• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Thứ hai ngày

Toán

TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

- Biết làm tính và giải toán có 2 phép tính

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II.đồ dùng dạy- học:

Gv : - Bảng phụ, phấn màu . HS : -Vở ,bảng con ,phấn III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học I.Ôn bài : 4p

-Muốn gấp ( giảm ) 1 số lên (đi) nhiều lần ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét II. Bài mới: 28p Luyện tập :

a. Bài 1: Củng cố về thừa số chưa biết.

- 2HS trả lời, nx .

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TS chưa

biết ?

- GV yêu cầu HS làm vào SGK - chữa bài.

b. Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT

- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần mỗi lần - HS làm vaò bảng con giơ bảng

c. Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS đọc yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán -HS làm vào vở.

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 ( cái) Số máy bơm còn lại là:

36 - 4 = 32 ( cái)

Đáp số: 32 cái máy bơm - GV gọi HS đọc bài

d. Bài 4:

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên

nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần.

- HS làm SGK - chữa bài.

(2)

- GV gọi HS đọc bài chữa bài - 2HS chữa bài III. Củng cố: 3p

- Gọi 2 em nêu lại kiến thức ôn. -2HS nêu - Nx tiết học.

………

………

Tập đọc - Kể chuyện ĐÔI BẠN

I. Mục tiêu : + Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các lời nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).

- HS biết lắng nghe người khác, mạnh dạn khi giao tiếp, HS biết kể chuyện từng đoạn theo gợi ý

- Giáo dục HS biết đã nói thì cố làm cho được, ham học bộ môn.

II. Đồ dùng dạy- học:

Gv : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK,sgk,bảng phụ.

HS : Sgk.

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động dạy TIẾT 1

A. Ôn bài: 4p

- Gọi hs đọc và TLCH: Nhà rông ở Tây Nguyên.

+ Nhà rông dùng để làm gì?

- Nx tiết học.

B. Bài mới: 60p Tập đọc

- 2 hs đọc và TLCH

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài - 1 em nêu tên bài . 2. Luyện đọc:

a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe.

b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm: - HS đọc theo nhóm 3

- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.

3. Tìm hiểu bài:

- Thành và mến kết bạn dịp nào? - Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném

(3)

bom miền Bắc….

- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?

- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.

- Ở công viên có những gì trò chơi ? TIẾT 2

- Có cầu trượt, đu quay - Ở công viên Mến có hành động gì đáng

khen?

- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.

- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?

- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..

- Em hiểu câu nói người bố như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu.

4. Luyện đọc lại :

- GV đọc diễn cảm Đ2 + 3 - HS nghe

- GV gọi HS thi đọc - 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3:

- HS nhận xét, bình chọn Kể chuyện

1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu truyện

1. GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn

- HS nhìn bảng đọc lại

- GV gọi HS kể mẫu - 1HS kể mẫu đoạn 1

- GV yêu cầu kể theo cặp - Từng cặp HS tập kể

- GV gọi HS thi kể - 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn - 1HS kể toàn chuyện

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh. - HS nhận xét, bình chọn C. Củng cố : 3p

- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học bài này?

- 2 HS nêu - Nx tiết học

………

………

Thứ ba ngày

Chính tả (nghe-viết) ĐÔI BẠN I. Mục tiêu:

- Chép và trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở .

(4)

II. Đồ dùng dạy - học:

Gv : - Bảng phụ, phấn màu . Hs :- Bảng con ,phấn ,vở . III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ôn bài: 4p

- GV đọc: khung cửi; mát rượi; gửi thư;

sưởi ấm.

- Nx

B. Bài mới :28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe- viết:

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- 2 hs viết bảng. Lớp B

- GV đọc đoạn chính tả -2 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

+ Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu

+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người

+ Lời của bố viết như thế nào ? - Viết sau dấu 2 chấm.

- GV đọc một số tiếng khó - GV sửa sai

- HS luyện viết vào bảng con.

-Thành, Mến, ngần ngại, chuyện xảy ra, chiến tranh

b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở

- GV theo dõi uốn nắn cho HS.

c. Nhận xét, chữa bài

- GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài và nhận xét bàu viết của HS

- GV nhẫn xét bài viết 3. HD làm bài tập

* Bài 2: 2 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT

- GV gọi HS lên làm - 3 HS lên bảng thi làm bài.

- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.

a. Chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự chầu hẫu - ăn trầu

C. Củng cố : 3p

- Nêu lại ND bài -2 HS nêu

- Nx tiết học.

………

………

(5)

Toán

TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. Mục tiêu:

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

B.Đồ dùng dạy -học : Gv : Phấn màu ,bảng phụ Hs : Vở ,bảng con ,phấn . C. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ôn bài: 4p

- Gọi hs làm bài 3 tiết trước.

- Nx

II. Bài mới: 28p Giới thiệu bài

1. Hoạt động 1: Làm quen với biểu thức - Một số VD về biểu thức.

- HS nắm được biểu thức và nhớ.

- 1 hs làm bài. Lớp làm nháp

GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51"

- HS nghe

- Vài HS nhắc lại - cả lớp nhắc lại - GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta

có biểu thức 61 trừ 11"

- HS nhắc lại nhiều lần

- GV viết lên bảng 13 x 3 - HS nêu: Ta có biểu thức 13 x 3 - GV làm tương tự như vậy với các biểu

thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;…

2. Hoạt động 2 : Giá trị của biểu thức. -HS theo dõi - GV nói : Xét biểu thức đầu 126 + 51.

+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu ?

- 126 + 51 = 177 - GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá

trị của biểu thức 126 + 51 là 177"

- GV cho HS tính 62 - 11 - HS tính giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51.

3. Hoạt động 3 Thực hành:

a. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi HS làm bài - HS nêu cách làm - làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT

(6)

- HS làm vào SGK - chữa bài III. Củng cố: 3p

- Gọi 2 em nêu lại ND bài -2HS nêu - Nx tiết học

Luyện Tiếng Việt Chính tả (nghe-viết)

ĐÔI BẠN I. Mục tiêu:

- Chép và trình bày đúng đoạn bài truyện Đôi bạn. Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở . II. Đồ dùng dạy - học:

Gv : - Bảng phụ, phấn màu . Hs :- Bảng con ,phấn ,vở . III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ôn bài: 4p

- GV đọc: khung cửi; mát rượi; gửi thư;

sưởi ấm.

- Nx

B. Bài mới :28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe- viết:

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- 2 hs viết bảng. Lớp B

- GV đọc đoạn chính tả -2 HS đọc lại bài - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả:

+ Đoạn viết có mấy câu ? - 6 câu

+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người

- GV đọc một số tiếng khó - GV sửa sai

- HS luyện viết vào bảng con: biết chuyện;

làng quê; sẵn sàng;…

b. GV đọc bài - HS nghe viết vào vở

- GV theo dõi uốn nắn cho HS.

c. Nhận xét, chữa bài

- GV đọc lại bài - HS soát lỗi bằng bút chì - GV thu bài và nhận xét bàu viết của HS

- GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập

* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT

(7)

- GV gọi HS lên làm - 3 HS lên bảng thi làm bài.

- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.

- Buổi chiều, nước thủy triều thường lên mạnh.

- Bà vừa chẻ lạt vừa kể chuyện cổ tích cho lũ trẻ nghe.

- Buổi trưa hè, lũy tre làng ngả bóng che rợp con đường đi.

C. Củng cố : 3p

- Nêu lại ND bài -2 HS nêu

- Nx tiết học.

………

………

Thứ tư ngày

Tập đọc VỀ QUÊ NGOẠI A.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, vầng trăng, thuyền trôi...

- Đọc đúng các từ mang dấu ngã: những lời, đã lâu.

- Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ lục bát.

2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất, quê ngoại, bất ngờ.

- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân làm ra lúa gạo.

3. Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

B.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK; tranh minh họa

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ôn bài cũ: 4p ( Đôi bạn) - Gọi 2 HS đọc

-Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào?

- Mến thấy thị xã có gì lạ?

- Nhận xét.

II. Bài mới: 27p 1. Giới thiệu bài:)

2. Hướng dẫn luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu.

a) Luyện đọc câu:

- 2 hs đọc bài và TLCH

- Học sinh lắng nghe.

(8)

- Hỏi: Bài thơ thuộc thể thơ gì?

- HD: Hai dòng thơ tạo thành một câu.

- Hỏi: Bài thơ có mấy câu?

- Mời 8 học sinh đọc tiếp nối câu lần 1

- Tìm từ khó đọc? Từ nhầm lẫn dấu thanh ngã với thanh sắc do phát âm địa phương?

- Giáo viên ghi bảng, hướng dẫn cách đọc.

- Gọi một học sinh phát âm chuẩn đọc đúng những từ trên. 1-2 HS đọc lại.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh từ khó.

- YC : Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV nhận xét

b) Luyện đọc từng khổ thơ:

- Hỏi bài thơ có mấy khổ thơ?

- YC 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

- HD cách ngắt nghỉ hơi giữa các dòng, các câu thơ.( slide: câu thơ cần HD)

Em về quê ngoại/ nghỉ hè,/

Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//

+ GV đọc yêu cầu HS lắng nghe để phát hiện cách ngắt nghỉ hơi.

- Thực hiện tương tự với câu:

Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/

Quên quên nhớ nhớ/ những người ngày xưa.//

- Cả lớp đọc đồng thanh hai câu thơ trên.

- Hướng dẫn đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm đôi.

- Cho HS thi đọc giữa các nhóm.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, khen ngợi.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- Giúp HS hiểu một số từ mới: gọi HS đọc chú giải, GV giải nghĩa thêm từ quê ngoại: quê của mẹ; bất ngờ: việc xảy ra ngoài ý định, ngoài dự kiến, gây bất ngờ.

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1:

* Hỏi: - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu thơ nào cho em biết điều đó?

- Trả lời: Thể thơ lục bát.

- 8 câu

- Học sinh đọc tiếp nối câu lần 1 - Học sinh nêu: ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rợp, vầng trăng, thuyền trôi,...những lời, đã lâu.

- Học sinh đọc cá nhân.

- Đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2 - 2 khổ thơ

- 2 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ

- Nêu cách ngắt nghỉ hơi giữa các dòng, các câu thơ.

- Đọc đồng thanh.

- Luyện đọc trong nhóm đôi.

- Các nhóm HS thi đọc.

- HS nhận xét.

- HS đọc chú giải.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: Ở trong phố chẳng

(9)

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, vậy quê bạn nhỏ ở đâu?

- Về quê, bạn nhỏ thấy những gì lạ?- Yêu cầu HS thảo luận nhón đôi.

- Gọi HS nhận xét

- Gv nói: Ở quê điện không sáng bằng ở thành phố nên ta đễ dàng cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- Chốt ý chính và ghi bảng:

*Ý 1: Cảnh đẹp ở quê.

- Yêu cầu HS đọc thần khổ thơ 2:

*Hỏi: - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?

- Nhận xét và chốt ý chính, ghi bảng:

*Ý 2: Tình cảm của bạn nhỏ đối với người nông dân.

Hỏi: Sau chuyến về thăm quê, bạn nhỏ có gì thay đổi?

- Chốt: Đó chính là nội dung bài thơ: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Gọi 1HS đọc lại nội dung.

4. Học thuộc lòng:

-GV đọc bài lần 2.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu.

III. Củng cố: 4p

- Gv nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.

- Hỏi về quê ngoại của một số HS.

- Để quê hương luôn sạch đẹp chúng ta cần làm gì?

- Nx tiết học.

bao giờ có đâu.

- HS trả lời: Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Thảo luận nhóm đôi, trinh bày kết quả: đầm sen nở, gặp trăng gặp gió bất ngờ, côn đường đất rực màu rơm phơi, bóng tre mát rợp vai người, vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

- Nêu nhận xét.

- HS trả lời: Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương bà ngoại mình.

- Sau chuyến về thăm quê, bạn thêm yêu cuộc sống, yêu thêm con người.

- Học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng

- HS trả lời.

(10)

Toán

TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. Mục tiêu.

1.Kiến thức:

- Biết tính nhẩm gi trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia.

2.Kỹ năng:

- Biết p dụng được việc tính gi trị của biểu thức vào dạng bài điền dấu <, >, =.

3.Thái độ:

- HS yêu thích v ham học toán, tính cận thận chính xác . II. Đồ dùng.

- GV: Bảng phụ

- HS : SGK, Vở Bài tập

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ôn bài: 3p

- Biểu thức l gì? Cho ví dụ.

- Tính giá trị của mỗi biểu thức sau: 169 - 20 + 1 ; 45 + 5 + 3.

- Chữa bài, nx B. Bài mới: 27p 1. GTB

* Giờ học hôm nay chúng ta được học cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia v p dụng cách tính này vào điền dấu >,<,= vào ô trống.

2. Hd tính giá trị của biểu thức

* Viết lên bảng 60 + 20 - 5 - HS đọc biểu thức này.

- HS suy nghĩ để tính 60 + 20 - 5.

- Cả hai cách tính trên đều đúng, tuy nhiên để thuận tiện v trênh nhầm lẫn, đặc biệt l khi tính giá trị của các biểu thức có nhiều dấu tính cộng, trừ người ta qui ước:

- Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20 bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.

* Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 v Y/c HS đọc biểu thức này.

-HS lên bảng chữa bài -HS khác nhận xét

-HS lắng nghe

- Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.

- tính 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75 Hoặc 60 + 20 - 5 = 60 - 15 = 75 - Nhắc lại qui tắc.

- Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức 60 + 20 - 5.

(11)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS - Y/c HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, Biết

cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ.

-Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

- Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7 bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. giá trị của biểu thức 49 : 7 x 5 l 35.

3. Luyện tập Bài 1:

- Bài tập Y/c gì?

- 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3.

- Y/c HS nhắc lại cách làm của mình.

- HS làm tiếp các phần còn lại - Chữa bài , nx

Bài 2:

-HS làm tương tự như bài tập 1.

-GV nhận xét đúng sai

Bài 3:

- Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

-Y/c HS tính giá trị biểu thức 55 : 5 x 3.

So sánh 33 với 32?

- Vậy gi trị biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào so với 32

- HS làm các phần còn lại.

Bài 4:

- Yêu cầu

- Nx bài

C. Củng cố: 4p - Chốt Nd bài.

- Nhận xét tiết học.

- Biểu thức 49 chia 7 nhân 5.

- Tính: 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - nhắc lại qui tắc.

- Nhắc lại các tính giá trị biểu thức 49 : 7 x 5.

- Bài tập Y/c tính giá trị của biểu thức.

- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.

268 - 68 + 17 = 200 + 17 = 127

-HS lên bảng chữa 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 =24 : 6 = 4

- Điền dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.

- ta phải tính giá trị của biểu thức 55 : 5 x 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 32.

- 1 hs đọc bài.

- Hs phân tích đề

- hs tóm tắt và làm bài. 1 hs chữa bài.

Lớp làm vở

Luyện Toán

(12)

Bài 74: LUYỆN TẬP CHUNG.

I. Mục tiêu:

- Rèn cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn.

- Phân biệt gấp, giảm đi một số lần và thêm, bớt một số đơn vị.

II.đồ dùng dạy- học:

Gv : - Bảng phụ, phấn màu . HS : -Vở ,bảng con ,phấn III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học I.Ôn bài : 4p

- Tính 396 : 3: 630 : 7; 457 : 4 - GV nhận xét

II. Bài mới: 28p 1. GTB

2. Luyện tập : Bài 1:

- 2HS làm. Lớp làm bảng con

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - 3 hs lên chữa bài.

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu BT -Yêu cầu hs làm bài

- NX một số vở.

- Chữa bài.

- HS phân tích đề

- 1 hs chữa bài. Lớp làm vở Cả hai loại gạo cân nặng là:

372 + 148 = 520 ( kg)

Cửa hàng đã bán được số kilogam gạo là:

520 : 4 = 130 ( kg) Đáp số: 130 kg gạo.

Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS làm bài.

- Chữa bài, chốt đáp án đúng.

- HS làm bài - chữa bài.

III. Củng cố: 3p

- Gọi 2 em nêu lại kiến thức luyện tập -2HS nêu - Nx tiết học.

Tập viết ÔN CHỮ HOA M

(13)

I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa M (2 dòng); T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: Một cây ... núi cao (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.

- Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu chữ viết hoa M, T, B. Các chữ Mạc Thị Bười và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. Ôn bài: 4p

- Yêu cầu học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

II. Bài mới: 27p 1. GTB

2. HD viết

* Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài Gắn mẫu chữ M hoa lên bảng cho HS QS - Yêu cầu HS nêu cách viết

- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS viết chữ “M” vào bảng con.

Cho HS luyện viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi.

- Yêu cầu HS noí đôi nét về chị

- Giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị

Viết bảng con từ tiết trước.

- 2 HS nêu.

- Quan sát.

- 3 HS nêu

- QS mẫu chữ hoa M

- Viết chữ M vào bảng con.

- 1 HS đọc - 2 HS noí - Lắng nghe.

(14)

vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con.

Luyện viết câu ứng dụng Mời HS đọc câu ứng dụng.

Một cây làm chẳng lên non.

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

- Cho HS giải thích câu tục ngữ

- Chốt lại: Khuyên con người phải đoàn kết.

Vì đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.

- Cho HS viết bảng con

* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết

- Nêu yêu cầu: Viết theo đúng mẫu như trong vở Tập viết

- Theo dõi, nhắc nhở hs - Thu 7 bài để nx

III> Củng cố : 4p

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Nx tiết học.

- Viết trên bảng con.

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- 3 HS giải thích

- Viết trên bảng con các chữ: Một, Ba.

- Hs theo dõi - Hs viết bài

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN, DẤU PHẨY.

I. Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm: Thành thị - nông thôn. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II. Đồ dùng dạy - học:

Gv: Bản đồ Việt Nam, bảng phụ.

HS : Vở , bảng con , sgk .

(15)

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn bài: 4p

- Làm BT1 và BT3 tuần 15 - GV nhận xét.

B. Bài mới: 28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.

2. HD làm bài tập:

Bài tập 1

-2HS nêu

- GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2HS yêu cầu BT

- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh.

- GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựợt kể.

- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.

+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài HS kể.

Bài tập 2

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT

- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.

- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu:

* Ở TP: * Ở nông thôn:

+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.

+ Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cánh đồng + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy

móc

+ Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái Bài tập 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN

- GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

C. Củng cố: 3p - Nêu lại ND bài ? - Nhận xét tiết học.

- 2HS nêu.

………

………

Thủ công CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu:

- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ E.

(16)

- Học sinh biết cộng tác chia sẻ để đưa ra những tình huống tốt nhất.

- HS chăm chỉ thực hiện công việc của mình.

II. Chuẩn bị của GV:

- Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán.

- Tranh qui trình kể, dán chữ E.

- Giấy TC, thước, kéo, hồ dán….

III. Các hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: - GV giới thiệu mẫu chữ E - HS quan sát

GV hướng dẫn hs và nhận xét

+ Nét chữ rộng mấy ô ? + Nét chữ rộng 1 ô.

+ Có đặc điểm gì giống nhau ? + Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.

- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.

- HS quan sát 2. Hoạt động 2:

GV hướng dẫn mẫu

- Bước 1: Kẻ chữ E - Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.

- HS quan sát

- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.

- HS quan sát

- Bước 2: Cắt chữ E - Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.

- HS quan sát

- Bước 3: Dán chữ E - Thực hiện dán tương tự như bài trước

- HS quan sát - GV tổ chức cho HS kẻ, cắt

chữ E.

- HS thực hành.

3. Hoạt động 3:

Học sinh thực hành cắt,dán chữ E

- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E

- HS nhắc lại - GV nhận xét và nhắc lại các

bước

+ B1: Kẻ chữ E + B2: Cắt chữ E + B3: Dán chữ E

- GV tổ chức cho HS thực hành - HS thực hành CN - GV quan sát, uấn nắn cho HS.

* Trưng bày SP - GV tổ chức cho HS trưng bày - HS trưng bày SP

(17)

SP

- GV đánh giá SP thực hành của HS

- HS nhận xét 4. Củng cố:

- Chốt Nd tiết học.

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.

Thứ năm ngày

Chính tả (nhớ -viết) VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Gv : Bảng phụ, phấn màu . Hs : Vở ,bảng con .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn bài: 4p

- GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự - GV nhận xét.

B. Bài mới : 28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh nhớ, viết :

(HS viết bảng con)

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- GV đọc 10 dòng đầu bài thơ về quê ngoại

- HS nghe

- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.

+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.

- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ - GV đọc 1 số tiếng khó: hương trời, ríu

rít, rực màu, lá thuyền….

- HS luyện viết vào bảng con.

- GV quan sát, sửa sai cho HS b. Hướng dẫn học sinh viết bài .

(18)

- GV cho HS ghi đầu bài

- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.

- HS ghi đầu bài

- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.

- HS gấp SGK, nhớ viết bài c.Nhận xét, chữa bài.

- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở và nhận xét

- GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 tốp HS (nối tiếp 6 em) nối tiếp nhau làm bài tập.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

+ Công cha - trong nguồn - chảy ra - kính cha - cho tròn - chữ hiếu

- HS chữa bài đúng vào vở.

C. Củng cố : 3p - Chốt Nd bài.

- Nx tiết học

………

………

Luyện Tiếng Việt Chính tả (nhớ -viết)

VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát 10 dòng thơ đầu của bài Về quê ngoại.

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.

- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

Gv : Bảng phụ, phấn màu . Hs : Vở ,bảng con .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn bài: 4p

- GV đọc: Châu chấu, chật chội, trật tự - GV nhận xét.

B. Bài mới : 28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn học sinh nhớ, viết :

(HS viết bảng con)

(19)

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- GV đọc đoạn viết - HS nghe

Em nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?

- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs nêu.

+ Nêu cách trình bày thể thơ lục bát? - Câu sáu lùi vào 2 ô so với lề vở.

- Câu 8 lùi vào 1 ô so với lề vở - HS đọc thầm lại đoạn thơ

- Yêu cầu - HS luyện viết vào bảng con.

- GV quan sát, sửa sai cho HS b. Hướng dẫn học sinh viết bài . - GV cho HS ghi đầu bài

- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.

- HS ghi đầu bài

- HS đọc thầm lại 1 lần đoạn thơ.

- HS gấp SGK, nhớ viết bài c.Nhận xét, chữa bài.

- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở và nhận xét

- GV nhận xét bài viết 3. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2: (a) Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Trâu ơi! Ta bảo trâu này Trâu ăn no cỏ trâu cày với ta.

- Chiều chiều ra đứng ngõ sau

Ngó về quê mẹ, ruột đau chín chiều.

- HS chữa bài đúng vào vở.

C. Củng cố : 3p - Chốt Nd bài.

- Nx tiết học

………

………

Đạo đức

Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ ( T1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

 Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc- Chúng ta cần biết ơn, kính trọng những người thương binh liệt sĩ.

(20)

2. Thái độ

 Tôn trọng, biết ơn các thương binh, liệt sĩ.

 Sẵn sàng tham gia các hoạt động, phong trào biết ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các thương binh liệt sĩ.

 Phê bình, nhắc nhỡ những ai không kính trọng, giúp đỡ các cô chú thương binh, liệt sĩ.

3. Hành vi

Làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.

II. CHUẨN BỊ

 Tranh vẽ minh hoạ truyện”Một chuyến đi bổ ích - Hà Trang”.

 Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Trần Quốc Toản).

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU A. Ôn bài: 4p

- Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?

- Em đã làm gì để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng/

- Nx

B. Bài mới: 27p

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện”Một chuyến đi bổ ích”

Mục tiêu

HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thá độ biêt ơn với các thương binh và gia đình liệt sĩ Cách tiến hành

- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV treo bảng phụ

1- Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ? (có ghi trước 3 câu hỏi).

2- Các bạn đến trại điều dưỡng làm gì?

3- Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế nào?

- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện.

- Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện.

- HS các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi:

1- Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.

2- Để thăm sức khoẻ và nghe các cô chú kể chuyện .

3- Cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ-

- Đại diện từng nhóm trả lời các

(21)

Kết luận: GV tổng kết các ý kiến lại và kết luận:

Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.

Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi Mục tiêu

HS làm các công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các cô chú thương binh, liệt sĩ.

Cách tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau: Để tỏ lòng biết ơn, kính trọng đối với cô chú thương binh, liệt sĩ chúng ta phải làm gì?

- GV ghi ý kiến các nhóm lên bảng (Không trùng lặp)

Kết luận: Về các việc HS có thể làm để bày tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.

- Tiến hành thảo luận cặp đôi.

- Đại diện mỗi nhóm trả lời.

Ví dụ:

+ Chào hỏi lễ phép.

+ Thăm hỏi sức khoẻ.

+ Giúp làm việc nhà.

+ Giúp các con của các cô chú học bài.

+ Chăm sóc mộ thương binh liệt sĩ.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Cách tiến hành

- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phiếu thảo luận.

Phiếu thảo luận

Em hãy viết chữ Đ vào ô  trước hành vi đúng , chữ S váo ô  trước hành vi sai.

a.  Ngày nghỉ cuối tuần, 3 bạn Mai,Vân đến nhà chú Hà là thương binh nặng giúp con chú học bài.

b.  Trêu đùa chú thương binh đi đường

c.  Vào thăm, tưới nước, nhổ cỏ mộ các liệt sĩ.

d.  Xa lánh các chú thương binh vì trông các chú xấu xí và khác lạ.

- Các nhóm thảo luận, trả lời vào phiếu của nhóm.

- Đại diện của nhóm làm việc nhanh nhất trả lời.

(22)

e.  Thăm mẹ của chú liệt sĩ, giúp bà quét nhà, quét sân.

- GV lắng nghe các nhóm trả lời và đưa ra kết luận:

a. Đ; b. S; c. Đ; d. S; e. Đ

- Yêu cầu HS giải thích vì sao việc làm ở câu b và d lại sai.

Kết luận: Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, hãy cố gắng thực hiện.

- Các nhóm khác lắng nghe bổ sung ý kiến, nhận xét.

- Trả lời: vì hành động đó thể hiện sự không kính trọng, lễ phép đối với thương binh, liệt sĩ.

III. Củng cố: 4p - Chốt ND bài.

- Nx tiết học.

- VN Tìm hiểu gương một số anh hùng liệt sĩ: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản (GV có thể phát tài liệu, yêu cầu HS đọc).

Toán

TIÊT 79: TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (tiếp) A. Mục tiêu :

- Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép cộng, trừ, nhân, chia, áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của BT.

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

B.Đồ dùng dạy – học:

Gv: Phấn màu,bảng phụ, HS : vở ,bảng con ,phấn .

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học I.Ôn bài: 4p

- Tính: 205 - 60 + 3; 15 x 4 : 2 - Nx

II.Bài mới: 28p 1.Hoạt động 1:

GV viết biểu thức: 60 +35 : 5

- 2 hs làm bài. Lớp B

+ Em hãy đọc biểu thức này ? - Biểu thức 60 cộng 35 chia 7 + Em hãy tính giá của biểu thức trên ? - 1 HS tính:

+ Từ ví dụ trên em hãy rút ra quy tắc ? - HS nêu quy tắc -> nhiều HS nhắc lại - GV viết bảng 86 - 10 + 4 - HS quan sát

(23)

+ Em hãy áp dụng qui tắc để tính giá trị của biểu thức ?

- HS làm vào nháp + 1HS lên bảng

- GV gọi HS nhắc lại cách tính ? - 1HS nêu cách tính 2. Hoạt động 2: Thực hành

Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập

- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên

bảng làm

- GV theo dõi HS làm bài

- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK. - HS làm vào SGK

- GV theo dõi HS làm bài

- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài Bài 3: áp dụng qui tắc để giải bài toán.

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên

bảng làm bài Tóm tắt

Mẹ hái: 60 quả táo Chị hái: 30 quả táo Xếp đều: 5 hộp 1 hộp : quả táo ?

Bài giải

Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:

60 + 35 = 95 ( quả) Số táo có ở mỗi hộp là:

95 : 5 = 19 ( quả) Đáp số: 19 quả táo - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

Bài 4 Củng cố về xếp hình

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT

- HS thảo luận cặp xếp hình - GV tổ chức cho HS thi xếp hình - HS thi xếp hình

3.Củng cố : 3p

- Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - 2HS nêu . - Nx tiết học

………

………

Luyện Toán

BÀI 75: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC A. Mục tiêu:

(24)

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập - Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

B.Đồ dùng dạy -học : Gv : Phấn màu ,bảng phụ Hs : Vở TH ,bảng con ,phấn . C. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ôn bài: 4p

- Yêu cầu hs thực hiện: 686 : 6; 845 : 7;

630: 9 - Nx

II. Bài mới: 28p 1.Giới thiệu bài

- 2 hs làm bài. Lớp làm nháp

2. Thực hành:

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi HS làm bài - HS nêu cách làm - làm vào vở - GV gọi HS đọc bài - 2 HS đọc bài - HS nhận xét.

- GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS yêu cầu BT - Gv tổ chức thành trò chơi

- Nx, tuyên dương.

Bài 3: tương tự bài 1

- HS chơi trò chơi: 2 nhóm

III. Củng cố: 3p

- Gọi 2 em nêu lại ND bài -2HS nêu - Nx tiết học

Thứ sáu ngày

Tập làm văn

NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu:

- Nghe và kể lại được nội dung chuyện Kéo cây lúa lên. Bước đầu kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.

- HS cởi mở, chia sẻ với mọi người.

- Chăm học, đoàn kết biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II.Đồ dùng :

(25)

Gv : Tranh minh hoạ truyện,bảng phụ.

Hs : Vở , sgk .

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn bài: 4p

- Gv gọi 2 hs đọc bài: Giới thiệu về tổ em.

- Nx

B. Bài mới: 28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

- 2 hs giới thiệu

2. HD học sinh làm bài tập Bài tập 1: Giảm tải.

- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý

- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh SGK.

- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - HS nghe

+ Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị

xấu, chàng ngốc đã làm gì?

- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.

- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.

+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.

+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.

- GV kể lại lần 2 - HS nghe

- 1HS giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể

- GV gọi HS thi kể - 3 - 4 HS thi kể

- HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp

HS hiểu gợi ý (a) của bài

- HS nghe

- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp

- HS nhận xét, bình chọn C. Củng cố: 3p

- Nêu lại ND bài - 1HS

- Nx tiết học

Luyện Tiếng Việt Tập làm văn

NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục tiêu:

(26)

- Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK.

- HS cởi mở, chia sẻ với mọi người.

- Chăm học, đoàn kết biết giúp đỡ bạn trong học tập.

II.Đồ dùng :

Gv : Tranh minh hoạ truyện,bảng phụ.

Hs : Vở , sgk .

III. Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Ôn bài: 4p

- Gv gọi 2 hs đọc bài: Giới thiệu về lớp em.

- Nx

B. Bài mới: 28p

1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

- 2 hs giới thiệu

2. HD học sinh làm bài tập Bài tập 1 Gọi HS nêu yêu cầu

- Em biết về nông thôn hoặc thành thị vào dịp nào?

- Cảnh vật, con người ở nông thôn ( thành thị) thế nào?

- Em thấy ở nông thôn ( thành thị) đáng yêu nhất, thích nhất điều gì?

- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gợi ý SGK

- HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp

HS hiểu gợi ý của bài

- HS nghe

- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét - Hs kể theo cặp

- GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - Hs viết vào vở TH

- Một số hs đọc bài viết.

- HS nhận xét, bình chọn C. Củng cố: 3p

- Nêu lại ND bài - 1HS

- Nx tiết học

………

………

Toán

TIẾT 80: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu:

- Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia.

- Học sinh luôn tự tin và tự chịu trách nhiệm khi làm bài tập

(27)

- Học sinh chăm học và biết giúp đỡ bạn trong học tập.

B.Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ . - HS : Bảng con .

C . Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học I.Ôn bài: 4p

- Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức chỉ có phép cộng trừ; chỉ có phép nhân chia; có cả cộng trừ nhân chia

II. Bài mới: 28p 1. GTB

2. Thực hành

Bài 1: (81): Gọi HS nêu yêu cầu

- 2HS nêu yêu cầu BT

- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên

bảng làm.

- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

Bài 2 (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu

Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS nêu

Yêu cầu HS làm vào bảng con

- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng

Bài 3: (81): Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2HS nêu yêu cầu BT

Gọi HS nêu cách tính ? - 1HS

Yêu cầu làm vào nháp

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét.

- GV nhận xét - ghi điểm

Bài 4: Áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức.

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS

lên bảng lớp làm

- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét và tuyên dương học sinh.

III. Củng cố: 3p

- Nêu lại ND bài ? - 1HS

- Nx tiết học

(28)

………

………

SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I-Mục tiêu:

- Giúp HS thấy được ưu,khuyết điểm của lớp, cá nhân hs trong tuần.

- Giúp học sinh nắm được phương hướng hoạt động của tuần tới.

- Rèn tính tự giác, tinh thần phê và tự phê.

- GD hs có ý thức sửa chữa khuyết điểm.

II- Các hoạt động dạy học:

A) ổn định tổ chức: 4p - Cả lớp hát 1 bài:

B) Nội dung: 27p

1- GV giới thiệu ND giờ sinh hoạt.

2- Tổng kết tuần.

a. Các tổ trưởng lên nhận xét về nề nếp truy bài, xếp hàng, thể dục, múa hát tập thể các bạn của tổ mình.

b. Cán sự lớp đánh giá công tác tuần.

c. GV nhận xét chung: nêu ưu điểm, nhược điểm các nề nếp như :

* Ưu điểm:

………

………

………

………..

* Tồn tại:

………

………

………

……… ………….

3- Phương hướng tuần tới

...

...

...

………

……….

(29)

4- Sinh hoạt sao-tổ chức văn nghệ.

C) Củng cố: 4p - Nhận xét giờ học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

-Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep,phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ viết,

-Kỹ năng: Viết và trình bày đúng bài chính tả,làm đúng bài tập phân biệt ch/tr -Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ

Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó học sinh có ý thức rèn chữ đẹp và giữ

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

nghĩa và gây ấn tượng với em nhiều nhất bởi cuốn sách không chỉ có một hình thức đẹp mà còn có những mục nội dung được trình bày một cách hợp lí, lôgic.. Tất cả đã tạo

Buổi tối, mẹ thường dành khoảng ba mươi phút để giảng bài cho em, sau đó mẹ ngồi chấm bài, soạn giáo án chuẩn bị cho tiết lên lớp ngày mai ở trường… Mẹ rất nhân hậu,