• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 15/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 05 năm 2020 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học, hs biết: hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2. Kĩ năng: - HS Tính được diện tích hình thoi.

- Bài tập cần làm bài 1a (giảm tải bài 1b), bài 2, bài 4.

3. Thái độ - Giáo dục HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, thước, ê ke,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Nêu công thức tính diện tích hình thoi.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: (7’)

- Đọc yêu cầu bài.

- Vận dụng công thức tính diện tích hình thoi đã học để làm bài.

- Nhận xét, chốt nội dung: vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán.

Bài 2: (7’)

- Đọc yêu cầu bài.

- Tự làm bài.

- Nhận xét, chốt nội dung: vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải bài toán.

- 2 HS nêu - Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài

- 2 em làm trên bảng:

Bài giải

a. Diện tích hình thoi là:

19×12 2 =114

(cm2) Đáp số: 114cm2 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

- 1 HS lên bảng làm Bài giải.

Diện tích miếng kính là:

(14 x 10): 2 = 70 (cm2) Đáp số: 70cm2 - HS lắng nghe.

(2)

Bài 3: (8’)

- Đọc yêu cầu bài

- Vẽ, cắt và ghép bốn hình tam giác như SGK để được một hình thoi như mẫu.

- Tính diện tích hình thoi vừa ghép được.

- Nhận xét tuyên dương những HS xếp hình đúng và nhanh

Bài 4: (8’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Vẽ, cắt hình thoi như mẫu SGK để kiểm tra các đặc điểm sau đây của hình thoi:

+ Bốn cạnh đều bằng nhau.

+ Hai đường chéo vuông góc với nhau.

+ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

- Nhận xét, tuyên dương C: Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu lại cách tính diện tích hình thoi.

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm theo hướng dẫn SGK.

- Đường chéo AC dài là:

2 + 2 = 4 ( cm ) Đường chéo BD dài là:

3 + 3 = 6 ( cm ) Diện tích hình thoi là:

4 x 6 : 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng các tờ giấy để gấp theo hướng dẫn trong SGK.

- HS nêu

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 54: CON SẺ

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Đọc thành tiếng: - HS Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với nội dung; bước đầu nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Đọc trôi trảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già.

(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Thái độ: - Giáo dục HS Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Đọc bài “Dù sao trái đất vẫn quay”, trả - 2 em lên bảng đọc bài và TLCH

(3)

lời câu hỏi:

+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga- li-lê thể hiện ở chỗ nào?

+ Bài tập đọc muốn nói điều gì?

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Luyện đọc (12’) - GV chia đoạn.

- Luyện đọc tiếp nối đoạn:

+ Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm.

+ Đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ: Tuồng như, khản đặc, bối rối, kính cẩn…

- Luyện đọc theo cặp đôi.

- Thi đọc cặp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Đọc toàn bài.

- Đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc của bài.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

+ Trên đường đi con chó thấy gì?

+ Con chó định làm gì sẻ non?

+ Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và yếu ớt.

+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

- Con sẻ già lao xuống cứu con, dáng vẻ của nó rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

- Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?

- Chốt lại: Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Chia 5 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn.

- 5 HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi.

- 5HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 2 cặp thi đọc.

- Nhận xét, bình bầu.

- 1 HS đọc.

- HS theo dõi.

- HS cả lớp đọc thầm.

- Con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tỏ xuống.

- Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.

- Sẻ con non mép vàng óng, trên đầu có một nhúm lông tơ

- Bỗng từ trên cao gần đó, một con sẻ già ...

- HS lắng nghe.

- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết…

khản đặc.

- HS phát biểu.

- HS nghe giảng.

(4)

trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con

- Đoạn 1,2,3 kể lại chuyện gì?

- Treo tranh minh họa và giảng: Hình ảnh sẻ già lao xuống cứu con được tác giả miêu tả rất rõ nét và sinh động. Nó là một con vật nhỏ hơn con chó nhiều lần nhưng dáng vẻ hung dữ của nó khiến con chó phải dừng lại và lùi bước vì cảm thấy trước mặt có một sức mạnh. Đó là sức mạnh của tình yêu con, sức mạnh của tình mẫu tử, một tình cảm tự nhiên, bản năng khiến con sẻ không sợ nguy hiểm vẫn lao vào để cứu con mình

- Đọc đoạn còn lại

- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ mẹ?

- Đoạn 4+5 nói lên điều gì?

- Hành động đó là một hành động đáng trân trọng, khiến con người phải cảm phục. Tác giả phải kính cẩn nghiêng mình trước tình yêu con của sẻ mẹ.

- Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV chốt ND bài.

4. Luyện đọc diễn cảm (8’) - Đọc nối tiếp toàn bài.

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: Bỗng từ trên cây cao ... cuốn nó xuống đất.

- Đọc thầm tìm từ ngữ nhấn giọng - Đọc mẫu.

- Luyện đọc theo nhóm.

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhắc lại nội dung của bài

- Kể lại cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ bé nhỏ và con chó khổng lồ

- Theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn 4+5

- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.

- Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ

- Lắng nghe.

- 2 HS nêu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ con của sẻ già.

- 2 HS nhắc lại ND.

- 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài và

nêu lại giọng đọc toàn bài.

- HS đọc thầm, tìm từ nhấn giọng - 1 HS đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - Đại diện 2 cặp thi đọc.

- HS nhận xét, bình bầu.

- HS nêu nội dung bài.

(5)

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà. - HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 54: CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức:

- HS Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng:

- HS Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); biết đầu đặt câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước ( hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).

- HS học tốt nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT 4).

3. Thái độ

- Giáo dục HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Thế nào là câu khiến? Cho ví dụ minh hoạ?

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Tìm hiểu ví dụ(12’) - Đọc yêu cầu của bài.

- Động từ trong câu Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào?

- Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến.

- Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối để câu kể trên thành câu khiến.

- Tự làm bài theo mẫu (Chỉ cần viết từ cần thêm vào đầu, giữa hoặc cuối câu kể )

- Đọc lại các câu khiến cho đúng giọng điệu

- Kết luận: Với những yêu cầu, đề nghị mạnh có dùng hãy, đừng, chớ ở đầu câu, cuối câu nên dùng dấu chấm than. Với những yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối

- 2 HS trả lời.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Động từ là từ hoàn

- Nhà vua hãy (nên/phải) hoàn gươm lại cho Long Vương

- Nhà vua hoàn lại gươm cho Long Vương đi (thôi/nào).

- HS làm bài, 3 HS làm phiếu

- 2 HS đọc: Nhà Vua hãy(nên, phải, đừng,

…) hoàn gươm lại cho Long Vương.

Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương đi (thôi, nào…)

- HS lắng nghe.

(6)

câu nên đặt dấu chấm

- Có những cách nào để đặt câu khiến?

- Đọc ghi nhớ 3. Luyện tập Bài 1: (5’)

- Đọc yêu cầu của bài.

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc bài của mình

- Khen ngợi HS đọc câu đúng, nhanh Bài 2: (5’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Hoạt động nhóm 4 sắm vai theo tình huống.

- Các nhóm trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3, 4: (8’)

- Nêu yêu cầu của bài 3,4.

- Trao đổi làm việc theo cặp, đặt câu khiến theo yêu cầu của đề bài. Sau đó nêu các tình huống có thể dùng các câu khiến trên.

+ Thêm các từ: hãy, đừng, chớ, nên, phải vào trước động từ

+ Thêm các từ đề nghị, xin, mang, ... vào đầu câu

+ Thay đổi giọng điệu phù hợp với câu khiến

- 2 HS đọc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài.

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

VD: - Nam đi học đi!

- Nam phải đi học!

- Nam hãy đi học đi!

- Nam đừng đi học!

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- Hoạt động nhóm.

a. Ngân cho tớ mượn bút của cậu với! / Ngân ơi cho tớ mượn cái bút nào! / Tớ mượn cậu cái bút nhé! / Làm ơn cho mình mượn cái bút nhé!

b. Thưa bác, bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! / Xin phép bác cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! / Bác làm ơn cho cháu nói chuyện với bạn Giang ạ! /

c. Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ! / Chú làm ơn chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ở đâu ạ!

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận - HS đặt câu khiến theo mẫu sau:

Tình huống Cách thêm Câu khiến - Em ko

giải được bài toán khó, nhờ

hãy ở trước động từ.

Hãy giúp mình giải bài toán này với!

(7)

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nêu cách đặt câu cầu khiến.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

bạn hướng dẫn cách giải.

- Khi bạn mất trật tự trong giờ học, em muốn bạn giữ trật tự

- Cậu hãy trật tự nào.

- Đi, nào,

thôi ở sau động từ

…..

- Xin / mong

ở trước CN - HS nêu.

- Lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 54: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

1. Kiến thức:

- HS Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo hướng dẫn của giáo viên.

2. Kĩ năng:

- HS Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.

3. Thái độ

- Giáo dục HS Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Giới thiệu bài B. Nội dung

1. Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS(15’)

- Yêu cầu HS đọc lại đề bài.

* Ưu điểm:

- Bài văn đầy đủ bố cục, trình bày rõ ràng.

Xác định đúng đề bài, viết theo đúng yêu

- HS lắng nghe.

- 1, 2 HS đọc lại đề bài.

- HS lắng nghe, theo dõi.

(8)

cầu của đề bài.

- Một số em biết dùng từ, đặt câu hay.

* Hạn chế:

- Viết sai chính tả. Đặt câu lủng củng, từ ngữ còn vụng về.

- Bài làm còn sơ sài, cẩu thả.

2. Hướng dẫn chữa bài (20’) a. Hướng dẫn sửa lỗi.

- Sửa lỗi vào vở bài tập.

- Theo dõi hướng dẫn.

+ Sửa lỗi chung.

- Đưa bảng phụ viết sẵn các lỗi điển hình.

- Nhận xét, sửa sai cho HS.

b, Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay

- Đọc cho HS nghe một số bài văn, đoạn văn hay của HS trong lớp.

- Tìm những ưu điểm của bạn.

- Chọn viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.

- Đọc bài vừa viết lại.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu bố cục bài văn miêu tả cây cối?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có ý thức tốt trong giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm bản thân.

- HS chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm bản thân.

- HS sửa lỗi vào vở bài tập.

- HS đọc lời nhận xét của cô giáo, đọc những chỗ được gạch chân chỉ lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra cho bạn.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi tìm ra những ưu điểm trong bài của bạn.

- HS viết bài.

- 2 HS đọc bài vừa viết lại.

- Lớp nhận xét.

- 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 16/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 05 năm 2020 TẬP ĐỌC

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nội dung: Ôn lại các bài tập đọc học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là

truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất, Những người qủa cảm”.

2. Kĩ năng: - Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm.

- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

(9)

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ.

Ghép tiết 1 và tiết 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Từng HS lên bốc thăm bài đọc.

- Theo dõi HS đọc bài rồi đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

- Nhận xét.

3. Làm bài tập (tiết 1)

Bài 2. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể

- Đọc yêu cầu bài.

- Chỉ tóm tắt nội dung các bài tập đọc là

truyện kể trong chủ điểm: “Người ta là hoa đất”.

- Trong chủ điểm: “Người ta là hoa đất”

có những bài tập đọc nào là truyện kể?

- Làm bài vào vở bài tập

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Tên bài Nội dung chính Bốn anh tài

Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của anh em Cẩu Khây.

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

Ca ngợi Trần Đại Nghĩa đã có nhiều cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc

- HS lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe.

- 1/3 số HS trong lớp.

- HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị 1 phút.

- HS đọc bài theo yêu cầu.

+ Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lớp đọc thầm lại.

- HS theo dõi.

- HS tiếp nối trả lời:

+ Bốn anh tài.

+ Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

- HS làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm vào bảng phụ.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS theo dõi GV chữa bài.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

(10)

phòng và xây dựng nền khoa học trẻ đất nước.

4. Làm bài tập (tiết 5) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Tóm tắt nội dung các bài tập đọc là

truyện kể thuộc chủ điểm: Những người quả cảm.

- Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm: Những người quả cảm.

- Phát phiếu hoàn thành vào bảng.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu nội dung chính của chủ điểm:

“Người ta là hoa đất”?

- Em thích nhất bài Tập đọc nào thuộc chủ điểm: Những người quả cảm? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Ga- va rốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay.

+ Con sẻ.

- HS thảo luận nhóm, làm bài.

Bài 1: Khuất phục tên cướp biển

- Nd: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu .

- Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.

Bài 2: Ga - varốt ngoài chiến luỹ

- Nd: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga va rốt, bất chấp nguy hiểm nhặt đạn - Nhân vật: Ga- varốt, ăng, Cuốc phây - rắc

TOÁN

TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1. Kiến thức : - Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

2. Kĩ năng : - Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

3. Thái độ : -Giáo dục HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Vẽ các sơ đồ minh hoạ như SGK lên bảng phụ.

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

- Thước kẻ, e ke và kéo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- HS lên bảng làm bài 1, 2 SGK.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 (10’)

* Ví dụ: (SGK- 146)

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc VD trong SGK.

(11)

- Vẽ sơ đồ minh hoạ ở bảng.

- Xe tải - Xe khách:

- Tỉ số của xe tải xe khách là như thế nào?

- Tỉ số đó có ý nghĩa như thế nào?

- Tỉ số giữa xe khách và xe tải sẽ như thế nào? Cho biết cách đọc và ý nghĩa?

- Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)

- Quan sát bảng mẫu và lần lượt lập tỉ số của số thứ hai.

- Lập tỉ số giữa a và b (b khác 0)?

c. Kết luận: Tỉ số của số a và số b là a : b hay

a b . 3. Luyện tập

Bài 1: Viết tỉ số của a và b. (5’) - Đọc yêu cầu bài và làm bài.

- GV nhận xét bài, cách trình bày.

- Tại sao lập được tỉ số đó?

- GV đưa ra đáp án a.

a b =

2

3 ; b.

a b =

7 4 c.

a b =

6

2 ; b.

a b =

4 10

- HS quan sát.

+ Tỉ số của xe tải và xe khách là

5 : 7 hay 5 7

Đọc là: "Năm chia bảy" hay "Năm phần bảy"

- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng 5 7 số xe khách.

+ Tỉ số của xe khách & xe tải là 7:5 hay 7

5 Số thứ nhất

Số thứ hai

Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai

5 7

5 : 7 hay 5 7

3 6

3 : 6 hay 3 6

a b(  0)

a : b hay a b - 3, 4 HS nêu lại

- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở, 3 HS lên bảng lập tỉ số.

- Lớp nhận xét bài, cách trình bày.

- HS nêu

- HS đổi chéo vở để soát bài bạn.

5 xe

7 xe

(12)

Bài 2: (5’)

- Đọc yêu cầu bài.

? Bài toán yêu cầu gì? Đã có những điều kiện nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Phát phiếu cho 2 HS phiếu học tập.

- Dán kết quả lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (5’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Bài toán cho biết, hỏi gì?

- Muốn viết được tỉ số đó, cần tìm đơn vị nào trước?

- Số HS cả tổ là bao nhiêu?

- Tỉ số 6

11 cho biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

Bài 4: (5’)

- Đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết những gì? Hỏi gì?

- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng và trình bày bài.

- Suy nghĩ, HS làm bài.

- Chốt kết quả đúng.

- HS đọc đề bài toán - HS nêu

- Cả lớp làm bài.

- 2 HS làm bài vào phiếu học tập.

- HS dán kết quả. HS nhận xét, bổ sung.

- Lớp chữa bài

a. Tỉ số của bút đỏ và bút xanh là

2 8 b. Tỉ số của bút xanh và bút đỏ là

8 2 - HS đọc bài toán.

- HS trả lời.

- HS nêu.

- Số HS cả tổ là 11 bạn.

- HS trả lời.

- HS áp dụng và làm bài, 1 HS lên bảng trình bày bài.

- Dưới lớp đối chiếu bài và nhận xét.

Bài giải.

Cả tổ có số bạn là:

5 + 6 = 11 (bạn)

- Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là

5 11

- Tỉ số của số bạn gái và số bạn cả tổ là

6 11

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

- HS nhận xét.

Bài giải

Số trâu trên bãi có là:

(13)

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Bài học giúp em có hiểu biết gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con - HS nêu.

- Lắng nghe.

CHÍNH TẢ

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

- Hiểu nội dung bài “ Cô Tấm của mẹ”, 2. Kĩ năng :

- Viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy và bài Cô Tấm của mẹ.( học sinh tự viết ở nhà)

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL như tiết 1.

- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục tiêu tiết học.

2. Kiểm tra tập đọc (15’)

- Từng HS lên bốc thăm bài đọc.

- Theo dõi HS đọc bài rồi đặt câu hỏi có liên quan đến nội dung bài.

- Nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (10’)

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng thảo luận và làm bài.

- Lắng nghe.

- HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị 1 phút.

- HS đọc bài theo yêu cầu.

+ Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài.

- 2 HS nêu.

- HS tiếp nối nhau kể: + Sầu riêng + Chợ tết

+ Hoa học trò

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

+ Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá

- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm.

(14)

- Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng.

GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác.

- Đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên bảng.

- Phiếu đúng:

- 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên bảng.

Tên bài Nôi dung chính

Sầu riêng Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.

Chợ Tết Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê.

Hoa học trò Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.

Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Vẽ về cuộc sống an toàn

Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông.

Đoàn thuyền đánh cá

Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động.

4. Viết chính tả (10’)

- Đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó gọi 1 HS đọc lại.

- Quan sát tranh minh họa, đọc thầm bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi.

+ Cô Tấm của mẹ là ai?

+ Cô Tấm của mẹ làm những gì?

+ Bài thơ nói về điều gì?

- Tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

- Nhắc lại cách trình bày.

5. Củng cố, dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

- HS lắng nghe theo dõi SGK.

- HS quan sát và trả lời:

+ Cô Tấm của mẹ là bé.

+ Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi, ...

+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- HS luyện viết các từ: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con ngoan, ...

- HS lắng nghe.

- Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3) I.MỤC TIÊU

(15)

1.Kiến thức:- Ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.

2.Kĩ năng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài (1’)

- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1- 2: (15’)

- Đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài.

- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.

- GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.

Bài 3: (15’)

- Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3.

- Để làm được bài tập này các em làm như thế nào ?

- Suy nghĩ làm bài

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Lời giải:

a/ Một người tài đức vẹn toàn.

- Nét chạm trổ tài hoa.

- Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.

b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt.

- Những kỉ niệm đẹp đẽ.

- Một ngày đẹp trời.

c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng.

- Có dũng khí đấu tranh.

- Dũng cảm nhận khuyết điểm.

3. Củng cố, dặn dò (5’)

- Lắng nghe.

- HS theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng.

- Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng và trình bày kết quả.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.

- 3 HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp làm vở vào vở.

- Nhận xét.

(16)

- Nhắc lại nội dung vừa ôn, - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

- 1 HS nêu.

- Lắng nghe.

LỊCH SỬ

TIẾT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (Năm 1789)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long. Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra bắc đánh quân Thanh.

+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa( Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cùng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thât cổ tự tử.) quân ta thắng lớn. quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn bỏ chạy về nước.

- Nêu công lao của Nguyễn Huệ- Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập cho dân tộc.

2. Kĩ năng: HS trình bày được việc Quang Trung đại phá quân thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

3. Thái độ: Giáo dục Hs Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

1. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào năm nào? để làm gì?

2. Em hãy trình bày kết quả của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.

- Nhận xét - tuyên dương.

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài: Hàng năm, cứ đến ngày mùng 5 Tết, ở gò Đống Đa Hà Nội nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận Đống Đa, dâng hương tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ và các chiến binh Tây Sơn trong trận đại phá quân Thanh.

Bài học hôm nay, thầy cùng các em tìm hiểu về trận chiến thắng chống quân Thanh xâm lược.

1. Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc vào năm 1786 để tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

2. Nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.

- Lắng nghe

- Lắng nghe, nhận bảng nhóm, thảo luận nhóm 4:

* Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân 1789 ... (Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước, rồi chia thành 5 đạo quân tiến ra Thăng Long.

(17)

2. Bài mới

- GV trình bày nguyên nhân của việc Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc: Phong kiến Phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta. Chính vì thế Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để đánh quân Thanh.

2.1. Hoạt động 1: Diễn biến của trận Quang Trung đại phá quân Thanh (15’)

- Trên bảng nhóm, GV ghi các mốc thời gian, dựa vào các thông tin trong SGK, các em hãy thảo luận nhóm 4 điền các sự kiện chính tiếp vào (...) để hoàn thành phiếu.

- Dựa vào kết quả làm việc và kênh hình trong SGK, các em hãy thuật lại trong nhóm diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

Kết luận: Trong vòng 15 ngày, nghĩa quân của Nguyễn Huệ đã đánh tan quân Thanh ở Hà Hồi, Ngọc Hồi, Đống Đa đem về chiến thắng vẻ vang cho quân ta.

2.2. Hoạt động 2: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung. (15’)

- Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc?

- Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch? Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?

- Tại trận Ngọc Hồi , nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào?

Làm như vậy có lợi gì cho quân ta?

- Vậy, theo em vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?

* Đêm mồng 3 Tết năm kỉ Dậu 1789...

(Quân ta kéo sát tới đồn Hà Hồi mà giặc không hề biết. Vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi, Quang Trung bắc loa gọi. Tướng sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng.

* Mờ sáng mùng 5... (tết, quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, quân Thanh bắn đại bác ra dữ dội, khói lửa mù mịt. Cuộc chiến diễn ra ác liệt, quân giặc chết nhiều vô kể. Đồn Ngọc Hồi bị mất, quân thanh bỏ chạy về Thăng Long . Cùng tờ mờ sáng ngày mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử, Tôn Sĩ Nghị hoảng sợ cùng đám tàn quân vượt sông Hồng chạy về phương Bắc.

Quân ta toàn thắng.

- HS thuật lại diễn biến của sự kiện

- Lắng nghe

- Nhà vua phải cho quân hành bộ từ Nam ra Bắc để đánh giặc.

- Nhà vua chọn đúng Tết Kỉ Dậu để đánh giặc. Trước khi vào Thăng Long nhà vua cho quân ăn Tết trước ở Tam Điệp để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà lâu ngày, vào dịp Tết chúng sẽ uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.

- Vua cho quân ta ghép các mảnh ván thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm tiến lên.

Tấm lá chắn này giúp quân ta tránh được mũi tên của quân địch, rơm ướt khiến địch không thể dùng lửa đánh quân ta.

- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc,

(18)

Kết luận: Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy nên ta đã giành đại thắng . Trưa ngày mùng 5 tết, vua Quang Trung ngồi trên lưng voi, áo bào sạm đen khói súng, đi đầu đại quân chiến thắng tiến vào Thăng Long giữa muôn ngàn tiếng reo hò. Ngày nay, cứ đến ngày mùng 5 tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh.

C/ Củng cố, dặn dò (5’)

- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/63 - Nhận xét tiết học.

lại có nhà vua sáng suốt chỉ huy.

- Lắng nghe

- 3, 4 HS đọc to trước lớp.

- HS lắng nghe.

ĐỊA LÍ

TIẾT 30: THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Qua bài, HS biết: Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu vị trí Đà

Nẵng.

2.Kĩ năng : - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.

3.Thái độ : - Hs yêu thích môn học .

*BVMTBĐ: Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển.

- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục môi trường biển.

*BVMT: Giáo dục HS biết bảo vệ môi trường biển,…

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh ảnh minh họa cho bài, bản đồ địa Vn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

+ Quan sát lược đồ hình 1 (145) miêu tả các công trình kiến trúc cổ của thành phố Huế?

+ Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?

- Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Thành phố Đà Nẵng 2. Các hoạt động

- HS thực hiện theo yêu cầu

- Nhận xét

(19)

Hoạt động 1: Nhóm đôi(10’)

- HS quan sát hình 1 (SGK - 147), thảo luận các câu hỏi:

+ Nêu vị trí, giới hạn của thành phố Đà

Nẵng?

+ Có thể đến thành phố Đà Nẵng bằng những phương tiện giao thông nào?

+ Thành phố Đà Nẵng có những con sông nào chảy qua?

- Kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền trung vì đây được coi là nời đén và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông.

Hoạt động 2: Nhóm bốn. (10’)

- Cho HS quan sát bảng kê tên các mặt hàng ở SGK (148).

+ Kể tên những mặt hàng được chuyển đến và chuyển đi của thành phố Đà

Nẵng?

+ Vì sao thành phố Đà Nẵng có được lợi thế xuất những thứ hàng đó?

- Kết luận : Từ nơi khác đưa đến Đà

nẵng là sản phẩm của nghành công nghiệp. Từ Đà Nẵng các sản phẩm là

nguyên - vật liệu cho các ngành nghề khác được chuyển đi.

Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. (10’) - HS quan sát hình 1:

+ Thành phố Đà Nẵng có những địa điểm nào thu hút khách du lịch?

BVMT: + Lý do nào khiến Đà Nẵng trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng?

- Kết luận: Thuận lợi từ các đầu mối giao thông, bờ biển đẹp, nhiều nét văn háo đặc trưng của người Chăm.

C. Củng cố, dặn dò. (5’)

1. Vị trí địa lí thành phố Đà Nẵng

+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn, và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà, giáp với Thừa Thiên Huế, Quảng Nam.

+ Tàu biển, tàu sông; ô tô, tàu hoả, máy bay.

+ Sông Cư Đê, Sông Cầu Đỏ, Sông Hàn.

2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp.

+ Hàng chuyển đi:

- Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ: do có nhiều núi đá, quặng,….

- Hải sản: do có nhiều đầm, phá, bờ biển rộng dài.

- HS nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ

3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch + Núi Ngũ hành Sơn, Sông Hàn, … + Nhiều bãi tắm: Mĩ Khê, Bãi Nam, … + Nhiều bãi biển đẹp, nhiều nét văn hoá độc đáo của người Chăm.

- HS nêu

- HS nêu

(20)

- HS đọc "Bài học" - SGK (148).

+ Chỉ vị trị thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam?

BĐ: + Thế mạnh của Đà Nẵng là gì?

cần làm gì để phát huy lâu dài thế mạnh về đường bờ biển dài của ĐN vào du lịch?

- GV nhận xét giờ học.

- HS nêu theo ý hiểu

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 17/05/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 05 năm 2020 TOÁN

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - HS Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

2. Kĩ năng: - HS Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Một lớp học có 8 HS giỏi, 13 HS khá và

12 HS trung bình. Hãy viết tỉ số HS của từng loại với số HS cả lớp.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài Trực tiếp.

2. Tìm hiểu ví dụ (12’)

* Bài toán 1: Tổng của 2 số là 96. Tỉ số của 2 số là

3

5 . Tìm 2 số đó.

- Số bé được biểu thị bằng 3 phần bằng nhau, số lớn đựơc biểu thị bằng 5 phần như thế.

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

?

Số bé:

? 96 Số lớn:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc đề toán.

- Lớp đọc thầm đề bài.

- Theo dõi sơ đồ.

- 1HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

(21)

- Số bé biểu thị bằng mấy phần bằng nhau?

- Số lớn biểu thị bằng mấy phần bằng nhau?

- Hướng dẫn HS nêu các bước giải : - Tổng số phần bằng nhau?

- Giá trị của một phần?

- Số bé bằng 3 phần như vậy. Tìm số bé?

- Số lớn bằng 5 phần như vậy. Tìm số lớn?

* Bài toán 2: Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng

2

3 số vở của Khôi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển vở - Các bước giải bài toán?

- Hướng dẫn HS có thể gộp bước 2 và 3.

- Tìm thành phần chưa biết có thể lấy giá trị 1 phần nhân với số phần hoặc lấy tổng trừ đi thành phần đã biết.

- Các bước giải bài toán?

3. Thực hành Bài 1: (6’)

- Đọc yêu cầu bài - Suy nghĩ làm bài.

- Theo dõi, hướng dẫn HS lúng túng.

- Thống nhất đáp án đúng:

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:

2 +7=9( phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 - 74 = 259

Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 Bài 2: (6’)

- Đọc yêu cầu đề.

- Đây là dạng toán gì?

- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS lờn bảng làm bài.

- Theo dõi và hướng dẫn HS lúng túng.

- Số bé biểu thị bằng 3 phần.

- Số lớn biểu thị bằng 5 phần

3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36

12 x 5 = 60 (hoặc 96 - 36 = 60) Đáp số: Số bé: 36, Số lớn: 60.

- HS đọc và tóm tắt đề bài.

- Theo dõi và vẽ sơ đồ minh hoạ.

B1: Tìm tổng số phần bằng nhau.

B2: Tìm giá trị 1 phần.

B3: Tìm số lớn (số bé) B4: Tìm số bé (số lớn) - 1 HS nêu.

- HS đọc đề và làm cá nhân.

- 1 HS làm bảng và trình bày.

- Thống nhất đáp án đúng.

- HS nêu yêu cầu.

- Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5( phần) Số thóc ở kho 1 là:

(22)

- Các bước giải toán tìm 2 số khi biết?

Bài 3: (6’)

- Đọc yêu cầu đề.

- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

- Cho HS thi làm nhanh.

- GV thống nhất đáp án đúng:

Tổng số phần bằng nhau là:

4 +5 = 9 (phần)

Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Các bước giải toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của hai số đú?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS .

125 : 5 x 3=75 (tấn) Số thóc ở kho 2 là:

125 - 75 =50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn Kho 2: 50 tấn - 2 HS nêu

- 1 HS đọc đề bài.

- Số 99.

- Thực hiện cá nhân và đọc bài.

- 2 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 đến tuần 27.

2. Kĩ năng: - Hiểu được nghĩa của các từ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.

3. Thái độ: - HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Một số tờ phiếu kẻ sẵn bảng để HS phân biệt 3 kiểu câu kể BT1.

- 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1, 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi HS đọc các bài tập đọc đã học.

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Phần giới thiệu

* Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và kiểm tra giữa học kì II.

2. Hướng dẫn ôn tập (30’) Bài 1:

- HS đọc nội dung và yêu cầu.

- 2 HS đọc.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm

(23)

- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: câu kể Ai làm gì? (tuần 17 tr. 166 và 171; tuần 19 tr6 tập hai;

Câu kể ai thế nào? (tuần 21; 22 trang 23, 29, 26 ) ; Câu kể Ai là gì ? ( tuần 24, 25 tr 57, 61, 68 ) để lập bảng phân biệt đúng

- HS làm việc theo nhóm.

+ Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài - Nhóm trưởng có thể giao cho mỗi bạn viết về một kiểu câu kể, rồi điền nhanh vào bảng so sánh.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng.

+ Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2:

- HS đọc nội dung và yêu cầu.

- Nhắc HS : Lần lượt đọc tưng câu trong đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể gì, xem tác dụng của từng câu (dùng để làm gì ?)

+ Cá nhân làm bài vào vở sau đó tiếp nối nhau phát biểu.

- GV chốt lại kết quả đúng.

+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.

Bài 3:

- HS đọc nội dung và yêu cầu.

- Trong đoạn văn ngắn viết về bác sĩ Ly các em cần sử dụng.

+ Câu kể: Ai là gì? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly (ví dụ: Bác sĩ Ly là người hết sức nhân từ)

+ Câu kể: Ai làm gì? để kể về hành động của bác sĩ Ly (ví dụ: Cuối cùng bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung hãn)

+ Câu kể: Ai thế nào? để nói về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly (ví dụ: Bác sĩ Ly là người rất hiền từ và nhân hậu nhưng cũng hết sức cứng rắn và cương quyết.)

+ HS suy nghĩ và viết đoạn văn.

- Tiếp nối nhau đọc trước lớp.

+ HS lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có 3 kiểu câu kể nêu trên.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng.

+ HS nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc.

+ Lắng nghe.

+ Tiếp nối nhau phát biểu.

+ Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.

- 1 HS đọc.

+ HS lắng nghe.

- HS viết đoạn văn vào vở.

- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn.

(24)

- Nhận xét HS .

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà.

- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 20/05/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 05 năm 2020 TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:

1. Kiến thức: - HS giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 1 trong VBT

- GV nhận xét.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Thực hành

Làm bài luyện tập trang 148 Bài 1: (7’)

- Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh hoạ.

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước khi giải bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS nêu.

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- HS khác nhận xét.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là:

198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:

198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144

(25)

Bài 2: (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các bước giải toán.

- GV hướng dẫn HS làm bài và gọi 1 HS lên bảng giải.

- GV nhận xét.

Làm bài luyện tập trang 149 Bài 1:(7’)

- Đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Nêu các bước giải - Suy nghĩ làm bài - Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (7’)

- Đọc yêu cầu bài.

- Bài toán cho biết, hỏi gì?

- Tổng của hai số là bao nhiêu?

- Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- HS đọc yêu cầu bài.

- Tìm tổng số phần bằng nhau.

- Tìm giá trị một phần.

- Tìm số bé.

- Tìm số lớn.

- HS cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét

Bài giải:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam là:

280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt là:

280 - 80 = 200 (quả)

Đáp số: Cam: 80 quả.

Quýt: 200 quả.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số.

- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng.

Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là:

34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là:

330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là:

5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là :

330 - 170 = 160 (cây)

Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây - HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi, trả lời các câu hỏi.

- HS đọc bài toán - HS trả lời.

- Tổng của hai số là 72.

- HS nêu.

(26)

- Gọi HS nêu các bước giải.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

- Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng và tỉ của hai số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò HS về nhà.

- HS nêu các bước giải.

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét.

Bài giải Tổng số phần bằng nhau là:

5 + 1 = 6(phần) Số bé là:

72 : 6 = 12 Số lớn là:

72 - 12 = 60

Đáp số: số bé 12 số lớn: 60 - 2 HS nêu.

- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 28: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Học sinh hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người

2.Kĩ năng : - Học sinh có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng Luật giao thông

- Học sinh biết tham gia giao thông an toàn 3.Thái độ : - Hs yêu thích môn học

*GDATGT: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người, biết tham gia giao thông an toàn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK đạo dức 4: Biển báo giao thông III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi 2 Học sinh nêu "ghi nhớ' bài trước (Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo)

- Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Thông tin trong SGK - 40) (10’)

Mục tiêu: HS biết tuân thủ luật giao thông

- HS thực hiện theo yêu cầu

- Nhận xét - Lắng nghe

(27)

Tham gia giao thông đúng luật.

Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 6 nhóm đọc thông tin và trả lời câu hỏi: .

+ Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?

+ Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông?

+ Em cần làm gì để tham gia Giao thông an toàn?

- Các nhóm báo cáo kết quả. HS bổ sung, chất vấn,

Kết luận:Ở đâu cũng thường xuyên xảy ra tai nạn do nhiều nguyên nhân khác. Tai nạn đó đều để lại những mất mát, đau thương cho mọi người về tiền của, tính mạng.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (BT1 - SGK- 41) (10’)

Mục tiêu: HS biết việc nên và không nên làm.

HS biết vân dụng vào cuộc sống.

Cách tiến hành

- HS theo nhóm đôi đọc yêu cầu BT và

quan sát tranh

+ Nội dung tranh là gì?

+ Những việc làm nào đúng theo Luật GT?

nên làm như thế nào thì đúng luật GT?

- HS báo cáo kết quả. Lớp và giáo viên nhận xét, góp ý

Kết luận: Tranh 2, 3, 4, là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Việc làm trong các tranh 1,5,6 là việc làm chấp hành đúng luật giao thông.

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (BT2 - SGK - 42) (10’)

Mục tiêu: HS biết sử lý tình huống đúng.

Có kĩ năng ứng phó kịp thời

- HS làm việc theo nhóm

+ Gây tổn thương về người, về của, về kinh tế.

+ Do người điều khiển phương tiện giao thông không là chủ mình, làm chủ tốc độ, do điều kiện khác mang lại.

- Tuân thủ đúng luật ATGT. Có ý thức khi tham gia GT.

- Lắng nghe

Bài 1 :

Tranh 1: Đội mũ bảo hiểm, đi xe tốc độ vừa phải

Tranh 2: Xe lam chở hàng hoá quá cồng kềnh

Tranh 3: Không nên chăn, thả trâu bò trên đường

Tranh 4: Không được đi vào đường một chiều

Tranh 5: Tham gia giao thông đúng luật

Tranh 6: Rào chắn nơi giao nhau giữa đường sắt và đường bộ.

(28)

Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các tình huống trong bài (1nhóm/ 1 tình huống : 5' + Dự đoán kết qủa của tình huống đó? Tại sao em chọn kết quả đó?

- GV nhận xét kết quả và bổ sung

Kết luận : Mọi người, mọi lúc, moi nơi cần cố gắng có ý thức và thực hiện đúng luật ATGT

GV mời HS đọc "ghi nhớ" SGK (41) ATGT: Ai sẽ phải thực hiện luật GT?

+ Tại sao phải tuân thủ luật giao thông?

C. Củng cố, dặn dò (5’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

Bài 2: Dự đoán kết quả tình huống a) ..Sẽ gây tai nạn cho người đi đường b) Tàu đến sẽ nguy đến tính mạng c) Gây cản trở GT

d) Sẽ bị ảnh hưởng do tai nạn đ) Gây cản trở GT

e) Gây ảnh hưởng đến tốc dộ xe đi trên đường

g) tai nạn đường thuỷ - Nhận xét

* Ghi nhớ (SGK – 41) - HS nêu theo ý hiểu

- Lắng nghe KĨ THUẬT

LẮP CÁI ĐU ( tiết 2 ) I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu . 2. Kĩ năng: Lắp được cái đu theo mẫu .

Với HS khéo tay :

- Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn . ghế đu dao động nhẹ nhàng.

3. Thái độ: Giáo dục sự say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- Mẫu cái đu lắp sẳn

- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước - GV nhận xét

- Hát

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

(29)

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn

Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

a ) HS chọn chi tiết để lắp cái đu

- Gv đến tứng bàn kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng chi tiết lắp cái đu .

b) lắp từng bộ phận - GV quan sát sửa sai.

- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú ý

+ Vị trí bên trong lẫn bên ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu , cọc đu , thanh thẳng, giá đỡ.

+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế + Vị trí các vòng hãm….

c ) Lắp ráp cái đu

- GV theo dõi kịp hời uốn nắn

* Hoạt động 4

- Đánh giá kết quả học tập

- Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.

- Lắp đúng mẫu đúng quy định.

- Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng.

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét chung đánh giá kết quả học tập . -Nhắc HS tháocác chi tiết và xếp gọn vào hộp IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà đọc trước bài mới chuẩn bị bài sau

- Lớp quan sát nhận xét.

- HS đọc lại ghi nhớ

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp .

- HS thực hành việc lắp được từng bộ phận

- HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu - Kiểm tra sự chuyển động của

ghế .

- Lớp trưng bày sản phẫm

- Hs dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẫm của mình và của bạn

Ngày soạn: 19/05/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 22 tháng 05 năm 2020 TOÁN

(30)

TIẾT 141: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

2. Kĩ năng: - Giải được bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b); bài 3, bài 4 3. Thái độ: Giáo dục HS Yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4 tiết trước.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ ôn tập về tỉ số và giải các bài toán về Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết. (5’) - YC HS thực hiện làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm

- Hướng dẫn: Khi thực hiện viết tỉ số, các em có thể rút gọn như phân số.

- Nhận xét

- Chốt: Củng cố cách viết tỉ số của hai số, lưu ý trường hợp tỉ số của hai đại lượng.

Bài 2: (6’)

- HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài tập yêu cầu gì?

+ Muốn viết được số lớn và số bé vào ô trống, em phải làm gì?

+ Bài tập này thuộc dạng toán gì?

+ Nêu các bước giải bài toán dạng

“Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số”?

- HS thực hiện theo yêu cầu

- Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện a) a = 3, b = 4. Tỉ số

a b = 4

3

. b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số

a b =

5 7 . c) a = 12kg ; b = 3kg . Tỉ số 3

12

kg = 4kg

d) a = 6l; b = 8l. Tỉ số 8

6

l = 4

3

l

- Viết số thích hợp vào ô trống:

- HS trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS