• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn:T7/5/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Tập đọc - kể chuyện

TIẾT 1, 2: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

A. Tập đọc

1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu hai chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Phân biệt giọng đọc khi đọc câu là lời người dẫn chuyện và khi đọc câu là lời nhân vật.

- Hiểu nội dung chuyện : Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt

* QTE: Trẻ em đều có quyền tham gia bày tỏ ý kiến.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc được 3 câu trong bài, trả lời được 1 câu hỏi.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tư duy sáng tạo (biết suy nghĩ sáng tạo trong học tập) - Ra quyết định

- Giải quyết vấn đề đúng cách hợp tình hợp lí III/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ và truyện kể.

- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/Ổn định : ( 1 phút )

- Kiểm tra ĐDHT 2/ KTBC : ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn Tập đọc.

3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1)

- GV đính tranh chủ điểm “Măng non”

- GT: “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.

Giáo viên ghi đầu bài:

b/ Luyện đọc:

- Chuẩn bị sách, vở

- Cả lớp mở SGK phần mục lục

1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.

Măng non

- HS quan sát tranh

- HS nhắc lại bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc mỗi em 1 câu.

Lắng nghe

(2)

- Giáo viên đọc mẫu lần 1

- GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

 Kinh đô

 Om sòm

Trọng thưởng - Đọc đoạn:

Tiết 2:

c/ HD tìm hiểu bài: ( 15 phút ) Đoạn 1

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?

Đoạn 2:

- Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

Đoạn 3

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?(thảo luận tư duy sáng tạo)

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?

( giải quyết vấn đề )

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.

Kể chuyện: ( 20 phút )

1.1 Giới thiệu:

- Theo dõi nhận xét, sửa sai.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.

- Nơi vua và triều đình đóng.

- Ầm ĩ, gây náo động.

- Tặng thưởng cho phần lớn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) - Nhận xét, bổ sung, sửa sai.

- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm

- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- HS đọc 1 đoạn trong bài.

+ GT nhân vật + HS diễn đat

Đọc 3 câu trong bài

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Lắng nghe

(3)

- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.

- Treo tranh.

1.2 Hướng dẫn kể:

* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:

- Quân lính đang làm gì?

- Lệnh của Đức Vua là gì?

- Dân làng có thái độ ra sao?

- YCHS kể lại đoạn 1.

- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.

* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.

4. Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau “Hai bàn tay em”.

- Nhìn tranh: Kể

+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.

+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

+ Dân làng vô cùng lo sợ.

+ 2 HS kể trước lớp.

- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.

- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- HS chú ý nghe.

Quan sát tranh

Lắng nghe

________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2. Kĩ năng: - HS làm toán đúng, nhanh, có kết quả chính xác.

3. Thái độ: - Giáo dục HS ham thích học toán.

Mục tiêu riêng: HS Thắng biết đọc, viết các số có ba chữ số.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ có ghi nội dung BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1. Ổn định: ( 1 phút )

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở dạy Toán

2. KTBC: ( 4 phút )

- Dặn dò đầu năm về môn học Toán.

3. Bài mới : ( 31 phút )

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học Toán.

- HS theo dõi.

Chuẩn bị đầy đủ sách vở

(4)

a. Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi đầu bài.

- Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.

b. Luyện tập:

Bài 1 : ( 8 phút ) - Gọi 1 hs đọc y/c BT.

- HS tự giải.

- Vài HS lên bảng làm.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : ( 8 phút )

- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.

- Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.

- Các số giảm liên tiếp 400,…,…

391.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : ( 7 phút )

- Các bước giải như bài tập 2.

- Nhận xét Bài 4 : ( 7 phút )

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau: 375, 421, 573, 241, 753, 142.

- HS tự giải.

- Gọi 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa.

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút ) -Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.

- Lắng nghe

- Học sinh làm miệng - Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.

- HS đọc kết quả.

- Giải bảng lớp.

- Giải bảng lớp vài HS.

Cả lớp thực hiện vào vở.

310, 311, 312, 313...

400, 399, 318, 317...

- Giải nháp kiểm tra chéo

303 < 330 615 > 516

30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3

- Cả lớp làm bảng con.

- Số lớn nhất trong các số đó là 735.

- Số bé nhất trong các số đó là 142.

- HS chú ý

- HS thực hiện làm bài ở nhà.

- HS chú ý nghe

Lắng nghe

Hs viết đc 2 phép tính.

Hs viết được dòng thứ nhất

Hs tìm được số bé nhất

Lắng nghe

_______________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU

(5)

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp - Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

* HS khá, giỏi biết được hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4 phút người ta có thể bị chết.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng bảo vệ cơ quan hô hấp 3. Thái độ: - Yêu thích môn học.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng nêu được tên các bộ phận để thở II/ CHUẨN BỊ

- Hình ảnh trong SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/ Ổn định: (1 phút )

- Kiểm tra sách , vở, ĐDHT 2/ KTBC : (4 phút )

- Nhắc nhở việc học tập 3/ Bài mới : (26 phút ) a. Gtb: (1 phút )

- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.

- Giáo viên ghi bài.

b. Phát triển bài: (25 phút ) Hoạt động 1: (13 phút ) Thực hành cách thở sâu.

Bước 1 :

- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.

- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?

Bước 2:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.

- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào?

Kết luận: Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động

- Sách , vở, Hoạt động của HS HT

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- HS thực hiện

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.

- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.

- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- HS thực hiện

- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..

- Lắng nghe.

Lắng nghe

Làm theo các bạn

Biết tự hít thở

(6)

hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

Hoạt động 2: ( 12 phút )

Các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của cơ quan hô hấp:

- Làm việc theo nhóm đôi.

Bước 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV kết luận.

4/ Củng cố -dặn dò : (5 phút )

- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào?

- Nhận xét chung, tuyên dương những em học tốt.

- QS hình 2 trang 5 SGK.

- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.

A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.

B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.

A: Đố bạn biét mũi dùng để làm gì?

B: Đố bạn biết khí quản có chức năng gì?

A: Phổi có chức năng gì?

B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

- Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?

Lắng nghe

Làm việc nhóm cùng các bạn

Lắng nghe

_______________________

BD Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - HS đọc lưu loát, hiểu nội dung bài tập đọc Đom đóm và Giọt sương 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung và ý nghĩa hàm ẩn của câu chuyện. Ca ngợi vẻ đẹp của Đom đóm và Giọt sương.

(7)

3. Thái độ: - HS yêu thiên nhiên, con vật.

Mục tiêu riêng: Đọc được 1 phần của bài Tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ.

- HS :VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng A. Bài cũ: (3’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Đọc câu truyện: “Đom đóm và Giọt sương”

* Đọc mẫu - GV đọc mẫu

* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc nối tiếp từng câu

+ GV giúp HS phát âm đúng các từ khó đọc

- GV chia bài làm 3 đoạn - Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ khó

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc trước lớp - Gọi HS nhận xét

- Cho cả lớp đọc đồng thanh.

Bài 2: Đánh dấu tích vào ô trống trước câu trả lời đúng:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS thảo luận làm bài.

- HS theo dõi đọc thầm toàn bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp từng câu (1,2 lượt). Sau đó HS tiếp tục đọc nối tiếp câu cho đến hết bài.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (mỗi đoạn đọc 2 lượt).

- Sau khi HS đọc xong 1 đoạn nào đó.

- Cho HS đọc cá nhân (đồng thanh) những câu dài, câu khó đọc.

- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong nhóm. HS trong nhóm nghe, nhận xét, sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn.

- Học sinh khác nghe, nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Cả lớp đọc đồng thanh

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp

Lắng nghe

Đọc bài

Lắng nghe

Tham gia đọc nhóm

Làm bài cá nhân

Đọc cùng các bạn

Thảo luận

(8)

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5’) - Nêu lại nội dung truyện

- Nhận xét tiết học dặn dò về nhà.

- HS trình bày

- HS các nhóm nhận xét

Câu a: Chị lung linh, tỏa sáng hệt như một viên ngọc.

Câu b: Chị đẹp là nhờ các ngôi sao và cây đèn của em.

Câu c: Em mới đẹp, mới đáng tự hào vì tự tỏa sáng.

Câu d: Thốt lên lời khen với với vẻ ngạc nhiên, thán phục.

Câu e: Với một viên ngọc.

Câu g: Về sự lung linh, tỏa sáng.

Câu h: Đom Đóm Con bay từ bụi tre ra ruộng lúa.

- HS nêu nội dung câu chuyện.

- HS lắng nghe.

cặp

Lắng nghe _______________________________________________________________

Ngày soạn: T7/5/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).

2. Kĩ năng: - Giải bài toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi học toán Mục tiêu riêng: HS Thắng cộng hoặc trừ được 1 phép tính.

II/ CHUẨN BỊ - 1 số bài toán.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số

Bài 5 :

Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425

- Nhận xét

2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Gtb: “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên

- 3HS

+ Từ bé đến lớn.

162, 241, 425, 519, 537, 830.

+ Từ lớn đến bé.

830, 537, 519, 425, 241, 162.

- HS nhắc lại

Viết được 1 dãy số

Lắng nghe

(9)

ghi bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện tập

Bài 1:Tính nhẩm (cột a,c)

Bài 2 : Đặt tính

Bài 3 : 245hs

Khối 1: I--- I---I

Khối 2: I---I 32hs

?hs

4/ Củng cố- dặn dò : ( 5 phút ) - Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ. Chuẩn bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Giải vào vở kiểm tra chéo a/ 400+300 = 700 700-300 = 400 700-300 = 400 c/ Tương tự HS tự làm.

- Giải nháp + kiểm tra miệng.

732 418 395 352

- 416 - 211 - 201 - 44

316 207 194 308

- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, giải phiếu học tập.

Giải:

Số học sinh khối 2 là

245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ).

Tính được 1 phép tính

Hs biết viết đặt tính

Lắng nghe

_______________________________

Tập đọc

TIẾT 3: HAI BÀN TAY EM I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.

- Hiểu và giải nghĩa từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2-3 khổ thơ trong bài) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc được 1 khổ thơ trong bài II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC

- Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng

1/ KTBC : ( 5 phút ) Lắng

(10)

- “Cậu bé thông minh”

- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời? Và cậu bé đã ứng xử ra sao?

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc “Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghibài.

b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:

 siêng năng

 giăng giăng

 thủ thỉ

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn?

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- HS lắng nghe

- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.

-Từng cặp học sinh đọc - Học sinh đọc trước lớp - Cả lớp đồng thanh + Chăm chỉ làm việc.

+ Dàn ra theo chiều ngang.

+ Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích

- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc

- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy - Những khi một mình bé thủ

nghe

Đọc 1 câu trong bài

Trả lời câu hỏi

(11)

- Em thích khổ thơ nào? Vì sao?

- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ

d. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 phút ) - Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ.

4/ Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài

( HS khá thuộc cả bài).

- Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”

- Nhận xét tiết học

thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.

- Học sinh nêu.

- Cả lớp đồng thanh.

- Học sinh đọc thuộc lòng

- Đại diện 2 dãy.

- Học thuộc lòng cả bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

Đọc theo các bạn

Tự đọc cá nhân

______________________________

Chính tả (Tập chép)

TIẾT 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - HS chép chính xác và trình bày đúng quy định bài chính tác, không mắc quá 5 lỗi trong bài: “Hôm sau …xẻ thịt chim”

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2(a/), điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT 3)

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết viết 2 câu vào vở chính tả

II/ CHUẨN BỊ

- Nội dung bài viết ở bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở, bút bảng…

- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét

2/Bài mới: ( 30 phút )

a.Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”.

Giáo viên ghi bài b. Hướng dẫn tập chép - Giáo viên đọc bài viết - Đoạn này chép từ bài nào?

- Tên bài viết ở vị trí nào?

- Đoạn chép có mấy câu?

- Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ

- Học sinh trình bày lên bàn.

- Nhắc lại bài

- Lắng nghe.

- Bài Cậu bé thông minh.

- Ở giữa - 4 câu - Dấu chấm

Theo dõi các bạn

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

(12)

đầu câu viết như thế nào?

- Hướng dẫn viết chữ khó.

- Giáo viên y/c HS viết bài.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn.

- Chấm, chữa bài.

c. Luyện tập:

Bài 1: Điền vào chỗ trống : l/n,

- Nhận xét.

Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : - GV đính bảng.

- Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ

3/ Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

- HDVN

-Viết hoa

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh trình bày vở, viết bài.

- Nộp bài theo tổ.

- Tự soát lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- Học sinh luyện tập VBT

+ Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …

-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó

- HS điền chữ và tên còn thiếu vào bài:

- Lắng nghe.

Viết được 2 câu trong bài

Điền được 1 chỗ trống

Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T2/7/9/2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 3: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức : - Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)

2. Kĩ năng : - Biết giải toán về tìm x, giải toán có lời văn (có một phép trừ) 3. Thái độ : - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết cộng, trừ 1 phép tính có 3 chữ số.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/ Kiểm tra: (5 phút )

Bài 4/

Tóm tắt:

Giá một phong bì: 200 đồng Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng

Một tem thư … tiền?

2/ Bài mới: (30 phút )

- Cộng trừ các số có 3 chữ số.

- HS lên làm Giải

Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

Quan sát các bạn làm

(13)

a. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi

b. Luyện tập Bài 1 : Tính Bài 2: Tìm x

- Gọi HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.

- Giáo viên tổ chức sửa sai.

Bài 3: Tóm tắt:

Có 285 người Nam: 140 người Nữ: ? người

- Nhận xét của HS và GV

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

- Học sinh giải vào vở.

+ Kiểm tra chéo.

- Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con

X –125 = 344 X + 125 = 266X

= 344 + 125 X = 266 -125 X = 469 X = 141 - Học sinh đọc đề làm theo nhóm bàn

Giải

Số nữ có trong đội đồng diễn:

285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người - Chữa bài

-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số (Có nhớ 1 lần)

Lắng nghe

Làm được 1 phép tính

Tham gia cùng các bạn

Lắng nghe

__________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I/ MỤC TIÊU Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - HS hiểu cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng.

- Biết được ích lợi của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc hít thở kk có nhiều khói bụi, đối với sức khoẻ con người.

- Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra , khí cacbonic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

3. Thái độ: - Hs yêu thích môn học.

Mục tiêu riêng: HS Thắng quan sát tranh, hiểu nên thở bằng mũi.

III/ CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- HS trả lời phần bài học của tiết trước.

- Gọi 3 HS thực hiện YC. Lắng nghe

(14)

- Nhận xét , đánh giá.

2/ Bài mới: ( 27 phút ) a/ GTB: ( 1 phút )

b/ Phát triển bài: ( 26 phút ) Hoạt động 1: ( 13 phút )

Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.

- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi sau:

+ QS phía trong mũi em thấy những gì?

+ Khi bị sổ mũi em thấy cái gì chảy ra từ trong mũi?

+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn có gì?

+ Tại sao ta nên thở bằng mũi không nên thở bằng miệng?

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời trước lớp

* GV kết luận như SGV Hoạt động 2 : ( 13 phút )

Lợi ích của việc hít thở không khí trong lành tác hại của việc phải thở không khí có nhiều khói bụi.

- YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:

- Em cảm thấy thế nào khi hít thở không khí trong lành ở trong công viên vườn hoa?

- Em có cảm thấy thế nào khi đi ngoài đường có nhiều bụi, khói hoặc ở trong bếp đun bằng củi.

* GV giảng: Bầu không khí trong công viên, vườn hoa, thường rất trong lành, nhiều ôxi, khi được hít thở không khí trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ôxi cảm thấy rất dễ chịu ….. khi ở ngoài đường khi có nhiều xe cộ qua lại,

….có nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ô nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khó chịu, có hại cho sức khoẻ.

* YC HS đọc mục Bạn cần biết.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Chơi trò chơi: Đ/S

- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.

- YC HS thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện nhóm báo cáo trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thoáng mát , dễ chịu

- Ngột ngạt, khó chịu

- Lắng nghe và nhắc lại

- HS đọc mục Bạn cần biết.

Quan sát tranh

Thảo luận cùng các bạn

Lắng nghe

Tham gia

(15)

- GV hướng dẫn cch chơi bắng cách giơ bảng Đ/S

- Nhận xét tuyên dương bạn tham gia tích cực.

- Về nhà học thuộc bài.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau

- HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.

- Lắng nghe về thực hiện

chơi trò chơi

______________________

Chính tả (Nghe viết ) TIẾT 2: CHƠI CHUYỀN I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền”, trình bày đúng hình thức bài thơ

- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT 2) 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài 3a

3. Thái độ: - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II / CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Nhận xét chung.

2/ Bài mới : ( 32 phút ) a. Gtb: ( 1phút )

“Chơi chuyền”.

b. Hướng dẫn viết bài: (20 phút) - Giáo viên đọc lần 1:

Nội dung bài :

+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?

+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ

+ Chữ đầu dòng viết như thế nào?

- Giáo viên đọc bài theo từng câu.

+ Chấm điểm nhận xét.

c. Luyện tập: ( 10 phút ) BT2: Điền vào chổ trống.

3HS lên bảng viết và đọc thuộc bảng chữ cái. HS viết bảng con.

dân làng , làn gió

- Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ cái đã học

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh chú ý theo dõi.

- Học sinh đọc khổ thơ 1.

- Tả bạn gái chơi chuyền.

- Học sinh đọc khổ thơ 2

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.

- 3 chữ.

- Viết hoa.

- Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề (đổi chéo).

- Học sinh đọc y/c

- Học sinh giải vào VBT.

Lắng nghe

Hs đọc được 1 khổ thơ

Trả lời câu hỏi

Điền được 2 ô trống

(16)

BT3 :Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài.

- Thu vở chấm điểm.

3/ Củng cố – dặn dò: 4p

- Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau; Ai có lỗi?

+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- HS làm bài vào vở, a/ -Cùng nghĩa với từ hiền: lành

- Không chìm dưới nước: nổi -Vật dùng để cắc lúa, cắt cỏ:

liềm

- Học sinh nhận xét bài làm của bạn, lên sửa bảng lớp.

- HS lắng nghe

- Về xem bài “Ai có lỗi ?” Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T3/ 8/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ 1 lần) I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung :

1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2. Kĩ năng : - Củng cố lại cách tính độ dài đường gấp khúc 3. Thái độ : - Giáo dục HS yêu thích học toán.

Mục tiêu riêng : HS Thắng cộng được 1 phép tính.

II/ CHUẨN BỊ - SGk, Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Luyện tập

- Nhận xét , ghi điểm 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.GT bài: 1ph

b. HD thực hiện PT 256 + 162: ( 12 phút )

256 - 6 + 2 = 8 viết 8 + 162 - 5 + 6 = 11 viết 1

418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4

- Phần tiếp theo làm tương tự c. Luyện tập: ( 20phút )

- KT bài 3

- Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

Quan sát các bạn làm

(17)

Bài 1: (cột 1,2,3 )

- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.

- GV nhận xét, khắc sâu.

Bài 2: (cột 1,2,3)

- HD HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, khắc sâu.

Bài 3: (cột a ) - HS giải miệng.

- GV nhận xét, khắc sâu.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS giải bài tập theo nhóm chữa bài - GV nhận xét , khắc sâu

3/ Củng cố – Dặn dò: ( 3 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học

- HS giải bảng con.

- Hs nhận xét

- HS làm vào vở đổi chéo kiểm tra.

- Hs nhận xét - Nêu miệng - Hs nhận xét

- HS đọc đề: Làm theo nhóm Giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là.

126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét - Cả lớp nhận xét

- Hs lắng nghe.

Làm được cột 1 của bài

Nêu miệng 1 phép tính

Lắng nghe

_____________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 1: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (BT 1)

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT 2) 2. Kĩ năng: - Nêu được hình ảnh so sánh mình thích.

3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng việt.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết đọc câu văn.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ trên lớp viết sẳn khổ thơ, câu văn, câu thơ.

- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên, 1 chiếc vòng ngọc bích.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Nhắc HS học tốt môn LTVC 3/ Bài mới : ( 35 phút )

a. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.

b. Hướng dẫn học sinh học bài mới:

- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về

- HS lắng nghe - Học sinh nhắc lại

- Lắng nghe.

Lắng nghe

(18)

các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.

Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.

Bạn A học giỏi hơn bạn B.

Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.

c. Luyện tập Bài 1:

- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

- GV chốt lại nhận xét

Lưu ý: Người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.

Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.

- Hai bàn tay em được so sánh với gì?

Vì sao?

- Mặt biển được so sánh như thế nào?

- Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau?

- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh diều và dấu á.

- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.

- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Cả lớp sửa bài

- Học sinh đọc y/c của bài văn.

- 3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.

....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.

- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

.... đều phẳng êm và đẹp.

xanh biếc, sáng trong.

- Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.

...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ

Tìm được 1 sự vật

Tham gia cùng các bạn

(19)

- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.

* Kết luận: Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.

Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào?

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút )

- NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.

- Chuẩn bị bài học sau.

dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- Học sinh trả lời theo sở thích của mình.

- HS lắng nghe và ghi nhớ - Xem trước bài ôn luyện về câu

Lắng nghe

______________________________

Tập viết

TIẾT 1: ÔN CHỮ A HOA I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng) V, D (1 dòng)

- Viết đúng tên riêngVừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng “Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

- Chữ viết r tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết chữ đẹp.

3. Thái độ: - HS cần chú ý, cẩn thận khi viết bài.

Mục tiêu riêng: HS Thắng tập viết được 1 dòng chữ hoa A II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa A

- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li - Vở tập viết 3 tập1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thắng 1/ Giới thiệu bài: (1 ph)

- GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3. Ghi đề bài

2/ Hướng dẫn viết bảng con: (10 ph) - GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.

- Em hãy tìm các chữ hoa có trong từ trên?

- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ

- HS chú ý.

- HS quan sát nhận xét - A, V, D.

- Các chữ cao 2,5 ô li

Lắng nghe

(20)

cao mấy ô li?

- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ 2. Viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên lượn nghiêng phải và dừng giữa đường kẻ 3 và 4.

- Nét 2:Từ điểm dừng chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng bút giữa dòng kẻ 1 và 2

GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?

- GV: Đưa tiếp chữ V,D viết mẫu để học sinh nhận xét

- GV viết đồ lên chữ vừa nói: Chữ V được viết gồm 3 nét. .

- Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và lượn ngang

- nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét móc xuôi

- Chữ D viết giống chữ gì?

- GV: chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu( A,V,Đ)

- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần

* Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?

- Em có biết gì về Vừ A Dính ? - GV: Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

- GV Đính băng chữ viết sẵn hỏi:

- Những chữ nào viết 2,5 ô li - Chữ nào viết một ô li?

- GV viết mẫu trên bảng lớp

GV yêu cầu học sinh viết bảng con ( 2 lần)

- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nối nét từ chữ viết hoa sang chữ thường

* Luyện viết câu ứng dụng.

- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

- HS theo dõi

- 2 nét

- HS theo dõi

- HS: chữ D giống chữ Đ

- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)

- HS: Vừ A Dính.

- HS tự trả lời

- Chữ V, A, D, h.

- Chữ ư , i,n

- HS viết bảng con Vừ A Dính

- 1 HS đọc câu ứng dụng.

- Là anh em phải hoà

Viết bảng con chữ A hoa

Theo dõi cô viết mẫu

Viết chữ hoa A D V

Viết được tên riêng 1 dòng

Lắng nghe

(21)

- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ?

GV: Là anh em phải thân thiết, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau.

- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao - Các em viết bảng con chữ Anh, Rách

- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.

3/ HD viết vở tập viết: ( 15 ph ) GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ

 1 dòng chữ A

 1 dòng chữ V ,D

 2 dòng chữ Vừ A Dính

 2 lần (4 dòng) câu ca dao.

- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày

4/ Chấm, chữa bài: (5 ph)

- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình bày.

5/ Củng cố, dặn dò: (3 ph) - Nhận xét tiết học.

- Các em nên học thuộc câu ca dao.

Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Luyện viết thêm bài ở nhà.

thuận, giúp đỡ nhau

- HS phát biểu tự do.

- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ

- HS viết bảng con Anh, Rách.

- HS ch ý sữa lỗi.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv

- Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết, viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu

- HS lắng nghe.

- HS chú ý nghe.

Viết 1 dòng chữ hoa A,D,V, Vừ A Dính

Lắng nghe

________________________________________________________________

Ngày soạn: T4/9/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 5: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng các số có 3 chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)

2. Kĩ năng : - Thực hiện phép tính cộn chính xác.

- Giáo dục HS yêu thích học toán.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết cộng 1 phép tính II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(22)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh HS Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi 4 HS lên bảng

- Cộng các số có 3 chữ số

- GV Nhận xét

2/ Bài mới ( 30 phút ) a. Gtb:

- Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số GV ghi bài

b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1 : ( 10 phút ) - HD HS làm bảng con.

- Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

Bài 2 : ( 7 phút )

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

Bài 3: ( 7 phút )

- Gọi 1 HS nêu YC bài tập.

Tóm tắt

Thùng thứ nhất : 125 lít dầu Thùngthứ 2 : 135 lít dầu Cả 2 thùng có ……… lít dầu?

- 1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.

- Nhận xét ghi điểm.

Bài 4: ( 6 phút ) - Nêu miệng.

4/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Thu phiếu chấm. Nhận xét chung giờ học

- HD giao BTVN

- 4 Học sinh lên bảng sửa bài tập

235 256 333 60 +417 +70 +47 + 360

652 326 380 420

- Cả lớp nhận xét, trình bày cách thực hiện.

- Học sinh lắng nghe.

- Làm bảng con.

367 487 85 108

+120 + 302 + 72 + 75

487 789 157 183

- HS thực hiện vở đổi chéo bài kiểm tra.

367 487 93 168

+125 +130 + 58 +503

492 617 151 671

- Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.

Giải

Số lít dầu cả 2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít - Tính nhẩm miệng :

310 + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 - Nhận xét, bổ sung

- Về nhà giải bài 5 trang 6 - Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)

Quan sát

Lắng nghe

Làm 1 phép tính

Làm cùng các bạn

Làm 1 phép tính

(23)

Tập làm văn

TIẾT 1: NÓI VỀ ĐỘI TNTP. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1) 2. Kĩ năng: - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn văn.

Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết điền thông tin các nhân

* GDQTE: HS có quyền tham gia bày tỏ nguyên vọng chính đáng của mình

* TTĐĐHCM: Bác Hồ là tấm gương cao cả, suốt đời hi sinh vì tự do, độc lập của Tổ Quốc

II/ CHUẨN BỊ

- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hs Thắng 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Chuẩn bị sách vở, ĐDHT của HS

- GV nêu yêu cầu học TLV 3/ Bài mới : ( 35 phút ) a. Gtb: ( 1phút )

- Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.

- Giáo viên ghi bài b. Bài tập: ( 16 phút )

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV nói một số thông tin về đội TNTPHCM cho HS biết

a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?

b/ Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?

c/ Đội mang tên Bác Hồ khi nào ? - Gv nhận xét, bổ sung.

BT2: ( 14phút )

- Đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- HS theo dõi.

- Học sinh nhắc lại - Cả lớp theo dõi

- 15/05/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.

+ Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn),

Lý Văn Tịnh (bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).

- Đội mang tên Bác ngày 30/10/1970.

- Học sinh đọc yêu cầu

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Làm bài

(24)

3/ Củng cố – dặn dò : ( 5 phút ) - Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần. Giáo dục học sinh kính yêu Bác và làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Chuẩn bị bài mới.

- Cả lớp đọc thầm.

- Học sinh làm miệng.

- Làm vào vở.

- 2 – 3 HS đọc lại bài làm.

- Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe và ghi nhận.

vào vở

Lắng nghe

____________________________

Buổi chiều BD Toán

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Củng cố phép trừ có nhớ, tìm số bị trừ, hiệu.

2. Kĩ năng: Thực hiện tính, giải bài toán có lời văn thành thạo.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài.

Mục tiêu riêng: HS Thắng làm được dạng phép trừ đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: VBTTH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng A. Bài cũ: (5’)

- HS nêu lại cách đặt tính, tìm số bị trừ, hiệu.

- GV nhận xét B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 1 HS làm bảng

- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bảng phụ.

Số bị trừ 836 418

Số trừ 409 345 177

- HS đọc

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe

- 1 HS lên bảng làm - Đọc kết quả.

- Nhận xét bạn

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS làm bảng phụ

Số bị trừ

836 527 418

Làm được 1 phép tính

Làm được 1 cột

(25)

Hiệu 182 - GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Đố vui

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phân tích bài toán.

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(5’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

Số trừ 409 345 177

Hiệu 427 182 241

- HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm VBT

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít dầu là: 528 - 93 = 435 (l)

Đáp số: 435 lít dầu

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe.

- 1 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe.

Trả lời câu hỏi

Lắng nghe

____________________________

HĐNGLL – Nhà trường tổ chức _____________________________

BD Toán

Ôn toán: Đọc, viết so sánh các số có ba chữ số (không nhớ) I. MỤC TIÊU

Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

2. Kĩ năng: Thực hiện tính, giải bài toán có lời văn thành thạo.

3. Thái độ: HS cẩn thận khi làm bài.

Mục tiêu riêng: HS Thắng đọc, viết được số có 3 chữ số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài

học

2.Bài mới:

*Hoạt động 1: Ôn cách đọc viết các số có ba chữ số

Yêu cầu HS nêu cách đọc viết các số có ba chữ số

* Hoạt động 2: Thực hành

GV hướng dẫn HS làm bài tập trong

5 HS nêu theo yêu cầu của GV

HS làm bài 1/1

HS trả lời theo yêu cầu của

Lắng nghe

(26)

vở BTTNVTL

Bài 2: Đếm thêm rồi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm

Gọi HS nêu yêu cầu

Cho HS đọc lại dãy số vừa điền Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống

Gọi HS nêu yêu cầu Yêu cầu HS tự làm

Bài 4: Điền dấu thích hợp:

Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Cho HS làm vở nháp, gọi 1 HS lên bảng

Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng Yêu cầu HS tìm và khoanh vào số thích hợp

3. Củng cố dặn dò:

Yêu cầu HS nêu cách đọc viết các số có ba chữ số

Nhận xét tiết học

GV

Làm vở BTTNVTL 1 HS nêu yêu cầu HS làm , nêu cách làm Lớp làm vở bài tập 1 HS lên bảng Hs nhận xét

HS làm vở/ kiểm tra chéo

Hs trình bày

Viết được 2 phép tính đúng

Đọc số vừa điền

Điền được dấu 2 phép tính

Lắng nghe

_________________________________

SINH HOẠT TUẤN 1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Tổng kết các hoạt động trong tuần 1

2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

3. Thái độ: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

b. Khuyết điểm

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

(27)

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09, - Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

- Hs thực hiện nghiêm túc.

_________________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ.. DẤU

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: - Giáo dục HS chủ động tích cực trong học toán Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm được 1 phần bài tập.. II/