• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 6/02/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 02năm 2019 BUỔI SÁNG

Học vần

Tiết 201; 202: ÔP, ƠP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ôp, ơp , hộp sữa, lớp học ; từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được : ôp , ơp , hộp sữa, lớp học. Luyện nói từ 2-> 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em.

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDTV, 1 hộp sữa, tranh minh họa luyện nói.

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết gặp gỡ, ngăn nắp, tập múa, bập bênh

- Đọc câu ứng dụng: Chuồn chuồn bay thấp Mưa ngập bờ ao

Chuồn chuồn bay cao Mưa rào lại tạnh.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ôp(9’)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ôp - Gv giới thiệu: Vần ôp được tạo nên từ ô và p - So sánh vần ôp với op

- Cho hs ghép vần ôp vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ôp.

(2)

- Gv phát âm mẫu: ôp - Gọi hs đọc: ôp

- Gv viết bảng hộp và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng hộp

(Âm h trước vần ôp sau, thanh nặng dưới ô.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: hộp

- Cho hs đánh vần và đọc: hờ- ôp- hốp- nặng- hộp - Gọi hs đọc toàn phần: ôp- hộp- hộp sữa

Vần ơp: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ôp.) - So sánh ơp với ôp.

(Giống nhau: Âm cuối vần là p. Khác nhau âm đầu vần là ơ và ô).

c. Đọc từ ứng dụng: (8’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà

- Gv giải nghĩa từ: tốp ca, hợp tác, lợp nhà - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao

Giật mình mây thức bay vào rừng xa.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: xốp, đớp

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ôp.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

(3)

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết (15’)

- Gv nêu lại cách viết: ôp, ơp, hộp sữa, lớp học.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv đánh giá một số bài- Nhận xét.

c. Luyện nói: (12’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Các bạn lớp em - Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Hãy giới thiệu về các bạn trong lớp em?

+ Họ và tên của bạn là gì?

+ Bạn em có năng khiếu về môn gì hoặc học giỏi môn gì nhất?

+ Em và các bạn trong lớp học và chơi với nhau như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học - Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 87.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

……….

BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU

- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ep, êp”.

- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ep, êp”.

- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK

(4)

- HS:Vở bài tập tiếng việt .bảng con

III. Các ho t ạ động d y- h c:

1.Ổn định tổ chức: 1p Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ 5p

- Đọc bài: ep, êp.

- Viết : ep, êp, cá chép, đèn xếp.

3. Bài mới: 28p Hướng dẫn học sinh ôn tập

Đọc:

- Gọi HS yếu đọc lại bài: ep, êp.

- Gọi HS đọc thêm: đôi dép, thếp giấy, kẹp tóc, nấu bếp, con tép, con rệp … Viết:

- Đọc cho HS viết: ep, et, êp, êt, lễ phép, gạo nếp, xinh đẹp, bếp lửa, xếp hàng ra vào lớp.

Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi):

- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ep, êp.

Cho HS làm vở bài tập trang 4:

- GV cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.

- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.

- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: con tép, gian bếp.

- Cho HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.

- Thu và chấm một số bài.

4.Củng cố- dặn dò 1p

- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần

- HS đọc và viết bài

- HS yếu đọc lại bài

HS viết bảng con

- HS tìm từ mới

- HS khác nhận xét – bổ sung

- HS nêu yêu cầu và làm bài

- HS đọc lại câu vừa nối

- HS đọc và viết bài vào vở

- HS thi đua giữa các tổ

(5)

cần ôn.

- Nhận xét giờ học.

……….

ĐA NĂNG

GIỚI THIỆU BỘ MONTESSORI TOÁN HỌC _________________________________________________

Ngày soạn: 6/02/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 02năm 2019 BUỔI SÁNG

Học vần

Tiết 203; 204: EP, ÊP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Đọc được: ep, êp, cá chép, đèn xếp từ và các câu ứng dụng. Viết được: ep, êp, cá chép, đèn xếp. Luyện nói từ 2-> 4 câu theo chủ đề: Xếp hàng vào lớp.

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: BĐDTV, một chiếc đèn xếp, một ít gạo nếp. Tranh minh họa luyện nói.

- HS : BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết tốp ca, bánh xốp, hợp tác, lợp nhà - Đọc câu ứng dụng:

Đám mây xốp trắng như bông Ngủ quên dưới đáy hồ trong lúc nào Nghe con cá đớp ngôi sao

Giật mình mây thức bay vào rừng xa.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ep (9’) a. Nhận diện vần:

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

(6)

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ep - Gv giới thiệu: Vần ep được tạo nên từ e và p - So sánh vần ep với ơp

- Cho hs ghép vần ep vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ep - Gọi hs đọc: ep

- Gv viết bảng chép và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng chép

(Âm ch trước vần ep sau, thanh sắc trên e.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: chép

- Cho hs đánh vần và đọc: chờ- ep- chép- sắc- chép - Gọi hs đọc toàn phần: ep- chép- cá chép

Vần êp: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ep.) - So sánh êp với ep.

(Giống nhau: Âm cuối vần là p. Khác nhau âm đầu vần là ê và e).

c. Đọc từ ứng dụng: (8’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa

- Cho hs đặt câu với mỗi từ: lễ phép, xinh đẹp - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: ep, êp, cá chép, đèn xếp.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Việt Nam đất nước ta ơi

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ep.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ep.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

(7)

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: đẹp - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: ep, êp, cá chép, đèn xếp.

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv đánh giá một số bài- Nhận xét.

c. Luyện nói: (12’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Xếp hàng vào lớp.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong ảnh xếp hàng vào lớp như thế nào?

+ Lớp mình xếp hàng vào lớp như thế nào?

+ Khi xếp hàng ra vào lớp các em cần đi như thế nào để ko bị ngã?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 88.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

……….

Toán

Tiết 81: PHÉP TRỪ DẠNG 17 - 7 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết làm các phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 20. Biết trừ nhẩm dạng 17 - 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

(8)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: 17 que tính.

- HS: VBT, SGK, bút, 17 que tính.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính.

14- 2 15- 3 16- 1

- Cả lớp quan sát và nhận xét. Gv đánh giá.

B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu cách làm phép tính trừ 17- 7.

a. Thực hành trên que tính:

- Cho hs lấy 17 que tính rồi tách làm hai phần:

Phần bên trái có 1 chục que tính và phần bên phải có 7 que tính.

- Hướng dẫn hs thao tác bằng que tính: Từ 7 que tính rời tách lấy ra 7 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? (Số que tính còn lại gồm 1 bó chục que tính và 0 que tính rời là 10 que tính.)

b. Hướng dẫn cách đặt tính:

- Đặt tính: (Từ trên xuống dưới)

+ Viết số 17 rồi viết số 7 sao cho cột đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng cột chục.

+ Dấu - (dấu trừ)

+ Kẻ gạch ngang dưới hai số đó.

- Tính (từ phải sang trái):

17 * 7 trừ 7 bằng 0, viết 0 - 7 * Hạ 1 viết 1.

10

- Cho hs nêu lại cách trừ.

2. Thực hành:

a. Bài 1: Tính:

- Nhắc hs viết kết quả cần thẳng cột.

- Cho hs làm bài và chữa bài tập.

- Gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn.

b. Bài 2: Tính nhẩm;

Hoạt động của hs:

- 3 hs làm trên bảng.

- Hs tự lấy que tính.

- Hs thao tác bằng que tính.

- Hs theo dõi.

- Vài hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Hs nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

(9)

- Cho hs tự nhẩm và ghi kết quả.

- Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

c. Bài 3: Viết phép tính thích hợp.

- Cho hs đọc phần tĩm tắt.

- Gv hỏi: + Đề bài cho biết những gì?

+ Đề bài hỏi gì?

+ Muốn biết cĩ bao nhiêu cái kẹo ta làm tính gì?

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả.

C. Củng cố, dặn dị: (3’)

- Cho hs nêu lại cách thực hiện phép trừ 17- 7= 10 - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài vào vở bài tập tốn.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Đọc kết quả và nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs trả lời.

- Hs tự làm.

- 2 hs đọc.

………

BUỔI CHIỀU

Tự nhiên và Xã hội Bài 21: ƠN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hĩa các kiến thức đã học về xã hội: các thành viên trong gia đình, kể về lớp học, cuộc sống xung quanh.

2. Kĩ năng: Kể với bạn bè về gia đình, lớp học và cuộc sống xung quanh.

3. Thái độ:

- Yêu quý gia đình, lớp học và nơi các em sinh sống.

- Cĩ ý thức giữ cho nhà ở, lớp học và nơi các em sống sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, các câu hỏi “ hái hoa dân chủ”

- HS: SGK, tranh ảnh về gia đình, lớp học, nơi mình sinh sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

III. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

Mục tiêu:

Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội.

(10)

Cách tiến hành:

+GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp.

+GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em.

+GV chọn một số em lên trình bày trước lớp.

+Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được cả lớp vỗ tay , khen thưởng.

Câu hỏi:

+Kể về các thành viên trong gia đình bạn.

+Nói về những người bạn yêu quý.

+Kể về ngôi nhà của bạn.

+Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ.

+Kể về cô giáo(thầy giáo) cảu bạn.

+Kể về một người bạn của bạn.

+Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường.

+Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó.

+Kể về một ngày của bạn.

Hoạt động 2:

GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội.

Đánh giá kết quả trò chơi Nhận xét tuyên dương

...

THỰC HÀNH TỐN TIẾT 1

(11)

A/Mục tiêu:

- Luyện tập củng cố cho HS về cách đặt tính, làm tính & tính nhẩm phép trừ dạng 17 - 7. Củng cố mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ.

- Rèn kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 10.

- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.

B/ Chuẩn bị:

- GV: Vở ô li.

C/ Hoạt động dạy học:

I. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học

II.Hướng d n l m các b i t pẫ à à ậ

GV Bài 1: Tính

15 13 18 11 16 - 3 - 8 - 1 - 6 - 9 ---- ---- ---- --- --- - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các phép tính trên.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hướng dẫn HS ôn lại cách đặt tính và tính.

17 - 3 18 - 8 16 - 6 17 - 7 19 - 9

Bài 3: Tính.

12 + 3 - 5 = 10 + 5 - 5 = 16 - 2 - 4 = 11 + 4 - 2 = 14 - 1 + 3 = 12 + 4 - 6 =

Bài 4: (hs năng khiếu): Điền dấu +, - . 16 ... 1 .. .2 = 13

15 .... 2 ....3 = 10 18 ....8 ....1 = 11 17 ....2 ....5 = 10 II. Củng cố, dặn dò:

GV nhận xét giờ học, về xem lại các bài tập

HS

- HS nêu yêu cầu , làm bài , chữa bài trên bảng.

- HS làm bài, chữa bài trên bảng.

- HS nêu cách tính nhẩm từ trái sang phải.

- Làm bài, chữa bài trên bảng.

- Làm bài, chữa bài trên bảng.

- HS nghe

………

Đạo đức

(12)

Bài 11: EM VÀ CÁC BẠN ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Học sinh hiểu được trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, kết giao bạn bè. Cần phải thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi.

2. Kĩ năng: Học sinh có kỹ năng nhận xét, đánh giá về hành vi bản thân và người khác khi học và chơi với bạn.

* GDKNS:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

3. Thái độ: Có hành vi ứng xử đúng với bạn bè khi học và khi chơi.

* QTE: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV tranh ảnh minh hoạ SGK..

- HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Cần phải cư xử với thầy, cô giáo như thế nào?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (35’)

1. Hoạt động 1: Hs chơi trò chơi “Tặng hoa”

- Cho mỗi hs chọn 3 bạn trong lớp mà mình thích nhất và viết tên bạn vào bông hoa bằng giấy màu để tặng cho bạn.

- Gv chọn 3 hs được tặng nhiều hoa nhất để khen.

2. Hoạt động 2: Đàm thoại.

- Gv hỏi: + Em có muốn được các bạn tặng nhiều hoa như bạn ko?

+ Ai đã tặng hoa cho các bạn được nhiều hoa nhất?

+ Vì sao em lại tặng hoa cho bạn?

- Kết luận: Ba bạn được tặng hoa nhiều nhất vì đã biết cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.

3. Hoạt động 3: Hs quan sát tranh của bài 2 và đàm thoại:

- Cho hs quan sát tranh của bài 2 và trả lời câu hỏi:

Hoạt động của hs:

- 2 hs nêu.

- Cả lớp chơi.

+ Hs nêu.

+ Hs giơ tay.

+ Vài hs nêu.

- Hs quan sát.

(13)

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Chơi, học một mình vui hơn hay có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn?

+ Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em cần phải đối xử với bạn như thế nào khi học, khi chơi?

- Kết luận:

+ Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn.

+ Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn chỉ có một mình...

4. Hoạt động 4: Hs thảo luận nhóm bài 3:

- Gv chia nhóm và cho hs thảo luận làm bài tập 3.

- Gọi hs đại diện trình bày.

- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Kết luận:

+ Tranh 1, 3, 5, 6 là những hành vi nên làm.

+ Tranh 2, 4 là những hành vi ko nên làm.

C. Củng cố- dặn dò: (2’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hành tốt theo bài học.

+ Hs nêu.

+ Vài hs trả lời.

+ Vài hs nêu.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Hs đại diện trình bày.

- Hs nhận xét, bổ sung.

________________________________________________________________

Ngày soạn: 6/02/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2019 Học vần

Tiết 205; 206: IP, UP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: ip, up, bắt nhịp, búp sen , từ và đoạn thơ ứng dụng. Viết được: ip, up, bắt nhịp, búp sen. Luyện nói từ 2-> 4 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ.

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: một chụp đèn, tranh vẽ búp sen, tranh minh họa luyện nói.

- HS: BĐDTV, VBT,SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

(14)

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết lễ phép, xinh đẹp, gạo nếp, bếp lửa - Đọc câu ứng dụng:

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn Cánh cò bay lả dập dờn

Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần ip (8’)

a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: ip - Gv giới thiệu: Vần ip được tạo nên từ i và p - So sánh vần ip với ep

- Cho hs ghép vần ip vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: ip - Gọi hs đọc: ip

- Gv viết bảng nhịp và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng nhịp

(Âm nh trước vần ip sau, thanh nặng dưới i.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: nhịp

- Cho hs đánh vần và đọc: nhờ- ip- nhíp- nặng- nhịp - Gọi hs đọc toàn phần: ip- nhịp- bắt nhịp

Vần up: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần ip.) - So sánh up với ip.

(Giống nhau: Âm cuối vần là p. Khác nhau âm đầu vần là u và i).

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: nhân dịp, đuổi kịp. chụp đèn, giúp đỡ

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần ip.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần ip.

- 1 vài hs nêu.

- 5 hs đọc.

(15)

- Gv giải nghĩa các từ: nhân dịp, chụp đèn - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: ip, up, bắt nhịp, búp sen.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu:

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: nhịp - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: ip, up, bắt nhịp, búp sen.

- Gv hd hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv đánh giá một số bài- Nhận xét.

c. Luyện nói: (12’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Giúp đỡ cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong ảnh xếp hàng vào lớp như thế nào?

+ Lớp mình xếp hàng vào lớp như thế nào?

+ Khi xếp hàng ra vào lớp các em cần đi ntn để ko bị ngã?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

(16)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 89.

………

Toán

Tiết 82: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Giúp hs rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ và tính nhẩm phép tính có dạng 17- 7.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk, vbt, bảng con…

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:

Hoạt động của gv:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs làm bài: Đặt tính rồi tính:

13- 3= 15- 5= 16- 2

- Cả lớp quan sát và nhận xét. Gv đánh giá điểm.

2. Bài luyện tập: (32’) a. Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Hướng dẫn học sinh làm bài.

- Cho hs chữa bài tập.

- Gọi hs nêu lại cách đặt tính và tính.

b. Bài 2: Tính nhẩm:

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs chữa bài và nhận xét về các phép tính đó.

c. Bài 3: Tính:

- Hướng dẫn hs tính từ trái sang phải: 11+ 3- 4= 10 Lấy 11+ 3= 14, lấy 14- 4= 10. Vậy 11+ 3- 4= 10.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs nhận xét bài làm của bạn.

d. Bài 4: (>, <, =)?

- Cho hs nhẩm từng vế của phép tính rồi so sánh và điền dấu thích hợp.

Hoạt động của hs:

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- 3 hs làm trên bảng.

- Hs nhận xét.

- Hs theo dõi.

- Hs làm bài.

- Hs đọc kết quả bài làm.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

(17)

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs chữa bài tập.

e. Bài 5: Viết phép tính thích hợp:

- Gọi hs đọc tóm tắt bài toán.

- Gv hỏi: Muốn biết còn mấy xe máy ta làm phép tính gì?

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả: 15- 5= 10 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS chơi trò chơi: “Thi nối số nhanh”.

- Gv yêu cầu học simh quan sát các phép tính rồi nối đúng kết quả trong ô vuông. Cho mỗi tổ 4 bạn lên thi, cả lớp quan sát nhận xét phân thắng thua.

- Dặn hs về làm bài vào vở toán ở nhà.

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs đọc tóm tắt bài toán.

- Hs nêu.

- Cá lớp làm bài tập.

- Hs đọc kết quả.

______________________________________________________

Ngày soạn: 6/02/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 02 năm 2019 Toán

Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Rèn luyện kĩ năng so sánh các số.

- Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ và tính nhẩm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sgk, vbt, bảng con…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của gv:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs làm bài: Đặt tính rồi tính:

13+ 3= 15- 5= 16+ 2

- Cả lớp quan sát và nhận xét.

- Gv đánh giá , khen ngợi.

2. Bài luyện tập: (32’)

a. Bài 1: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Cho hs nêu cách làm.

- Cho hs làm bài rồi chữa.

Hoạt động của hs:

- 3 hs lên bảng làm.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nêu.

- Hs làm bài rồi chữa.

(18)

b. Bài 2: Trả lời câu hỏi:

- Cho hs đọc các câu hỏi trong bài. - Gv yêu cầu học sinh trả lời theo cặp: Tìm số liền sau của một số.

- Gọi hs trả lời trước lớp.

- Cho hs nhận xét.

c. Bài 3: Trả lời câu hỏi:

(Thực hiện tương tự như bài 2: Tìm số liền trước của một số).

d. Bài 4: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu hs đặt tính cần thẳng hàng.

- Gọi hs chữa bài tập.

e. Bài 5: Tính:

- Yêu cầu hs nêu cách tính.

11+ 2+ 3= 16. Ta lấy 11+ 2= 13, Sau đó lấy 13+ 3= 16.

- Tương tự cho hs làm hết bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Cho hs chơi trò chơi: “Thi nối với kết quả đúng”.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về làm bài vào vở toán ở nhà.

- 2 hs làm trên bảng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Vài hs đọc.

- Hs trả lời theo cặp.

- Hs trả lời trước lớp.

- Hs nhận xét.

- Hs thực hiện như bài 2.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Nêu cách đặt tính - Hs làm bài.

- 2 hs làm trên bảng.

- Hs nêu.

- Học sinh làm bài.

- Đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét bài của bạn.

……….

Học vần

Tiết 207; 208: IÊP, ƯƠP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp, từ và câu ứng dụng. Viết được: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp. Luyện nói từ 2->4 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ.

2. Kĩ năng: Qua bài đọc rèn cho học sinh kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(19)

- GV: một cây rau diếp, tranh minh họa luyện nói.

- HS: VBT, SGK, bảng, giẻ lau, bút.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:

Hoạt động của gv A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Cho hs đọc và viết nhân dịp, đuổi kịp. chụp đèn, giúp đỡ - Đọc câu ứng dụng:

Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (2’) Gv nêu.

2. Dạy vần:

Vần iêp(8’) a. Nhận diện vần:

- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra vần mới: iêp - Gv giới thiệu: Vần iêp được tạo nên từ iê và p - So sánh vần iêp với êp

- Cho hs ghép vần iêp vào bảng gài.

b. Đánh vần và đọc trơn:

- Gv phát âm mẫu: iêp - Gọi hs đọc: iêp

- Gv viết bảng liếp và đọc.

- Nêu cách ghép tiếng liếp

(Âm l trước vần iêp sau, thanh sắc trên iê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: liếp

- Cho hs đánh vần và đọc: lờ- iêp- liếp- sắc- liếp - Gọi hs đọc toàn phần: iêp- liếp- tấm liếp

Vần ươp: (8’)

(Gv hướng dẫn tương tự vần iêp.) - So sánh ươp với iêp.

(Giống nhau: Âm cuối vần là p. Khác nhau âm đầu vần là ươ và iê).

c. Đọc từ ứng dụng: (7’)

Hoạt động của hs - 2 hs đọc và viết.

- 2 hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- 1 vài hs nêu.

- Hs ghép vần iêp.

- Nhiều hs đọc.

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Hs tự ghép.

- Hs đánh vần và đọc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Thực hành như vần iêp.

- 1 vài hs nêu.

(20)

- Cho hs đọc các từ ứng dụng: rau diếp, tiếp nối, ướp cá, nườm nượp

- Gv giải nghĩa các từ: ướp cá, nườm nượp - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con: (10’)

- Gv giới thiệu cách viết: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.

- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.

- Nhận xét bài viết của hs.

Tiết 2:

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc: (10’)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv nhận xét đánh giá.

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.

- Gv đọc mẫu: Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy.

- Cho hs đọc câu ứng dụng

- Hs xác định tiếng có vần mới: cướp - Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện viết: (15’)

- Gv nêu lại cách viết: iêp, ươp, tấm liếp, giàn mướp.

- Gv hd hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv đánh giá một số bài- Nhận xét.

c. Luyện nói: (12’) - Gv giới thiệu tranh vẽ.

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Nghề nghiệp của cha mẹ.

- Gv hỏi hs:

+ Trong tranh vẽ những gì?

+ Các bạn trong ảnh xếp hàng vào lớp như thế nào?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Gọi hs đọc lại bài trên bảng. Thi tìm tiếng có vần mới

- 5 hs đọc.

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát.

- Hs luyện viết bảng con.

- 5 hs đọc.

- Vài hs đọc.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Hs theo dõi.

- 5 hs đọc.

- 1 vài hs nêu.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs qs tranh- nhận xét.

- Vài hs đọc.

+ 1 vài hs nêu.

+ 1 vài hs nêu.

+ Vài hs nêu.

(21)

học.

- Gv tổng kết cuộc chơi và nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 90.

………..

BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN TIẾT 2

A. MỤC TIÊU

- Luyện tập củng cố cho HS về cách đặt tính, làm tính & tính nhẩm phép trừ dạng 17 - 7.

- Củng cố mối liên quan giữa phép cộng và phép trừ.

- Rèn kĩ năng trừ không nhớ trong phạm vi 10.

- Giáo dục HS chăm chỉ học tập.

B. ĐỒ DÙNG - GV: Vở ô li.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

I. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học

II.Hướng d n l m các b i t pẫ à à ậ

GV Bài 1: Tính

13 19 11 16 19 - 3 - 8 - 1 - 6 - 9 ---- ---- ---- --- --- - Yêu cầu HS nhận xét kết quả các phép tính trên.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hướng dẫn HS ôn lại cách đặt tính và tính.

17 - 4 18 - 7 16 - 3 17 - 5 19 - 8

Bài 3: Tính.

12 + 3 - 5 = 10 + 7 - 5 = 16 - 2 - 4 = 11 + 6 - 2 = 14 - 1 + 3 = 12 + 4 - 6 =

HS

- HS nêu yêu cầu , làm bài , chữa bài trên bảng.

- HS làm bài, chữa bài trên bảng.

- HS nêu cách tính nhẩm từ trái sang phải.

- Làm bài, chữa bài trên bảng.

(22)

Bài 4: (hs năng khiếu): Điền dấu +, - . 17 ... 1 .. .2 = 14

15 .... 2 ....3 = 10 18 ....8 ....1 = 11 17 ...3 ....5 = 19 II. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học, về xem lại các bài tập

- Làm bài, chữa bài trên bảng.

- HS nghe

………..

Thực hành Tiếng Việt Tiết 2

I. Mục tiêu:

- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ip, up”.

- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ip, up”.

- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK - HS:Vở bài tập tiếng việt .bảng con

III. Các ho t ạ động d y- h c:

1.Ổn định tổ chức: 1p Lớp hát

2. Kiểm tra bài cũ 5p - Đọc bài: ip, up.

- Viết : ip, up, bắt nhịp, búp sen.

GV nhận xét cho điểm

3. Bài mới: 28p Hướng dẫn học sinh ôn tập

Đọc:

- Gọi HS yếu đọc lại bài: ip, up.

- Gọi HS đọc thêm: nhân dịp, đuổi kịp, chụp đèn, giúp đỡ …

Viết:

- Đọc cho HS viết: ip, up, nhân dịp, đuổi kịp, búp sen, chụp đèn, giúp đỡ . Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS có năng khiếu):

- HS đọc và viết bài -Lớp viết bảng con

- HS yếu đọc lại bài

HS viết bảng con

- HS tìm từ mới

- HS khác nhận xét – bổ sung

(23)

- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ip, up.

Cho HS làm vở bài tập trang 5:

- GV cho HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền âm.

- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.

- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: cái nhíp, húp híp, súp lơ.

- Cho HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.

- Thu và chấm một số bài.

4.Củng cố- dặn dò 1p

- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu yêu cầu và làm bài

- HS đọc lại câu vừa nối

- HS đọc và viết bài vào vở

- HS thi đua giữa các tổ

Ngày soạn: 6/02/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2019 Tập viết

Tiết 209: BẬP BÊNH, TỐP CA, LỢP NHÀ, XINH ĐẸP, BẾP LỬA, GIÚP ĐỠ, ƯỚP CÁ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc cấu tạo, qui trình viết các chữ: Bập bênh, tốp ca, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó học sinh có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VTV, nội dung bài viết bảng phụ.

(24)

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà của hs.

- Cho hs viết các từ: đôi guốc, cá diếc, rước đèn, kênh rạch

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết: (15’)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: bập bênh, xinh đẹp, lợp nhà, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ bập bênh: Bập bênh gồm 2 tiếng, tiếng bênh có vần ênh.

+ lợp nhà: Viết chữ lợp có vần ơp và dấu sắc, nhà có dấu huyền.

+ xinh đẹp: Viết chữ xinh có vần inh.

- Giáo viên hướng dẫn từ bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá tương tự như trên.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở: (17’)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh - Cho hs viết bài vào vở.

- Đánh giá một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của hs

Hoạt động của hs

- Hs viết bảng con.

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- Về luyện viết vào vở

……….

(25)

Tập viết

Tiết 210: VIÊN GẠCH, KÊNH RẠCH, SẠCH SẼ, VỞ KỊCH, VUI THÍCH, CHÊNH CHẾCH, CHÚC MỪNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc cấu tạo, qui trình viết các chữ: Viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh, liền mạch, thẳng dòng, khoảng cách đều đặn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết. Từ đó học sinh có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VTV, nội dung bài viết bảng phụ.

- HS: VTV, bút, bảng con, giẻ lau, phấn.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra vở viết của hs.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Gv nêu

b. Hướng dẫn cách viết: (15’)

- Giới thiệu chữ viết mẫu, gọi hs đọc các từ: sách giáo khoa, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch

- Giáo viên viết mẫu lần 1 - Giáo viên viết mẫu lần 2

- Vừa viết vừa hướng dẫn từng từ:

+ sách giáo khoa: Sách giáo khoa gồm 3 chữ, chữ sách có vần ach

+ Hí hoáy: Hí hoáy gồm 2 chữ, chữ hoáy có vần oay và dấu sắc.

- Giáo viên hướng dẫn từ áo choàng, kế hoạch, khoanh tay tương tự như trên.

- Cho học sinh viết vào bảng con

- Giáo viên quan sát sửa sai cho học sinh yếu.

c. Hướng dẫn viết vào vở: (17’)

- Uốn nắn cách ngồi viết cho học sinh

Hoạt động của hs

- Hs đọc các từ trong bài.

- Học sinh quan sát - Nêu nhận xét

- Hs theo dõi.

- Hs viết vào bảng con

(26)

- Cho hs viết bài vào vở.

- Đánh giá một số bài nhận xét chữ viết và cách trình bày của học sinh.

- Hs ngồi đúng tư thế.

- Hs viết vào vở tập viết.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Gọi học sinh nêu lại các từ vừa viết - Nhận xét giờ học

- Về luyện viết vào vở

……….

Toán

Tiết 84: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu giúp học sinh nhận biết bài toán có lời văn gồm các số (điều đã biết) và câu hỏi điều cần tìm. Điền đúng số, đúng câu hỏi của bài toán theo hình vẽ.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu

- HS: VBT, SGK, bút, thước

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

Hoạt động của gv:

A. Kiểm tra bài cũ: (5) - HS làm bài tập:

+ Tính: 11+ 2+ 4= 15- 1+ 6=

+ Đặt tính rồi tính: 17- 3= 13+ 5=

- Gv nhận xét.

B. Bài mới: (32’)

1. Giới thiệu bài toán có lời văn:

a. Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống:

- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Bạn đội mũ đang làm gì?

+ Thế còn ba bạn kia?

Hoạt động của hs:

- 2 hs làm bài.

- 2 hs làm bài.

- 2 hs đọc yêu cầu.

+ Hs nêu: Đang đứng giơ tay chào.

+ Ba bạn đang đi tới chỗ bạn

(27)

+ Vậy lúc đầu có mấy bạn?

+ Về sau thêm mấy bạn nữa?

- Yêu cầu hs viết số thích hợp vào chỗ chấm để được bài toán.

- Gọi hs đọc lại bài toán đã đầy đủ.

b. Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1.

c. Bài 3: Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.

- Gọi hs nêu yêu cầu bài toán.

- Cho hs quan sát tranh và nêu thành bài toán.

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán còn thiếu gì?

- Lưu ý: Trong câu hỏi bài toán có từ “tất cả” và viết dấu ? ở cuối bài.

- Cho hs làm bài.

- Gọi hs đọc lại bài toán đã đầy đủ.

d. Bài 4: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán:

- Cho Hs nêu yêu cầu bài toán + Bài toán cho những gì?

+ Bài toán còn thiếu những gì?

- Cho hs làm bài tập.

- Đọc lại bài.

2. Trò chơi lập bài toán:

- Cho hs dựa vào mô hình, tranh, ảnh,... để tự lập bài toán tương tự như các bài toán trên.

- Gv tổ chức cho hs thi đua lập đề toán.

- Gv nhận xét, đánh giá.

đội mũ.

+ Lúc đầu có 1 bạn.

+Thêm 3 bạn nữa.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs thực hiện như bài 1.

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs trả lời.

- Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- 1 hs nêu yêu cầu.

+ Hs nêu.

+ Hs nêu.

- Hs làm bài.

- Vài hs đọc.

- Hs lập theo nhóm.

- Gọi hs các nhóm đọc trước lớp.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập.

……….

Sinh hoạt

Nhận xét tuần 21-Kế hoạch tuần 22

I. MỤC TIÊU:

(28)

- Kiểm điểm các hoạt động trong tuần .

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được . khắc phục những mặt còn tồn tại - Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập , nề nếp .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: (25’)

1. Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ.

Tổ 1, 2, 3

- Gv căn cứ vào nhận xét ,xếp thi đua trong tổ 2. GV nhận xét chung

a. Ưu điểm:

………

………

………

………

………….

b. Nhược điểm:

- Hay nói chuyện riêng:………

- Chưa có ý thức vươn lên trong họctập:………

- Trong lớp chưa chú ý nghe giảng: ………

- Quên đồ dùng học tập:………...

3. Phương hướng hoạt động tuần tới:

- Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần học nhóm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập dạt kết quả cao .

………

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

HOẠT ĐỘNG CHUNG DO TRƯỜNG TỔ CHỨC ________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp,

- Học sinh luôn tự tin khi viết chính tả và làm được các bài tập chính tả.. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ