• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 02 Ngày soạn: 12/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Toán

CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hàng liền kề.

2.Kĩ năng:

- Biết viết đọc các số có tới 6 chữ số.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

-Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ: (4’)

- Một HS lên bảng làm bài tập sau:

Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1’): Các số có sáu chữ số 2. Các số có sáu chữ số: ( 13’)

a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

? Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?

10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn

10 nghìn = 1 chục nghìn.

b) Hàng Trăm nghìn.

? Hai hàng liền kề hơn kém nhau bnhiêu lần?

? Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?

- GV giới thiệu:1 trăm nghìn viết là:

100000

- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

c) Viết đọc các số có sáu chữ số.

- Gv kể bảng, HS quan sát:

Trăm nghìn chục nghìn nghìn trăm chục đơn vị

- Gv gắn 4 thẻ 100000, 3thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5thẻ100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng.

? Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng?

- trăm nghìn có: 4; chục nghìn có: 3;

nghìn có: 2; trăm có: 5; chục có: 1; đơn

(2)

- GV ghi kết quả vào bảng.

? Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?

? Ta viết được số nào?

- GV hướng dẫn học sinh cách đọc.

2/3 lớp đọc nối tiếp

- Tương tự GV lập thêm các số:

721653; 235482

- GV viết các số: 321876; 632518

vị có: 6

- Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

- Ta viết được số: 432516

Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

- HS tự viết số và đọc số.

- HS lên bảng gắn thẻ tương ứng và đọc các số đó.

3. Luyện tập:(17’)

* Bai1: (Sgk/9)Viết tiếp vào chỗ chấm:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, một HS đọc bài làm.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Khi viết, đọc các số ta đọc , viết như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Cách đọc viết các số cho HS.

Trăm nghìn

Chục nghìn

Nghì n

Tră

m Chục

đơ n vị 100 000

100 000 100 000 100 000 100 000

10000 10000

1000 1000 1000

100 100 100 100

10 10 10 10 10

1 1 1

5 2 3 4 5 3

Viết số:523453 Đọc số:Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba

- Đọc, viết từ trái qua phải.

* Bài 2: (Sgk/9)Viết chữ hoặc số thích hợp vào ô trống.

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài các nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

Gv kẻ bảng - Nhận xét,

chữa bài.

* Gv chốt:

Cách đọc số viết số và nhận biết các hàng trong một số

Viết số Trăm nghìn

Chục

nghìn Nghìn Trăm Chụ c

đơn

vị Đọc số

36981 5

3 6 9 8 1 5 Một trăm

năm mươi hai nghìn bảy trăm ba mươi tư 57962

3

5 7 9 6 2 3 Hai trăm

bốn mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi ba

78661 2

7 8 6 6 1 2 Bảy trăm

tám mươi sáu nghìn sáu trăm mười hai

(3)

* Bài 3:( Sgk/10 ) Đọc các số sau:

- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và chữa miệng.

- GV chốt kết quả đúng.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm vào vở và chữa miệng.

96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.

796 315: Bảy chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.

106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.

106 827: Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.

* Bài 4:( Sgk/10 ) Viết các số sau - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chốt kết quả đúng.

3.Củng cố: (3’)

- Củng cố mối liên hệ giữa các đơn vị liền kề và đọc viết số có 6 chữ số

- Nhận xét tiết học.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm vào vở và đổi vở kt chéo.

a, Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm: 63 115.

b,Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 712 936.

c, Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 943 103.

d, Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai: 863 372

---o0o--- Tiết 3: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 4: Tập đọc

DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo ) I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng tình huống.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

2.Kĩ năng: Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

-Thể hiên sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn)

-Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lòng giúp đỡ người gặp khó khăn).

3.Thái độ:Học sinh tự giỏc làm bài và yêu thích bộ môn

(4)

III. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học.

- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hai HS đọc thuộc bài: “Mẹ ốm”và nêu ý chính của bài.

- Một HS đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài:(1’)

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tiếp theo)

2. Hướng dẫn luyện đọc :(12’) - GV chia đoạn: 3 đoạn:

- HS đọc nối tiếp lần 1:

+ Sửa lỗi cho HS: lủng củng; nặc nô;

co rúm lại.

+ Sửa cách đọc cho HS: các câu cảm,câu hỏi.

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

3) Tìm hiểu bài:(12’)

* Đoạn 1:

- Một Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

? Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?

- Em thấy trận địa đó được bố trí ra sao?

- Nêu ý chính của đoạn 1?

* Đoạn 2:

- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:

? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

- Nêu ý chính của đoạn 2?

- 2 Hs lên bảng đọc và trả lời - 1 HS đứng dưới đọc.

+ Đoạn 1: 4 dòng dầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp + Đoạn 3: Còn lại.

- Hs đọc nối tiếp

- Luyện đọc theo nhóm bàn.

1. Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, cả nhà nhện núp ở các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Rất kiên cố và cẩn thận.

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện:

- Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi với lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.

+ Sau khi nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá, nặc nô, Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng.

(5)

* Đoạn 3:

- Một Hs đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

? Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

? Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn 3?

- Lớp chia làm 4 nhóm thảo luận câu hỏi 4?

+ GV giải nghĩa các từ HS đưa ra.

+ Kết luận: Các danh hiệu đều có thể đặt cho DM nhưng thích hợp nhất vẫn là danh hiệu”Hiệp sĩ” vì DM đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết, hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, che chở, bênh vực kẻ yếu.

? Nêu ý chính toàn bài?

4) Hướng dẫn đọc diễn cảm:(7-8’) - HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài.

+ Gv hướng dẫn giọng đọc, cách nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm:

Sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá…

- Treo bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc:

“Từ trong hốc đá...các vòng vây đi không”

+ Gv đọc mẫu 1 lần.

+ HS luyện đọc theo bàn.

+ 3 HS thi đọc.

+ Nhận xét theo các tiêu chí sau:

. Đọc đúng từ ngữ chưa?

.Đọc có diễn cảm đúng chưa?...

C. Củng cố- dặn dò:(3-5’)

- Nêu nội dung bài học.( Tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bóc lột bất công, bênh vực người yếu đuối.)

*GDQTE: Em học được tính cách gì qua nhân vật Dế Mèn?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, trả lời câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau.

3. Bọn nhện nhận ra lẽ phải

- Dế Mèn phân tích so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, đồng thời đe doạ chúng.

- Chúng sợ hãi cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết dây tơ chăng lối.

- Thảo luận để chọn danh hiệu cho Dế Mèn: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

“ Từ trong hốc đá, một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vác nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm.

Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cáI chày giã gạo. Tôi thét:

- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây đi không?”

(6)

Ngày soạn: 13/0 9/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp HS luyện viết và đọc các số có sáu chữ số.

2.Kĩ năng:

-đọc các số có sáu chữ số.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dựng dạy học:

- VBT, bảng phụ bài tập 2.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

? Kể tên các hàng đã học?

? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

? Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó trong số 825713?

? Đọc các số: 850203; 820004; 800007;

832100; 832010.

B. Bài mới:( 32’) 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Luyện tập:(25’)

- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hơn kém nhau 10 lần.

- Trăm nghìn: 8 Trăm: 7 - Chục nghìn: 2 Chục: 1 - Nghìn: 5 Đơn vị: 3 - HS nối tiếp đọc các số

* Bài 1:Sgk-10 - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

Gv kẻ bảng Nhận xét, chữa bài.

* Gv chốt:

Cách đọc số viết số và nhận

biết các hàng trong một số

Viết số

Trăm nghì n

Chụ c nghì n

Nghì n

Tră m

Ch ục

đơ n vị

Đọc số 4253

01

4 2 5 3 0 1 Bốn trăm hai

mươi năm nghìn ba trăm linh một 7283

09

7 2 8 3 0 9 Bảy trăm hai

mươi tám nghìn ba trăm linh chin 4257

36

4 2 5 7 3 6 Bốn t

ăm hai mươi năm nghìn bảy trăm ba mươi sáu.

(7)

* Bài 2 (Sgk-10): Đọc số

- Yêu cầu học sinh phân tích đề bài và làm bài.

- Trao đổi vở, kiểm tra bài qua kết quả của cô giáo.

* Bài 3 (Sgk-10): Viết các số sau.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài.

* Bài 4 (Sgk-10):Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài.

C. Củng cố- dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà hoàn thành bài, làm bài trong SGK Toán.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm và chữa bài.

a, 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba.

65 243: Sáu mươi năm nghìn hai trăm bốn mươi ba.

762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

53 620: Năm mươi ba nghìn sáu trăm hai mươi.

b, Số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục.

- Số 5 ở số 65 243 thuộc hàng nghìn.

- Số 5 ở số 762 543 thuộc hàng trăm.

- Số 5 ở số 53 620 thuộc hàng chục nghìn.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm và chữa bài.

a, 4 300 b, 24 316 c, 24 301

d, 180 715 e, 307 421 g, 999 999 - Nhận xét bài

- Nêu yêu cầu bài tập - Làm và chữa bài.

a, 600 000, 700 000, 800 000.

b, 380 000, 390 000, 400 000.

c, 399 300, 399 400, 399 500.

d, 399 970, 399 980, 399 990.

e, 456 787, 456 788, 456 789.

---o0o--- Tiết 2: Chính tả

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn.

2.Kĩ năng:

- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn 3.Thái độ:Học sinh tự giỏc làm bài và yêu thích bộ môn

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi bài 1.

- Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ: (4’)

(8)

- GV đọc HS viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà.

- Nhận xét, cho điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

Nêu mục đích của tiết học.

2. Hướng dẫn HS nghe viết : (15’) - Gv đọc bài cần viết.

- HS đọc thầm chú ý những chỗ dễ viết sai.

- GV đọc HS viết bài.

- GV đọc HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra soát lỗi.

- Nhận xét chung.

3. Luyện tập:(15’)

* Bài 2

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm truyện vui: “Tìm chỗ ngồi.”

- Cả lớp làm bài tập.

- Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm cử 3HS lên bảng thi giải nhanh.

- Nhận xét, bổ sung.

- Gv chốt lời giải đúng

* Bài3a:

- Hai HS đọc nội dung.

- HS thi giải câu đố vào bảng con.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

C .Củng cố- Dặn dò:(3’)

* GDQTE: Qua bài chính tả con học được điều gì từ câu chuyện của bạn nhỏ? ( Cần biết quan tâm, chăm sóc người khác.)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết lại bài cho đẹp.

- HS lên bảng viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà.

- HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.

2. Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

3.Giải câu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên

trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

---o0o--- Tiết 4: Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm "Thương người như thể thương thân. Nắm được cách dùng từ ngữ đó.

2.Kĩ năng:

(9)

- Hiểu nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng từ Hán Việt.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng:

Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Bài cũ: - Viết tiếng chỉ người trong g/đ: vần có 1, 2 âm

- 2 HS lên viết BL

- GV đánh giá chung - HS viết nháp – n/x

B. Bài mới: 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi tên bài

-BT1: Tìm TN thể hiện. 1 em đọc y/c bài tập a. Lòng nhân hậu, yêu thương b. đùm bọc, giúp đỡ - HS h/đ nhóm 4 (5) b. Trái nghĩa " c. trái nghĩa " -HS làm vở, 4HS ghi đại - GV giao n/v: t/luận, ghi từ vào phiếu nhóm theo cột diện cho nhóm vào - GV & HS cùng làm mẫu 1 trường hợp phiếu lớn

Từ chỉ nhân hậu yêu thương

Từ trái nghĩa với nhân hậu,

yêu thương

Từ chỉ sự đùm bọc, giúp đỡ

Từ trái nghĩa

từ đùm bọc, giúp đỡ

- HS lần lượt nêu từ để GV ghi BL phần mẫu - HS t/l làm phiếu nhóm lòng

thương người

độc ác cưu mang ức hiếp Đ/d nhóm lên gắn phiếu và trình bày

nhân ái, vị tha, yêu quý,tha thứ

nanh ác, tàn bạo, cay độc

cứu trợ bênh vực, bảo vệ

hà hiếp, bắt nạt, hành hạ

- n/x đánh giá

- GV tổ chức cho các nhóm n/x đ/g kết quả các nhóm:

- 1 HS đọc lại các từ của Tìm đúng từ, số từ tìm được phiếu nhóm đ/ cao nhất - Kết hợp g/n 1 số TN: độ lượng, bao dung, ác

nghiệt, cứu trợ, hà hiếp

- 1 vài em nêu nghĩa - BT2: + GV phát phiếu khổ to và giao n/v cho HS - 2 HS đọc y/c của bài + Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người", "lòng thương

người" trong các từ mẫu trong phiếu

- HS h/đ t/l N2 và làm vào vở ô li, 3 - 4 em làm phiếu khổ to

Từ nhân có nghĩa

“Người"

Từ nhân có nghĩa"LTN"

nhân dân, công nhân, nhân

nhân hậu, nhân ái, nhân - HS gắn phiếu chữa loại, nhân tài, ….. đức nhân từ, …. chung cả lớp - Lớp n/x - GV đánh giá chung

(10)

- BT3: Đặt câu với một từ ở BT2, GV g/ý giúp HS hiểu y/c của bài: đặt câu với 1 từ ở nhóm 1 hoặc từ ở nhóm 2

- HS đọc y/c- Lớp tự làm 1 vài HS nêu miệng- n/x - GV đánh giá ( nhóm nào đặt nhiều câu được điểm

cao)

-Nhóm gắn biển-lớp n/x - BT4: Các câu tục ngữ khuyên gì? chỉ gì? - HS đọc y/c bài

+ở hiền gặp lành:khuyên sống h/lành, n/hậu sẽ gặp đ/ tốt

- HS h/đ N3 tr/đổi về 3 +Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu ghen

tị với người gặp hạnh phúc, may mắn

câu TN, nói với nhau n/d khuyên bảo, chê bai +Một cây…núi cao: khuyên người ta đoàn kết, tạo

nên sức mạnh

- 1 vài đ/d nhóm nêu +Gvyêu cầu tìm thêm 1 số câu tục ngữ khuyên nhủ:

*GDQTE: Cần đùm bọc, giỳp đỡ chăm sóc người khác lúc khó khăn.

3. Củng cố:

- Củng cố nội dung nhân hậu, đoàn kết . Nhận xét đánh giá giờ học

- Dặn dò: Cần đùm bọc, giúp đỡ chăm sóc người khác lúc khó khăn.

- Nhóm khác n/x

---o0o--- Tiết 4: Kĩ thuật

CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH ĐẬM ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Kiến thức: Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.

- Kĩ năng: Vạch được đường dấu trên vải ( vạch đường thẳng, đường cong ) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô

Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô.

-Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm.

- Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ

(11)

- Việc chuẩn bị của HS - HS nhắc lại - GV nhận xét

2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài: ghi đầu bài - GV nêu mục đích bài học

2.2 Bài giảng - HS nhận xét.

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.

- GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu.

- HS nêu các bước cắt vải theo đường vạch dấu.

- GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được chính xác.

- HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải.

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật

- Vạch dấu trên vải - 1 HS thực hiện thao tác vạch dấu đường cong lên mảnh vải.

- GV đính vải lên bảng, gọi HS thực hiện thao tác trên bảng đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm, vạch dấu nối hai điểm.

- Cắt vải theo đường vạch dấu. - HS quan sát hình 2a, 2b và nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc phần ghi nhớ - 1, 2 HS đọc ghi nhớ

* Lưu ý:

+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn.

+ Luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống mặt vải để cắt theo đúng đường vạch dấu.

- HS thực hành Hoạt động 3: HS thực hành

(12)

- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu dụng cụ.

- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành.

- Mỗi 2 HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, 2 đường cong, khoảng cách giữa hai đường 3 –4cm.

Sau đó cắt theo đường vạch dấu.

Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành.

- HS nhắc lại - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá kẻ cắt,

đường cắt thời gian.

- HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành

- Nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành.

- Hướng dẫn HS đọc trước và chuẩn bị vật liệu dụng cụ

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Lịch sử

LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I.Mục tiêu:

Kiến thức: Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bản ch giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ

Kĩ năng: Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển.

Thái độ: Học sinh yêu thích môn học

*GDANQP: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

II.Chuẩn bị :

-Bản đồ địa lý tự nhiên VN.

-Bản đồ hành chánh VN.

III.Hoạt động trên lớp :

(13)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:

2.KTBC:

-Bản đồ là gì?

-Nêu một số yếu tố của bản đồ

-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?

- Gv nhận xét ghi điểm 3.Bài mới :

-Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Làm quen với bản đồ (Tiếp theo)

*Hoạt động 1: thực hành theo nhóm : - Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?

+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì

+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý.

+Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu.

- HS các nhóm làm bài tập (SGK) +Nhóm I : bài a (2 ý)

+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.

+Nhóm III : bài b – ý 3.

GV nhận xét đưa ra kết luận :

+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.

+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.

+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.

+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …

* Hoạt động 2 :làm việc cá nhân : Cả lớp -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.

-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.

-Chỉ vị trí TP em đang ở.

-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.

-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)

4. Củng cố:

-HS đọc ghi nhớ.

5. Dặn dò :

-Xem các phần lịch sử và địa lý riêng biệt.

Chuẩn bị bài Nước văn lang

*GDANQP:Cho hs đóng vai khẳn định Hoàn Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

-Hát vui.

-3 HS trả lời.

-HS nhắc lại.

- HS các nhóm lần lượt trả lời.

- HS khác nhận xét.

-Đại diện các nhóm trả lời.

-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời đúng.

-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ.

-HS chú ý lắng nghe.

-1 HS lên chỉ.

-1 HS -1 HS - HS đọc.

---o0o---

(14)

Tiết 2: Thủ công( 3A)

BÀI 1: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 2 ) I .MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Kiến thức: Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.

- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối.

Kĩ năng: Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Tàu thủy cân đối.

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm tạo ra.

2. Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 3A

- Quan sát cách cô giáo hướng dẫn gấp và biết nhắc lại một số câu hỏi và câu trả lời.

- Gấp được tàu thủy hai ông theo hướng dẫn của giáo viên II . CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh cả lớp quan sát được.

- Tranh quy trình tàu thuỷ hai ống khói.

Học sinh: Giấy thủ công, giấy nháp, kéo, bút màu.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vở học sinh đã bao… dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở điểm nào?

- Tàu thuỷ dùng để làm gì?

- Gọi học sinh lên mở dần tàu thuỷ.

- Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét.

- Lắng nghe.

- Tàu thuỷ có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng.

Học sinh Thắng quan sát.

(15)

Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.

Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

- Gọi học sinh lên bảng thực hiện gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

- Gấp giấy vuông bằng 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra (Hình 2).

Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

- Đặt tờ giấy hình vuông lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên.

- Gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào sao cho 4 đỉnh tiếp giáp nhau. (Hình 3).

- Lật hình 3 ra mặt sau và gấp lần lượt 4 đỉnh của hình vuông vào điểm O được (Hình 4 )

- Lật hình 4 ra mặt sau và tiếp tục gấp 4 đỉnh vào điểm O được hình 5.

- Lật hình 5 ra mặt sau được hình 6.

- Cho ngón tay trỏ vào khe giữa của một ô vuông và dùng ngón tay cái đẩy ô vuông đó lên được hình 7.

- Tàu thuỷ dùng để chở hành khách, vận chuyển…

- 1 học sinh lên mở.

- Học sinh theo dõi, quan sát, nhập tâm để thực hành.

Học sinh Thắng quan sát.

(16)

- Lồng hai ngón tay trỏ vào phía dưới hai ô vuông còn lại để kéo hai phía sẽ được tàu thuỷ.

- Giáo viên gọi 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Giáo viên chữa bài, uốn nắn.

- Giáo viên cho học sinh tập gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy.

- Học sinh quan sát.

- 1-2 học sinh lên bảng thao tác lại các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói.

- Học sinh cả lớp thực hành làm vào giấy nháp.

Học sinh Thắng gấp theo hướng dẫn của giáo viên.

4.Củng cố: Nêu các bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy?

-Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.

-Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông.

-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói.

5. Dặn dò: - Về nhà tập gấp nhiều lần-Chuẩn bị tiết sau thực hành.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

Học sinh Thắng nhắc lại.

---o0o--- Tiết 3: Khoa học

TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (tiếp)

(17)

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Sau bài học, HS có khả năng:

- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó.

2.Kĩ năng:

- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn.

- Trìng bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất.

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

- Hình vẽ SGK.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Bài cũ:(5’)

- 2 học sinh vẽ sơ đồ trao đổi chất.

- Nhận xét ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Các hoạt động:(25’)

a) Hoạt động 1: Xác định các cơ quan trực tiếp tham gia

* Mục tiêu:

- Kể được tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan tham gia.

- Nêu được vai trò của quá trình.

* Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập cho 4 nhóm + Các nhóm thảo luận.

+ Đại diện các nhóm lên báo cáo theo nội dung câu hỏi:

? Hãy nêu những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất?

? Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn b) Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan

* Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

* Cách tiến hành: Làm việc với sơ đồ SGK

- 2 học sinh vẽ

- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy ôxi thải khí các - bon – níc.

- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá đảm nhiệm: Lấy thức ăn, thải các chất cặn bã.

- Bài tiết: do cơ quan bài tiết và da thực hiện.

- Giúp cho cơ thể tồn tại và hoạt động bình thường.

- HS quan sát sơ đồ SGK – T9: Bổ sung vào sơ đồ cho hoàn chỉnh.

(18)

? Qua bài em thấy con người có quan hệ với môi trường như thế nào?

3. Củng cố- Dặn dò:(3-5’)

? Hằng ngày cơ thể lấy và thải ra môi trường những gì?

? Nếu một ngày trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì cơ thể như thế nào?

* GDQTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

- Nhận xét tiết học.Dặn dò học bài.

- HS thảo luận theo cặp, kiểm tra chéo bài đã bổ sung.

- 5 HS nêu vai trò của từng cơ quan

---o0o--- Ngày soạn: 14/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 16/9/2020

Tiết 1: Toán HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu.

1.Kiến thức:

Giúp học sinh nhận biết:

+ Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị.

+ Lớp nghìn gồm 3 hàng: Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn.

+ Vị trí của từng chữ số theo hàng lớp.

2.Kĩ năng:

Giá trị của từng chữ số theo vị trí.

3.Thái độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- HS đọc các số: 807635;

368000; 700808.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

“Hàng và lớp”

2. Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn

(10')

? Hãy nêu tên các hàng đã học?

- GV giới thiệu về:

+ Lớp đơn vị gồm các hàng:

đơn vị, chục, trăm.

- 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HS nhắc lại

(19)

+ Lớp nghìn gồm: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- GV đưa bảng phụ:

? Nhắc lại các hàng trong các lớp?

? Ghi số 321; 654000; 654321 vào các cột trong bảng

? Chữ số 3 thuộc hàng nào? lớp nào?

? Giá trị của chữ số 3 là bao nhiêu?

3. Luyện tập:(20’)

* Bài 1(Sgk-11) Viết số hoặc chữ vào ô trống:

- HS đọc yêu cầu bài

- Hai HS lên bảng chữa bài - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu các hàng thuộc lớp nghìn? lớp đơn vị?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Bài 2:(Sgk-11) Viết vào chỗ chấm (theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu bài

- GV phân tích mẫu: 876 325 - HS làm cá nhân, ba HS làm bảng:

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu các chữ số ứng với hàng?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm chéo.

* GV chốt: Củng cố về các hàng lớp.

* GV chốt: Củng cố cho Hs về giá trị của từng chữ số trong số.

- Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Nối tiếp nhắc lại các lớp.

- Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị

- Chữ số 3 có giá trị là: 300

Viết

Lớp nghìn Lớp đơn vị Tr.

ngh

Chụ c ngh

ìn

ngh ìn

tră m

chụ c

Đơn vị

48119 4 8 1 1 9

632730 6 3 2 7 3 0

360715 3 6 0 7 1 5

a) Trong số 46 307, chữ số 3 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

b) Trong số 56 032, chữ số 6 ở hàng trăm, lớp đơn vị.

c) Trong số 123 517, chữ số 3 ở hàng nghìn, lớp nghìn.

d) Trong số 960 783, chữ số 3 ở hàng đơn vị, lớp đơn vị..

e)Trong số 305 804, chữ số 3 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

Số 67 021 79 518 302 671

Giá trị của chữ số

7 7 000 70 000 70

50000; 2000; 300; 10; 4 Số

trăm nghì

n

chục nghì

n

nghì n

tră m

chụ c

đơ n vị

321 3 2 1

65400

0 6 5 4 0 0 0

65432

1 6 5 4 3 2 1

(20)

* Bài 4: (Sgk-12) Viết số thành tổng (Theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu

- GV phân tích mẫu, ghi số: 52 314

? Nêu giá trị của từng chữ số?

? Viết số 52 314 thành tổng dựa vào giá trị của từng chữ số?

- HS làm cá nhân, 4 HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Cách phân tích một số thành tổng dựa vào giá trị của từng số.

C. Củng cố- Dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học

- BTVN: Làm trong SGK - Chuẩn bị bài sau.

52 314 = 50000 + 52000 + 300 + 10 + 4 - HS nêu:

503 060 = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60

176 091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Tập đọc

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp.

2.Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

- Học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ: Học sinh tự giác và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài SGK

- Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò

(21)

A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

? Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?

- Nhận xét, cho điểm B. Bài mới:32’

1. Giới thiệu bài : (1’)

“Truyện cổ nước mình.”

2. Hướng dẫn luyện đọc : (12’) - Gv chia đoạn: 5 đoạn

- 5HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng.

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- 5HS đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa thêm từ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; Nhận mặt

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

3) Tìm hiểu bài:(10-12' )

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công bằng

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

? Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

? ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

- 3 HS đọc và trả lời

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- HS đọc và trả lời

* Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

+ Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông:

Công bằng, thông minh.

+Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

* Những bài học quý của cha ông ta.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

(22)

? Tìm thêm các truyện khác mà em biết?

*GDQTE: Nội dung truyện cổ ca ngợi điều gì?

? Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

? Nêy ý nghĩa của bài?

4) Hướng dẫn HS đọc diễm cảm và học thuộc lòng:(7-8')

- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

C. Củng cố ( 3') - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể.

- Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

- Lời răn của cha ông với đời sau:

Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta

Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm

ở hiền / thì lại gặp hiền /

Người ngay / thì được phật, / tiên độ trì

Mang theo truyện cổ / tôi đi Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.

Vàng cơn nắng,/trắng cơn mưa Con sông chảy/có rặng dừa nghiêng soi.”

---o0o--- Tiết 4: Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ:”Nàng tiên ốc” đã học.

2.Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa của chuyện, tra đổi cùng với bạn về ý nghĩa: con người phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau

3.Thỏi độ: Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn

(23)

II.Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK.

III.Hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Hai học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện:

“Sự tích hồ Ba Bể”

- Nêu ý nghĩa chuỵên?

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

“Kể chuyện đã nghe, đã đọc”.

2. Tìm hiểu câu chuyện:(10’) - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn.

* Đoạn 1:

? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?

? Bà lão làm gì khi bắt được ốc đẹp?

* Đoạn 2:

- Học sinh đọc to đoạn hai:

? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

* Đoạn 3:

- Học sinh đọc thầm đoạn ba:

? Khi dình xem bà lão đã thấy gì?

? Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa:(15’)

a) Kể lại câu chuyện bằng lời của mình:

? Thế nào là câu chuyện kể bằng lời của em?

- Thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe.

- Tổ chức ba học sinh nối tiếp kể lại ba đoạn.

- Một học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương

b. ý nghĩa của câu chuyện là gì?

- 2 Hs kể và trả lời câu hỏi

- Hs đọc nối tiếp *Đoạn 1:.

- Nghề mò cua bắt ốc.

- Không bán thả vào chum để nuôi.

* Đoạn 2:

- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn được nhặt sạch cỏ.

* Đoạn 3:

- Bà thấy một nàng tiên từ chum nước bước ra.

- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên .

- Họ sống bên nhau hạnh phúc như hai mẹ con

- Em đóng vai người kể dựa vào nội dung chuyện thơ để kể.

- HS thảo luận cặp đôi - 3 HS kể nối tiếp

- 1 HS kể lại cả câu chuyện, có sử dụng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ.

- Nói nên con người phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

(24)

* GV kết kuận ý nghĩa.

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

C. Củng cố- Dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

---o0o--- Ngày soạn: 15/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 17/9/2020

Tiết 1: Tập làm văn

KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

Giúp HS biết:

- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.

*GDQTE: Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đỡnh.

3.Thái độ: Học sinh tự giác và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ ghi sẵn:+ Các câu hỏi phần nhận xét.

+ Chín câu văn ở phần luyện tập.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ:(4’)

? Thế nào là kể chuyện?

? Hãy nói về nhân vật trong truyện?

- Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: ( 32') 1. Giới thiệu bài:(1')

- Kể lại hàng động của nhân vật 2. Phần nhận xét:(10')

a) Hoạt động 1: Yêu cầu 1

- 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài:

” Bài văn bị điểm không”.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

b) Hoạt động 2 : Thảo luận

- Trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu 2, 3.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.

- 1 HS làm 1 ý bài 2.

HS trả lời

1. Đọc truyện sau:

- HS đọc bài

2. Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện.

(25)

? Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm 0?

- Chia lớp làm 3 nhóm.

+ HS thảo luận bài tập.

+ Tổ chức cho HS 3 nhóm thi làm bài bài nhanh (Cử 1 nhóm làm trọng tài) + Nhận xét đội thắng và chốt kết quả đúng.

- Đại diện các nhóm diễn giải cụ thể các ý đã ghi vắn tắt.

- GV K.luận: Tình yêu cha của cậu bé.

*GDQTE : Bạn nhỏ trong truyện thiệt thũi khi bị mất mụi trường gia đỡnh.

- HS kể lại thứ tự của hành động a, b, c.

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?

- Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý gì? Có phải kể hết toàn bộ ra ko?

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

3. Phần ghi nhớ : (5’) - 3 HS đọc ghi nhớ.

- GV treo bảng phụ, giải thích cụ thể.

4. Phần luyện tập : (15’) - Một HS đọc nội dung.

- BT yêu cầu gì?

- HS trao đổi theo cặp và làm bài tập trên phiếu học tập.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp.

C. Củng cố- Dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim Chích

- Chuẩn bị bài sau.

Theo em, mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì?

a. Giờ làm bài: ko tả, ko viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãI sau mới trả lời ->Cởu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.

c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày ko tả ba của đứa khác”? -> Tâm trạng buồn tủi.

Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.

Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

- BT yêu cầu điền đúng tên nhân vật:

Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp những hành động ấy thành một câu chuyện.

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Toán

SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

(26)

1.Kiến thức:

Giúp HS:

- Nhận biết các dấu hiệu so sánh các số có nhiều chữ số.

- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.

2.Kĩ năng:

- Xác định được số lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số, sáu chữ số.

3.Thái độ: Học sinh tự giác và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập, phiếu học tập.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

? Nêu lại từng hàng trong từng lớp?

? Nêu các chữ số trong các số sau thuộc hàng lớp nào: 72506; 103; 830687.

B. Bài mới: ( 32') 1. Giới thiệu bài:(1’)

2. So sánh các số có nhiều chữ số(13’) a) So sánh 99 578 và 100000

99578…..100000

? Vì sao em biết phải điền dấu bé hơn?

- Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b) So sánh 693251 và 693500 693251 … 693500

? Vì sao em biết phải điền dấu bé hơn?

? Hãy nêu nhận xét chung về cách so sánh các số có nhiều chữ số?

3. Luyện tập:(17’)

* Bài 1: ( Sgk-13). Điền dấu:

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Làm cách nào em điền được:

43 256 < 432 510 - Nhận xét đúng sai

* GV chốt: Cách so sánh hai số có nhiều chữ số.

* Bài 2:( Sgk-13). Tìm số lớn nhất - HS đọc đề bài

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Một HS làm bảng:

- Chữa bài:

- HS trả lời miệng.

- Một HS lên bảng điền dấu:

99578 < 100000

- Vì số 99578 có 5 chữ số còn số 100000 có sáu chữ số, mà 5 < 6 nên 99578 < 100000

- 2/3 lớp nhắc lại

- Một HS lên bảng điền dấu:

693251 < 693500

- So sánh các chữ số cùng hàng với nhau. Vì cặp số ở hàng trăm nghìn, chục nghìn và hàng nghìn giống nhau đều là 6, 9, 3. Ta so sánh đến hàng trăm 2 < 5 nên 693251 <

693500

-HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- So sánh từng hàng.

9 999 < 10 000

99 999 < 100 000

726 585 > 557 652

653 211= 653 211

43 256 < 432 510

845 713 < 854 713

(27)

? Giải thích cách làm?

? Tại sao em tìm được số lớn nhất - Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

* GV chốt: Cách so sánh nhiều số có nhiều chữ số.

* Bài 3:( Sgk-13). Xếp các số theo thứ tự - HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài cá nhân - Tổ chức thi làm nhanh.

- Nhận xét đội thắng cuộc

* Bài 4:( Sgk-13).

- HS đọc yêu cầu.

? Một triệu gồm mấy chữ số 0?

HS đọc lại các số đã viết.

C. Củng cố- Dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Số lớn nhất:902 011

- Trong 4 số có 1 số có 5 chữ số, 3 số có 6 chữ số. Chữ số hàng trăm nghìn là các số 6,4 và 9.Mà 9 > 6 và 4 nên khẳng định 902 011 là số lớn nhất

- Hai đội, mỗi đội cử 2 HS tham gia chơi.

- 2467, 28 092, 932 018, 943 567.

- Nêu yêu cầu bài tập

a, Số lớn nhất có 3 chữ số là: 999 b, Số bé nhất có 3 chữ số là:100 c, Số lớn nhất có 6 chữ số là: 999 999

d, Số bé nhất có 6 chữ số là: 100 000 ---o0o---

Tiết 4: Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nhận biết tác dụng của dấu chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

2.Kĩ năng:

- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.

3.Thái độ: Học sinh tự giác và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.

- VBT

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Tiết LT&C trước các em đc học bài MRVT:Nhân hậu- đoàn kết. Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về chủ đề này và nêu ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ đó?

- Cho điểm, khen ngợi HS

- HS nối tiếp nhau trả lời: Một cây làm chẳng nên non..” ; “ Trâu buộc ghét trâu ăn”; “ ở hiền gặp lành”.

(28)

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

- Ở lớp 3, em đã được học những dấu câu nào?

- Ngoài các dấu câu đó ra thì còn có thêm dấu hai chấm nữa. Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.

2. Phần nhận xét : (10’)

- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.

? Em hãy nhận xét về dấu hai chấm trong từng phần?

* GDTTHCM: Nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân, vì nước của Bác.

- Qua ví dụ a, b, c, em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu nào?

- GV kết kuận : Như SGK- Đó cũng chính là nội dung của bài được tổng kết trong phần “ Ghi nhớ”

3. Phần ghi nhớ : (3- 5’)

- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV treo bảng phụ phần ghi nhớ, cho HS đọc 1 lượt, GV xoá dần bảng và gọi HS đọc thuộc lòng.

- HS nhẩm học thuộc.

4. Phần luyện tập : (15’)

* Bài 1:

- 2 HS đọc nội dung bài 1.

- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm. Làm VBT

- 2 HS đọc lời giải.

- Nhận xét, bổ sung.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

- HS khác theo dõi đọc thầm nội dung bài 1

a) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Dấu chấm phối hợp với dấu ngoặc kép.

b) Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn.

Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.

c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm.

- Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Phối hợp với dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- 3, 4 HS đọc

1. Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?

a. - Dấu hai chấm thứ nhất:có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”.( Phối hợp với dấu gạch đầu dòng).

- Dấu hai chấm thứ 2: Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo ( Phối hợp với dấu ngoặc kép ).

b. Dấu hai chấm :Báo hiệu phần sau là lời

(29)

*Bài 2:

- Gọi HS đọc bài tập 2 - Gv giải thích rõ yêu cầu

? Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật thường được đi kèm với dấu gì?

? Dấu hai chấm dùng để giải thích thì có đi kèm với dấu gì không?

- Nhận xét, cho điểm C. Củng cố-dặn dò:(2’)

? Dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về học thuộc phần ghi nhớ - Mang Từ điển để chuẩn bị học bài sau.

giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.

2. Viết một đoạn văn theo truyện "

Nàng tiên ốc", trong đó có ít nhất 2 lần dùng dấu hai chấm.( 1 lần dùng để giải thích; 1 lần dùng để dẫn lời nhân vật).

- Đi kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.

- Không đi kèm với dấu nào.

- HS tự viết bài vào vở.

- 3 HS đọc đoạn vừa viết.

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Địa lý

DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I.Mục tiêu

Kiến thức:Nêu được một số đạc điểm tiêu biểu về địa hình , khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn .

+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu .

+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .

Kĩ năng:Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam . - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.

Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

* HS kh giỏi:

+ Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.

+ Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc

*GDANQP: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm

II.Chuẩn bị

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-phăng III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ

- Trên bản đồ người ta quy định như thế

- Hát vui

- 2 – 3 HS trả lời

(30)

nào ?

- GV nhận xét ghi điểm 3 . Bài mới

a. Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài b. Bài giảng

* HLS - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN Hoạt động 1 : làm viêc cá nhân

- GV chỉ vị trí dãy núi HLS trên bản đồ treo tường ( bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam )

Bước 1 :

- HS dựa vào hình 1 và mục 1 SGK trả lời câu hỏi sau :

- Kể tên những dãy núi ở phía Bắc nước ta , dãy núi nào dài nhất ?

- Dãy HLS nằm phía nào cảu sông Hồng và sông Đà ?

- Dãy HLS dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km?

- Đỉnh núi , sườn núi và thung lũng ở dãy HLS như thế nào ?

Bước 2 :

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày .

Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm Bước 1:

- Làm việc trong nhóm theo các câu hỏi sau

+ Chỉ đỉnh Phan - xi – păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó ?

+ Tại sao đỉnh Phan – xi - păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?

+ Quan sát hình 2 tả về đỉnh núi Phan - xi - păng ?

Bước 2 :

- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời

*Khí hậu lạnh quanh năm Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp Bước 1 : Đọc thầm mục 2 SGK

- Cho biết khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào ?

- HS nhắc lại

- HS tìm vị trí của dãy núi HLS ở hình 1 SGK

- ( HS khá , giỏi ) - Những dãy núi chính ở Bắc Bộ : Sông Gâm ; Ngân Sơn ; Bắc Sơn ; Đông Triều

- Nằm giữa Hồng và sông Đà

- Chạy dài 180 km , rộng gần 30 km ; - Có nhiều đỉnh nhọn sườn núi rất dốc ,thung lũng thường hẹp và sâu . - HS trình bày kết trước lớp

- HS thảo luận nhóm - Cao 3143 m

- Vì nó là đỉnh núi cao nhất nước ta . - ( HS khá , giỏi ) - Đỉnh nhọn quanh năm có mây mù che phủ .

- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp

- Các nhòm khác sửa chữa bổ sung .

- HS đọc

- Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .

(31)

- Chỉ vị trí của Sa Pa trên hình 1

- Dựa vào bảng số liệu cho sẳn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 ? - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc ? Bước 2 :

- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV chốt nội dung bài như SGK 4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :

- Nêu một số đặc điểm về địa hình khí hậu ở HLS ?

- Dặn HS về nhà học thuộc bài học SGK và xem bài sau.

- 2 - 3 HS lên chỉ

- ( HS khá , giỏi ) – Tháng 1 nhiệt độ xuống thấp có khí hậu lạnh , tháng 7 khí hậu mát mẽ .

- Có khí hậu mát mẽ , phong cảnh đẹp thu hút khánh du lịch .

- HS nêu

---o0o--- Tiết 2: Thủ công ( 2B)

GẤP TÊN LỬA ( T2) I. MỤC TIÊU :

1. Mục tiêu chung:

Kiến thức:+ HS biết cách gấp tên lửa.

+ Gấp được tên lửa.

Kĩ năng+ Rèn luyện đôi tay khéo léo.

Thái độ:+ HS hứng thú gấp hình và yêu thích sản phẩm.

2.Mục tiêu riêng:

* Em Vũ Đình Thắng lớp 2B

- Quan sát và nhắc lại được một số câu trả lời.

- Theo hướng dẫn của giáo viên gấp được tên lửa II. ĐỒ DÙNG :

+ Mẫu tên lửa bằng giấy.

+ Hình vẽ minh hoạ quy trình từng bước gấp tên lửa.

+ Giấy thủ công.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

(32)

1. Bài cũ

- GV kiểm tra việc chuẩn bị giấy nháp của HS.

Nhận xét.

2. Bài mới a)Giới thiệu:

GV giới thiệu – ghi bảng.

b)Hướng dẫn các hoạt động

Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- Giới thiệu mẫu gấp tên lửa – Đặt câu hỏi:

+ Hình dáng của tên lửa?

+ Màu sắc của mẫu tên lửa?

+ Tên lửa có mấy phần?

- Chốt: Tên lửa có 2 phần đó là:

phần mũi và phần thân.

- Gợi ý: Để gấp được tên lửa cần tờ giấy có hình gì?

- GV mở dần mẫu giấy tên lửa.

Kết luận: Tên lửa được gấp từ tờ giấy có hình chữ nhật.

- GV lần lượt gấp lại từ bước 1 đến khi được tên lửa như ban đầu. GV nêu câu hỏi:

+ Để gấp được tên lửa, ta gấp phần nào trước phần nào sau?

 Chốt lại cách gấp.

- HS quan sát nhận xét - HS trả lời.

- Hình chữ nhật, hình

vuông, . . .

- Gấp phần mũi trước, phần thân sau.

- HS quan sát hình vẽ từ H1 đến H6

Học sinh Chức quan sát, nhắc lại câu hỏi.

Học sinh chức nhắc lại câu hỏi.

Hoạt động 2: Hướng dẫn quy

trình kỹ thuật. - HS quan sát và theo dõi từng Học sinh Chức

(33)

- Treo quy trình gấp – Giới thiệu 2 bước: Gấp tạo mũi và thân tên lửa (H1 đến H4), tạo tên lửa và sử dụng (H5 và H6).

- Gợi ý qua hình vẽ để HS nêu cách gấp từng hình.

- GV thao tác mẫu từng bước:

bước gấp của GV quan sát

 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.

 GV thực hiện các bước gấp từ H1 đến H4.

- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp đôi tờ giấy theo chiều dài để lấy đường dấu giữa (H.1). Mở tờ giấy ra, gấp theo đường dấu gấp ở hình 1 sao cho hai mép giấy mới gấp nằm sát đường dấu giữa (H.2).

- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 2 vào sát đường dấu giữa được hình 3.

- Gấp theo đường dấu gấp ở hình 3 vào sát đường dấu giữa được hình 4.

 Lưu ý: Sau mỗi lần gấp, miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.

- HS nhắc lại.

Học sinh Chức quan sát

(34)

 Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng

 GV thực hiệc các bước gấp từ H5 đến H6

- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa, được tên lửa (H.5). Cầm vào nếp gấp giữa cho hai cánh tên lửa ngang ra (H.6) và phóng tên lửa theo hướng chếch lên không tung.

- Giáo dục HS an toàn khi vui chơi.

 Chốt các bước gấp tên lửa và lưu ý: 2 cách phải đều nhau để tên lừa không bị lệch.

-

S nhắc lại.

Học sinh Chức quan sát

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi HS trong nhóm thực hành gấp tên lửa.

Quan sát – uốn nắn và tuyên dương nhóm có tiến bộ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

- Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa học -Tích hợp GDBĐKH: Giun đốt có vai trò làm thức ăn cho người và động vật, làm cho

Vận dụng kiến thức: Biết vai trò của các ngành động vật đã học. Tìm các biện pháp khai thác mặt có lợi và các biện pháp hạn chế mặt có hại... HS: Ôn lại

- Hiểu được cách dinh dưỡng, cách sinh sản của trai sông thích nghi với lối sống thụ động, ít di chuyển2. Năng lực

Mỏ cim ăn thịt Mỏ chim ăn côn trùng Mỏ chim hút mật Mỏ chim ăn hạt.. Mỏ chim