• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 BUỔI SÁNG NS : 19 / 2/ 2021

NG: Thứ 2 ngày 22 tháng 2 năm 2021 Toán

Tiết 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( Tiếp) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép nhân (có nhớ hai lần không liền nhau).

2. Kĩ năng: Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A, Kiểm tra bài cũ : 5’

- 2 HS thực hiện 2401 x 3; 1071 x 5 - GV nhận xét, đánh giá

B, dạy bài mới

1. GTB GV nêu mục tiêu giờ học 2, Hướng dẫn thực hiện phép nhân - GV nêu vấn đề

- HS thực hiện theo quy trình + Đặt tính cột dọc

+ Thực hiện lần lượt từ phải sang trái - Nhiều học sinh nhắc lại cách thực hiện

- Lần 1: Nhân ở hàng đvị có kết quả bằng 10, lớn hơn 10, nhớ sang lần hai - Lần 2: nhân ở hàng chục rồi cộng thêm phần nhớ.

-Lần 3: Nhân ở hàng trăm có kết quả vượt quá 10, nhớ sang lần 4

- Lần 4: Nhân ở hàng nghìn rồi cộng thêm phần nhớ

3, Thực hành

Bài 1: Tính HS nêu yêu cầu - yc HS làm bài

+ Nhận xét Đ - S?

- HS nêu cách nhân 2318 x 2

- GV lưu ý: HS cộng thêm số nhớ vào kết quả lần nhân tiếp theo

Bài 2 : Đặt tính rồi tính:

- HS nêu yêu cầu.

- HS thực hiện yêu cầu.

Đặt tính rồi tính 1427 x 3 =?

1427

x 3

4281 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8 viết 8 3 nhân 4 bằng 12,viết 2 nhớ 1 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4 viêt 4 - HS nhắc lại cách thực hiện. Bài 1: Tính 2318 x 2 = ? A. 4636 B. 4637 C. 4638 Bài 2 : Đặt tính rồi tính: 1107 x 6 2319 x 4 1107 2319

x x

6 4

6642 9276 1106 x 7 1218 x 5

(2)

- 4 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách đặt tính và tính?

- HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Lưu ý HS cách đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi tính từ phải sang trái, lưu ý nhân có nhớ.

Bài 3

- HS đọc yêu cầu

? Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

- HS tóm tắt, đọc lại bài toán - 1HS lên giải bài toán

- Chữa bài:

- HS đọc bài giải, nhận xét Đ - S ? - Muốn biết 2 xe chở được bao nhiêu gạo ta làm như thế nào?

- GV: củng cố kỹ năng giải toán có lq đến phép nhân.

Bài 4

- HS đọc bài toán:

- HS nêu lại cách tính chu vi hv - HS làm bài cá nhân

- Chữa bài

- GV: Củng cố cách tính chu vi hv C. Củng cố - dặn dò: 5’

? Muốn nhân số có 4 chữ số cho số có một chữ số ta làm thế nào.

Bài 3 Tóm tắt:

1 xe: 1425kg gạo 3 xe: ... kg gạo?

Bài giải

Ba xe chở được số kg gạo là:

1425 x 3 = 4235 (kg)

ĐS: 4235 kg gạ Bài 4:Tính chu vi một khu đất hình vuông có cạnh là 1508 m.

Bài giải

Chu vi khu đất đó là:

1508 x 4 = 6032 (m)

Đáp số: 6032 mét.

- HS nêu câu trả lời.

Tập đọc-Kể chuyện

Tiết: 67 - 68: NHÀ ẢO THUẬT.

I- MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ trong truyện: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài - Nắm được nội dung truyện và ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi hai chị em Xô - phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác, chú Lý là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nắp lọ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu hoặc giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài, giọng đọc thể hiện đúng trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 1, 2, 3, 4.

(3)

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS biết nhập vai Xô - phi kể lại câu nhuyện một cách tự nhiên. HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được có gia đình, được vui chơi, giải trí.

* KNS: Thể hiện sự cảm thông . Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo: bình l II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh phóng to (SGK).

- Bảng phụ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc thuộc bài thơ: Cái cầu.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu chủ điểm: Nghệ thuật.

- GV giới thiệu mục tiêu tiết học.

2. Luyện đọc: 20’

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. H.dẫn l.đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

- 1 HS đọc và nêu cách đọc.

- 1 số HS khác đọc lại

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK.

+ Đặt câu với từ thán phục.

+ Đặt câu với từ tình cờ.

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài ( nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 4 HS thi đọc lại 4 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm

Nhà ảo thuật

- HS lắng nghe, đọc thầm theo gv.

- HS đọc nối tiếp câu lần1 Từ khó

- nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nắp lọ.

Câu dài

Nhưng / hai chị em không giám xin tiền mẹ mua vé / vì bố đang nằm viện. //

Các em biết mẹ đang cần tiền.//

- Chúng em thấy thán phục trước sự tài tình của chú Lý.

- Hôm qua, em tình cờ nhìn thấy cô giáo dạy em năm lớp 1.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng

(4)

đọc đúng, hay.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 3. Tìm hiểu bài: 15’

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1

H. Vì sao hai chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

- HS đọc đoạn 2

H. Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?

H. Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?

- HS đọc đoạn 3,4

H. Vì sao chú Lý tìm đến nhà Xô - phi và Mác?

H. Những điều gì đã xảy ra trong khi mọi người uống trà?

*Các KNS được GD:

- Nếu gặp người có hoàn cảnh như 2 chị em trong bài em sẽ làm gì?

-Nếu sống trong gia đình có hoàn cảnh như nhân vật trong bài, em sẽ ứng xử ntn?

4. Luyện đọc lại: 10’

- GV đọc mẫu đoạn 4 và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn - 2 HS đọc đoạn 3

- 2 HS thi đọc toàn bài.

- HS – GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV Kể chuyện (20’)

1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh hoạ để kể lại c. chuyện: Nhà ảo thuật.

2. Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.

- Đọc trôi chảy

- 1 HS đọc lại toàn bài.

1. Hai chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật.

- Vì bố đang nằm viện, mẹ rất cần tiền để chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ để mua vé.

2. Hai chị em Xô - phi giúp đỡ chú Lý..

- Tình cờ hai chị em gặp chú Lý ở ga, hai chị em đã mang giúp chú đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn: Không được làm phiền người khác nên hai chị em không chờ chú Lý trả ơn.

3. Chú Lý là người tài ba, nhân hậu và quý trẻ em.

- Chú Lý muốn cảm ơn hai chị em Xô - phi rất ngoan, đã giúp đỡ chú.

- Mọi điều xảy ra rất bất ngờ. Một cái bánh bỗng biến thành các dải băng đủ màu sắc, từ lọ đường bắn ra một chú thỏ trắng hồng nằm ngay trên chân Mác.

- Em sẽ giúp đỡ họ theo khả năng của mình.

- Em cũng sẽ như 2 bạn nhỏ, không đòi hỏi mẹ mà luôn nghe lời mẹ giúp mẹ những việc có thể.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

- HS quan sát tranh và nhớ lại câu chuyện để kể lại câu chuyện.

(5)

- HS quan sát tranh, nhận ra nội dung câu chuyện trong từng tranh.

- Khi nhập vai phải ttượng mình chính là người đó dùng từ xưng hô “ tôi”

( vai chú Lý) hoặc “em” vai Xô - phi.

- Yêu cầu 1 HS có giọng kể tốt kể mẫu 1 đoạn theo tranh.

- Gọi từng cặp HS tập kể

- Gọi 4 HS nối tiếp thi kể từng đoạn.

- GV gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Em nên học tập ở chị em Xô - pi những phẩm chất tốt đẹp nào?

H. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS VN tập kể lại chuyện.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng bức tranh.

- Lắng nghe hướng dẫn giáo viên.

- HS kể mẫu 1 đoạn theo tranh.

- HS tập kể.

- 4 HS nối tiếp thi kể từng đoạn.

- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS tự liên hệ bản thân.

- HS trả lời.

NS: 20/ 2/ 2021

NG: Thứ 3 ngày 23 tháng 2 năm 2021

Chính tả (nghe - viết) Tiết 45: NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả. Nghe viết chính xác bài thơ: Nghe nhạc.

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt: l/n, ut/uc.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được vui chơi, giải trí.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ.

- Vở bài tập.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc

- Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần H. Bài thơ kể chuyện gì?

- HS viết vào nháp - 2 HS viết trên bảng

Rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.

- 2 HS đọc lại

- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo

(6)

H.Trong bài những chữ nào cần viết hoa?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

- GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết bài vào vở - GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV cho HS tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét

- GV nhận xét thống nhất kết quả.

- 2 HS đọc lại bài làm

Bài tập 2: Tìm những chữ bắt đầu bằng l/n.

HS nêu yêu cầu của bài.

- Tổ chức cho HS thi tìm theo nhóm.

Nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đó thắng.

- HS, GV nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét chung bài viết, nx giờ học.

tiếng nhạc, tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư theo, viên bi lăn tròn nằm im.

- Chữ cái đầu tiên bài, đầu mỗi dòng thơ, tên riêng..

Từ khó

- Mải miết, nổi nhạc, réo rắt, rung theo, trong veo ...

- HS viết bài vào vở

- HS soát lỗi.

Điền l/n vào chỗ trống.

..áo động, hỗn ..áo, béo...úc ...ích, ...úc đó.

- Nghĩa là gió to, gió lớn thổi mạnh thì tắt đuốc.

- Tính tình thẳng thắn, có sao nói vậy, không giấu diếm, kiêng nể.

Bài tập 2: Tìm những chữ bắt đầu bằng l/n.

- Lấy, làm việc, loan báo, leo, lao..

Nơi, nấu, nung , nướng, nằm..

Toán

Tiết 112: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép nhân có nhớ thành thạo.

2. Kĩ năng: Vận dụng phép nhân để tính và giải toán.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(7)

- 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu của bài - 3 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

H. Đọc phép tính. Nhận xét Đ - S?

H. Nêu cách đặt tính và tính phép tính thứ 3?

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả

- GV:Đặt thừa số thứ 2 dưới thừa số thứ nhất rồi tính từ phải sang trái.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

H. Muốn tìm SBC ta làm ntn?

GV: SBC = Thương x SC Bài 4 - HS đọc yêu cầu của bài

? BT yêu cầu gì?

- HS tự làm bài vào vở, nêu kết quả miệng.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- GV: Đếm số ô vuông đã tô màu và làm theo yêu cầu trong bài.

C. Củng cố- dặn dò: 3’

- GV nhận xét tiết học.

Đặt tính rồi tính 1016x6 6125 x 2 Luyện tập

Bài 1:Đặt tính rồi tính

a.1324 x 2 b. 2308 x 3 1719 x 4 1206 x 5 - HS đọc bài làm của mình.

- HS trả lời

Bài 2: Giảm tải không làm bài tập này.

Bài 3:Tìm x biết

x : 3 = 1527 x : 4 = 1823 x = 1527 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292

Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống

-Hình A có 7 ô vuông đã tô màu.

-Tô thêm 2 ô vuông để được 1 hv có 9 ô vuông.

- Hình B có 8 ô vuông đã được tô màu.

- Tô thêm 5 ô vuông để được hcn có 12 ô vuông.

NS: 21/ 1/ 2021

NG: Thứ 4 ngày 24 tháng 2 năm 2021 Toán

Tiết 113: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

(8)

- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số, chia lần 1 lấy 2 chữ số để chia.

2. Kĩ năng: Tính thành thạo và giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng chữa BT 2 ( VBT) - GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS thực hiện 6369 : 3.

- GV viết phép tính lên bảng.

? Nhận xét SBC và SC.

? Nêu các bước thực hiện phép chia.

- 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

+ Đọc lại phép chia, nhận xét Đ/S + Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV: Thực hiện chia từ trái sang phải, mỗi lần chia thực hiện chia nhẩm: chia - nhân - trừ.

2. Hướng dẫn HS thực hiện 1276 : 4.

- GV viết phép tính lên bảng.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S? Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV: Phép chia thứ hai có gì giống và khác với phép chia thứ nhất?

3. Thực hành Bài 1: Tính

- Nêu yêu cầu bài tập

- Gv gọi 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Đọc phép chia và nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách thực hiện phép chia: 3369 : 3.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Chia từ trái sang phải, nhẩm qua 3 bước: chia- nhân- trừ.

Bài 2:

Chia số có bốn chữ số cho một chữ số

6369 : 3 =?

6369 03

3 2123 06

09 0

Vậy: 6369 : 3 = 2123.

1276 : 4 = ? 1276 07

4 319 06

2

Vậy : 1276 : 4 =319

- Giống: Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.

- Khác: Lần 1 lấy 2 chữ số để chia.

Bài 1: Tính

- HS nêu yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm bài

4862 4 3369 3 2896 4

(9)

- HS đọc đầu bài rồi phân tích.

? BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ/S + Giải thích cách làm?

? Mỗi thùng đựng được bao nhiêu gói bánh.

+GV: Ngoài lời giải này em còn có thể đặt câu lời giải nào khác.

? Đây là BT thuộc dạng toán nào.

Bài 3: Tìm X

-HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

-2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

+ HS nhận xét Đ/S?

+ Muốn tìm SBC ta làm như thế nào?

GV: Tìm SBC= Thương x SC.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Một số HS nêu lại cách thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.

- GV nhận xét tiết học.

Bài 2:

Tóm tắt

4 thùng : 1648 gói bánh.

1 thùng : ...gói bánh?

Bài giải

Mỗi thùng có số gói bánh là:

1648 : 4 = 412(gói)

Đáp số: 4gói bánh.

- HS nêu câu trả lời khác.

Bài 3: Tìm X

- HS nêu yêu cầu đề bài.

- 2 HS lên bảng làm

x x 2 = 1846. 3 x x= 1578 x=1846 : 2 x = 1578 : 3 x = 923 x = 526

- HS nêu lại cách thực hiện chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

=====================================

Tập đọc

Tiết 69: CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hs hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài.

- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày, mục đích của một tờ quảng cáo.

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm sai: xiếc, đặc sắc, dí dỏm, khéo léo, ...

- Đọc trôi chảy, chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được được vui chơi, được xem các buổi biểu diễn nghệ thuật.

* KNS : Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Tranh minh hoạ ndung bài học và tờ quảng cáo trong Sgk

- Một số tờ quảng cáo đẹp, hấp dẫn, dễ hiểu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS tập kể lại câu chuyện “ Nhà - Nhà ảo thuật.

(10)

ảo thuật

? Hai chị em Xô phi là người ntn.

? Chú Lý là người ntn.

- HS – GV nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. GTB: Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó + Đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp

- 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp – GV nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm cả bài

H. Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

H. Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo?

- HS đọc thầm toàn bài.

H.Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

H.Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?

4. Luyện đọc lại

Chương trình xiếc đặc biệt

+ HS đọc nối tiếp câu lần 1 Từ khó

- 1.6: mùng một tháng 6.

- 50%: Năm mươi phần trăm.

- 5180360: Năm triệu một trăm tám mươi nghìn ba trăm sau mươi.

1. Nội dung tờ quảng cáo.

- Để lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

- VD: Em thích phần quảng cáo tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình biểu diễn rất đặc sắc, nhiều tiết mục lần đầu ra mắt, có cả xiếc thú và ảo thuật là những tiết mục em thích.

2. Đặc điểm, mục đích của tờ quảng cáo.

- Thông báo những tin cần thiết được người xem quan tâm nhất.

- Chọn tin ngắn gọn, rõ ràng, các câu văn ngắn tách ra thành dòng riêng.

- Có tranh minh hoạ làm cho tờ quảng cáo đẹp hấp dẫn.

- Ở nhiều nơi: treo trên đường phố, trong các khu vui chơi giải trí, trên ti vi, đài phát thanh..

(11)

- 1HS đọc lại toàn bài.

- GV chọn một đoạn trong tờ quảng cáo để luyện đọc.

- HS nêu cách đọc. Nhiều HS đọc lại.

- 4-5 HS thi đọc quảng cáo.

-GV nhận xét bình chọn bạn đọc hay.

* Các KNS được GD:

- Em có nhận xét gì về sự sáng tạo của tờ quảng cáo?

- Ra quyết định . - Quản li thời gian.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Luyện đọc tiếp tờ quảng cáo khác.

H. Những tờ quảng cáo có tác dụng gì.

- Dặn HS về tìm hiểu thêm các tờ quảng cáo khác và luyện đọc.

- GV NX giờ học.

- Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu.//

- Xiếc thú vui nhộn/ dí dỏm//

- ảo thuật biến hoá bất ngờ/ thú vị//

Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai//

- HS trả lời theo ý hiểu của mình.

- Luyện đọc.

- HS nêu tác dụng của tờ quảng cáo.

Chính tả(nghe - viết)

Tiết 46: NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài: Người sáng tác quốc ca Việt Nam

2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt bằng tiếng có âm, vần dễ lẫn: l/n; ut/uc.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

*ANQP: Nêu ý nghĩa Quốc ca

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Ảnh nhạc sĩ Văn Cao( Sgk) - 3 tờ phiếu viết bài 1, 2, 3.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng

- GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại - GV giải thích từ mới.

- HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao.

- Viết 4 từ có âm l/n - Viết: Hoa lựu, lập loè.

- Quốc hội: Cơ quan do nhân dân bầu ra có quyền lực cao nhất.

- Quốc ca: Bài hát chính thức của một nước dùng khi có nghi lễ trọng thể.

(12)

? Trong bài những chữ nào phải viết hoa.

- HS viết bảng con từ khó dễ sai.

b. HS viết bài vào vở - GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. a

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS thi điền đúng - 2 – 3 HS đọc lại bài

- HS nhận xét- GV nhận xét Bài 2.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm mẫu

- HS thi làm tiếp sức - Lớp nhận xét thắng thua.

- GV chốt đáp án đúng.

H. Khi đặt câu em cần chú ý điều gì?

*ANQP: Em hãy nêu ý nghĩa Quốc ca?

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Nhận xét chung bài viết

- Dặn HS về hoàn thành bài tập và luyện viết bài ở nhà.

- GV NX giờ học.

- Tên đầu bài, đầu câu, tên riêng: Văn Cao; Tiến quân ca.

- HS viết bài vào vở

Bài 1. a Điền vào chỗ trống ut/ uc Con chim chiền chiện

Bay v.... v.... cao Lòng đầy yêu mến Kh... hát ngọt ngào.

Bài 2. Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng cặp từ sau.

a.nồi/lồi; no /lo Ví dụ:

+ Mẹ mua một chiếc nồi nhôm.

+ Chú ếch xanh có đôi mắt lồi.

+ Mẹ dặn phải ăn cơm thật no.

+ Em rất lo lắng cho kì thi sắp tới.

- Khi đặt câu, đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.

- HSTL - Lắng nghe.

NS: 22 / 2 / 2021 NG: Thứ 5 ngày 25 tháng 2 năm 2021

Toán

Tiết 114: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.

2. Kĩ năng

(13)

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, VBT III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng chữa BT 2 ( VBT)

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

GV nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia : 9365 : 3.

- GV viết phép tính lên bảng.

? Nhận xét SBC và SC.

- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm ra nháp.

- Chữa bài:

+ Đọc lại phép chia, nhận xét Đ/S + Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV: Phép chia này có gì giống và khác với phép chia ở bài trước.

? Số dư ntn so với SC

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:

2249 : 4.

- GV viết phép tính lên bảng.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S? Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV: Thương của phép chia thứ hai có điểm gì khác so với thương của phép chia thứ nhất? Vì sao?

? Nêu thứ tự thực hiện phép chia? Nhận xét đặc điểm của số dư so với số chia?

GV: Mỗi lượt chia nhẩm tính qua 3 bước.

Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài

- HS thực hiện yêu cầu.

- Nhận xét.

Chia số có bốn chữ số cho một chữ số( tiếp)

9365 : 3 =?

9365 03

3 3121 06

05 2

Vậy: 9365 : 3 = 3121.( dư 2) Số dư < Số chia.

2249 : 4 = ? 2249 04

4 562 09

1

Vậy : 2249 : 4 =562( dư 1) Số dư < Số chia.

Bài 1:Tính

2469 2 6487 3 4159 5

(14)

- Chữa bài:

+ Đọc phép chia và nhận xét Đ - S?

+ Nêu cách thực hiện phép chia: 6487: 3.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Chia từ trái sang phải, nhẩm qua 3 bước: chia- nhân- trừ.

Bài 2:

- HS đọc đầu bài rồi phân tích.

? BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ/S + Giải thích cách làm?

GV: BT thực hiện phép chia có dư, thực hiện phép chia trước rồi trả lời sau.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV bao quát lớp xem tổ nào có nhiều em xếp đúng.

- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Một số HS nêu lại cách thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.Trong phép chia có dư số dư có đặc điểm gì?

- GV nhận xét tiết học.

- HS nêu.

Bài 2 Tóm tắt

4 bánh xe: 1 ô tô.

1250 bánh xe: ...ô tô? Thừa bao nhiêu xe?

Bài giải

Ta có 1250 : 4= 317(dư 3)

Vậy 1250 bánh xe lắp 317 ô tô và còn thừa 3 bánh xe.

Đáp số: 317 và thừa 3 bánh xe.

Bài 3: Xếp 8 hình tam giác bằng nhau để được hình như hình mẫu.

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- HS thi xếp hình theo tổ.

- HS nêu câu trả lời.

Tự nhiên và xã hội Tiết 45: LÁ CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả sự đa dạng về màu sắc, hình dạng và độ lớn của lá cây.

- Nêu đặc điểm chung , cấu tạo ngoài của lá cây.

2. Kĩ năng

- Phân loại lá cây đã sưu tầm được.

3. Thái độ

- Cần có ý thức bảo vệ môi trường, nơi công cộng về cộng đồng nơi sinh sống.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các tranh trong Sgk.

- Sưu tầm các loại lá cây khác nhau - Giấy A0 và băng dính.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(15)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

H. Kể tên một số ích lợi của lá cây?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục tiêu tiết học

2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: HS biết được đặc điểm và cấu tạo của một số loại lá cây.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 và quan sát các lá cây mang đến lớp.

- Các nhóm thảo lận theo gợi ý:

+ Về màu sắc, kích thước, hình dạng những lá cây đã quan sát được.

- Gọi HS chỉ cuống lá, phiến lá của lá cây đã sưu tầm được.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Gv kết luận:

- Mỗi lá cây thường có các bộ phận:

cuống lá, gân lá. phiến lá.

3. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.

* Mục tiêu: HS biết phân loại các lá theo hình dạng, kích thước...

* Cách tiến hành:

- Gv phát giấy A0 cho các nhóm.

- Các nhóm sắp xếp các lá cây đính vào giấy theo từng nhóm có hình dạng, kích thước gần giống nhau.

- Gọi đại diện các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm của nhóm trước lớp.

- Cả lớp và Gv nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố , dặn dò: 5’

- Nêu đặc điểm chung của lá cây?

- Nêu cấu tạo ngoài của một loại lá cây mà em biết?

- Dặn HS chuẩn bị bài “ Lá cây” tiếp theo, về nhà làm BT.

- 3 – 4 HS trả lời.

1. Đặc điểm chung của các loại lá cây

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lá cây thường có màu xanh lục, một số ít lá cây có màu đỏ hoặc vàng.

- Lá cây có nhiều hình dạng khác nhau: Lá dài, lá tròn, lá hình tim.

- Các loại lá cây có kích thước khác nhau.

- HS chỉ cuống lá, phiến lá của lá cây sưu tầm được.

- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.

- 2 – 3 HS nhắc lại.

2. Phân loại lá.

VD: Lá dài ( lá mía, lá ngô..) Lá kép: Lá phượng, lá me....

Lá hình trái tim: Lá trầu không, lá lốt...

- Đại diện các nhóm giới thiệu bộ sưu tầm của nhóm mình.

- HS nêu

(16)

- Gv nhận xột tiết học.

Đạo đức

Tôn trọng đám tang I/ MỤC TIấU

+ KT: HS hiểu đợc đám tang là lễ chôn cất ngời đã mất, là sự kiện đau buồn của những ngời thân.

+ KN: Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

+ TĐ: giáo dục HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có ngời vừa mất.

* KNS

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trớc sự đau buồn của ngời khác - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Vở bài tập đạo đức , bảng phụ chép bài 2.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1- HĐ 1: (10 phút) Kể chuyện Đám tang.

- GV kể chuyện: Đám tang.

- Mẹ Hoàng và mọi ngời làm gì ? vì sao ? Hoàng nghe mẹ giải thích đã hiểu điều gì ? + GV kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm điều gì xúc phạm đến tang lễ.

2- HĐ 2: (10 phút) Đánh giá hành vi.

- GV treo bảng phụ chép bài tập 2.

- Yêu cầu thảo luận nhóm.

+ GV kết luận: Các việc b, d là đúng còn a,c,đ,e là sai.

3- Hoạt động 3: (10 phút) Liên hệ.

- Khi gặp đám tang em phải có thái độ ntn?

- GV cùng lớp nhận xét.

+ GVKL: Khi gặp đám tang không nên cời

đùa, bóp còi xe, luồn lách vợt lên trớc mà phải ngả mũ, nón và nhờng đờng.

C- Củng cố dặn dò: (1 phút) - Vì sao phải tôn trọng đám tang?

- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở các bạn cùng t hiện việc tôn trọng đám tang.

- HS nghe.

- HS suy nghĩ, trả lời, nhạn xét.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời, nhận xét.

- HS tự liên hệ và trả lời trớc lớp.

- HS nghe và ghi nhớ.

- HS trả lời

HĐNGLL– VHGT

BÀI 6: KHI EM LÀ NGƯỜI CHỨNG KIẾN VỤ VA CHẠM GIAO THễNG

I/ MỤC TIấU:

- Kiến thức: Hs biết tham gia giao thụng an toàn, đỳng luật.

Chấp hành tốt luật giao thụng là thể hiện nếp sống văn minh.

- Kỹ năng: Hs biết cỏch kờu gọi sự giỳp đỡ của người khỏc, hỗ trợ, chăm súc người bị nạn theo khả năng của mỡnh.

Hs biết sẵn sàng nhận lỗi và sửa lỗi khi làm sai.

(17)

- Thái độ: Hs biết thuật lại vụ việc chính xác, trung thực.

- Hs thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè cùng thực hiện đúng luật khi tham gia giao thông.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh ảnh về các hành động có ý thức/ không có ý thức khi tham gia giao thông. Các tranh ảnh trong bài ở sách Văn hóa giao thông.

- Học sinh: Sách văn hóa giao thông dành cho lớp 3.

Đồ dung dạy học sử dụng trong tiết học theo sự phân công của giáo viên.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Trải nghiệm:5P

- Cho Hs xem 1 số tranh ảnh về các hành động tham gia giao thông an toàn và không an toàn.

- Hỏi: Từ các hành động tham gia giao thông không an toàn, em hãy nêu 1 số nguyên nhân gây va chạm giao thông?

- Gv mời một số Hs nêu, mời Hs khác nh.xét, Gv nhận xét chuyển ý vào bài mới.

2. Hoạt động cơ bản:20P Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông cần sẵn sang hỗ trợ người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại sự việc một cách trung thực.

- Gv kể câu chuyện“ Phản hồi đúng sự thật” – Hs lắng nghe.

- Gv nêu câu hỏi:

+ Vì sao xe Bình va phải bé Bo?

+ Khi bé Bo ngã, Mai đã làm gì?

+ Tại sao Mai không bênh vực Bình dù Mai và Bình là bạn thân?

- Hs trao đổi, thảo luận theo nhóm đôi câu hỏi sau: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, chúng ta nên làm gì?

- Gv mời đại diện nhóm trình bày câu trả lời, nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét chốt ý: Khi chứng kiến vụ va chạm giao thông, em cần sẵn sàng hỗ trợ, chăm sóc người bị nạn theo khả năng của mình và thuật lại vụ việc một cách trung thực.

3. Hoạt động thực hành:6P

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm nội dung củacác tình huống kết hợp xem tranh.

- Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm đôi.

+ Tình huống 1: Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm giao thông trên?

+ Tình huống 2: Theo em, em sẽ làm gì nếu chứng kiến vụ va chạm GT trên?

- Theo em, bạn nàotham gia giao thông chưa an toàn?

- Gv mời đại diện 1 số nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- Gv nhận xét, chốt ý: Chứng kiến tai nạn diễn ra Sẵn lòng giúp đỡ dẫu là không quen

Nếu cần thuật lại rõ thêm

Đúng, sai, phải, trái, đôi bên rõ ràng.

4. Hoạt động ứng dụng:6P

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 3, diễn lại tình huống ở hoạt động thực hành.

(18)

+ Gv mời 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm 4 tình huống: Trên đường đi học về nếu em nhìn thấy hai bạn học sinh đi xe đạp va phải nhau. Cả hai bạn đều ngã bất tỉnh. Em sẽ làm gì trước tình huống đó?

+ Gv mời 1 số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét – bổ sung ý kiến, Gv nhận xét.

- Gv chốt ý: Khi gặp tai nạn hiểm nguy

Kịp thời kêu gọi người đi giúp liền.

5. Củng cố - dặn dò:3P

Gv cho Hs trải nghiệm tình huống: Nêu lại sự việc hai bạn va chạm nhau mà các em từng chứng kiến.

Gv liên hệ giáo dục: Để tránh va chạm giao thông, các em cần phải làm gì?

Gv nhận xét tiết học, dặn dò Hs chuẩn bị bài sau.

NS: 23 / 2/ 2021

NG: Thứ 6 ngày 26 tháng 2 năm 2021

BUỔI SÁNG Toán

Tiết 115: CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép chia: Trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc 3 chữ số.

2. Kĩ năng: Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ, sách giáo khoa III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2 (VBT) - GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS thực hiện 4218 : 6.

- GV viết phép tính lên bảng.

? Nhận xét SBC và SC.

- 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm ra nháp.

- Chữa bài:

+ Đọc lại phép chia, nhận xét Đ/S + Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV: Phép chia này có gì giống và khác với phép chia ở bài trước.

- 2 HS lên bảng chữa BT 2 (VBT) Chia số có bốn chữ số cho một chữ số (tiếp)

4218 : 6 =?

4218 01

6 703 18

0

Vậy: 4218 : 6 = 703.

(19)

? Số dư ntn so với SC

2. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:

2249 : 4.

- GV viết phép tính lên bảng.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S? Nêu cách thực hiện?

+ Kiểm tra kết quả dưới lớp.

GV:Thương của phép chia thứ hai có điểm gì khác so với thương của phép chia thứ nhất? Vì sao?

? Nêu thứ tự thực hiện phép chia? Nhận xét đặc điểm của số dư so với số chia?

GV: Mỗi lượt chia nhẩm tính qua 3 bước.

Bài 1:

- Nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

+ Nêu cách thực hiện phép chia: 6487: 3.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

- GV: Chia từ trái sang phải, nhẩm qua 3 bước: chia- nhân- trừ.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đầu bài.

? BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ/S + Giải thích cách làm?

Bài 3:

- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

? BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nhận xét Đ/S + Giải thích cách làm?

- Cả lớp nhận xét , tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Một số HS nêu lại cách thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.Trong phép chia có dư số dư có đặc điểm gì?

- GV nhận xét tiết học.

Số dư < Số chia.

2407 : 4 = ? 2407 00

4 601 07

3

Vậy : 2407 : 4 = 601( dư 3) Số dư < Số chia.

1. Đặt tính rồi tính:

a) 3224: 4 b) 2819 : 7 1516 : 3 1865 : 6

+ Đọc phép chia và nhận xét Đ - S?

Bài 2:

- HS đọc đầu bài rồi phân tích Bài giải

Số mét đường đã sửa là:

1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa là:

1215 - 405 = 810 (m) Đáp số: 810m Bài 3:

a) Đ b) S c) S - HS suy nghĩ làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài.

- 3 HS nêu lại cách chia.

(20)

Tập làm văn

Tiết 23: KỂ LẠI MỘT BUỔI BIÊU DIỄN NGHỆ THUẬT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.

- Dựa vào những điều vừa kể, viết được một đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về một buổi biểu diễn nghệ thuật.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia (kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật).

* KNS: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời gian.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh ảnh về môn nghệ thuật.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A, Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hai học sinh đọc bài viết về người lao động trí óc.

- HS – Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1, Giới thiêu bài mới

2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc gợi ý

- GV: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa.

Các em có thể theo cách trả lời lần lượt từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do, không hoàn toàn phụ thuộc vào gợi ý

- 1 HS kể mẫu, nhận xét dựa vào gợi ý - HS tập kể trong nhóm

- 1 vài học sinh kể

- GV nhận xét nhanh từng lời kể của các em để cả lớp cùng rút ra kinh nghiệm Bài tập 2

- HS nêu yêu cầu

- GV giúp học sinh viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng thanh câu, thành đoạn

- HS viết bài

- Gv nhận xét, chữa lỗi chính tả cách dùng từ đặt câu.

- GV chấm một số bài văn hay.

- 2 HS đọc bài làm của mình.

Bài tập 1 : Hãy kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem

* Gợi ý:

a, Đó là buổi biểu diễn nghệ thuật gì?

( kịch, ca nhạc, xiếc)

b, Buổi biểu diễn được tổ chức ở đâu khi nào?

c, Em cùng xem với ai?

d, Buổi biểu diễn có những tiết mục nào?

e, Em thích nhất tiết mục nào? Hãy nói cụ thể về tiết mục ấy?

Bài tập 2: Dựa vào những điều vừa kể hãy viết một đoạn văn (7 > 10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.

- 5 HS đọc bài.

(21)

- GV đọc nội dung một bài văn mẫu.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Chọn và tuyên dương những HS nói và viết hay.

- GV nhận xét giờ học

- Về nhà hoàn thành bài viết ở vở ô ly .

- Lắng nghe.

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 46: KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được chức năng của lá cây.

2. Kĩ năng: Kể ra những ích lợi của lá cây.

3. Thái độ: HS có thái độ yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.

* GDBVMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tao ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

- KN làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: Không bẻ cành, bứt lá, làm hại tới cây.

- KN tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hành vi làm hại cây.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Các tranh trong Sgk.

III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: 5’

H. Nêu đặc điểm về màu sắc, kích thước của lá cây?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. GTB: GV giới thiệu mục tiêu tiết học 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Yêu cầu HS quan sát theo cặp ( 1 HS hỏi – 1 HS trả lời)

- Ví dụ:

H. Trong quá trình quang hợp lá cây hấp thụ khí gì? Thải khí gì?

H. Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?

H. Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì? Thải khí gì?

H. Ngoài chức năng quang hợp, hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?

- Các nhóm thi đặt câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây.

- 2 HS nêu đặc điểm về màu sắc, kích thước của lá cây.

Khả năng kì diệu của lá cây 1. Chức năng của lá cây

- HS quan sát theo cặp ( 1 HS hỏi – 1 HS trả lời)

- Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí các - bô - nic, thải khí ô - xi.

- Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.

- Ngược với quá trình quang hợp, quá trình hô hấp lá cây hấp thụ khí ô - xi, thải khí các - bô nic.

(22)

- GV KL: Lá cây có 3 chức năng: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước ( Nước hút từ rễ -> thân-> lá, giúp nhiệt độ của lá giữ ở mức thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây.

3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 4 ( 3 phút) - HS trao đổi và trả lời câu hỏi:

H. Bằng hiểu biết của mình và quan sát hình trong SGK (89), em hãy nói về ích lợi của lá cây?

H. Em hãy kể các loại lá cây thường dùng ở địa phương em? Nêu 1 vài ví dụ.

- Các nhóm thi đua viết k.quả vào bảng phụ.

- GV kết luận: Lá cây có rất nhiều ích lợi: Để làm thức ăn, gói hàng, làm nón, lợp nhà.

- Gọi 1 số HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

* GDBVMT: Biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống của con người; khả năng kì diệu của lá cây trong việc tao ra ôxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.

*Các KNS được GD:

- KN tìm kiếm và xử lí tt: Phân tích t.tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đời sống đv và con người.

- KN làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những h vi thân thiện với các loại cây ...

- KN tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặn, ứng phó với những hvi làm hại cây.

C.Củng cố , dặn dò: 3’

- Vậy khả năng kì diệu của lá cây là gì?

- Dặn HS chuẩn bị 1 số bông hoa và về nhà làm bài tập.

- Gv nhận xét tiết học.

- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng thoát hơi nước.

- Lắng nghe.

2. ích lợi của lá cây.

- HS thảo luận nhóm 4 ( 3 phút)

- Lá cây thường dùng để làm thức ăn:

lá của các loại rau.

- Lá cây để lợp nhà như: lá cọ, lá cỏ ranh, ...

- Lá cây để làm thuốc như: lá ngải, lá mơ, lá đỗ chiều, ...

- HS tự liên hệ ở địa phương mình đang ở.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS lắng nghe.

- 4 – 5 HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- Lắng nghe.

- Tự liên hệ bản thân.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Tập viết

Tiết 23: ÔN CHỮ HOA: Q I/ MỤC TIÊU

(23)

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa Q; viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định thông qua bài tập ứng dụng

2. Kĩ năng

- Viết tên riêng Quang Trung bằng cỡ chữ nhỏ

- Viết câu ứng dụng: - Quê êm ...bắc ngang - bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước qua câu thơ - Quê em đồng lúa nương dâu - nhịp cầu bắc ngang.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Mẫu chữ viết hoa: Q, Quang Trung; câu thơ trong dòng kẻ

- Vở tập viết

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS lên bảng viết: Phan Bội Châu

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - GV NX - đánh giá

b. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- HS tìm các chữ hoa có trong bài:

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV nhận xét, uốn nắn.

b. HS viết từ ứng dụng - Gv nêu từ ứng dụng.

- Gv giải thích: Quang Trung (Nguyễn Huệ ( 1753- 1792) . Ông là anh hùng dân tộc có công lớn trong việc đại phá quân Thanh.

H. Nêu độ cao của các con chữ và khoảng cách giữa các chữ?

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng - Gv nêu câu ứng dụng - HS viết câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu thơ:

- 2 HS lên bảng viết: Phan Bội Châu - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng

- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con (2 lần)

- HS đọc từ ứng dụng.

- Từ ứng dụng Quang Trung.

- Lắng nghe.

Quê em đồng lúa, nương dâu,

Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.

(24)

Câu thơ tả vẻ đẹp bình dị của một vùng quê Việt Nam.

* GDBVMT:

- Quê hương em ntn?

- Em có yêu quê hương của mình không?

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

Quê, Bên.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài - Gv chấm khoảng 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét chung bài viết.

- GV NX giờ học.

- Em rất yêu quê hương của mình.

+ Viết chữ Q: 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết tên Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 2 lần.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

C. * GDTT: Lòng kính trọng và biết ơn thầy cô. - Nhận xét tiết học. Thái độ: - Học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Chữ G mẫu, bảng phụ viết sẵn chữ

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. VBT thực hành. III.. thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp thực hiện vào vở bài tập - GV yêu

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.. Đồ dùng