời:

Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc thầm đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1, 2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn.

- Học sinh suy nghĩ và trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh.

+ Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Chí

(14)

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:

- Dựa vào tên các đoạn, yêu cầu học sinh kể từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện

- Giáo viên gọi học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn.

- Giáo viên khuyến khích học sinh cách mở đoạn không lệ thuộc sách giáo khoa.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

3. Kể toàn bộ câu chuyện: (7’)

- Giáo viên gọi một số học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thi kể giữa 2 nhóm.

- Giáo viên gọi 2 nhóm thi kể phân vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trong nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

khôn của chồn ở đâu - HS kể:

+ Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn.

+ Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau...

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.

+ Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn…

+Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/

Một lần hai bạn đi chơi.

+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc…

+ Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, Sau lần suýt chết ấy…

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể toàn bộ câu chuyện.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn.

- 2 nhóm thi kể phân vai.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

(15)

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Sáng ) Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2021 TOÁN

Tiết 108:

Bảng chia 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. Thành chia 2 (chia trong bảng).

2. Kĩ năng:

- Áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . 3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:Giáo án, sách giáo khoa, các tấm bìa, vở bài tập toán. Phiếu bài tập, Bảng phụ bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 2 để thành lập bảng chia 2 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 2.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Lập bảng chia 2: (8’)

a. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.

- Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa.

+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

- 2 học sinh lên bảng làm bài tập , lớp theo dõi nhận xét.

a) 5 x 2 = 10 b) 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh quan sát và trả lời:

- Bốn tấm bìa có 8 chấm tròn.

(16)

+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa ?

=> Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có có hai chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ?

- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- Giáo viên biết lên bảng : 8 : 4 = 2

* Có phép nhân 2 x 1 = 2 . Hãy lập phép chia dựa vào phép nhân ?

* Dựa vào phép nhân sau lập phép tính chia: 2 x 2 = 4

- Tương tự học sinh đọc bảng nhân để hình thành bảng chia.

b. Học thuộc bảng chia 2:

+ Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 2 ?

+ Em có nhận xét gì về kết quả trong bảng chia 2 ?

+ Em có nhận xét gì về số đem chia trong bảng chia 2 ?

+ Em có nhận xét gì về phép tính chia với phép tính nhân ?

- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc thuộc bảng chia 2.

3. Thực hành: ( 21’) Bài 1: Tính nhẩm.

- Giáo vên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

-Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

+ Học sinh viết phép nhân: 2 x 4 = 8.

- Học sinh lắng nghe và viết phép chia: 8 : 2 = 4 => có 4 tấm bìa.

- Phép tính : 8 : 2 = 4

- Học sinh đọc: 2 : 2 = 1 - Học sinh đọc : 4 : 2 = 2

- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 2

+ Các phép chia trong bảng chia 2 đều có dạng một số chia 2.

+ Các kết quả lần lượt là : 1; 2; 3; 4; 5;

6; 7; 8; 9; 10.

+ Các số bắt đầu được lâý để đem chia cho hai trong bảng chia hai là 2; 4; 6 ; 8 ;10 ;...;20 Đây chính là dãy số đếm thêm hai (Hay tích trong bảng nhân 2) + Phép tính chia chính là phép tính ngược lại của phép tính nhân .

- Học sinh đọc theo thứ tự, đọc ngựơc, đọc không theo thứ tự.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9

16 : 2 = 8 - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(17)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên viết tóm tắt lên bảng.

- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm bài giải, lớp làm vào bài tập .

Tóm tắt 2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn : ... cái kẹo ? - Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Mỗi số 4;7;6;8;10; là kết quả của phép tính nào ?

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội cử 5 bạn tham gia trò chơi.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 12 cái kẹo chia đều cho 2 bạn.

- Bài toán hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo - Học sinh theo dõi.

- 1 học sinh lên bảng làm bài giải, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải:

Số kẹo mỗi bạn được chia là:

12 : 2 = 6 ( cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Học sinh chơi trò chơi

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe- Viết)

Tiết 43:

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.

- Viết đúng mẫu, rõ ràng. Làm bài tập (2)a/b hoặc bài tập (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cho học sinh.

3. Thái độ:

12:2 2

20:2

8 : 2 16: 2 14: 2

4 6 7 8 10

(18)

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, 3 - 4 tờ giấy khổ to, bút dạ , bảng phụ.

- Học sinh: Vở chính tả , bảng con, vở bài tập, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn nghe – viết: (20’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài.

- Giúp học sinh hiểu nội dung đoạn viết:

+ Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- Giúp học sinh nhận xét.

+ Tìm câu nói của người thợ săn?

+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những từ ngữ thường hay viết sai?

- Giáo viên gọi học sinh đọc cá nhân đồng thanh.

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết vào bảng con.

- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh.

b. Luyện viết chính tả:

- Giáo viên đọc cho học sinh vviết bài

- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ, chuồn chuồn, trong trắng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh đọc lại bài.

+ Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

+ “Có mà trốn đằng trời.”

+ Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

+ Học sinh tìm những từ ngữ thường hay viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- Học sinh đọc cá nhân và đồng thanh từ khó.

- Học sinh viết vào bảng những chữ dễ viết sai: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chú ý lắng nghe, viết bài vào

(19)

vào vở.

- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nộp vở.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương bài viết của học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập: (9’) Bài tập 2:Tìm các tiếng.

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài phần a.

- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghic và làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên gọi học sinh nêu kết quả.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3 phần b:

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn.

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh làm bài vào phiếu.

- Giáo viên gọi học sinh trình bày bài làm của nhóm mình.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài . C. Củng cố, dặn dò. (5’)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

vở.

- Học sinhlắng nghe và soát lỗi.

- Học sinh nộp vở theo yêu cầu.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- Học sinh nêu kết quả:

+ Kêu lên vì vui mừng: Reo.

+ Cố dùng sức để lấy về: Giật

+ Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây:

Gieo.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh làm bài vào phiếu.

- Học sinh trình bày.

Vẳng từ vườn xa Em đứng ngẩn ngơ Chim cành thỏ thẻNghe bầy chim hót Ríu rít đầu nhà Bầu trời cao vút

Tiếng bầy se sẽ Trong lời chim ca - Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 66:

Cò và Cuốc

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(20)

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu nội dung bài : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa.

2. Kĩ năng:

- Nghe, đọc chính xác, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Giáo dục KNS: Tìm hiểu bài.

- Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên:Tranh minh hoạ, bảng phụ, sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn”

và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường Gà Rừng?

+ Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên treo tranh minh họa và hỏi:

Con biết gì về các loài chim trong tranh

?

- Cò và cuốc là hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng nhưng chúng lại có những điểm khác nhau. Chúng ta cùng nhau học bài hôm nay để hiểu thêm về hai loài chim này.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc : (10’) a. Đọc mẫu:

Hoạt động của học sinh.

- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

+ Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì.

+ Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Con cò màu trắng rất đẹp. Chim Cuốc màu nâu hay ở bờ ruộng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

(21)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ; giọng Cò dịu dàng, vui vẻ.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên đưa từ khó lên bảng:lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa.

-Giáo viên đọc mẫu từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

* Đọc từng đoạntrước lớp:

- Giáo viên chia đoạn: Bài được chia thành 2 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu...hở chị.

+ Đoạn 2: Đoạn còn lại.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Giáo viên đưa câu văn dài lên bảng.

+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/

nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như đang múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

* Luyện đọc trong nhóm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Giáo viên gọi 1 nhóm đọc nối tiếp đoạn.

* Đọc đồng thanh:

- Giáo viên yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2

3. Tìm hiểu bài: (8’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sin theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe - Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc nối tiếp đoạn.

- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu

(22)

bài và trả lời câu hỏi.

- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?

- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

- Cò trả lời Cuốc như thế nào?

* Giáo dục KNS:Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

+ Bài văn cho biết điều gì?

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại: (11’)

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Giáo viên đọc mẫu lần 2.

- Giáo viên gọi học sinh đọc cả bài.

- Giáo viên gọi học sinhđọc phân vai.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

hỏi.

- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, cẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao.

- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

- Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì.

- Khi lao động không ngại vất vả khó khăn. Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. Phải lao động mới sung sướng ấm no.

=> Ý nghĩa: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.

- Học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc cả bài.

- Học sinh đọc phân vai.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 22:

Cuộc sống xung quanh

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.

(23)

2. Kĩ năng:

- Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.

3. Thái độ:

- Yêu cuộc sống xung quanh mình. Yêu thích môn học.

* Giáo dục MTBĐ:Hoạt động 3.

Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương; Học sinh có ý thức gắn bó với quê hương.

II. Giáo dục KNS:

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương. Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.

Hoạt động 1.

-Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc. Hoạt động 2.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: bảng phụ, tranh, ảnh, sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

- Học sinh: Vở bài tập TNXH, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5')

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe nhận xét.

- Ở miền núi và các vùng nông thôn có những nghề nào?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2.Các hoạt động: (29')

a. Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.

* Giáo dục KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin:

-Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?

- Giáo viên nhận xét và kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở

Hoạt động của học sinh

Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi, lớp lắng nghe, nhận xét.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.

Chẳng hạn:Nghề công an. Nghề công nhân.

-Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.

- Học sinh lắng nghe, ghi nhớ.

(24)

mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.

b. Hoạt động 2: Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ

* Giáo dục KNS: Phát triển kỹ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc - Giáo viên yêu cầucác nhóm học sinh thảo luận theo các câu hỏi sau:

+Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.

+Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.

c. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

* Giáo dục MTBĐ:Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, kết hợp

- Các nhóm học sinh thảo luận và trình bày kết quả.

- Nhóm 1 – nói về hình 2.

+ Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô qua lại.Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan.

-Nhóm 2 – nói về hình 3.

+Hình 3 vẽ một khu chợ. Ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).

-Nhóm 3 – hình 4:

+Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.

-Nhóm 4 – hình 5:

+Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

(25)

GDMTBĐ:Chúng ta phải có ý thức gắn bó với quê hương, yêu quê hương.

d. Hoạt động 4: Trò chơi: Bạn làm nghề gì?

- Giáo viên phổ biến cách chơi:

+Tùy thuộc vào thời gian còn lại, giáo viên cho chơi nhiều hay ít lượt.

+Lượt 1: gồm 1 học sinh.

- Giáo viên gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh đó. Học sinh dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, học sinh trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, giáo viên sẽ thay đổi bảng gắn, học sinh đó phải chơi tiếp.

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng chơi mẫu.

- - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: (5') - - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- - Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến luật chơi.

- Học sinh lên bảng chơi mẫu.

- Học sinh chơi dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Học sinh lắng nghe.

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = Ngày soạn: Thứ năm, ngày 28 tháng 01 năm 2021

Ngày giảng: ( Chiều) Thứ tư, ngày 03 tháng 02 năm 2021 LUYỆNTOÁN

Luyện về bảng chia 2

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về bảng nhân 2, bảng chia 2 2.Kỹ năng

-Hs biết thực hiện đúng, tính đúng phép nhân 2 và chia 2 3,Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - Sách thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

(26)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng đọc bảng nhân 2, chia 2

- Gọi hs nhận xét.

-GV nhận xét 2. Bài mới: (30’)

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm :

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2 : Giải bài toán :

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hỏi bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?.

- Để biết mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa chúng ta làm phép tính gì ?

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lên bảng giải.

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng . Bài 3 : Nối :

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

- GV nhận xét.

Bài 4 :

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm bài vào vở.

- Gọi hs trả lời miệng.

- Gọi hs nx.

C. Củng cố dặn dò: (5’) -Nhận xét giờ học.

- HS thực hiện theo y/c của gv.

- Hs nhận xét bài trên bảng.

- HS đọc

-HS làm và nêu kết quả.

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu

- Có 20 bông hoa chia đều vào 2 lọ.

Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?

- Phép chia 20 : 2

Bài giải:

Mỗi lọ có số bông hoa là:

20: 2= 10 (bông) Đáp số: 10 bông hoa

- HS đọc

-HS làm và nêu kết quả.

- HS nhận xét

- HS đọc

- HS làm: Đường gấp khúc đó có 4 đoạn thẳng.

- HS nghe

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu truyện: Lớn nhất và nhỏ nhất

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc trôi chảy toàn bài : Lớn nhất và nhỏ nhất. Hiểu ý nghĩa bài đọc và trả lời đúng cho thành phần câu được in đậm.

2.Kỹ năng:

(27)

- Ngắt nghỉ đúng. Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.

3.Thái độ:

- Có ý thức tự đọc ở nhà và yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bảng phụ, vở thực hành TV và toán.

- Học sinh: Vở thực hành TV và toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và trả lời câu hỏi.

a) Chim Thiên Đường làm gì để đón màu đông ?

b) Thiên Đường làm gì khi các bạn thích hoa lá nó kiếm được ?

c) Thiên Đường làm gì khi thấy Mai Hoa ốm ?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(29')

Bài tập 1:(Dành cho hs cả lớp) - Giáo viên đọc mẫu bài Lớn nhất và nhỏ nhất.

- Giáo viên nêu giọng đọc. Giới thiệu về tác giả.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Giáo viên chia đoạn.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Học sinh đọc bài Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường và trả lời câu hỏi.

a) Tha rác về lót tổ.

b) Vui vẻ tặng lại các bạn.

c) Làm tất cả những việc trên cho bạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu giọng đọc và tác giả.

- Học sinh đọc lại bài.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh luyện đọc từ khó: chim ruồi, đà điểu.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

(28)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Giáo viên gọi học sinh thi đọc từng đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay, đọc tốt.

- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài.

- bai - Bài có nội dung gì ?

- Giáo viên gọi học sinh đọc nội dung câu chuyện.

Ho t ạ động 2: B i t p:à ậ

( Câu e, g d nh cho hs HTT)à - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại bài, trả lời hỏi

- Gọi một số học sinh trình bày câu trả lời.

- Gv nhận xét , kết luận C. Củng cố dặn dò: (5’)

- HS đặt một số câu theo mẫu Ai – thế nào?

- Chuẩn bị bài tiết học sau

- Học sinh đọc câu dài.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Học sinh thi đọc đoạn.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 học sinh đọc lại bài.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh đọc nội dung bài.

- 1 hs đọc yêu cầu - HS thực hiện a) 2,5 m

b) 50km/giờ c) 5cm d) 2g

e) 4000 quả g) Thế nào?

- HS trả lời

- Đối chiếu sửa sai - HS thực hiện nêu

= = = = = = = = = = =  = = = = = = = = = = HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Tiết 22: ( Bác Hồ và những bài học vềđạo đức, lối sống)

Bài 6: Tình nghĩa với cha

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được tình cảm và trách nhiệm của Bác Hồ với người thân trong gia đình.

2. Kĩ năng:

- Thực hành, vận dụng được bài học về tình cảm và trách nhiệm của bản thân đối với những người thân trong gia đình.

3. Thái độ:

(29)

- Biết yêu thương mọi người.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

- Học sinh: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:

- Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ qua bài yêu thương nhân dân?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: (30') 1. Giới thiệu bài: (1')

- Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại yêu cầu bài.

2. Hoạt động 2:Đọc hiểu: ( 15’) - Giáo viên gọi học sinh đọc mục tiêu - Giáo viên gọi học sinh nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân:

- Giáo viên đọc chậm đoạn truyện “Tình nghĩa với cha” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr.20) .

- Giáo viên giải thích từ khó trong bài.

- Giáo viên hỏi:

- Những năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành không nguôi nhớ ai?

+ Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện tình yêu thương đối với người cha của mình bằng hành động gì?

- 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.

- Phải biết kính trọng nhân đan, kính trọng người lớn tuổi. Biết làm những việc làm thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi tên bài vào vở.

- Học sinh nhắc lại yêu cầu bài.

- 2 học sinh đọc mục tiêu.

- Học sinh nhắc lại mục tiêu trước lớp.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Những năm bôn ba ở nước ngoài, Nguyễn Tất Thành không nguôi nhớ đến người cha là ông Nguyễn Sinh Sắc đang ở quê.

- Nguyễn Tất Thành đã biểu hiện tình yêu thương đối với người cha của mình bằng hành động là thường xuyên gửi thư về thăm hỏi cha, gửi tiền dành dụm được giúp đỡ cha.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - GDHS ghi nhớ thực hành theo bài học.. Các hoạt động dạy học

Hoạt động vận dụng trải nghiệm (5’) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - GDHS ghi nhớ thực hành theo bài học.. Các hoạt động dạy học

Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. GTB: GV nêu mục tiêu tiết

Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau3.