• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27 Ngày soạn: 25/05/2020

Ngày giảng: Thứ hai 01/06/2020

Toán

PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức: Giúp HS:

- Biết cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số(k nhớ) theo cột dọc.

- Ôn tập về giải bài toán về ít hơn.

*) BT cần làm: 1, 2, 3, 4.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000, giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805 - GV nhận xét

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu: (1’)

3.2 H.dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

a) Giới thiệu phép trừ:

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.

- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi:

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

?Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

- Hát

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.

- HS phân tích bài toán.

- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214

- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.

- Là 421 hình vuông.

- 635 – 214 = 421

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

(2)

c) Đặt tính và thực hiện tính:

* Đặt tính:

3.2: Luyện tập, thực hành.

Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét và chữa bài.

Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa lên bảng làm bài nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- Nhận xét

Bài 3: Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp,

- Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?

Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán và vẽ sơ đồ bài toán, sau đó viết lời giải.

- Chữa bài, nhận xét 4. Củng cố – Dặn do (1’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập.

Bài 1: Tính

- 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

548 732 592 395 - - - - 312 201 222 23 236 531 370 372 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Hs làm bài.

567 – 435 865 – 814 567 865 - - 435 814 132 051 Bài 3: Hs tự làm bài.

500 - 400 = 100 1000 - 400 = 600 - Hs : Các số trong bài tập đều là các số tròn trăm.

Bài 4: Hs lên làm.

Bi giải

Khối lớp 2 có số học sinh là:

287 – 35 = 252 ( học sinh) Đáp số: 252 học sinh

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc – Kể chuyện CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

Tập đọc

a)Kiến thức : Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Đọc phân biệt lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

(3)

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung câu chuyện.

c)Thái độ : Có thái độ kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thực hiện theo lời dạy của Bác: nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

Kể chuyện

a)Kiến thức: Sắp xếp lại các bức tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện.

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.

- Biết nhận xét, lắng nghe bạn kể.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ kính yêu và biết ơn Bác Hồ, thực hiện theo lời dạy của Bác: nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

*GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.

- Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tập đọc

1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (5’) Cháu nhớ Bác Hồ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài.

?Nội dung bài thơ nói gì?

Nhận xét 3. Bài mới

3.1 Giới thiệu (1’) 3.2 Luyện đọc 30’

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Gọi HS đọc từ khó - Gọi 1 HS đọc đoạn 1.

- Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn.

- Gọi hs chia đoạn

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

- Hdẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây.

- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nghe GV đọc mẫu và đọc lại - Hs đọc

+ Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … mọc tiếp nhé!

+ Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 1 HS khá đọc bài.

Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một

(4)

- Gọi HS đọc lại đoạn 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

- Thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/

nằm trên mặt đất.//

- 1 HS đọc bài.

- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.

(Đọc 2 vòng)

Tiết 2

3.3 Tìm hiểu bài. 10’

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?

- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Bác hd chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi tro gì bên cây đa?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5.

- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.

- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, - Khen những HS nói tốt.

4. Luyện đọc lại (10’)

- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).

Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác.

*TH: Quyền được người lớn quan tâm, quyền được vui chơi, được hưởng những gì tốt đẹp.

B. Kể chuyện

* Kiểm tra bài cũ

- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Qua câu chuyện con học được những đức

- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.

- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.

- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.

- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.

- Đọc bài trong SGK.

+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/…

+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./

Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./…

- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.

- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

(5)

tính gì tốt của bạn Tộ?

- Nhận xét

* Hướng dẫn kể chuyện 20’

a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự

- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.

- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.

- Nhận xét

b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.

- Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?

- Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ?

- Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn?

- Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?

- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?

- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì?

5) Củng cố – Dặn do

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau:

Cây và hoa bên lăng Bác.

- Vn kể lại cho người thân nghe

- Quan sát tranh.

- Đáp án: 3 – 2 – 1

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn.

- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.

- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài.

- Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.

- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống.

- Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.

- Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn.

- Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi.

- Đọc bài theo yêu cầu

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Tập đọc

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU:

a)Kiến thức : HS đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh

(6)

hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩu, giữa các cụm từ.

- Giọng đọc trang nghiêm, thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

- Hiểu nghĩa của từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp, non sông gấm vóc, tôn kính.

- Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

- Ham thích môn học.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung bài.

c)Thái độ : Có thái độ trân trọng tình cảm kính yêu vô hạn, sự thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.

II. ĐỒ DÙNG:Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Chiếc rễ đa tròn

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.

- Nhận xét.

3. Bài mới

3.1 Giới thiệu: (1’) 3.2 Luyện đọc

a)Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài lần 1 b) Luyện phát âm

- Hs đọc nối tiếp câu

- Hd hs đọc từ khó c) Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d) Thi đọc

e) Cả lớp đọc đồng thanh

* Tìm hiểu bài

- GV đọc mẫu cả bài lần 2.

- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.

- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.

- Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, khoẻ khoắn, vươn lên, tượng trưng,…

- Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.

- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu dài.

- Nối tiếp nhau đọc đ1, 2, 3, 4.

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau

Theo dõi và đọc thầm theo.

(7)

?Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?

?Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

?Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?

?Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi:

?Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai?

* TH: Quyền được vào lăng viếng Bác để thể hiện lòng tôn kính thiêng liêng với Bác Hồ.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu

- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.

- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương,hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.

- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA A (kiểu 2) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh luyện tập viết đúng chữ hoa A (kiểu 2)

- Biết viết ứng dụng câu “Ao cá Bác Hồ ” theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kn viết đúng chữ hoa A (kiểu 2)

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở Hạ Long III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC:5’

- Nhắc lại cách viết chữ hoa A (kiểu 2)

2. Bài mới:32’

a. Gv giới thiệu bài b. Hd hs luyện tập

* Học sinh luyện viết chữ hoa A (kiểu 2) vào bảng con 3 lần, giáo viên theo dõi nhận xét sửa sai

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu:

- Giải thích nghĩa của câu

- Học sinh quan sát mẫu chữ hoa A (kiểu 2) nêu cấu tạo của chữ và cách viết

- Ao cá Bác Hồ - ...

(8)

- Hdẫn viết chữ Ao cá Bác Hồ và cả câu

- Hỏi: Độ cao của các chữ cái

- Các chữ A (kiểu 2) hoa cỡ nhỏ và chữ B, H cao mấy li?

- Những chữ còn lại: o, a, c, ô cao mấy li?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Hỏi: Các chữ (tiếng) viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào?

c. Hdẫn học sinh viết vào vở li - Giáo viên nêu yêu cầu viết

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng và nội dung.

d. Chấm, chữa bài.

- Giáo viên chấm khoảng 5, 7 bài.

- Nx để cả lớp rút kinh nghiệm.

3. Củng cố, dặn dò:2’

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Khen HS viết đúng, đẹp, nhanh.

- Viết 1 dòng chữ hoa A (kiểu 2) cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ

- Viết 2 dòng từ Ao

- Viết 2 dòng câu Ao cá Bác Hồ cỡ nhỏ

Ngày soạn: 26/05/2020

Ngày giảng: Thứ ba 2/06/2020

Toán

Tiết 153: LUYỆN TẬP

I MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

- Ôn luyện cách tìm số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Ôn luyện về giải bài toán về ít hơn.

2.Kỹ năng

- Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) theo cột dọc.

- Củng cố biểu tượng, kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.

3.Thái độ

- HS phát triển tư duy

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ BT 3, PHTM, máy tính bảng - HS: SGK, VBT

III. H D Y H CĐ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (4’) Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

- Đặt tính và tính:

456 – 124 673 – 212 542 – 100 264 – 135 698 – 104 789 – 163

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(9)

- GV nhận xét B. Bài mới

*Giới thiệu bài(1’)

*Dạy bài mới Bài 1(6’)

-Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.

*BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2(8’)

-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.

-Yêu cầu HS cả lớp làm bài.

-Chữa bài

*Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3(6’)

-Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.

- Chỉ bảng phụ và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.

+ Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài

+ Củng cố cách tìm SBT, ST, hiệu.

Bài 4(8’)

- Gọi HS đọc bài toán.

- HD HS phân tích bài toán sau đó viết lời giải.

- Chữa bài, nhận xét

+ Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5(4’)

- YC hs tự vẽ hình vào VBT

*Rèn kỹ năng vẽ hình.

Bài 1 - 1hs nêu yc

- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2 - 1hs nêu . -2 HS trả lời.

- 5HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 3 - 1hs nêu yc

+ Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

+ Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài 4 -1 hs đọc

Bài giải:

Cây cam có số quả là:

230 – 20 = 210 ( quả ) Đáp số: 210 quả Bài 5

- hs nêu yc - hs tự làm bài C. Củng cố – Dặn dò (3’)

- GV sử dụng PHTM gửi câu hỏi: 137 là kết quả của phép tính nào dưới đây ?

a. 978 – 258 b. 315 + 243 c. 783 – 646 - HS sử dụng máy tính bảng gửi đáp án c - Nhận xét

- Dặn HS chuẩn bị: Luyện tập chung.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe – viết)

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe đọc viết lại đúng, đẹp đoạn Sau lăng … toả hương ngào ngạt.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài thơ và viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

(10)

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.

- GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (27’)

* Hướng dẫn viết chính tả

a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.

- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?

- Chữ đầu đoạn văn được viết ntn?

- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?

c) Hướng dẫn viết từ khó

- Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chữa cho HS nếu sai.

d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài

* Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Trò chơi: Tìm từ

- Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời.

Trả lời đúng được 10 bông hoa, trả lời sai

- Tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/g, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.

- Yêu cầu HS dưới lớp viết vào bảng.

- Theo dõi.

- 2 HS đọc bài.

- Cảnh ở sau lăng Bác.

- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.

- Viết hoa, lùi vào 1 ô.

- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.

- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS chơi trò chơi.

Đáp án:

a) dầu, giấu, rụng.

(11)

trừ bông hoa.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn do (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

b) cỏ, gỡ, chổi.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

Luyện từ và câu

Tiết 31: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.

2.Kỹ năng- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.

3.Thái độ* TT Hồ Chí Minh: Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác(BT1)

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK,Thẻ ghi các từ ở BT1,bảng phụ. Giấy, bút dạ.

- HS: VBT

III. H D Y V H CĐ Ạ À Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên viết câu của bt 3 tuần 30.

- HS dưới lớp đọc bài làm của bt 2.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’) 2. Bài mới

Bài 1(8’)

Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.

- 1HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

- HS thực hiện yêu cầu của GV.

Bài 1 - hs nêu yc

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc từ.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.

Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân.

Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết.

Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.

(12)

* TTHCM: GD hs có tình cảm đúng đắn đối với Bác và làm theo năm điều Bác Hồ dạy.

Bài 2(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ.

Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.

- HS lên bảng dán phiếu của mình.

- GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ thắng.

- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.

Bài 3(6’)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS tự làm.

+ Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy?

+ Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?

+ Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?

- Dấu chấm viết ở cuối câu.

C. Củng cố – Dặn dò (5’)

- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.

- Gọi HS nhận xét câu của bạn.

- Nhận xét tiết học.

Bài 2

-1 hs nêu yc.

-Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,…

-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.

-1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.

Bài 3

- hs nêu yc cầu

Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa.

Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép.

Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

+ Vì Một hôm chưa thành câu.

+ Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.

+ Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.

- 5 HS đặt câu.

- Bạn nhận xét.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 26/05/2020

Ngày giảng: Thứ tư 3//06/2020

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

(13)

Giúp HS củng cố về :

- Đọc và so sánh số có 3 chữ số

- Phân tích số có 3 chữ số theo các trăm chục đơn vị - Xác định 1

5 của nhóm đã cho

- Giải bài toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị

*) Bt cần làm: 1, 3, 5.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính trừ không nhớ trong phạm vi 1000, giải bài toán về nhiều hơn

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét

B.Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

Số 934 gồm mấy trăm mấy chục và đvị ? Số gồm 2 trăm 9 chục và 9 đơn vị đọc ntn

Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS đọc mẫu

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - CHữa bài :

Số liền sau số 998 là số nào ? Số liền trước số 1000 là số nào ? Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 2 HS chữa trên bảng

+ Đọc và nhận xét bài trên, nxét bài bạn Bài 4. 1 HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi : Theo hiệu lệnh của GV , 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp theo dõi và nhận xét - GV yêu cầu HS giải thích lí do Bài 5. 1 HS đọc đè bài

- GV tóm tắt :

- HS làm bài vào vở

Luyện tập chung

Bài 1. Viết số và chữ thích hợp Đọc

số

Viết số

Trăm Chục đơn vị

Bài 2. Số ?

M: 389 --- 390 --- 391 298 --- 299 --- 300

Bài 3. > , < , = 875 > 785 697 < 699 599 < 701

900 + 90 + 8 < 1000

Bài 4. Hình nào đã khoanh vào 1

5 số hình vuông

Hình a Bài 5.

Bài giải

Giá tiền một chiếc bút bi là :

(14)

- 1 HS làm trên bảng - Chữa bài :

Bài toán thuộc dạng gì ? 3. Củng cố dặn dò: (1’) - GV NX giờ học

700 + 300 = 1000 ( đồng ) Đáp số: 1000 đồng

________________________________________________

Tập viết + Tập làm văn CHỮ HOA “ N ”( kiểu 2)

ĐÁP LỜI KHEN NGỢI - TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

A. Tập viết a)Kiến thức

- Viết N kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

- Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa N hoa (mẫu 2) theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch B. Tập làm văn

a)Kiến thức

- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.

- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.

- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.

b)Kỹ năng:

Rèn kĩ năngviết được đoạn văn đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.

c)Thái độ: Có thái độ kính yêu và biết ơn sự quan tâm tới mọi người của Bác

* TH : Quyền được tham gia (đáp lời khen ngợi ) II. ĐỒ DÙNG:

- Mẫu chữ N hoa (mẫu 2) đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

- Vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Tập viết

1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (2’) - Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 - Gọi HS nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Mắt sáng như sao.

- GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (11’)

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- - Hát

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

(15)

* Gắn mẫu chữ N kiểu 2 - Chữ N kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

+ Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.

+ Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

* Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.

- Quan sát và nhận xét:

+ Nêu độ cao các chữ cái.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Người lưu ý nối nét Ng và ươi.

* Viết: : Người - GV nhận xét và uốn nắn.

HĐ 3: Viết vở

- GV nêu yêu cầu viết ở nhà 4. Củng cố – Dặn dò (1’)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).

B. Tập làm văn 1. Khởi động (1’)

2. Bài cũ (2’) Nghe – Trả lời câu hỏi.

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.

- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.

- Nhận xét 3. Bài mới

- HS quan sát - 5 li.

- 2 nét

- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu

+ N, g, h : 2,5 li + t : 1,5 li

+ ư, ơ, i, a, o, : 1 li

+ Dấu huyền (`) trên ơ và a + Dấu sắc (/) trên â.

+ Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở ở nhà

-

- Hát.

- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời, bạn nhận xét.

(16)

Giới thiệu: (1’)

Phát triển các hoạt động (17’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài: 1

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.

- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?

- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

- GT ý b,c

TH:Quyền được tham gia Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.

- Anh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, …)

- Con muốn hứa với Bác điều gì?

- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.

- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- Chọn ra nhóm nói hay nhất.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.

- Gọi HS trình bày (5 HS).

- Nhận xét

4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học.

- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:

- Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./

- Đọc đề bài trong SGK.

- Ảnh Bác được treo trên tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước.

Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời…

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.

- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.

Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 27/05/2020

Ngày giảng: Thứ năm 4//06/2020

Toán

(17)

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Cộng trừ số có ba chữ số ( không nhớ ) - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ - Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng

- Giải bài tập về nhiều hơn và ít hơn - Vẽ hình

*) Bt cần làm: 1, 2, 3.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính trừ các số các số có 2, 3 chữ số.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.Kiểm ttra bài cũ(5’)

- 3 HS đọc các bảng trừ đã học - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét

B.Bài mới(30’)

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1.

- Gọi HS đọc y/c.

- Yc HS làm bài - Gọi HS n/xét

- Y/c 2 HS GT cách làm.

- GV nhận xét

? BT 1 củng cố KT gì ? Bài 2. Tìm X

- Gọi HS đọc y/c

? X ở mỗi phép tính là gì ?

- Yc HS làm bài - GV n/xét

? BT củng cố KT gì ?

- Gọi HS nêu lại cách tìm SH ; SBT và ST

Bài 3

1 HS nêu yêu cầu

? Khi so sánh các số đo độ dài cần chú ý điều gì ? ( Các số phải cùng đơn vị đo)

Luyện tập chung Bài 1. Đặt tính rồi tính - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở +3 HS làm bảng lớp a. 456 + 323 897 – 253 635 + 241

- Cộng trừ có nhớ( không nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 2 - 1HS đọc

300 + x = 800 x + 700 = 1000 x - 600 = 100 700 – x = 400

- HS nêu( X ở PT1,2 là số hạng; X ở PT2 là SBT; X ở PT 3 là Số trừ )

- HS làm bài vào vở + 4 HS làm trên bảng + Củng cố cách tìm SH; SBT; ST

- 3HS

Bài 3. > , < , = 60 cm + 40 cm ... 1m

300cm + 53 cm ... 300 cm + 57 cm 1km ... 800 m

- HS nêu

(18)

- Y/c HS làm bài.

- GV n/xét và chữa bài Bài 4. 1 HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS q/sát và nhận dạng hình

- Y/c HS vẽ hình vào vở -Y/c HS đổi chéo vở,báo cáo.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò (2’)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV NX giờ học

- HS làm bài vào vở – 3 HS chữa trên bảng Bài 4. Vẽ hình theo mẫu

- HĐ tập thể

- Làm việc cá nhân.

-Làm việc cặp đôi

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc + Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài học.

- Hiểu nội dung: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.

* KC

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng thích hợp .

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, có thể kể tiếp lời bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý các dân tộc anh em II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng đọc thuộc bài cũ - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:(1’) - GV giới thiệu trực tiếp vào chủ điểm và bài .

2. Luyện đọc(18’) a. Đọc mẫu:

Cây và hoa bên lăng Bác

- Chủ điểm Nhân dân Chuyện quả bầu

- đoạn 1: đọc với giọng kể chậm rãi

(19)

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

- Khái quát chung cách đọc.

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu:

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài - HS đọc chú giải SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét - Gv nhận xét - đánh giá

- đoạn 2 : giọng nhanh hơn, căng thẳng

- đoạn 3 : thể hiện sự ngạc nhiên

Từ khó: lạy van, ngập lụt , biển nước , lấylàm lạ, lao xao, lần lượt

Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng / mây đen ùn ùn kéo đến .// Mưa to gió lớn / nước ngập mênh mông .// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước .//

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(10’)

- Con dúi làm gì khi hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?

- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?

- Hai vợ chồng làm gì để thoát nạn lụt ?

Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất như thế nào sau nạn lụt ?

Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?

- Những người đó là tổ tiên của những dân tộc nào ?

- Kể tên các dân tộc khác mà em biết ? - Đặt tên khác cho truyện ?

4. Luyện đọc lại(13’) - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Gọi HS thi đọc cả bài

- Lạy van xin tha , hứa sẽ nói điều bí mật

- Sắp có mưa to, gió lớn ngập lụt khắp miền, khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt

- Làm theo lời khuyên của dúi lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ 7 ngày rồi chui vào đó bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết 7 ngày mới chui ra

- Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người

- Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất lên giàn bếp, ... từ trong quả bầu những con người nhỏ bé bước ra - Khơ - mú; Thái; Mường; Dao; Hơ - mông; Ba na; Kinh ....

- Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam

- Các dân tộc đều là anh em một nhà, phải yêu thương nhau...

- HS đọc. Lớp nhận xét - 3 HS thi đọc

(20)

- HS nhận xét – GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò(2’)

H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV NX giờ học

* TH: Quyền được sống như anh em một nhà với các dân tộc khác trên đất nước ta.

A. Kiểm tra baic cũ (3’)

- Gọi HS nối tiếp kể 3 đoạn bài cũ - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện(14’) 1: Dựa vào các tranh sau kể lại đoạn 1, đoạn 2 của Chuyện quả bầu - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Y/c HS quan sát tranh+ Nêu ND tranh

- Y/c H kể chuyện theo cặp - Gọi đại diện các cặp thi kể - GV nhận xét

2: Kể lại đoạn 3 - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc gợi ý

- Y/c HS tập kể theo nhóm : đoạn 3 - Gọi nhóm kể trước lớp.

-

GV nhận xét- đánh giá 3. Củng cố, dặn dò (2’)

Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 3 HS kể: Chiếc rễ đa tròn - Lớp nhận xét,

Chuyện quả bầu

1: Dựa vào các tranh sau kể lại đoạn 1, đoạn 2 của Chuyện quả bầu

- 2HS

- Thảo luận cặp đôi - Đại diện cặp t/ bày

+T1: Hai vợ chồng người đi rừng bắt đựoc con dúi

+T2: Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ thấy mặt đát vắng tanh khôngmột bóng người

- Cặp đội kể nhau nghe.

- 3 cặp. Các cặp khác n /xét.

2: Kể lại đoạn 3 - 2HS đọc

- 1HS đọc

+ Người vợ sinh ra quả bầu

+ Hai người thấy có tiếng lao xao trong quả bầu

+ Những người bé nhỏ sinh ra từ quả bầu - Nhóm trường điều khiển.

- Đại diện các nhóm thi kể. Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể hay

- Các dân tộc trên đất nước Việt Nam đều là anh em

Ngày soạn: 28/05/2020

(21)

Ngày giảng: Thứ sáu 5//06/2020

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc và viết số có 3 chữ số - Các đơn vị đo độ dài

- Xếp hình

*) BT cần làm: 2, 3, 4, 5.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải bài toán về ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV nhận xét

B.Bài mới(30’) 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

Bài 2. 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài :

Bài 3. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở – 2 HS chữa trên bảng - Chữa bài :

Bài 4. 1 HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nêu kết quả - HS nhận xét

- GV nhận xét thống nhất kết quả Bài 5. 1 HS đọc yêu cầu

- GV tổ chức trò chơi: Theo hiệu lệnh của GV, cả lớp xếp hình, tổ nào có nhiều HS xếp đúng nhanh là thắng cuộc

3. Củng cố dặn dò: (2’)

- HS nêu các nội dung luyện tập - GV NX giờ học

>, < , =

672 < 682 518 < 618

424 > 244 1000 > 900 + 90 + 9 Luyện tập chung

Bài 1. > , < , =

937 > 739 200 + 30 = 230 600 > 599 500 + 60 + 7 <

597

398 < 405 500 + 50 < 649 Bài 2. Viết các số 857, 678, 599, 1000, 903 theo thứ tự

a. Từ lớn đến bé b. Từ bé đến lớn

Bài 3. Đặt tính rồi tính 635 + 241

Bài 4. Tính nhẩm 600 m + 300 m = 900 m 20 dm + 500 dm = 520 dm 700 cm + 20 cm = 720 cm 1000 km – 200 km = 800 km

Bài 5. Xếp 4 hình tam giác nhỏ thành hình tam giác to

(22)

_________________________________________

Tập đọc

TIẾNG CHỔI TRE I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn chảy toàn bài. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng mỗi ý của bài

thơ viết theo thể tự do

- Biết đọc bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc vắt dòng

để phân biệt dòng thơ và ý thơ - Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu điều nhà thơ muốn nói với các em: Chị lao công rất vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. Biết ơn chị lao công, quý trọng sức lao động của chị em phải biết giữ gìn vệ sinh chung

3. Học thuộc long bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát. Rèn kỹ năng đọc- hiểu nội dung bài.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng và biết ơn chị lao công.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- 3 HS đọc nối tiếp bài cũ.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài

- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? - HS nhận xét- GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV cho HS quan sát tranh vẽ lăng Bác - GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Luyện đọc: (15’) a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV nêu khái quát cách đọc

b.H dẫn HS lđọc kết hợp giải nghĩa từ - Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc từ khó

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ - Luyện đọc 1 khổ thơ

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện các nhóm thi đọc từng khổ thơ.

- Lớp nhận xét.

Chuyện quả bầu

Tiếng chổi tre

- Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng chậm rãi

lao công, sớm, sạch lề, quét rác, lặng ngắt

- chia theo khổ thơ

(23)

* Đọc đồng thanh

- HS đọc đồng thanh khổ thơ thứ 3 3. Tìm hiểu bài: (10’)

Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào ?

Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao cồng?

H: Nhà thơ muốn nói gì với em qua bài thơ?

4. Học thuộc lòng bài thơ (8’)

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng bài thơ

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ - 3 HS thi đọc thuộc cả bài - Lớp nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò: (2’)

Để biết ơn chị lao công em phải làm gì ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà đọc thuộc bài

* TH : Quyền được sống trong môi trường trong lành, sạch sẽ.

- Bổn phận phải biết ơn những người lao động đó làm cho đường phố sạch đẹp, biết quý trọng lao động của họ. Có ý thức giữ vệ sinh chung.

- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi con ve không còn kêu nữa; vào những đêm đông gía lạnh khi cơn giông vừa tắt

- Chị lao công như sắt như đồng ...

- Chị lao công làm việc vất vả cả đêm hè oi bức, đêm đông lạnh giá, nhớ ơn chi lao công em hãy giữ gìn đường phố sạch đẹp

- HS trả lời.

- HS nghe.

____________________________________

HĐNG Văn hóa giao thông

Bài 7: KHI THẤY NGƯỜI KHÁC NGHỊCH PHÁ BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG

Bài 8: KHI NGƯỜI THÂN UỐNG BIA, RƯỢU NHƯNG VẪN ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS hiểu biển báo giao thông là của công, chúng ta cần phải giữ gìn; việc nghịch phá BBGT là hành vi xấu, không được làm.

- Học sinh hiểu được đã uống rượu, bia thì không nên điều khiển phương tiện giao thông.

2. Kĩ năng

- HS có ý thức, thói quen giữ gìn, bảo vệ các BBGT.

(24)

- Biết cách khuyên người thân không điều khiển phương tiện giao thông khi uống rượu, bia.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở người thân, bạn bè giữ gìn, bảo vệ các BBGT.

- Nhắc nhở người thân khi tham gia điều khiển phương tiện giao thông thì không nên uống rượu, bia.

II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Tranh ảnh, đoạn phim về các hành động có ý thức/ không có ý thức giữ gìn, bảo vệ các BBGT để trình chiếu minh họa.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Sưu tầm thêm các tranh minh họa về cảnh uống rượu, bia khi tham gia điều khiển phương tiện giao thông.

- Bảng phụ.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh BÀI 7

1. Trải nghiệm:

- Khi tham gia giao thông trên đường, em đã từng gặp những BBGT nào?

- Các em có nên nghịch phá các BBGT không? Vì sao?

- Nếu thấy có bạn đang nghịch phá BBGT, em sẽ làm gì?

2. Hoạt động cơ bản:

- GV kể hoặc yêu cầu một HS đọc câu chuyện “Đừng nghịch phá nữa bạn ơi!”, kết hợp chiếu các tranh minh họa.

- GV nêu câu hỏi: Thấy hai bạn nghịch phá BBGT, Thủy đã làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi:

Theo em, hành động của Thủy có đúng không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4:

Nếu em ngăn cản nhưng người nghịch phá BBGT vẫn không dừng lại thì em sẽ làm gì?

HS tự do phát biểu ý kiến.

HS tự do phát biểu ý kiến.

HS tự do phát biểu ý kiến.

HS lắng nghe.

Thấy hai bạn nghịch phá BBGT, Thủy đã can ngăn các bạn một cách cương quyết.

Theo em, hành động của Thủy rất đúng, vì BBGT là của chung. Nó giúp mọi người lưu thông an toàn trên đường phố nên chúng ta cần phải giữ gìn, không được nghịch phá.

HS tự do phát biểu ý kiến.

Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

Hình 1: Sai. Vì bạn nhỏ trèo lên BBGT sẽ làm gãy đổ BBGT và gây nguy hiểm cho chính bạn đó.

Hình 2: Sai. Vì BBGT là của chung. Nó giúp mọi người lưu thông an toàn trên đường phố nên chúng ta cần phải giữ gìn, không được nghịch phá.

Hình 3: Sai. Vì hai bạn nhỏ tự ý sơn lên BBGT sẽ khiến cho người đi đường

(25)

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng: Nếu em ngăn cản nhưng người nghịch phá BBGT vẫn không dừng lại thì em có thể báo cho bất kỳ người lớn nào ở gần đó biết để họ can ngăn, hoặc gọi điện thoại báo cho các chú công an, v.v…

3. Hoạt động thực hành:

- GV cho HS quan sát các tranh trong sách, yêu cầu HS lần lượt xác định hành vi đúng, sai của các bạn trong tranh bằng hình thức giơ thẻ Đúng/

Sai. GV yêu cầu một vài em giải thích về sự lựa chọn của mình.

- GV hỏi: Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hành động của những người trong các hình đó? Vì sao?

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Kết luận: Biển báo GT là của công, ta cần gìn giữ, không được nghịch phá.

4. Hoạt động ứng dụng:

- GV cho HS nêu tình huống theo nội dung bài tập.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mỗi cá nhân tự làm vào vở nháp bài tập sau:

Hãy viết tiếp câu chuyện

sau: “Chiều nay, trên đường đi học về, Trọng và Thắng nhặt những viên đá nhỏ trên đường, vừa đi vừa ném lung tung. Đến ngã ba, thấy biển báo

“Cấm rẽ phải”, hai bạn liền thi nhau ném đá vào biển báo, xem ai ném trúng nhiều nhất. Vừa lúc đó, Hồng- bạn cùng lớp với Trọng và Thắng-đi tới. Thấy các bạn làm thế, Hồng nói:

…”.

- GV mời một số em lần lượt trình bày đoạn tiếp của câu chuyện, các em khác

không nhìn thấy được nội dung BBGT và dễ gây tai nạn…

Vài HS nhắc lại.

HS lắng nghe.

HS thảo luận nhóm đôi, sau đó mỗi cá nhân tự làm vào vở nháp.

- Một số em lần lượt trình bày đoạn tiếp của câu chuyện, các em khác bổ sung ý kiến.

- Nhận xét, tuyên dương bạn có cách xử lý hay.

- HS đóng vai xử lí tình huống:

+ HS thảo luận nhóm 3 để phân công, chuẩn bị đóng vai, sau đó mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ Nhận xét, tuyên dương nhóm diễn hay nhất.

Vài HS nhắc lại.

HS trả lời.

(26)

bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có cách xử lý hay.

- GV cho HS đóng vai xử lí tình huống:

+ GV cho HS thảo luận nhóm 3 để phân công, chuẩn bị đóng vai, sau đó mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm diễn hay nhất.

- GV chốt ý:

Nghịch phá biển báo giao thông Đó là điều xấu em không được làm.

* Liên hệ : Khi thấy người khác nghịch phá BBGT, các em phải làm gì?

BÀI 8

Trải nghiệm

- Gọi 1 học sinh đọc câu chuyện “An toàn là trên hết.”

- An được ba chở đến nhà ai chơi?

- Sau khi gặp bạn bè ba An đã làm gì?

- Sau khi uống bia, ba An đã chạy xe như thế nào?

- Thấy ba chạy xe không cẩn thận như thường ngày, An đã làm gì?

- Sau khi An phản ứng mạnh mẽ, ba An đã làm gì?

- Em nhận xét gì về cách xử lí của An?

- Khi người thân uống rượu, bia mà vẫn điều khiển các phương tiện giao thông, em nên làm gì?

- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc

- Một học sinh đọc, lớp đọc thầm.

- An được ba chở đến nhà chú Thịnh chơi.

- Sau khi gặp bạn bè ba An đã ăn cơm và uống khá nhiều bia, rượu.

- Sau khi uống bia ba An lái xe không được như mọi khi. Tay lái ba loạng quạng, lúc thì lái sang trái, lúc thì lái sang phải.

- Thấy ba chạy xe không cẩn thận như thường ngày, An đã khuyên ba dừng xe và phản ứng mạnh mẽ khi ba vẫn lái xe.

- Sau khi An phản ứng mạnh mẽ, ba An đã dừng xe lại.

- An đã xử lí tình huống trên rất tốt.

- HS: Khi người thân uống rượu, bia mà vẫn điều khiển các phương tiện giao thông, em sẽ ngăn cản và không cho họ điều khiển phương tiện giao thông.

- HS lắng nghe.

- 2 đến 3 học sinh đọc lại phần ghi nhớ

(27)

phần ghi nhớ.

- Kết luận: Khi người thân uống quá nhiều rượu, bia mà vẫn điều khiển phương tiện giao thông thì không chỉ nguy hiểm cho bản thân mà còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh.

2. Hoạt động thực hành:

- GV treo tranh.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 làm các bài tập trong sách giáo khoa.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét và chốt ý đúng.

- GV gọi học sinh phân tích vì sao chọn hoặc không chọn các ý trong hoạt động thực hành.

3. Hoạt động ứng dụng

- GV nêu tình huống: Nếu em là Minh trong câu chuyện sau, em sẽ nói gì với ba mẹ?

- GV chia lớp thành các nhóm (nhóm 4) phát bảng phụ và giao nhiệm vụ.

- GV yêu cầu học sinh thảo luận.

- Mời đại diện nhóm trình bày.

- Yêu cầu nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV treo bảng phụ ghi phần ghi nhớ trong sách và gọi học sinh đọc.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

* Liên hệ: Khi thấy người thân uống bia mà vẫn điều khiển phương tiện giao thông em sẽ làm gì? Vì sao?

- GV nhận xét và chốt ý: Để đảm bảo an toàn cho người thân và những người xung quanh tham gia giao thông thì khi người thân uống nhiều rượu, bia ta nên khuyên họ không nên lái xe.

5. Củng cố, dặn dò

GV chốt: Chúng ta cần phải giữ gìn;

bảo vệ BBGT.Không uống rượu, bia

- Lắng nghe.

- HS quan sát tranh - HS thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.

- HS nhận xét.

+ Chọn các ý: 1, 3, 4, 5, 6 - Học sinh nêu ý kiến.

- Lắng nghe.

- HS nhận nhiệm vụ.

- HS thực hiện.

- HS trình bày ý kiến.

- 2 HS nêu:

Em cần nhắn nhủ người thân Đã uống bia rượu thì đừng lái xe.

(28)

thì điều khiển phương tiện giao thông.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS tuyên truyền và thực hiện tốt.

Sinh hoạt tuần 26 + Kỹ năng sống

CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM ( Tiết 1)

PHẦN I: Sinh hoạt lớp tuần 26 I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 25 - Triển khai các hoạt động tuần 26 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nhận xét các hoạt động tuần 26

* Ưu điểm

...

...

...

...

...

* Tồn tại

...

...

...

...

2. Phương hướng tuần 27

- Duy trì sĩ số, ổn định nề nếp ra vào lớp, nề nếp truy bài đầu giờ. Nghỉ học phải xin phép.

- Tiếp tục thực hiện các nội dung phòng chống dịch Covid như:

1. Đeo khẩu trang khi đi học, khi ra chơi, ra về.

2. Không tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc với các bạn lớp khác.

3. Đo thân nhiệt trước khi đến lớp và ghi vào sổ theo dõi.

4. Sốt, ho, khó thở chủ động nghỉ ở nhà, chủ động thông báo cho Gvcn.

5. Chuẩn bị đồ dùng cá nhân: chai nước, cốc uống riêng.

6. Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn.

- Học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp, học mới ôn cũ.

- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông, tham gia giao thông đúng theo quy định - Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp ăn , nghỉ bán trú .

PHẦN II: Dạy Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG ĐẢM NHẬN TRÁCH NHIỆM ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

- HS biết mỗi người cần phải có trách nhiệm với những việc làm của chính mình và có trách nhiệm nhiệm với những người xung quanh. .

- Làm được bài tập thực hành BT2, BT3.

II. ĐỒ DÙNG

(29)

- Phiếu tình huống bài 2, bài 3.

III. HĐ DẠY VÀ HỌC

Hoạt động 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu mục tiêu, yêu cầu giờ học.

Hoạt động 2. Các bài tập thực hành (8’)

Bài 2: Tình huống : Mẹ bạn Nam đang trông em gái nhỏ thì chuông điện thoại reo. Mẹ Nam cần Nam trông em giúp để mẹ nói chuyện điện thoại vì đó là cuộc điện thoại quan trọng. Nam đang mải xem bộ phim hoạt hình mà Nam rất thích và Nam không thích chơi với em gái.

Câu hỏi : Theo em, bạn Nam nên làm gì trong trường hợp này ?

* Cách tiến hành : - GV nêu tình huống - Gọi HS đọc ( 2 HS) - GV nêu câu hỏi.

- HS lần lượt trả lời tình huống đưa ra.

- GV chốt lại ý đúng.

Bài 3. Tình huống ( 8’): Giờ ra chơi, Nam đang chơi đùa với các bạn trên sân trường. Trong lúc mải đuổi bắt các bạn, Nam va phải một em học sinh lớp 1 làm em bị ngã. Vì đang mải đuổi theo bạn nên Nam bỏ mặc em bé khóc.

Câu hỏi: Em có nhận xét gì về hành động của Nam ? Nếu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa..

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết viết 2 câu vào vở chính tả1. II/