• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 12 năm 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 76: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:

+ Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.

Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.

+ Tiền lãi một tháng, lãi suất tiết kiệm (số phần trăm lãi của một tháng).

- Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm tỉ số phần trăm của hai số, giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng trong thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Tính tỉ số phần trăm của hai số 45 và 61.

- Nx và tuyên dương.

B- Bài mới:

1-GTB (1’): GV nêu MĐYC của tiết học 2-Luyện tập (30’):

* Bài tập 1: (10p)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (10p)

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3: (10’)

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi làm bài.

- 2 HS lên bảng trả lời và làm bài.

Luyện tập

*Bài tập 1:

a) 35,2% b) 30%

c) 90,5% d) 13,25%

*Bài tập 2:

a) Thôn Đông đã thực hiện được 108% kế hoạch cả năm và đã vượt mức 8% kế hoạch cả năm.

b) Thôn Bắc đã thực hiện được 84,37% kế hoạch cả năm.

Bài tập 3

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

(2)

Tóm tắt :

Tiền vốn: 42 000đ Tiền bán: 52500đ a, Tiền bán: …? tiền vốn b, Lãi : ….? tiền vốn

- GV yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

- HS làm bài, 2 HS lên bảng làm.

- HS đọc kết quả bài làm.

Bài giải

a, Tỉ số phần trăm của tiền bán và tiền vốn là:

52500: 42000=1,25=125%( tiền vốn) b, Phần trăm tiền lãi là:

125% - 100% = 25% ( tiền vốn) Lắng nghe

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS có tấm lòng nhân ái.

*GDQTE: HS có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: BGPP, ƯDPHTM ƯDPHTM Phần THB sử dụng chức năng khảo sát:

Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ?

A. Ông đã cho người phụ nữ thuốc miễn phí không lấy tiền.

B. Ông chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.

C. Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra.

D. Ông chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.

- Slide trình chiếu viết đoạn luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy A. Bài cũ: (3’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

*ƯDPHTM: Quảng bá hình- Giới thiệu bài.

2- Luyện đọc- tìm hiểu bài:

a. Luyện đọc:(10')

Hoạt động học Đọc bài Về ngôi nhà đang xây.

- Đoạn 1: Từ đầu đến cho thêm gạo

(3)

- 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm.

- Hs chia đoạn (3 đoạn)

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS và GV nghe đọc, sửa lỗi từ còn sai - 2 Hs đọc từ khó

- 3 HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2

=> Hs đọc từ chú giải.

- GV đưa câu văn dài HS nêu cách ngắt nghỉ

GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ- HS cách đọc, ngắt nghỉ

- GV chia lớp 6 nhóm luyện đọc trong nhóm

củi.

- Đoạn 2: Tiếp cho đến càng nghĩ càng hối hận

- Đoạn 3: Đoạn còn lại.

"Danh lợi, nóng nực, nồng nặc, nổi tiếng"

Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc.

Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét

- 1 HS đọc cả bài => Gv đọc diễn cảm bài.

b. Tìm hiểu bài:(12')

- 1HS đọc đoạn 1 + 2 - lớp đọc thầm.

+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?

+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho phụ nữ?

(ƯDPHTM như phần chuẩn bị)

*G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1+2.

- 1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.

+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là 1 người không màng danh lợi ?

+ Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? (HS NK).

- HS nêu ý kiến, GV chốt ý.

*G tiểu kết - H nêu ý đoạn 3.

- H nêu nội dung chính của bài - G +H nhận xét - chốt lại.

- 2H đọc lại.

3- Đọc diễn cảm: (10’)

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS tìm từ ngữ cần nhấn giọng

- HS đọc nhóm nối tiếp diễn cảm đoạn, bài.

- 2 H thi đọc diễn cảm.

- H nhận xét – GV đánh giá.

1. Lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông:

- Tự tìm đến chữa bệnh, tận tụy chăm sóc.

- Không lấy tiền, cho gạo, củi.

- Tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra.

2. Lãn Ông không màng danh lợi:

- Được tiến cử chức ngự y nhưng đã khéo từ chối.

- HS trả lời.

*Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn Ông biết tin bèn đến thăm.

Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người

(4)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv hệ thống nội dung bài

Liên hệ: Các em có quyền được chăm sóc, khám chữa bệnh. Quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

đầy mụn mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ông vẫn không ngại khổ.

------

Buổi chiều ĐẠO ĐỨC

Tiết 16: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.

- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.

2/ Kĩ năng: - Đồng tình với những người hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.

* GDKNS

- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh - KN ra quyết định phù hợp

- KN đảm nhận trách nhiệm - KN tư duy phê phán

3/ Thái độ: - Biết giữ thái độ tôn trọng với người cùng hợp tác.

* GDTNMTBĐ: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.

- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động

-Gv cho cả lớp hát bài hát “Lớp chúng mình”

- Gv giới thiệu bài: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau.

Nhưng để tập thể lớp chúng ta ngày càng vững mạnh, chúng ta còn phải biết hợp tác trong làm việc với những người xung quanh.

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài

Cả lớp hát Hs lắng nghe

(5)

“Hợp tác với những người xung quanh”.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (Trang 25 SGK)

- Gv treo tranh tình huống. Yêu cầu Hs quan sát.

- Gv nêu tình huống của hai bức tranh: Lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn thẳng hàng.

-Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi:

+Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?

+Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ.

+Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?

-Cho Hs đọc ghi nhớ SGK

* Hoạt động 2: Thảo luận bài tập số 1 -Yêu cầu Hs làm việc nhóm đôi

+Việc làm thể hiện sự hợp tác: Ý a, d, đ.

+ việc làm không hợp tác: Ý b, c, e.

-Yêu cầu Hs đọc lại kết quả.

-Yêu cầu Hs kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ đối với các việc làm.

-Yêu cầu Hs làm việc cá nhân – cho biết kết quả

*Gv kết luận: Chúng ta hợp tác để công việc chung đạt kết quả tốt nhất, để học hỏi và giúp đỡ lẫn nhau.

* Hoạt động 4: Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác.

Yêu cầu Hs thảo luận nhóm – Ghi lại trên phiếu học tập.

-Yêu cầu Hs trình bày kết quả thảo luận.

*Gv nhận xét - Kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ.

3. Hoạt động tiếp nối

* KNS Cần biết hợp tác để công việc được thuận lợi, đạt kết quả cao.

* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia hợp tác và tham gia các hoạt động tuyên truyền về

-Hs quan sát tranh -Hs lắng nghe

+Tổ 1 cây trồng không thẳng, đổ xiên xẹo. Tổ 2 trồng được cây đứng ngay thẳng, thẳng hàng.

+Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.

-3 em đọc

-Hs trình bày kết quả – gắn câu trả lời phù hợp vào mỗi cột

-1 em đọc lại kết quả -Hs kể:

+Hoàn thành nhiệm vụ của mình và biết giúp đỡ người khác khi công việc chung gặp khó khăn.

+Cởi mở trao đổi kinh nghiệm hiểu biết của mình để làm việc.

-Hs trả lời ý kiến của mình.

+Các câu a, b, h là đồng ý + Các câu b, c, d, g, i là không đồng ý hoặc phân vân

-Hs lắng nghe

Đại diện mỗi nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

-Hs lắng nghe

(6)

bảo vệ tài nguyên, môi trường ở lớp và địa hương

- Nhắc lại ghi nhớ

LỊCH SỬ

Tiết 16: HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.

+ Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.

+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.

2/ Kĩ năng: Trình bày được sơ lược về Đại hội thi đua.

3/ Thái độ: Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ

+ Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Em hiểu thế nào là hậu phương? Thế nào là tiền tuyến?

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.

2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2 - 1951) - Y/c quan sát hình 1 trong SGK và hỏi:

Hình chụp cảnh gì?

- Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta.

- Em hãy đọc SGK và tìm hiểu nhiệm

- 2 HS nêu.

+ Hậu phương: là vùng tự do ( không bị địch chiếm đóng)

+TT: là nơi giao chiến giữa ta và địch.

- HS lắng nghe.

- HS: hình chụp cảnh của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng ( 2/1951)

(7)

vụ cơ bản mà Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng ( 2/1951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều kiện gì?

- GV gọi HS nêu ý kiến trước lớp

b. Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới

- GV chia nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các vấn đề sau:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, văn hoá- giáo dục thể hiện như thế nào?

+ Theo em vì sao hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy?

+ Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?

- Các nhóm trình bày ý kiến. GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình.

+ Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giúp dân cấy lúa trong kháng chiến chống Pháp nói lên điều gì?

c. Hoạt động 3: Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất

- Thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:

+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào?

+ Đại hội nhằm mục đích gì?

- HS đọc thầm SGK và dùng bút chì gạch chân dưới nhiệm vụ cơ bản hiện nay mà Đại hội đề ra cho cách mạnh:

Nhiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.

- Để thực hiện nhiệm vụ cần:

+Phát triển tinh thần yêu nước.

+Đẩy mạnh thi đua

+Chia ruộng đất cho nông dân

- Mỗi nhóm gồm 4 -6 HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập:

+ Sự lớn mạnh của hậu phương:

- Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm.

- Các trường Đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất.

- Xây dựng được xưởng công binh nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến.

+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước; Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.

+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.

- Đại diện mỗi nhóm trình bày về một vấn đề, các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh.

- HS quan sát và nêu nội dung.

- Việc các chiến sĩ bộ đội cùng tham gia cấy lúa giúp dân cho thấy tình cảm gắn bó quân dân ta và cũng nói lên tầm quan trọng của sản xuất trong kháng chiến...

- Nêu ý kiến. Lớp theo dõi và bổ sung

+ Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ

(8)

+ Kể tên các anh hùng được Đại hội bầu chọn.

+ Kể về chiến công của 1 trong bảy tấm gương anh hùng trên.

- GV nhận xét câu trả lời.

C. Củng cố, dặn dò

+ Nêu 2 sự kiện có tác dụng củng cố hậu phương sau chiến dịch Biên giới?

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà.

gương mẫu toàn quốc được tổ chức vào ngày 1/5/1952.

+ Đại hội nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước cảu các tập thể cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.

+ Các anh hùng được đại hội bầu chọn là: Cù Chính Lan; La Văn Cầu;

Nguyễn Quốc Trị; Nguyễn Thị Chiên; Ngô Gia Khảm; Trần Đại Nghĩa; Hoàng Hanh

+ Một số HS trình bày trước lớp

- HS trả lời. Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

------ Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 21/ 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết tìm một số % của một số.

- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số % của một số.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biếp vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: - Bảng phụ, * ƯDPHTM 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- Cho HS làm bài: Tính: 13,5% x 3; 45% : 3 - Gv nx và tuyên dương.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

2- HD HS giải toán về tỉ số phần trăm (10’):

a) Ví dụ:

- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:

+ 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là…HS?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS thực hiện:

1% số HS toàn trường là:

800 : 100 = 8 (HS)

(9)

+ 52,5% số HS toàn trường là…HS?

- GV: Hai bước tính trên có thể viết gộp thành:

800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420

b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?

c) Bài toán:

- GV nêu bài toán và giải thích:

+ Cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.

+ Gửi 1.000.000 đồng thì sau 1 tháng có lãi

… đồng?

- Cho HS tự làm ra nháp.

- Mời 1 HS lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài.

3 -Luyện tập (20’):

*Bài tập 1: (5p)

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS thích tập hát.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (5p)

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- GV HD: Tìm 0,5% của 3 000 000 đồng (là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3.Tính nhẩm và viết kết quả. (5’) - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét và tuyên dương HS.

* Bài tập 4. Giải bài toán: (5’)

Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:

8 x 52,5 = 420 (HS)

- HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.

Bài giải

Số tiền lãi sau một tháng là:

1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)

Đáp số: 5000 đồng.

*Bài tập 1:

Bài giải

Số học sinh thích tập hát là:

32 : 100 x 75 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh.

*Bài tập 2:

Bài giải

Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:

3000000 : 100 x 0,5=15000(đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là:

3000000 + 15000 = 3015000 (đồng)

Đáp số: 3015000 đồng.

*Bài tập 3.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ chấm:

Một vườn cây có 1200 cây.

a. 50% số cây là: 1200 : 2 = 600 cây.

b. 25% số cây là: 600 : 2 = 300 cây.

c. 75% số cây là: 600 + 300 = 900 cây

* Bài tập 4.

(10)

- HS đọc yêu cầu.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn tìm tiền công trước hết phải tìm gì?

- GV quan sát, giúp đỡ hs làm bài..

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

C -Củng cố, dặn dò (4’):

* ƯDPHTM

- Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm thế nào?

A. Lấy 800 x 100 x 52,5 B. Lấy 800 : 100 x 52,5 C. Lấy 800 x 52,5 : 100 D. Lấy 800 : 100 : 52,5 - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và chuẩn bị cho bài sau.

- HS đọc đề, hs trả lời.

- HS làm bài vào vở.

- 1HS lên bảng làm bài Bài giải:

Số tiền mua vật liệu là:

500 000 :100 x 60 = 300 000(đ) Số tiền công đóng cái bàn là:

500 000 – 300 000 = 200 000(đ) Đáp số: 200 000 đồng

- Hs trả lời

- Lắng nghe

------ CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.

- Làm được BT2 a/b; để tìm được những tiếng thích hợp để hoàn thành mẩu truyện (BT3 ).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy khổ to, bút dạ, bài tập 3 viết sẵn ra bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’)

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2- HS nghe, viết: (20’)

- G đọc hai khổ thơ viết chính tả.

- HS mở SGK xem lại 1 lượt cách trình bày, dấu câu.

- H viết từ khó.

- GV đọc cho HS viết.

Chữa bài tập 2a (T.15)

Nghe viết: Về ngôi nhà đang xây

* Từ khó: giàn giáo, trụ bê tông, sẫm biếc, rãnh tường, huơ huơ.

(11)

- G đọc lại - H soát lỗi.

- GV chấm, chữa bài, nhận xét - H trao đổi vở - KT chéo (theo cặp).

3- Hướng dẫn HS làm bài tập:(12') - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2a

- HS làm bài tập theo nhóm bàn.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý.

- HS khác bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình.

- 1 HS đọc y/c, ND bài tập - lớp đọc thầm.

- H thảo luận cặp - Đại diện trình bày.

- H nhận xét - Gv bổ sung.

- 1 HS đọc lại mẩu chuyện đã điền xong - Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

*

Bài tập 2 : giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt

rây bột, mưa rây hạt dẻ, thân hình

mảnh dẻ

nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây phơi

giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân

giây bẩn, giây mực, phút giây

Bài tập 3: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn thành mẩu chuuện vui:

Thầy quên mặt nhà con …hay sao?

* Kết quả: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- Lắng nghe LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).

- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ.

3. Thái độ: HS biết cách sử dụng từ khi viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2 HS chữa miệng BT- N.xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1-GTB:(1')nêu MĐYC giờ học 2- HD làm bài tập:(32')

*Bài 1:

- 1 HS nêu yêu bài tập.

- GV giao 4 bảng nhỡ cho 4 nhóm

Bài tập 2, 4 (T30)

*Bài 1:

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân hậu - nhân ái, nhân - độc ác, bạc

(12)

TL.

- HS làm nhóm - dán bảng lớp.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Lớp và GV nhận xét- chốt ý.

*Bài 2:

- GV nêu yêu cầu bài 2 - HS làm bài cá nhân.

- 1 HS làm bảng lớp- HS khác làm vở.

từ, nhân đức ác, tàn bạo Trung

thực

- thật thà, thành thật, thẳng thắn

- dối trá, gian dối,lừa lọc…

*Bài 2:

Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ trung thực

thắng thắn

- Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì nhìn thẳng.

- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế….

chăm chỉ - Chấm cần cơm và lao động để sống.

- Chấm hay làm….không làm chân tay nó bứt rứt…

giàu tình cảm, dễ xúc động

- Chấm không đua đòi may mặc.

- Chấm mộc mạc như hòn đất…

C. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Em có nhận xét gì về cáh miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn ?...

------

Buổi chiều KHOA HỌC

TIẾT 31: CHẤT DẺO I/ MỤC TIÊU

Sau bài học học sinh có khả năng:

1. Kiến thức:

- Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

2. Kĩ năng:

- HS kể tên một số dụng cụ , máy móc, đồ dùng làm bằng chất dẻo và nêu nguồn gốc, cách bảo quản đồ dùng làm bằng chất dẻo.

*GDKNS

- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về công dụng của vật liệu.

- Kỹ năng lựa chọn vật liệu.

- Kỹ năng bình luận về việc sử dụnh vật liệu.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng và bảo quản đồ dùng làm từ chất dẻo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/ Giáo viên: - Bảng phụ, một số vật dụng bằng nhựa 2/ Học sinh: SGK, VBT

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

I/ Kiểm tra bài cũ: (4’)

(13)

+ Nêu tính chất của cao su?

+ Nêu cách bảo quản những vật dụng bằng cao su?

- GV nhận xét.

II/ Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

a) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận(13’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Quan sát tranh ảnh những đồ dùng bằng nhựa để tìm ra tính chất của những đồ dùng bằng chất dẻo?

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc có hiệu quả.

Bước 2: HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

* Kết luận:

- Các sản phẩm làm ra từ chất dẻo có một đặc điểm chung là không thấm nước.

- Một số đồ dùng pha thêm phụ gia nên có thể kéo mỏng ra mềm mại:

- Một số khác có tính đàn hồi, có thể chịu được sức nén như các loại ống nước, ống luồn dây điện.

b) Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin. (15’)

* Mục tiêu:

- HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

* Tiến hành:

Bước 1:

- 2 HS trả lời bài.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS quan sát các hình trong SGK.

+ Hình 1: Ống nhựa cứng có thể cho nước đi qua.

+ Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen có thể cuộn lại, không thấm nước.

+ Hình 3: Áo mưa mỏng, không thấm nước.

+ Hình 4: Chậu, xô nhựa không thấm nước.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Làm việc cá nhân.

- HS đọc thông tin trong SGK.

+ Chất dẻo không có sẵn trong tự

(14)

GV yêu cầu HS đọc SGK, suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không?

Nó được làm ra từ những gì?

+ Nêu tính chất của chất dẻo và cách bảo quản chúng?

+ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại sao?

Bước 2: HS trình bày.

- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.

* Kết luận:

Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ.

III. Củng cố- dặn dò:(5’)

+ Gia đình em sử dụng những đồ dùng nào bằng nhựa?

+ Nêu cách bảo quản những đồ dùng đó của gia đình em?

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài: Tơ sợi.

nhiên. Nó được làm từ than đá, dầu mỏ.

+ Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, bền, khó vỡ. Dùng xong cần rửa sạch, không để nơi có nhiệt độ cao.

+ Thuỷ tinh, gỗ, da, vải, kim loại vì chúng bền, nhẹ và đẹp.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc mục “bạn cần biết”

- 3, 4 HS trả lời.

- Hs nêu.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

------ ĐỊA LÍ

TIẾT 16

: ÔN TẬP

I/ Mục đích yêu cầu. Học xong bài, HS:

1. Kiến thức

:

Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.

2. Kĩ năng: Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của đất nước.

3. Thái độ

:

HS yêu thích môn học

.

* Giảm tải

:

Không yêu cầu hệ thống hóa các kiến thức đã học, chỉ cần biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên, dân cư, các ngành kinh té của nước ta.

II/ Đồ dùng dạy – học.

- Phiếu học tập của HS.

- Máy chiếu, phông chiếu: Bản đồ địa lí kinh tế.

III/ Các ho t ạ động d y- h cạ ọ

TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ *Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài

mới

- GV gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau

- 4 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+) Thương mại gồm các hoạt động

(15)

14’

14’

đó nhận xét HS.

- GV giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các kiến thức, kĩ năng địa lí liên quan đến dân tộc, dân cư và các nghành kinh tế của Việt Nam.

*Hoạt Động1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm bài trước lớp.

- GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho HS.

- GV yêu cầu HS giải thích vì sao các ý, a, e trong bài tập 2 là sai.

* Hoạt động 2:

Trò chơi những ô chữ kì diệu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau:

+) Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội một lá cờ .

+) GV lần lượt đọc câu hỏi về mỗi tỉnh, HS 2 đội dành quyền trả lời bằng phất cờ.

+) Đội trả lời đúng nhận một ô chữ có ghi tên tỉnh đó.

+) Trò chơi kết thúc khi giáo viên đọc hết các câu hỏi.

+) Đội thắng cuộc là đội có nhiều bảng

nào. Thương mại có vai trò gì?

+) Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng gì là chủ yếu.

+) Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nước ta.

+) Tỉnh em có những địa điểm du lịch nào?

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS cùng thảo luận, xem lại các lượt đồ từ bài 8-15 để hoàn thành phiếu.

- Nhóm HS cử đại diện báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và báo cáo kết quả.

- HS lần lượt nêu trước lớp:

a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.

b) Sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớp nhất nước ta và có thể đi đến mọi địa hình, mọi ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vai trò vận chuyển ở nước ta.

- HS lắng nghe luật chơi và tham gia trò chơi

(16)

2'

tên các tỉnh.

*Các câu hỏi:

1) Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta.

2)Đây là tỉnh có sản phẩm nổi tíếng là chè Mộc Châu.

3)Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ.

4)Tỉnh này khai thác than nhiều nhất nước ta.

5)Tỉnh này có nghành công nghiệp khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước ta.

6)Sân bay Nội Bài nằm ở thành phố này.

7)Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.

8)Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn.

9)Tỉnh này nổi tiếng vì có nghề thủ công làm tranh thêu.

10)Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng nằm ở tỉnh này.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.

Củng cố - Dặn dò:

? Sau những bài đã học, em thấy đất nước ta như thế nào?

+ Địa hình + Sông ngòi + Công nghiệp

- GV nhận xét giờ học,dặn dò HS về ôn lại các kiến thức, kĩ năng địa lý đã học, chuẩn bị bài sau.

- Hs nêu

------ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

THAM GIA HỘI THI RUNG CHUÔNG VÀNG CHÀO MỪNG NGÀY 22/12 ( Nhà trường và Đội tổ chức)

------ Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 22 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 78: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

(17)

1. Kiến thức: HS biết tìm tỉ số % của một số - Giải toán có lời văn liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1/ Giáo viên: - Bảng phụ 2/ Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A- Kiểm tra bài cũ (5’): Muốn tìm số % của một số ta làm thế nào? - Tính 42% của 500.

B- Bài mới:

1-Giới thiệu bài (1’): GV nêu MĐ của tiết học 2-Luyện tập (30’):

*Bài tập 1: (8p)

- 1 HS nêu y/cầu - GV HD HS cách làm.

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài ở bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 2: (10p) - 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn: Tìm 35% của 240 kg ( là số gạo nếp).

- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3: (12p) - 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:

+ Tính diện tích hình chữ nhật.

+ Tính 30% của diện tích đó.

- HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

C-Củng cố, dặn dò (4’):

- GV nhận xét giờ học.Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập và CB cho bài sau.

- HS lên bảng trả lời và tính.

* Bài tập 1:

41,4kg; 0,5963ha;

* Bài tập 2:

Bài giải

Số gạo tẻ đã bán được là:

240 x 85 : 100 = 204 (kg) Cửa hàng bán được số gạo nếp là:

240 - 204 36 (kg)

Đáp số: 36 kg.

* Bài tập 3:

Bài giải

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

15 x 12 = 180 (m2)

Diện tích đất để làm nhà là:

180 x 30 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54 m2. - Lắng nghe

------ KỂ CHUYỆN

TIẾT 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS bạo dạn, tự tin khi kể chuyện.

(18)

*GDQTE: HS có quyền được sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm.

Có bổn phận yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.

- Bảng phụ viết tóm tắt gợi ý trong SGK và tiêu chí đánh giá.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.Kiểm tra: (5’)

- 2 HS tiếp nối kể chuyện.

- Lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1') - GV nêu MĐYC giờ học 2- Nội dung: (34')

a) Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- G chép đề bài lên bảng- H viết vào vở.

- 2H đọc lại đề - lớp đọc thầm.

- 1,2H đọc gợi ý - lớp đọc thầm.

- 5HS giới thiệu câu chuyện kể

- Lớp đọc thầm gợi ý, chuẩn bị dàn ý.

b) Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- HS kể theo bàn.

- HS tiếp nối nhau thi kể chuyện, GV ghi tên HS và tên truyện kể.

- HS tự nói suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình và trả lời câu hỏi của các bạn.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn câu chuyện kể hay nhất trong tiết học.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống ND bài

- Liên hệ: Các em có quyền được sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm. Có bổn phận yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

Kể câu chuyện về người đã góp sức mình chống nghèo đói, lạc hậu vì hạnh phúc nhân dân.

Kể chuyện được chứng kiến, tham gia

Đề bài

Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

* Ví dụ:

Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình tôi và chiều thứ 7….

- Lắng nghe

------ Ngày soạn: Thứ hai, ngày 23 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

(19)

TIẾT 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán thành thạo.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

Giáo viên: Bảng nhóm, bảng phụ Học sinh: Sách vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy học bài mới:

1. Giới thiệu bài

- Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.

2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. (13p)

a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420.

- GV nêu bài toán ví dụ.

- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau:

? 52,5% có số học sinh toàn trường là bao nhiêu em ?

* Viết bảng: 52,5% : 420 em

+ 1% số hs toàn trường là bao nhiêu em?

Viết bảng thẳng dòng trên:

1% : ...em ?

+ 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em?

- Viết bảng thẳng hai dòng trên:

100% : ....em ?

? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào?

- GV nêu: Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau:

420 : 52,5 x 100 = 800 (em)

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo yêu cầu của GV.

+ Là 420 em.

+ HS tính và nêu:

1% số học sinh toàn trường là:

420:52,5 = 8 (em)

100% số học sinh toàn trường là:

8 × 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420: 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

(20)

hoặc 420 × 100 : 52,5 = 800 (em)

b) Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp:

? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

2. Hướng dẫn luyện tập: (17p) Bài 1

- GV gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét bài của học sinh.

Bài 2

- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 3

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng các HS kém cách nhẩm.

C. Củng cố dặn dò : 3p

- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.

- HS nêu: Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là:

1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số : 1325 ô tô

- Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Trường Vạn Thịnh có số học sinh là:

552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là:

732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm - 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau:

10% 1 ;

10 25% 1

4

Số gạo trong kho là : a, 5 x 10 = 50 (tấn) b, 5 x 4 = 20 (tấn)

(21)

- Y/c HS nhắc lại cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về ôn bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 2, 3 hs nêu.

- HS lắng nghe.

------ TẬP ĐỌC

TIẾT 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán những cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS không mê tín dị đoan,

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: UPHTM, bảng phụ chép đoạn văn.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1') Quảng bá màn hình tranh minh họa trong sách giáo khoa.

( UDPHTM) 2- Nội dung:

a. Luyện đọc:(10')

- 1Hs đọc bài- lớp đọc thầm - GV chia 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV ghi từ khó - HS đọc - 4 HS Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HS đọc chú giải

- GV đưa câu văn dài HD cách ngắt nghỉ và dùng các kí hiệu.

- GV HD HS đọc lời các nhân vật trong chuyện

- GV chia lớp thành nhóm 3 đọc bài - 3 nhóm đọc bài, nhận xét.

- Gv đọc toàn bài nêu giọng đọc b.Tìm hiểu bài: (12’)

Đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền.

HS quan sát, trả lời

+ Đoạn 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến không thuyên giảm.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến bệnh cũng không lui.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- Cụ Ún, thuyên giảm, khẩn khoản, quằn quại.

Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lại lên cơn đau quằn quại.

(22)

- 1H đọc đoạn 1 - lớp đọc thầm.

+ Cụ Ún làm nghề gì ?

* G tiểu kết - H nêu ý đoạn 1.

- 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Khi mắc bệnh, cụ Ún đã tự chữa bằng cách nào? kết quả ra sao ?

* G tiểu kết - H nêu ý đoạn 3.

- 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.

+ Vì sao bị sỏi mật mà cụ Ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ?

*G tiểu kết - H nêu ý đoạn 3.

- 1H đọc đoạn 4 - lớp đọc thần.

+ Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh ?

+ Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún thay đổi cách nghĩ như thế nào ?

* G tiểu kết- H nêu ý đoạn 4.

- H nêu nội dung bài - H+G nhận xét- chốt lại.

- 2 H đọc lại.

c- Đọc diễn cảm: (10’)

- H nêu giọng đọc, cách nhấn giọng và đọc (4H).

- 1H đọc bài - G đoc mẫu.

- HS nối tiếp đọc diễn cảm . - 2HS thi đọc diễn cảm.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài

- Liên hệ: Bài học giúp chúng ta hiểu thêm về cuộc đấu tranh vì hạnh phúc con người:

chống sự lạc hậu, mê tín dị đoan.

- GV nhận xét giờ học.

1. Giới thiệu nghề cúng bái của cụ Ún:

- Cụ Ún làm nghề cúng bái…

2. Cách tự chữa bệnh cho mình của cụ Ún:

- Bảo học trò đến cúng cho mình nhưng bệnh không thuyên giảm.

3. Sự mê tín dị đoan của cụ Ún:

- Cụ sợ mổ, không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

4. Suy nghĩ tiến bộ của cụ Ún:

- Cúng bái không chữa khỏi bệnh cho con người, không giúp ích cho con người chỉ có bệnh viện mới chữa khỏi bệnh.

* Phê phán suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

Thế là cụ trốn về nhà. Nhưng về đến nhà, cụ lại lên cơn đau quằn quại. Cụ bắt con mời thầy Vui, học trò giỏi nhất của cụ, đến cúng trừ ma. Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.

Lắng nghe

------ TẬP LÀM VĂN

TIẾT 31: TẢ NGƯỜI (kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết được một bài văn hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

(23)

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS chọn đề chuẩn bị dàn ý.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: Không

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:(1')

- GV nêu mục dích, yêu cầu giờ học.

2- Nội dung:(37')

- Gv chép đề bài lên bảng - Hs chọn một đề viết vào vở.

- 2 HS đọc lại đề.

- 3, 4 HS nêu đề bài mình chọn.

3- HS viết bài: (30’)

- HS viết bài - Gv giúp đỡ Hs yếu.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV thu bài chấm - GV n.xét giờ làm bài - Về nhà chuẩn bị bài sau.

Cả lớp

* Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau:

1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.

2. Tả một người thân (ông, ba, cha, mẹ…).

3. Tả một bạn học của em.

4. Tả một người LĐ (công nhân, nông dân, thợ thủ công, cô giáo…).

- Lắng nghe

------ Ngày soạn: Thứ ba, ngày 24 / 12/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 27/ 12/ 2019

Buổi sáng TOÁN

TIẾT 80: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:

+ Tính tỉ số phần trăm của hai số

+ Tính giá trị một số phần trăm của một số.

+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Chữa bài tập 2,3 trong VBT.

- GV nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

- 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

(24)

2. Nội dung:

Bài 1: (10’)

a, Tỉ số 37 và 42….%?

b, Sản xuất: 1200 sản phẩm Anh Ba: 126 sản phẩm

Anh Ba: …?...% số sản phẩm

- GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi báo cáo.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài

? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, củng cố bài.

Bài 2:(10’)

a, Tìm 30% của 97 b, Vốn: 6 000 000đồng Lãi: 15%

Tiền lãi: …?..đồng - GV theo dõi, làm bài.

+ Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: (10’)

a, 30% của số đó là 72. Số đó là?

b, Bán được : 420kg

chiếm 10,5% số gạo của cửa hàng Trước khi bán:…kg?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, giúp đỡ làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

? Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó ta làm thế nào?

III. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung.

Bài 1:

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS xác định dạng toán.

- Lớp nhận xét.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

* Kết quả:

a, 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%

b, Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:

126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5%

Đáp số: 10,5%

- Hs trả lời.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp làm vào vở.

- HS đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

*Kết quả:

a, 97 30 : 100 = 29,1 b, Số tiền lãi là:

6000000:10015 = 900000 (đồng) - Hs trả lời.

Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- HS tự làm.

* Kết quả:

a, 72 100 : 30 = 240

b, Số gạo của cửa hàng trước khi bán là:

420 100 : 10,5 = 4000(kg) 4000 kg = 4 tấn Đáp số : 4 tấn - Hs trả lời.

- 2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(25)

TIẾT 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).

- Đặt câu theo yêu cầu BT2, BT3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng sử dụng từ và đặt câu.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2 HS chữa bài.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- GTB:(1') - GV nêu yêu cầu giờ học 2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(32')

*Bài 1: (12p) - 1 HS nêu yêu cầu - lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài - 1Hs chữa bảng lớp.

- Hs + Gv nhận xét - chốt lại.

- 2 Hs đọc - lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài - 1Hs làm bảng lớp.

- H nhận xét - G chốt lại - 2Hs đọc lại bài.

*Bài 2: (10p) - 1 HS đọc bài: Chữ nghĩa trong văn miêu tả. lớp đọc thầm.

- HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.

- HS tìm hình ảnh nhân hoá trong đoạn 2.

- 2 HS nhắc lại câu văn có cái mới, cái riêng.

*Bài 3: (10p) - GV nêu yêu cầu bài 3 - lớp đọc thầm.

- Gv giao 3 bảng phụ cho 3Hs làm bài trên đó

- Gọi HS Trình bày bài.

- Hs+Gv nhận xét - chốt lại.

- 5Hs đọc bài mình làm…

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

Làm lại bài tập 1, 2 (T.31)

*Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình:

a. Các nhóm từ đồng nghĩa:

+ Đỏ - điều - son + Trắng - bạch + Xanh - biếc - lục.

+ Hồng, đào, hồng đào.

b.Các từ cần điền vào chỗ chấm:

bảng đen, mắt huyền, ngựa ô, mèo mun, chó mực, quần thâm.

*Bài 2: - Đọc bài văn Chữ nghĩa trong bài văn miêu tả.

- Trả lời câu hỏi (SGK)

*Bài 3: Đặt câu theo yêu cầu:

a. Miêu tả dòng sông, suối, kênh:

- Dòng sông Cầm như một dải lụa đào duyên dáng ôm lấy làng quê bé nhỏ của chúng em.

b. Miêu tả đôi mắt bé:

- Đôi mắt em bé tròn xoe và sáng long lanh như giọt sương.

c. Miêu tả dáng đi của người;

- Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo.

(26)

- G hệ thống nội dung bài.

- GV nh.xét giờ học.Về nhà CB bài sau.

Lắng nghe ------

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (tả hoạt động) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của cô giáo hoặc người thân, em bé tập đi. Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

* Giảm tải: Bài: Làm biên bản một vụ việc II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra: (5’) - 2 HS đọc

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài(1')

- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Thực hành:(32')

*Bài tập 1 (15p)

- 1 HS nêu yêu cầu- lớp đọc thầm.

- 2H đọc gợi ý SGK- lớp đọc thầm.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- H trình bày kết quả quan sát của mình.

- HS lập dàn ý, 2 HS làm bảng lớp.

- 3HS đọc dàn ý mình lập.

- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.

*Bài tập 2 (17p)

- 1 HS đọc yêu cầu- lớp đọc thầm.

- 1H đọc bài Em Trung của tôi.

- HS làm bài.

- 5 HS đọc bài

Đọc đoạn văn tả HĐ của một người.

*Bài tập 1: Lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một em bé ở tuổi tập nói tập đi.

a. Mở bài: Tả bé Lan, 20 tháng tuổi.

b.Thân bài:

* Ngoại hình : bụ bẫm:

Chi tiết: mái tóc thưa, mềm, đen nhánh, đôi má bầu bĩnh, hồng hào, miệng nhỏ, hay cười, chân, tay trắng, nhiều ngấn…

* Hoạt động: hay nói cười, đùa nghịch…

- Lúc chơi: lê la dưới sàn với một đống đồ chơi.

- Lúc xem ti vi: thích quảng cáo, ngồi xem một mình… Đói: đòi ăn nói Măm!

Măm!... Đòi đi chơi chỉ mũ kêu i! i!...

- Làm nũng mẹ: kêu a…a mẹ về ôm mẹ...

- Tập đi, đi hai, ba bước ngã - đứng dậy đi tiếp.

c) Kết bài: Em rất yêu bé, chăm sóc bé…

*Bài tập 2: Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé.

(27)

- GV +HS nhận xét- đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học…

Lắng nghe ------

Buổi chiều LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Củng cố về giải toán về tỉ số phần trăm - Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:

+ Tính tỉ số phần trăm của hai số

+ Tính giá trị một số phần trăm của một số.

+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm, bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A-Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gv yêu cầu HS lên bảng làm bài tập a) 27,5%+38% b)14,2% x 4 - Gv nhận xét bài trên bảng

B-Bài mới:(30') 1-Giới thiệu bài:

2-Thực hành:

Bài tập 1:(VTH/116) - Gv gọi hs nêu y/c bài tập - Y/c hs tóm tắt bài toán - Y/c hs nêu cách làm

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập - Gọi hs nhận xét bài trên bảng

-

Bài tập 2:(VTH/116)

- Gv gọi hs nêu y/c bài tập - Y/c hs tóm tắt bài toán - Y/c hs nêu cách làm

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập - Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nx

Bài tập 3:(VTH/116)

- Gv gọi hs nêu y/c bài tập

- -

- 1Hs đọc đề bài trước lớp - Hs lắng nghe và làm theo y/c -Hs nối tiếp nhau nêu

- 1Hs lên bảng làm bài Bài giải:

Số bài kiểm tra được điểm 8 trở lên là:

30 : 100 x 60 = 18 (bài) Đáp số : 18 bài kiểm tra -1Hs đọc đề bài trước lớp

-Hs lắng nghe và làm theo y/c -Hs nối tiếp nhau nêu

-1Hs lên bảng làm bà Bài giải:

Số tiền lãi sau một tháng là:

2500000 :100 x 0,2 = 5000 (đồng) Đáp số:5000 đồng

- 1Hs đọc đề bài trước lớp

(28)

- Y/c hs tóm tắt bài toán -Y/c hs nêu cách làm

- Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập - Gọi hs nhận xét bài trên bảng

- Gọi hs nx bài trên bảng - Gv nx

Bài 4:(VTH/116)

*Đố vui:

- Gv gọi hs nêu y/c của bài - Y/c hs làm bài

- Gọi hs đọc bài làm trước lớp - Gv nhận xét

*Bài tập nâng cao:

*Gv ghi đề bài lên bảng

Cửa hàng bán một máy tính với giá

6 750000 đồng.Tiền vốn để mua máy tính đó là 6000000 đồng .Hỏi khi bán một máy tính ,cửa hàng được lãi bao nhiêu phần trăm?

-Gv nhận xét tiết học

*Gv hệ thống lại dạng toán vừa ôn C-Củng cố - dặn dò (2')

-GV củng cố, nhận xét tiết học

- Hs lắng nghe và làm theo y/c - Hs nối tiếp nhau nêu

- 1Hs lên bảng làm bài Bài giải:

Số tiền lãi là:

1000000 :100 x 20= 200 000( đồng) Sau khi thu hoạch rau cả vốn và lãi người đó thu được là:

200 000 +1000000 =1200 000(đồng) Đáp số :1200 000 đồng - 1hs nêu y/c của bài

- hs làm bài đổi vở kiểm tra chéo kết quả

- Hs đọc bài làm

-1Hs đọc đề bài trước lớp - Hs lắng nghe và làm theo y/c - Hs nối tiếp nhau nêu

- 1Hs lên bảng làm bài Bài giải:

Tiền lãi khi bán một máy tính là:

6750000 : 6000000 = 750000(đồng) Tỉ số phần trăm của tiền lãi so với tiền vốn khi bán một máy tính là:

750000 : 6000000 =12,5%

Đáp số: 12,5%

-

(29)

------ LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 15: LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho học sinh cách làm một bài văn tả người.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - Nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Nêu dàn bài chung của bài văn tả người?

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- Ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

- Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.

- Gợi ý:

a) Mở bài:

- Chú Hùng là em ruột bố em.

- Em rất quý chú Hùng.

b) Thân bài:

- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng

- Hs thực hiện theo yêu cầu của GV

- Lắng nghe, ghi nhớ

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm bài tập.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. ĐỒ DÙNG

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu và trò chơi ô chữ- Các câu hỏi ghi trên giấy. CÁC HOẠT ĐỘNG

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. VBT thực hành. III.. thực hiện vào bảng phụ, dưới lớp thực hiện vào vở bài tập - GV yêu

II.. -Yêu cầu HS làm vào vở thực hành. - Gọi học sinh lên bảng làm bài.. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. ĐỒ DÙNG DẠY

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ.. DẤU

II.. Thái độ - Học sinh có ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Tranh ảnh minh hoạ bài học. Bảng ôn tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV 1..

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ.. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. b) Kĩ năng: Hs biết tính giá trị của biểu thức đơn giản nhanh, đúng... c) Thái độ: GD