• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: 18/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 5 năm 2020 Tập đọc Mời vào I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

1.1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý:

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

- Biết nghỉ hơi đúng ở sau mỗi dòng thơ.

1.2.- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu được nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.

- Biết nói tự nhiên, hồn nhiên về những con vật, sự vật yêu thích.

- Học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Đọc Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, nội dung bài.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt.

- Tự tin trong giao tiếp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Đọc bài Đầm sen và trả lời các câu hỏi trong sgk.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:(35’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền.

- Luyện đọc các câu trong bài.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các đoạn trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài: (20’) - Cho hs đọc cả bài thơ.

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- Vài hs đọc.

- Hs đọc nt từng dòng thơ.

- Hs đọc nt các khổ thơ.

- Vài hs đọc.

- Cả lớp đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

(2)

+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?

- Cho hs đọc khổ thơ 3.

+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?

* Trẻ em có quyền được tham gia (nói lời mời, nhờ, đề nghị).

- Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

- Gọi hs đọc phân vai từng khổ thơ.

b. Học thuộc lòng bài thơ. (10’)

- Yêu cầu hs luyện đọc thuộc lòng bài thơ.

- Đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, khen hs thuộc bài tại lớp.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng.

- Chuẩn bị bài: Chú công.

- 2 hs đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Vài nhóm đọc.

_________________________________________

Chính tả Hoa sen I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao Hoa sen.

- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần en hay oen, điền chữ g hay gh.

- Nhớ quy tắc chính tả: gh + i, e, ê.

2. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh. Viết đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, thích đọc và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viêt sẵn bài ca dao Hoa sen.

- Bảng phụ viết bài tập 2, 3 và luật chính tả cần ghi nhớ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Làm lại bài 2, 3 của giờ trước.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu. (2’) 2. Hướng dẫn hs tập chép. (15’) - Đọc bài viết.

- Tìm và viết những chữ khó trong bài: trắng, chen, xanh, mùi, ...

- Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv cho hs chép bài vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi.

(3)

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Gv nhận xét.

2. Hướng dẫn hs làm bài tập. (12’) a. Điền vần: en hay oen?

- Yêu cầu hs làm bài: (đèn bàn, cưa xoèn xoẹt...) - Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm.

b. Điền chữ: g hay gh?

- Yêu cầu hs tự làm bài: (đường gồ ghề, con ghẹ, chiếc ghim áo, tủ gỗ lim...)

- Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm đúng.

c. Quy tắc chính tả.

- Gv hướng dẫn hs hiểu và ghi nhớ quy tắc chính tả:

+ Gh+ e, ê, i.

+ G+ a, o, ô, ơ, ư, u...

- Gọi hs nhắc lại quy tắc chính tả.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

*GV: Hoa sen vừa đẹp lại vừa có ý nghĩa, do vậy ai cũng yêu thích và muốn gìn giữ để hoa đẹp mãi.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Vài hs nêu lại.

____________________________________

Toán

Bài 105: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp hs củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn:

- Tìm hiểu bài toán. (Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi phải tìm gì?) - Giải bài toán. (Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong cầu hỏi. Trình bày bài giải).

2. Kĩ năng: Làm làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các tranh vẽ trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs chữa bài 4, 5 trang 147, sgk.

- Gọi hs nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: (15’)

Hoạt động của hs - 3 hs chữa bài.

- Hs nhận xét.

(4)

- Cho hs đọc bài toán.

- Gv hỏi: + Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Ghi tóm tắt lên bảng: Có : 9 con gà Bán : 3 con gà Còn lại: ... con gà?

- Cho hs tự giải bài toán rồi chữa.

Bài giải Số gà còn lại là:

9 - 3 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà.

2. Thực hành:

a. Bài 1: (7’)

- Cho hs đọc và tìm hiểu bài toán.

- Cho hs nêu tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu hs tự điền số vào tóm tắt.

- Cho hs tự giải bài toán.

- Cho hs nhận xét bài giải của bạn.

b. Bài 2: (7’)Thực hiện tương tự như bài 1.

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài tập.

- Hs đọc.

+ Hs nêu.

+ Hs nêu.

- Hs làm nháp.

- Hs đọc bài giải.

- Hs đọc.

- Hs nêu tóm tắt.

- Hs tự điền số vào tóm tắt.

- Hs tự giải bài toán.

- Hs nhận xét.

____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

TRÒ CHƠI: “THUYỀN TRONG SƯƠNG MÙ”

I. MỤC TIÊU:

- GD HS tinh thần đoàn kết, hợp tác vượt khó khăn.

- GD cho HS kĩ năng truyền thông, kĩ năng lắng nghe tích cực.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:

- Tổ chức theo quy mụ lớp.

- Sân chơi.

- Phấn hoặc sơn để vẽ ô vuông trên sân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

*Cách tiến hành 1. Chuẩn bị:

* GV phổ biến tên trò chơi, cách chơi và luật chơi:

- Tên trò chơi: “Truyền trong sương mù”.

- Cách chơi:

+ Người chơi được chia thành 5 nóm, mỗi nhóm 4 người. Mỗi nhóm là một con thuyền và mang một tên riêng, do HS tự đặt, chẳng hạn: Hải Đăng, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, …

+ Ở giữa sân vẽ một ô vuông, tượng trưng cho 1 cảng và trong sân có đặt một số ghế hoặc một số

- Hs lắng nghe

(5)

vật nào đó, tượng trưng cho các chướng ngại vật.

+ Mỗi nhóm sẽ cử một thủy thủ đứng ở cảng để điều khiển cho tàu vào cảng trong sương mù.

+ Đoàn thủy thủ của mỗi tàu đều phải bịt mắt và đứng theo hàng một, người sau đặt tay lên vai người trước.

+ Theo hiệu lệnh chỉ dẫn của hoa tiêu, mỗi con tàu tiến vào cảng. Nhóm nào vào cảng trước, nhóm đó sẽ thắng cuộc.

+ Luật chơi: Các hoa tiêu phải hướng dẫn sao cho các tàu không đụng nhau và không đụng và chướng ngại vật. Tàu nào va chạm và tàu khác và đụng chướng ngại vật sẽ bị trừ điểm (Mỗi lần va chạm sẽ bị trừ một điểm).

- GV tổ chức cho HS chơi thử 2. HS tiến hành chơi:

- GV tổ chức cho HS chơi thật.

3. Đánh giá:

- Bình chọn và khen thưởng đội thắng cuộc.

4. Thảo luận:

- Để giành được chiến thắng trong trò chơi, người hoa tiêu cần phải chỉ dẫn như thế nào? Các thủy thủ cần phải lắng nghe và làm theo chỉ dẫn của hoa tiêu nhứ thế nào?

- GVKL: Để giành thắng lợi trong trò chơi, phải có sự đoàn kết, hợp tác tốt giữa cỏc thành viên,…

3. Tổng kết và đánh giá:

- GV NX và khen các Hs chơi tốt.

- Dặn về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết sau.

- Hs chơi thử.

- Hs chơi thật.

- Bình xét.

- Hs lắng nghe.

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BẢNG, CÁCH SỬ DỤNG MÁY TÍNH BẢNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết về máy tính bảng, cách mở, tắt máy, một số biểu tượng trên máy.

2. Kĩ năng: Biết cách vận dụng, áp dụng vào trong cuộc sống.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình học tập.

II. CHUẨN BỊ - Máy tính bảng.

III. TIẾN TRÌNH

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (3’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh vào vị trí nhóm mình.

- Yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận máy tính bảng.

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- YC học sinh nêu một số chức năng của máy tính bảng

- Cách sử dụng máy tính - Nhận xét.

3. Giới thiệu máy tính bảng: (30’)

- Giáo viên giới thiệu cách tắt mở và một số biểu tượng trên máy tính bảng.

- Yêu cầu học sinh quan sát máy tính bảng và giáo viên giới thiệu đến phần nào thì yêu cầu học sinh thực hành thao tác các phần đó.

- Tổchức cho học sinh thực hành trước lớp.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Nhận xét tiết học – HD tiết sau: (2’)

- Gọi học sinh nhắc lại cách tắt mở và một số biểu tượng trên máy tính bảng.

- Giáo viên tổng hợp kiến thức.

- Hs thực hiện.

- Nhận thiết bị.

- 3 – 4 hs nhắc lại.

- Hs quan sát, nghe cô giới thiệu.

- Hs thực hiện.

- Đại diện hs lên thao tác trước lớp.

- Hsnx, bổ sung.

- Hs nhắc lại kiến thức có trong bài mà các con nhớ được.

____________________________________________

Ngày soạn: 18/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 5 năm 2020 Toán

Tiết 106: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp hs rèn luyện kĩ năng:

- Giải toán có lời văn.

- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs làm bài: giải bài toán theo tóm tắt sau:

Hoạt động của hs - 1 hs làm trên bảng.

(7)

Có : 18 quả hồng Ăn : 4 quả hồng Còn lại: … quả hồng?

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (7’)

- Yêu cầu hs đọc kĩ bài toán rồi tóm tắt bài toán - Cho cả lớp làm bài.

- Cho hs lên bảng chữa bài tập.

Bài giải

Cửa hàng còn lại số búp bê là:

15- 2= 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. (5’) - Cho cả lớp làm bài tập

- Gọi hs nhận xét.

Bài 3, 4: (giảm tải)

C. Củng cố, dặn dò: (5’)

- Gv nhận xét giờ học. Cho học sinh nêu lại các bước giải một bài toán có lời văn.

- Dặn hs về nhà làm bài tập vào vở ô li.

- Hs đọc bài toán.

- Hs điền số vào tóm tắt rồi làm bài giải.

- 1 hs làm trên bảng.

- Hs làm bài rồi chữa.

- Hs nhận xét.

_________________________________________

Tập đọc Chú công I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

1.1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý:

- Phát âm đúng các tiếng, từ khó: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

1.2. Ôn các vần oc, ooc; tìm được tiếng có vần oc, ooc.

1.3.- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu được đặc điểm đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành.

- Tìm và hát các bài hát về con công.

2. Kỹ năng:

- Đọc Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, nội dung bài.

3. Thái độ:

- Thấy được sự phong phú của tiếng Việt . - Tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc thuộc lòng bài Mời vào và trả lời các câu hỏi

Hoạt động của hs - 3 hs đọc và trả lời câu hỏi.

(8)

trong sgk.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Gv nêu. (2’) 2. Luyện đọc: (20’)

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh.

- Luyện đọc các câu trong bài.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các đoạn trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần oc, ooc. (10’) a. Tìm tiếng trong bài có vần oc.

b. Tìm từ chứa tiếng có vần oc, ooc.

c. Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.

Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói:

a. Tìm hiểu bài: (20’) - Cho hs đọc đoạn 1

+ Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?

+ Chú đã biết làm những động tác gì?

- Gọi hs đọc đoạn 2

+ Sau hai, ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào?

- Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện nói: (15’) - Nêu yêu cầu luyện nói.

- Yêu cầu hs hát bài hát về con công.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gọi hs đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Vài hs đọc.

- Hs đọc nt từng câu.

- Hs đọc nt các đoạn.

- Vài hs đọc.

- Cả lớp đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

- Nhiều hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- 1 vài hs nêu.

- Vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 3 Hs đọc.

- 1 hs nêu.

- Vài hs hát.

_________________________________________

Ngày soạn: 19/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 5 năm 2020 Tập đọc Chuyện ở lớp I. MỤC TIÊU:

1. Hs đọc trơn cả bài. Chú ý: - Phát âm đúng các tiếng, từ khó: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

(9)

2. Ôn các vần uôt, uôc; tìm được tiếng có vần uôt, uôc.

3. Hiểu được nội dung bài:

- Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ em gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố, mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc và phần luyện nói.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc đoạn 1 bài Chú công và trả lời câu hỏi: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?

- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sau hai, ba năm đuôi chú công có màu sắc thế nào?

- Gv nhận xét, khen ngợi hs.

B. Bài mới: (35’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ:ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.

- Luyện đọc từng dòng thơ trong bài.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần uôc, uôt:

a. Tìm tiếng trong bài có vần uôt.

b. Tìm từ chứa tiếng ngoài bài có vần uôt, uôc, c. Nói câu chứa tiếng có vần uôt, uôc.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện nói: (37’) a. Tìm hiểu bài:

- Đọc khổ thơ 1 và 2.

+ Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?

- Đọc khổ thơ 3.

+ Mẹ nói gì với bạn nhỏ?

- Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

- Gọi hs đọc lại bài.

b. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu luyện nói: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?

Hoạt động của hs - Vài hs đọc.

- Hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp dòng thơ.

- Hs nối tiếp khổ thơ.

- 1hs đọc.

- Cả lớp đọc.

- Hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 3 Hs đọc.

- 1 hs nêu.

(10)

- Yêu cầu hs hỏi và trả lời theo cặp.

- Nói trước lớp.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà kể cho bố, mẹ nghe chuyện ở lớp hôm nay.

- Hs nói theo cặp.

- Vài cặp hs nói.

- Hs nêu.

- 1 hs đọc.

_________________________________________

Chính tả Chuyện ở lớp I. MỤC TIÊU:

- Hs chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp. Biết cách trình bày thể thơ 5 chữ.

- Điền vần uôt hay uôc, điền chữ c hay k.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viêt sẵn khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.

- Bảng phụ viết bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của gv 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Gv nêu.

2. Hướng dẫn hs tập chép. (20’) - Đọc bài viết.

- Tìm và viết những chữ khó trong bài - Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv cho hs chép bài vào vở.

- Gv đọc lại bài cho hs soát lỗi.

- Yêu cầu hs tự kiểm tra bài.

- Gv chấm bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn hs làm bài tập. (15’) a. Điền vần: uôt hay uôc?

- Yêu cầu hs làm bài: (buộc tóc, chuột đồng) - Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm.

b. Điền chữ: c hay k?

- Yêu cầu hs tự làm bài: (túi kẹo, quả cam) - Nhận xét bài làm.

- Đọc lại bài làm đúng.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà viết lại bài cho đúng, đẹp hơn.

Hoạt động của hs

- Vài hs đọc.

- Hs viết bảng con.

- Hs tự viết bài vào vở.

- Hs tự soát lỗi.

- Hs đổi chéo kiểm tra.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài tập.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- Vài hs đọc.

(11)

Ngày soạn: 19/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 5 năm 2020 Tập đọc Mèo con đi học I. MỤC TIÊU:

1. Hs đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ khó: buồn bực,kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Nghỉ hơi sau dấu chấm hỏi.

2. Ôn các vần ưu, ươu.

- Tìm tiếng trong bài có vần ưu.

- Tìm tiếng ngoài bài có vần ươu.

- Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc vần ươu.

3. Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện Meò con lươì học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu dọa cắt đuôi làm mèo sợ ko dám nghỉ nữa.

- Học thuộc lòng bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đọc bài thơ Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi: Mẹ muốn em bé kể chuyện gì?

- Gv nhận xét, khen ngợi.

B. Bài mới: (36’)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.

- Gv giải nghĩa các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, be toáng.

- Luyện đọc từng dòng thơ trong bài.

- Luyện đọc cả bài.

- Đọc phân vai.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần ưu, ươu.

a. Tìm tiếng trong bài có vần ưu.

b. Tìm từ chứa tiếng có vần ưu, ươu.

c. Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc vần ươu.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện nói: (37’) a. Tìm hiểu bài:

- Đọc 4 dòng thơ đầu.

+ Mèo kiếm cớ gì để trốn học?

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- Vài hs đọc.

- Hs đọc nt từng dòng thơ.

- Vài hs đọc.

- Vài nhóm đọc.

- Cả lớp đọc.

- Nhiều hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

- Nhiều hs nói.

- 2 hs đọc.

(12)

- Đọc 6 dòng thơ cuối.

+ Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?

- Gv đọc diễn cảm cả bài văn.

- Đọc lại bài.

- Kể lại nội dung bài.

- Quan sát tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh nào?

b. Học thuộc lòng bài thơ.

- Yêu cầu hs luyện đọc thuộc lòng bài thơ.

- Đọc thuộc lòng bài thơ.

- Gv nhận xét, khen hs thuộc bài tại lớp.

- Các em có nên bắt chước bạn Mèo ko? Vì sao?

c. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu luyện nói: Vì sao bạn thích đi học?

- Yêu cầu hs nhìn tranh nói theo mẫu.

- Gv tổ chức cho hs nói theo cặp.

- Luyện nói trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng; chuẩn bị bài: Ngôi nhà.

- 1 vài hs nêu.

- 2 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- Vài hs đọc.

- 1 hs kể.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự đọc.

- Hs các tổ thi đọc.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- 2 hs nói mẫu.

- Hs nói theo cặp.

- Nhiều hs nói.

- 1 hs đọc.

___________________________________________

Toán

Bài 107: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp hs rèn luyện kĩ năng tự giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs giải bài toán theo tóm tắt sau:

Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu: ... hình tam giác?

- Gọi hs nhận xét.

B. Bài luyện tập:

Bài 1: (10’)

- Cho hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs điền số vào toám tắt và giải bài toán.

Hoạt động của hs - 1 hs làm bài.

- Hs đọc.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs làm trên bảng.

(13)

Bài giải

Còn lại số cái thuyền là:

14- 4= 10 (cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền - Cho hs nhận xét.

Bài 2: (5’)

- Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu hs tự tóm tắt và giải bài toán.

Tóm tắt Bài giải

Có : 9 bạn Có số bạn nam là:

Số bạn nữ : 5 bạn 9- 5= 4 (bạn)

Số bạn nam: ... bạn? Đáp số: 4 bạn nam.

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: Thực hiện tương tự như bài 2. (5’) Bài 4: (Giảm tải)

C. Củng cố- dặn dò: (5’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- 2 hs đọc và nhận xét.

- Hs kiểm tra chéo.

- Hs làm như bài 2.

_____________________________________

Tự nhiên xã hội Bài 26: Con muỗi I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Quan sát, phân biệt và nói lên các bộ phận bên ngoài của con muỗi.

- Nơi sống của con muỗi.

- Một số tác hại của muỗi và cách trừ muỗi.

2. Kĩ năng:

- Học sinh tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về muỗi.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Tìm kiếm các lựa chọn và xác định cách phòng tránh muỗi thích hợp.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người cùng phòng trừ muỗi.

III. ĐỒ DÙNG:

- Các hình trong sgk.

- Vài con muỗi; vài con cá và một ít bọ gậy.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của hs

(14)

- Mèo gồm mấy bộ phận? Mèo có tác dụng gì?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

* Hoạt động1: Quan sát con muỗi.

- Yêu cầu hs quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói lên các bộ phận của con muỗi (theo cặp).

- Cho 1 hs nêu câu hỏi và 1 học sinh trả lời.

- Gv treo tranh con muỗi phóng to lên bảng.

- Gọi hs trả lời.

- Gv kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ hơn ruồi.

Nó có đầu, mình, chân và cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.

* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm

- Cho hs thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ bằng phiếu bài tập gv chuẩn bị sẵn.

- Cho hs đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.

- Kết luận: Muỗi thường sống trong bụi rậm, cống rãnh và nơi ẩm thấp. Muỗi hút máu người làm người bị ngứa và đau, muỗi thường truyền bệnh qua đường hút máu, như bệnh sốt xuất huyết và bệnh truyền nhiễm khác.

* Hoạt động 3: Cách diệt trừ muỗi và cách phòng tránh muỗi đốt.

- Gv hỏi:

+ Người ta diệt muỗi bằng những cách nào?

+ Khi đi ngủ ta cần làm gì để phòng tránh muỗi đốt?

- Yêu cầu hs thả bọ gậy vào lọ cá xem điều gì xảy ra?

- Kết luận: Gv nêu các cách diệt muỗi...

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs trả lời câu hỏi:

+ Muỗi có ích lợi hay có hại cho con người?

+ Để phòng tránh muỗi đốt ta cần làm gì?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs cần phòng tránh muỗi, khi đi ngủ nhớ mắc màn cẩn thận.

- 2 hs nêu.

- Học sinh thảo luận theo cặp.

- Hs thực hành hỏi- đáp.

- Vài cặp hs trả lời.

- Hs thảo luận.

- Hs đại diện nhóm trả lời.

- Vài hs nêu.

- Vài hs trả lời.

- Hs thực hành và nhận xét.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe.

_______________________________________

Thể dục

BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

(15)

- Trò chơi: “Tâng cầu”

2. Kỹ năng

- Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung (có thể còn quên tên động tác).

- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ và tham gia chơi được.

3. Thái độ

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

- Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

II. CHUẨN BỊ - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, cầu, bảng, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu. (5’)

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: thực hiện bài TD

Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản. (25’) a, Ôn bài thể dục:

- Gv nhận xét uốn nắn sửa chữa động tác sai

- Trình diễn dưới sự điều khiển của cán sự hô nhịp tập bình thường b, Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng

c, Tâng cầu

Gv giới thiệu quả cầu, sau đó vừa

Đội hình tập luyện

- Lần 1: GV điều khiển

- Lần 2: Cán sự lớp điều khiển - Lần 3: Trình diễn giữa các tổ.

- Mới 1 tổ lên làm mẫu, gv hướng dẫn lại khẩu lệnh, kĩ thuật.

Đội hình tâng cầu

(16)

làm mẫu vừa giải thích các chơi.

Cho HS tập hợp theo vòng tròn và thực hiện.

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua III. Phần kết thúc. (5’)

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

- Đội hình xuống lớp.

_____________________________________

Ngày soạn: 20/5/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29tháng 5 năm 2020 Tập đọc Người bạn tốt I. MỤC TIÊU:

1. Hs đọc trơn cả bài. Luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Tập đọc các đoạn đối thoại.

2. Ôn các vần uc, ut;

- Tìm được tiếng có vần uc, ut.

- Nói câu chứa tiếng chứa vần uc hoặc ut.

3. Hiểu nội dung bài.

Nhận ra cách cư xử ích kỉ của Cúc; thái độ giúp đỡ bạn hồn nhiên, chân thành của Nụ và Hà. Nụ và Hà là những người bạn tốt.

* QTE: Quyền được học tập. Bổn phận chăm học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa bài đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc thuộc lòng bài Mèo con đi học và trả lời các câu hỏi:

+ Mèo con kiếm cớ gì để định trốn học?

+ Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?

- Gv nhận xét, khen ngợi hs.

B. Bài mới: (35’)

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

(17)

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Luyện đọc:

a. Gv đọc mẫu bài.

b. Hs luyện đọc:

- Luyện đọc các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu.

+ Cho hs ghép từ: Ngượng nghịu.

- Luyện đọc các câu trong bài.

- Đọc câu dề nghị của Hà và câu trả lời của cúc.

- Tập đọc câu: Hà thấy vậy... trên lưng bạn và câu:

Cúc đỏ mặt... cảm ơn Hà.

- Luyện đọc cả bài:

+ Đọc nối tiếp các đoạn trong bài.

+ Gọi hs đọc cả bài.

+ Đọc đồng thanh cả bài.

3. Ôn các vần uc, ut.

a. Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut.

b. Nói câu chứa tiếng có vần uc, vần ut.

Tiết 2

4. Tìm hiểu bài và luyện nói: (37’) a. Tìm hiểu bài:

- Đọc đoạn 1

+ Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?

- Đọc đoạn 2

+ Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?

- Gọi hs đọc lại bài.

+ Em hiểu thế nào là người bạn tốt?

b. Luyện nói:

- Nêu yêu cầu luyện nói: Kể về người bạn tốt của em.

- Cho hs tập kể theo cặp.

- Gọi hs kể trước lớp.

5. Củng cố, dặn dò: (3’) - Đọc lại cả bài.

- Gv nhận xét giờ học.

* Quyền được học tập. Bổn phận chăm học tập - Dặn hs về nhà, nhìn tranh minh họa, kể lại các việc 2 bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào.

- Vài hs đọc.

- Hs tự ghép.

- Hs đọc nt từng câu.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Vài hs đọc.

- 3 hs đọc.

- Cả lớp đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Hs các tổ thi đua nêu.

- 1 hs đọc.

- Cả lớp đọc thầm.

- 1 vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 1 hs đọc.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu.

- Hs kể theo cặp.

- Vài hs kể trước lớp.

- 1 hs đọc.

_______________________________________

Toán

Bài 108: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(18)

Giúp hs rèn luyện kĩ năng lập đề bài toán rồi tự giải và viết bài giải của bài toán.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sử dụng các hình vẽ trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs giải bài toán 3, 4 sgk (trang 151).

- Nhận xét.

B. Bài luyện tập chung:

Bài 1: (15’)

Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi giải bài toán đó:

- Hỏi hs: Bài toán còn thiếu những gì?

- Yêu cầu hs tự viết tiếp vào bài toán cho hoàn chỉnh đề bài.

- Gọi hs đọc bài toán đã hoàn chỉnh.

- Yêu cầu hs tự giải bài toán đó.

Bài giải a:

Trong bến có tất cả số ô tô là:

5+ 2= 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô

Bài giải b:

Trên cành còn lại số con chim là:

6- 2= 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - Cho hs nhận xét bài giải.

Bài 2: (15’)

Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.

- Yêu cầu hs quan sát tranh, nêu tóm tắt bài toán.

Tóm tắt:

Có : 8 con thỏ Chạy đi : 3 con thỏ Còn lại : ... con thỏ?

- Cho hs giải bài toán.

Bài giải

Số con thỏ còn lại là:

8- 3= 5 (con thỏ) Đáp số: 5 con thỏ - Gọi hs nhận xét.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố- dặn dò: (5’)

Hoạt động của hs - 2 hs làm bài trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs tự giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

- 1 hs làm trên bảng.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc lệnh đề.

- 1 vài hs nêu.

- Hs giải bài toán.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

(19)

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

_________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 26 I. MỤC TIÊU

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục những mặt còn tồn tại.

- Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp.

II. NỘI DUNG

1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. (7’) - Tổ: 1, 2, 3.

- Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ.

2. GV nhận xét chung (8’)

* Ưu điểm:

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới (5’)

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì nề nếp và các quy định trường đã đề ra.

- Phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.

- Tiếp tục thực hiện tốt luật an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

________________________________________________

Kĩ năng sống

BÀI 10: KĨ NĂNG BẢO VỆ CÂY XANH (Tiết 1) I. Mục tiêu:

- Biết được lợi ích của việc bảo vệ cây xanh.

- Hiểu được một số yêu cầu của việc bảo vệ cây xanh ở xung quanh.

- Tích cực hành động bảo vệ cây xanh ở xung quanh.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Vở BT Kĩ năng sống.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của gv Hoạt động của gv

A. Khởi động:

Lớp phó văn nghệ cho cả lớp hát bài: " Cái cây xanh xanh”

- GV giới thiệu bài, ghi mục bài lên bảng.

- Cả lớp hát.

(20)

2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm: Hãy đánh dấu v vào ở sự vật đem đến bóng mát cho em cả khi ở nhà, ở trường và ngoài phố.

- HS xem tranh và đánh dấu vào.

- Nhận xét, chốt ý đúng.

* Hoạt động 2: Hoạt động chia sẻ - Kể tên các loài cây trồng ở trường em.

- GV nhận xét.

- HS viết vào vở.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống

- Hãy gọi tên các việc làm bảo vệ cây xanh trong các hình

- HS gọi tên, ghi tên vào vở. GV nhận xét.

- Tổng kết tiết học.

- Lắng nghe.

- Hs thực hiện.

- HS kể (5 - 6 e.m).

- Hs viết

- HS tự làm lá phiếu theo hướng dẫn của cô.

- Nhận xét bài viết của bạn.

_______________________________________

      

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Chịu khó đọc bài, viết bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học... CÁC HOẠT ĐỘNG

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí