• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 22

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 28/03/2021 Ngày giảng : 28/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUẦN 22

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 22

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 106: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố lại các bảng nhân đã học, thực hành tính và giải toán.

- Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải toán có lời văn 2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đề bài kiểm tra, giấy kiểm tra.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: (1’)

- GV nêu yêu cầu nhiệm vụ giờ học kiểm tra toán.

2. Kiểm tra:  (35’) Đề bài:

Bài 1: Tính nhẩm:

         2  x 5  =          2  x 9  =          2  x 4  =          2  x 2  =

 3  x 7   =  3  x  4  =  3  x  3  =  3  x  2  =

5  x  10  = 4  x  10  = 3  x  10  = 2  x  10  =  

Bài 2:  Tính

3 x 7 + 7 = b) 5 x 4 +14 = a.

       =               =  

(3)

 

TOÁN

TIẾT 107: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.

2. Kĩ năng:

- Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS:Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:

 c)  4 x 2 – 3 =              c) 6 x 5 – 12 =                =               =

Bài 3:  Mỗi bao gạo có 4 kg gạo. Hỏi 5 bao như thế có tất cảbao nhiêu kg gạo?

Bài 4:  Tính độ dài đường gấp khúc sau:

 

       

3. HS  làm bài.

4. GV thu bài - chấm nhận xét, đánh giá. (4’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau,  lớp làm bài ra giấy nháp.

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

2 x 3 ... 2 x 5 5 x 9...7 x 5 3 x 4...4 x 3

 

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài ra giấy nháp.

 

2 x 3 <2 x 5 5 x 9 >7 x 5 3 x 4 = 4 x 3

(4)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

-  Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ được làm quen với một phép tính mới, đó là phép tính chia.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép chia: (15') a. Phép chia 6 : 2 = 3

- GV đưa ra 6 bông hoa và nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho hai bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa ?

- GV gọi 1 HS lên nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 HS.

- GV hỏi:

+ Khi chia đều 6 bông hoa cho hai bạn thì mỗi bạn có mấy bông hoa ?

- GVđưa 6 ô vuông và nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông , chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ?

 

- Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được mấy ô vuông?

 - GV giới thiệu: 6 bông hoa chia đều cho hai bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa . 6 ô vuông chia đều cho hai bạn thì mỗi bạn được 2 ô vuông. Ta có phép tính để tìm số hoa của mỗi bạn, số ô vuông trong mỗi phần là: 6 : 2 = 3 - GV ghi phép tính lên bảng.

- GV chỉ vào dấu và giới thiệu: Đây là dấu chia và hướng dãn cách đọc: Sáu chia hai bằng ba.

b. Phép chia 6 : 2 = 3

- GV nêu tiếp bài toán: Có 6 bông hoa chia cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa.

Hỏi có mấy bạn được nhận hoa ?

- Có 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia thành mấy phần bằng nhau ?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe, theo dõi.

   

- 1 HS lên chia đều 6 bông hoa cho hai bạn.

Cả lớp theo dõi.

- HS trả lời:

+ Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa.

- HS lấy6 ô vuông từ bộ đồ dùng học toán để thực hiện chia 6 ô vuông thành hai phần bằng nhau, 1 HS lên bảng thực hiện.

- Khi chia  6 ô vuông thành 2  phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 ô vuông.

- HS lắng nghe.

         

- HS theo dõi.

- HS đọc phép chia: Sáu chia hai bằng ba.

   

- HS thực hiện chia đồ bằng đồ dùng trực quan sau đó nêu kết quả: 2 bạn được nhận hoa.

 

- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan, sau đó

(5)

- GV giới thiệu : 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3

bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa. 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông thì chia được thành 2 phần. Để tìm số bạn được nhận hoa, số phần chia, mỗi phần có 3 ô vuông ta có phép chia : Sáu chia hai bằng ba. 6 : 2 = 3

- GV yêu cầu HS đọc phép chia vừa lập được:

6 : 3 = 2

c. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- GV nêu bài toán: Mỗi phần có ba ô vuông.

Hỏi 2 phần có mấy ô vuông ? Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông ?

-  GV nêu ngược bài toán: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông?

Hãy nêu phép tính tìm số ô vuông của mỗi phần.

+ Có 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông.  Hỏi chia  được mấy phần như thế  ? Hãy nêu phép tính tìm số phần được chia.

- GV giới thiệu: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đó chính là quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:

           6 : 2 = 3 3 x 2 = 6      

       6 : 3  = 2 3. HD làm bài tập

Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu (8’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

+ Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu bông hoa ? + Hãy viết phép tính để tìm số hoa của mỗi nhóm?

+ Có 6 bông hoa chia đều thành 2 nhóm hỏi mỗi nhóm có mấy bông hoa ? Vì sao?

+ Có 6 bông hoa chia thành các nhóm, mỗi

trả lời: Số phần chia được là 2 phần.

 

- HS lắng nghe.

               

- HS đọc: Sáu chia hai bằng ba.

     

- HS suy nghĩ và trả lời: Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.

   

- Mỗi phần có 3 ô vuông. Phép tính đó là  6 :  2 = 3.

 

- Chia ra được 2 phần như thế. Phép tính đó là 6 : 3 = 2.

   

- HS theo dõi.

                   

- HS đọc yêu cầu bài.

(6)

 

nhóm có 3 bông hoa. Hỏi mấy nhóm được chia ?

+ Vậy từ phép nhân 3 x 2 = 6, ta có thể lập được các phép chia nào ?

   

-  GV gọi HS đọc phép tính .

- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

       

-  GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính: (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau

- HS quan sát hình vẽ.

+ Cả hai nhóm có 6 bông hoa.

 

+ Lớp viết: 3 x 2 = 6  

+ Mỗi nhóm có 3 bông hoa, vì 6 : 2 = 3  

 

+ Có 2 nhóm được chia: 6 : 3 = 2  

 

+ Ta lập được ha phép chia là:

3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

- HS đọc phép chia.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

 

3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 15 : 3 = 5

4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3

2 x 5 = 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm vào vở bài tập .

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) 3 x 4 = 12    b) 4 x 5 = 20   12 : 3 = 4       20 : 4 = 5   12 : 4 = 3           20 : 5 = 4 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

(7)

TOÁN

TIẾT 108: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2. Thành chia 2 (chia trong bảng).

2. Kĩ năng:

- Áp dụng bảng chia 2 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia . 3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ dựa vào bảng nhân 2 để thành lập bảng chia 2 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 2.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Lập bảng chia 2: (10’)

a. G/thiệu phép chia 2 từ phép nhân 2.

- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa.

+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

+ Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa ?

=> Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 8 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có có hai

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập , lớp theo dõi nhận xét.

a) 5 x 2 = 10       b) 3 x 5 = 15   10 : 2 = 5             15 : 3 = 5   10 : 5 = 2       5 : 5 = 3 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

     

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS quan  sát và trả lời:

- Bốn tấm bìa có 8 chấm tròn.

 

+ HS viết phép nhân: 2 x 4 = 8.

 

- HS lắng nghe và viết phép chia: 8 : 2 = 4

(8)

chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- GV biết lên bảng : 8 : 4 = 2

* Có phép nhân 2 x 1 = 2 . Hãy lập phép chia dựa vào phép nhân ?

* Dựa vào phép nhân sau lập phép tính chia: 2 x 2 = 4

- Tương tự HS đọc bảng nhân để hình thành bảng chia.

b. Học thuộc bảng chia 2:

+ Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 2 ?

+ Em có nhận xét gì về kết quả trong bảng chia 2 ?

+ Em có nhận xét gì về số đem chia trong bảng chia 2 ?

   

+ Em có nhận xét gì về phép tính chia với phép tính nhân ?

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng chia 2.

3. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm. (6’)

- Giáo vên gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV yêu cầu HS nối tiếp nêu kết quả.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (8’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán hỏi gì ?

=> có 4 tấm bìa.

   

- Phép tính : 8 : 2 = 4  

 

- HS đọc: 2  : 2 = 1  

- HS đọc : 4 : 2 = 2  

- HS đọc thuộc bảng nhân 2  

 

+ Các phép chia trong bảng chia 2 đều có dạng một số chia 2.

+ Các kết quả lần lượt là : 1; 2; 3; 4; 5; 6;

7; 8; 9; 10.

+ Các số bắt đầu được lâý để đem chia cho hai trong bảng chia hai là 2; 4; 6 ; 8 ;10

;...;20 Đây chính là dãy số đếm thêm hai (Hay tích trong bảng nhân 2)

+ Phép tính chia chính là phép tính ngược lại của phép tính nhân .

- HS đọc theo thứ tự, đọc ngựơc, đọc không theo thứ tự. 

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.

 6 : 2 = 3         2 : 2 = 1        20 : 2 = 10  4 : 2 = 2         8 : 2 = 4        14 : 2 = 7 10 : 2 = 5       12 : 2 = 6        18 : 2 = 9       16 : 2 = 8

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 12 cái kẹo chia đều

(9)

 

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 2 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 64, 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rõ lời các nhân vật trong chuyện.

- Hiểu nội dung rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn,thử thách trí thông của mỗi người ; xem thường người khác.

2. Kĩ năng:       

- Đọc to,rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu phẩy dấu chấm.

3.Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

2 bạn : 12 cái kẹo 1 bạn  : ... cái kẹo ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm vào bài tập .       

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Nối phép tính đúng với kết quả (theo mẫu): (6’)

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV treo bảng phụ,  gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

cho 2 bạn

- Bài toán hỏi mỗi bạn được mấy cái kẹo?

- HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng làm bài giải, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mỗi bạn có số cáu kẹo là:

12 : 2 = 6 (cái kẹo) Đáp số: 6 cái kẹo - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

-  HS đọc yêu cầu của bài tập.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

(10)

- Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; ứng phó với căng thẳng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Sách  giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Vè chim”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.  Giới thiệu bài: (2’)

- Hôm nay các em sẽ được đọc một câu chuyện có tên là Một trí khôn hơn trăm trí khôn. Vì sao một trí khôn lại được hơn cae trăm trí khôn ? Đọc câu chuyện này các em sẽ trả lời được câu hỏi đó.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2.  Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

 

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

   

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

             

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1

- HS luyện đọc: reo lên, lúc nãy, quẳng, thìng lình.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Chợt thấy một người thợ săn,/chúng cuống quýt lấp vào một cái hang.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

 

- HS trong các nhóm luyện đọc

(11)

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (20’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - 2 và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường gà rừng?

+ Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

 

- GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3 - 4 và trả lời câu hỏi.

+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?

 

+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng đã thay đổi ra sao?

 

+ Em thích nhân vật nào trong chuyện? Vì sao?

-  Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý ? GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện  theo gợi ý.

+ Gặp nạn mới biết ai khôn.

+ Chồn và gà rừng.

+ Gà rừng thông minh.

-  GV yêu cầu HS thảo luận để chọn một tên truyện.

- GV gọi HS trình bày.

     

* GD KNS: Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

       

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn  

   

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2  

 

- HS đọc thầm đoạn 1- 2 và trả lời câu hỏi.

+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao?

Mình thì có hàng trăm.

+ Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì.

- HS đọc thầm đoạn 3 -4 và trả lời câu hỏi.

+ Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

+ HS trả lời.

 

- HS lắng nghe. HS quan sát bảng phụ.

         

- HS thảo luận chọn tên truyện.

 

- HS trình bày.

+ Em chọn tên Gặp nạn mới biết ai khôn vì tên ấy nói lên được nội dung chính và ý nghĩa của câu chuyện.

- HS trả lời: Câu chuyện muốn khuyên chúng

(12)

 

TẬP VIẾT

TIẾT 22: CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Sáo tắm thì mưa (3 lần).

- Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng, viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng chữ viết cho HS.

3 Thái độ:

- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Vở Tập Viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

   

- GV KL: Trong khó khăn hoạn nạn, thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người, chớ kiêu căng coi thường người khác.

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (5’) - Nhận xét tiết học.

- Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.

- HS lắng nghe  

     

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 1 HS nhắc lại câu ứng dụng.

- Giáo  viên gọi 1 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ: Ríu rít.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS nhắc lại: Ríu rít chim ca.

- 1 HS lên viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con chữ: Ríu rít.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(13)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

-  Trong giờ Tập viết này, các em sẽ tập viết chữ S hoa và cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- Giáo  viên gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (7’)

a. Hướng dẫn học  sinh quan sát và nhận xét chữ S hoa.

- GV treo mẫu chữ, yêu cầu HS quan sát mẫu.

- Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

       

- GV hướng dẫn HS cách viết:

- GV nêu quy trình viết:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút bên trên đường kẻ 6.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút bên trên đường kẻ 2.

- GV viết chữ S: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. Hướng dẫn viết bảng con:

- GV yêu cầu hoc sinh luyện viết vào bảng con.

- GV nhận xét,  uốn nắn chỉnh sửa cho HS, nhắc lại quy trình viết.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (8') a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi 1 HS đọc câu ứng dụng  

+ Em hiểu từ này như thế nào?

b. HS quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

     

- HS quan sát mẫu và nhận xét.

 

- Chữ hoa S cao 5 li. Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản; cong dưới và mọc ngược( trái) nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ ( giống như nét phần đầu chữ hoa L), cuối nét móc lượn vào trong.

- HS quan sát và lắng nghe.

               

- HS quan sát GV viết mẫu và lắng nghe.

         

- HS luyện viết bảng con.

 

- HS lắng nghe.

     

(14)

 

+ Có nhận xét gì về độ cao ?  

+ Các dấu thanh đặt như thế nào ?  

+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- GV viết mẫu chữ Sáo, lưu ý cách viết chữ Sáo: chữ a viết sát chữ S hơn bình thường.

c. Hướng dẫn HS viết chữ Sáo  vào bảng con.

- GV yêu cầu HS viết chữ Sáo 2 lượt vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn cho HS

4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết:

(15')

- GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ  hoa  S: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Chữ và câu ứng dụng: Sáo 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Cụm từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa 3 lần.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi khi viết bài.

Viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

* Nhận xét, chữa bài  - GV yêu cầu HS nộp vở.

 - GV nhận xét, tuyên dương bài viết của HS.

5. Củng cố, dặn dò. ( 3’ ) - Hôm nay ta viết chữ hoa gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc câu ứng dụng: Sáo tắm thì mưa.

+ Hễ thấy sáo tắm là trời sắp có mưa.

   

+ Chữ S, h cao 2 li rưỡi..Chữ t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

+ Dấu sắc đặt trên chữ a, ă; dấu huyền đặt trên chữ i

+ Bằng khoảng cách viết chữ cái o.

 

- HS chú ý theo dõi và lắng nghe.

       

- HS viết vào bảng con theo yêu cầu.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

                   

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

-  HS lắng nghe.

(15)

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ  tư  ngày 3 tháng 2 năm 2021 KỂ CHUYỆN

TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện. Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

2. Kĩ năng:

- Tập chung theo dõi bạn phát biểu và kể để nhận xét đ­ợc ý kiến của bạn. Kể tiếp đ­ược lời của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS chớ kiêu căng, xem thư­ờng ng­ười khác.Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:  (2’)

- GV treo hai bức tranh và hỏi: Bức tranh minh họa cho câu chuyện nào ?

- Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí khôn, chúng ta đã được học ở bài tập đọc. Giờ kể chuyện tuần này lớp mình sẽ cùng kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (22’) a. Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV giải thích: Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu: Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ trí khôn của

 

- 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS quan sát tranh và trả lời: Một trí khôn tại sao lại hơn trăm trí

- HS lắng nghe.

       

- HS ghi tên bài vào  vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

 

(16)

chồn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 của truyện và  tên đoạn.

 

- GV YC HS suy nghĩ và trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3 và đoạn 4.

- GV gọi HS nối tiếp  nhau  phát biểu ý kiến.

               

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm:

- Dựa vào tên các đoạn, yêu cầu HS kể từng đoạn trong nhóm.

- GV hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện - GV gọi HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.

 

- GV khuyến khích HS cách mở đoạn không lệ thuộc sách giáo khoa.

             

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận  xét, tuyên dương.

3. Kể toàn bộ câu chuyện: (7’)

- GV gọi một số  HS thi kể toàn bộ câu chuyện.

- GV yêu cầu HS thi kể giữa 2 nhóm.

     

- HS đọc thầm đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1, 2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn.

- HS suy nghĩ và trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú chồn hợm hĩnh.

+ Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Chí khôn của chồn ở đâu

- HS kể:

+ Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn.

+ Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau...

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- Dựa vào tên các đoạn, HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm

- HS lắng nghe.

 

- HS  nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện.

+ Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau.

Tuy thế chồn…

+Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/

Một lần hai bạn đi chơi.

+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc…

+ Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, Sau lần suýt chết ấy…

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS kể toàn bộ câu chuyện.

 

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn.

(17)

 

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. Viết đúng mẫu, rõ ràng.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Vở chính tả , bảng con, vở bài tập, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- GV gọi 2 nhóm thi kể phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố dặn dò: (4’)

- Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trong nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 nhóm thi kể phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn nghe - viết: (20’) a.  Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc mẫu bài viết.

- GV gọi HS đọc bài.

- Giúp HS hiểu nội dung đoạn viết:

+ Sự việc gì xảy ra với Gà rừng và  

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Luỹ tre, chích choè, trâu, chim trĩ, chuồn chuồn, trong trắng.

- Học  sinh nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

   

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc lại bài.

 

+ Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp

(18)

Chồn trong lúc dạo chơi?

   

-  Giúp HS nhận xét.

+ Tìm câu nói của người thợ săn?

+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?  

-  GV yêu cầu HS tìm những từ ngữ thường hay viết sai?

- GV gọi HS đọc cá nhân đồng thanh.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.

 

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

b. Luyện viết chính tả:

- GV đọc cho HS vviết bài vào vở.

- GV đọc lại bài cho HS  soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét, tuyên dương bài viết của HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 2 a:Tìm các tiếng. (5’)

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3 b: (5’) - GV hướng dẫn.

- GV chia nhóm, yêu cầu HS làm bài vào phiếu.

- GV gọi HS trình bày bài làm của nhóm mình.

   

vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

 

+ “Có mà trốn đằng trời.”

+ Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

+ HS tìm những từ ngữ thường hay viết sai:

buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- HS đọc cá nhân  và đồng thanh  từ khó.

- HS viết vào bảng những chữ dễ viết sai:

buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- HS lắng nghe.

 

- HS chú ý lắng nghe, viết bài vào vở.

- HSlắng nghe và soát lỗi.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe  

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

 

- HS nêu kết quả:

+ Kêu lên vì vui mừng: Reo.

+ Cố dùng sức để lấy về: Giật

+ Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: Gieo - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Đọc yêu cầu bài - HS chú ý lắng nghe.

- HS làm bài vào phiếu.

 

- HS trình bày.

Vẳng từ vườn xa  Chim cành thỏ thẻ Ríu rít đầu nhà  Tiếng bầy se sẽ      

Em đứng ngẩn ngơ Nghe bầy chim hót Bầu trời cao vút Trong lời chim ca

(19)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 66: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. Hiểu nội dung bài : Phải

lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. Trả lời được các câu hỏi sách giáo khoa.

2. Kĩ năng:

- Nghe, đọc chính xác, rõ ràng.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài . 4. Củng cố, dặn dò. (3’)  - GV nhận xét tiết học.

 - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng đọc bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và trả lời câu hỏi.

+ Tìm những câu nói lên thái độ Chồn coi thường Gà Rừng?

+ Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

 

+ Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả 2 thoát nạn?

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV treo tranh minh họa và hỏi: Con biết gì  

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.

   

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao?

Mình thì có hàng trăm.

+ Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi chẳng nghĩ ra được điều gì.

+ Gà rừng giả vờ chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

(20)

về các loài chim trong tranh ?  

- Cò và cuốc là hai loài chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng nhưng chúng lại có những điểm khác nhau. Chúng ta cùng nhau học bài hôm nay để hiểu thêm về hai loài chim này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc : (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn  

- Sửa sai cho học sinh

-  YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

       

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

3. Tìm hiểu bài: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào?

 

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Con cò màu trắng rất đẹp. Chim Cuốc màu nâu hay ở bờ ruộng.

- HS lắng nghe.

             

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1

- HS luyện đọc: lội ruộng, lần ra, bắn bẩn, tắm rửa.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2  

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, / đôi cánh dập dờn như đang múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

 

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn  

 

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

(21)

 

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ  năm ngày 4 tháng 2 năm 2021 TOÁN

TIẾT 109: MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần hai"; Biết đọc, viết 1/2.

- Giảm tải bài 2, bài 3 2. Kĩ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

     

- Cò trả lời Cuốc như thế nào?

   

* GDKNS: Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

   

+ Bài văn cho biết điều gì?

 

- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại: (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt C. 5.

Củng cố, dặn dò: (3’)

- Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

 

- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế, cẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao.

- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau phau, Cò thường bay dập dờn như múa lại có lúc bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

- Phải có lúc vất vả mới có lúc thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì.

- Khi lao động không ngại vất vả khó khăn.

Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. Phải lao động mới sung sướng ấm no.

-  Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.

- HS nhắc lại nội dung bài.

 

- Các nhóm luyện đọc  

 

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

(22)

- GV: Máy tính

- HS: Sách giáo khoa, vở bài tập toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 1 HS lên bảng đọc bảng chia 2, 1 HS làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong bài học hôm nay, các em se được làm quen với dạng số mới, đó là số: " Một phần hai"

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu " Một phần hai": (15’) - GV yêu cầu HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sách giáo khoa. Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu: '' Có một hình vuông, chia làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông.

- GV hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc là: Một phần hai.

- GV yêu cầu HS đọc.

3. Luyện tập, thựchành

Bài 1: Đã tô màu   hình nào ? (12’) - Gọi HS đọc yêu cầu.

 

-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài sau đó gọi HS phát biểu ý kiến

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: ( giảm tải) Bài 3: ( giảm tải)

 

- 1 HS lên bảng đọc bảng chia 2, 1 HS làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Mỗi đĩa có số quả cam là:

10 : 2 = 5 (quả cam)

      Đáp số: 5 quả cam - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

 

- HS quan sát và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: " Còn lại một phần hai  hình vuông".

       

- HS theo dõi lắng nghe.

 

- HS đọc, lớp đọc đồng thanh.

     

- HS đọc yêu cầu của bài.

 

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

 

(23)

 

TOÁN

TIẾT 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS học thuộc bảng chia 2 và kỹ năng vận dụng bảng chia 2.

* Giảm tải bài tập 5.

2. Kĩ năng:

- Rèn HS tính toán nhanh và chính xác.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Gv: máy tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV vẽ một số hình lên bảng , gọi một số HS lên bảng nhận biết 1/2 của hình tròn.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét,tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập và thực hành về các kiến thức  trong bảng chia 2.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

 

 

- Một số HS lên bảng nhận biết 1/2 của hình tròn.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo

(24)

     

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tính nhẩm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3: (9’)        - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì  ?  

- Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

2 hộp: 12 cái bánh.

1 hộp:…..cái bánh ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

dõi nhận xét.

4 : 2 = 2         8 : 2 = 4 14 : 2 = 7       18 : 2 = 9  6 : 2 = 3          10 : 2 = 5 16 : 2 = 8       20 : 2 = 10 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nhau nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

  2 x 5 = 10       2 x 7 = 14  10 : 2 = 5        14 : 2 = 7   2 x 6 = 12       2 x 8 = 16  12 : 2 = 6        16 : 2 = 8 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 12 cái bánh xếp đều vào 2 hộp.

- Bài toán hỏi mỗi hộp có mấy cái  bánh - HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Mỗi hộp có số cái bánh là:

12 : 2 = 6 (cái bánh)

       Đáp số: 6 cái bánh

(25)

   

Ngày soạn: Ngày 2 tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.

DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về chim chóc, biết thêm tên một số  loài chim một số thành ngữ về loài chim.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (9’)

- - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì  ?  

- Bài toán hỏi gì ?  

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt Bánh: 1 hộp.

12 cái bánh:…..hộp?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 5: Giảm tải

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: " Số bị chia - số chia

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết có 12 cái bánh xếpvào các hộp, mỗi hộp có 2 cái bánh.

- Bài toán hỏi mỗi hộp có tất cả mấy hộp bánh ?

- HS theo dõi.

     

- 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Có tất cả số hộp bánh là:

12 : 2 = 6 (hộp)

      Đáp số: 6 hộp bánh - HS nhận xét.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

 

(26)

2. Kĩ năng:

-Làm đúng các bài tập, luyện tập về dấu chấm dấu phẩy.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS có ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

* Giáo dụcBVMT: Củng cố, dặn dò.

- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú,đa dạng,trong đó có nhiều nhiều nội dung tích hợp về giáo dục bảo vệ môitrường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Sách  giáo khoa, vở bài tập TV, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 cặp HS lên bảngđặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.

   

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Hãy kể tên một số loài chim mà em biết?

- Để giúp các con mở rộng kiến thức về các loài chim,  hôm nay lớp mình học bài Luyện từ và câu về chủ đề này.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV treo tranh minh họa và giới thiệu:

Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV chia lớp 2 nhóm, hãy quan sát và gắn thẻ tên ứng với mỗi loài chim.

     

- GV gọi HS nhận xét.

 

- 2 cặp HS lên bảngđặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.

- HS1: Cậu để quyển sách ở đâu?

- HS 2: Mình để quyển sách trên bàn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe.

   

- HS ghi tên bài vào vở.

   

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS lắng nghe và quan sát và nhận biết từng loài chim.

 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 nhóm cử 4 HS lên bảng thi tiếp sức.

 

1. Chào mào.      4. Cò       7. Cú  mèo 2. Chim sẻ.         5. Vẹt

(27)

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài  2: (10’)

- GV gọi học  sinh đọc yêu cầucủa bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm đúng từ thích hợp cho mỗi loài chim vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

         

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV giới thiệu các thành ngữ, tục ngữ cho HS hiểu.

+ Đen như quạ ý nói quạ xấu.

+ Hôi như cú có nghĩa là người cú rất hôi + Nhanh như cắt ý nói chim cắt rất nhanh nhẹn, lanh lợi.

+ Nói như vẹt ý nói vẹt là loại chim chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu.

Bài 3: (8’)

- Giáo  viên gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc - GV hỏi:

? Khi nào ta dùng dấu chấm. Sau dấu chấm ta phải viết như thế nào?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: (5’)

- GV tổ chức  cho HS Chơi trò chơi: Tên

3. Đại bàng.       6. Sáo sậu - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở bài tập.

 

- HS thi đua nêu kết quả.

a) Đen như quạ.

b) Hôi như cú.

c) Nhanh như cắt.

d) Nói như vẹt.

e) Hót như khướu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

                     

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc đoạn văn.

- HS trả lời.

+ Hết câu. Sau dấu chấm phải viết hoa  

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập.

 Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò.

Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và cùng đi chơi với nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

- HS nhận xét.

(28)

 

CHÍNH TẢ ( Nghe -Viết ) TIẾT 44: CÒ VA CUỐC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết cho HS.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Vở chính tả, vở bài tập TV, sách giáo  khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU:

tôi là gì.

- GV gọi một HS lên bảng nói các đặc điểm của một loài chim chẳng hạn như:

+ Mình tớ trắng muốt, tớ thường bơi lội dưới ao.

+ HS khác trả lời: Cậu là thiên nga./ Bạn là con vịt.

* GD BVMT: Qua phần trò chơi các con thấy các loài chim tồn tại trong môi trường như thế nào ?

- GV nhận xét tiết học.     

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

 

- HS tham gia chơi trò chơi.

             

- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú,đa dạng.

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS lên bảng viết, cả  lớp viết vào bảng con các từ sau: giữ gìn, reo hò, bánh dẻo.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2’)

 

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con  

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

(29)

- Trong giờ chính tả này các con sẽ nghe viết phần 1 trong bài tập đọc Cò và Cuốc và làm các bài tập chính tả.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn nghe - viết: (20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả.

- GV gọi HS đọc lại bài chính tả.

* Giúp HS nắm nội dung đoạn viết:

+ Đoạn viết nói về chuyện gì?

 

* Hướng dẫn HS nhận xét.

+ Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả  lời của Cò. Các câu nói của Cuốc và Cò được đặt sau những dấu câu nào ?

+ Cuối các câu trên có dấu câu gì?

 

b. Viết từ khó:

- GV đưa từ khó: Lội ruộng, bụi rậm, áo trắng.

- GV gọi HS đọc cá nhân và  đọc đồng thanh.

- GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

c. Luyện viết chính tả:

- GV đọc lại bài viết.

- GV đọc từng câu cho HS nghe - viết bài vào vở.

- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi viết bài đúng tư thế ngồi.

- GV đọc lại bài viết cho HS soát lỗi.

 

d. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét từng bài viết của HS trước lớp.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài  2: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài    

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại đoạn chép.

- HS chú ý theo dõi.

+ Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không?

 

+  Các câu nói của Cò và Cuốc Được đặt sau những dấu là : Dấu hai chấm và gạch đầu dòng.

+ Câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.

 

- HS theo dõi.

 

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh từ khó.

- HS viết vào bảng con từng từ khó.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe và viết bài  vào vở cho đúng.

   

- HS lắng nghe giá viên đọc và soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.

 

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

     

(30)

 

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Rèn kỹ năng nói: Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp. Sắp xếp được các câu đã cho thành bài văn.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện được yêu cầu của bt. Biết sắp xếp câu để thành đoạn văn tả ngắn về loài chim.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp ứng xử văn hóa ; Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính

- HS: Vở bài tập TV, sách giáo khoa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

vào vở bài tập.

       

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu 2 nhóm lên bảng thi tìm và viết trên bảng.

     

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp  làm bài vào vở bài tập.

a)

- Ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng.

- Loài dơi, rơi vào/ rơi rụng.

- Sáng dạ, chột dạ, vâng dạ/ rơm rạ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- 2 nhóm thi tiếp sức viết từ trên bảng lớp.

a) Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d/ gi) : cá rô, áo da, giã gạo, rổ, giặt áo, ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

(31)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài viết đã hoàn thành ở tuần trước.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: (2’)

-Trong các tiết Tập làm văn từ đầu học kì II, các em đã học đáp lời chào, lời tự giới thiệu, lời cảm ơn. Tiết học hôm nay cô sẽ dạy các em biết đáp lời xin lỗi phù hợp với từng tình huống, thể hiện thái độ lịch sự, đúng mực.

Sau đó, các em sẽ sắp xếp lại thứ tự các câu văn cho sẵn  để tạo thành một đoạn văn tả một loài chim.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1:(10’).

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS quan sát tranh và đọc lời hại nhân vật.

- GV gọi  HS lên nói về nội dung tranh.

     

- GV gọi 2, 3 cặp HS lên bảng thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, 1 em đáp lại lời xin lỗi.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dươngHS  biết nói lời xin lỗi  với thái độ chân thành, đáp lời xin lỗi nhẹ nhàng và lịch sự .

- GV hỏi:

+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

   

* GD KNS: Chúng ta nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ như thế nào?

- GV KL:Chúng ta nên đáp lời xin lỗi với  

- 3 HS đọc bài viết  

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS lắng nghe.

               

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS đọc yêu cầu của đề bài.

- HS quan sát tranh và đọc lời hai nhân vật.

- 2 HS nói về nội dung  tranh: Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở và xin lỗi bạn. Bạn này trả lời: "

Không sao".

- 2, 3 cặp HS lên bảng thực hành: 1 em nói lời xin lỗi, 1 em đáp lại lời xin lỗi.

 

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

+ Khi làm điều gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi  muốn người khác nhường cho  mình làm trước việc gì.

(32)

người khác với thái độ lịch sự nhẹ nhàng và biết thông cảm.

Bài  2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống.

- GVYC 2 HS thực hành mẫu tình huống a.

       

- GV yêu cầu thảo luận nhóm với các tình huống b, c, d.

- GV gọi HS trình bày từng tình huống.

                     

-  GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (10’)

- GV gọi học sih đọc yêu cầu đọc và các câu văn tả chim gáy.

- GV yêu cầu HS đọc kĩ các câu văn và làm bài.

- GV gọi HS lên trình bày trước lớp.

             

- Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm.

- HS lắng nghe.

     

- HS đọc yêu cầu bài tập và các tình huống.

 

- 2 HS thực hành tình huống a:  Nói lời đáp của em.

+ HS1:Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.

+ HS 2: Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi.

- HS thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống b, c, d.

- Từng cặp HS thực hành từng tình huống:

+ Tình huống b: Không sao/ Có sao đâu/

Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi.

- Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.

+ Tình huống c: Không sao/ có sao đâu.

- Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé.

+ Tình huống d:Không sao. Mai  cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc yêu cầu đề bài và các câu văn tả chim gáy.

- Học  sinh đọc kĩ  câu văn và làm bài vào vở bài tập.

- HS lên trình bày trước lớp.

b) Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.

d) Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

a) Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.

c)Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy cúc cù cu, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả

- HS nhận xét.

(33)

 

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

 

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV gọi HS đọc lại bài hoàn chỉnh.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay chúng ta thực hành nói lời xin lỗi và tả ngắn về loài chim.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài hoàn chỉnh.     

 

- HS lắng nghe.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

- Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep, phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ

- Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep, phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ

Rèn kĩ năng nhân chính xác, trình bày làm đúng quy định, giáo dục tính cẩn thận.. Vận dụng để giải bài toán có

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ