• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 09/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, que tinh III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: 7p - Giáo viên nêu thành bài toán "có 7 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Giáo viên nhận xét, rồi ghi bảng:

7 + 5 12 Hay 7 + 5 = 12

(Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau).

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

3. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức: 4p

- Học sinh lập bảng cộng 7: 7 + 4;

7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.

4. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 + 4 7 + 5 7 + 6 7 + 8 7 + 9 7 + 7

4 + 7 5 + 7 6 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 0

2- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 7 7 7 7 7

(2)

lại kết quả đúng Bài 4:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì?

bài toán hỏi gì?

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

+ + + + + + 9 8 7 6 4 3 4- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

Bài giải

Chị của Hoa có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi 5. Củng cố, dặn dò: 2p

- Gv nhắc hs vn làm bt SGK trang 26.

- Học sinh lắng nghe.

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân.

- Biết xác định giá trị và ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1p - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện đọc: 18p

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc.

- Học sinh lắng nghe.

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:5p

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

(3)

nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:5p

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu:

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm)

+ Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!//

(giọng vui đùa, di dỏm)

- Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm: 3p d. Thi đọc giữa các nhóm: 3p

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p

Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

- Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không?

Vì sao?

*)TH: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

- Giáo viên:Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp.

Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

(trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực)

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

4. Thi đọc truyện theo vai: 10p - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh các nhóm thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò: 3p - Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý

(4)

- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói?

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

- Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của cô giáo.

____________________________________________

Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho học sinh viết.

- Nhận xét

- Học sinh viết theo lời đọc của cô giáo: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: 1p

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn tập chép

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: 5p a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết.

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết.

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về hành động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu

(5)

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó:

- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở: 9p e. Soát lỗi: 1p

g. Chấm, chữa bài: 4p

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10p 3.1. Bài tập

- Cả lớp làm vào VBT, 21 học sinh làm vào bảng phụ.

- Những học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3.2. Bài tập 2.

- Chọn làm phần a.

- Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ...

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh lên làm bảng phụ.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

4. Củng cố, dặn dò: 1p

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp.

____________________________________________

Đạo đức

BÀI 3. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp -Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2. Kỹ năng: HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

3. Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI + KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

+ KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động tiết 1, dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Giờ trước chúng ta học bài gì? - Gọn gàng ngăn nắp

(6)

+ Tại sao cần phải gọn gàng ngăn nắp?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống. (17’)

- Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai + Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...

+ Tình huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ …

+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

- Mời 3 đại diện lên

Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình.

- GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

3. Hoạt động 2: Tự liên hệ (12’)

- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ:

+ a: Thường xuyên tự xếp dọn.

+ b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.

+ c: Thường nhờ người khác làm hộ.

- GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

- GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

- GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

- GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

- So sánh - khen ngợi - nhắc nhở động viên.

- Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.

Kết luận:Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...

- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp.

- HS lắng nghe

- HS đóng vai theo tình huống.

- HS làm việc theo 3 nhóm.

a- Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

b-Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.

c- Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Cử đại diện lên đóng vai - Lớp NX.

- HS lắng nghe.

- HS tự liên hệ.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS theo dõi và so sánh.

- HS lắng nghe.

- HS

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung bài.

(7)

*) GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài -Về nhà làm vở bài tập.

- Nhận xét tiết học

____________________________________________

Thủ công

BÀI 3: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU

* Kiến thức: Biết cách gấp máy bay đuôi rời.

* Kỹ năng: HS gấp được máy bay đuôi rời.

* Thái độ: HS nghiêm túc thực hiện, hứng thú gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Mẫu máy bay đuôi rời, Quy trình gấp máy bay đuôi rời có hình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY DẠY HỌC.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: Gấp máy bay đuôi rời (tiết 2)

b. Hướng dẫn các hoạt động

* Hoạt động 1: quan sát nhận xét - máy bay đuôi rời gồm mấy phần?

- GV yêu cầu học sinh nêu lại các bước gấp máy bay đuôi rời

- Gấp máy bay phản lực - Lắng nghe

- Quan sát

- 3 phần: mĩu, thân, cánh

- 4 bước: + bước 1:Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật

+ Bước 2:Gấp đầu và thân máy bay.

+ Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay + Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh

* Hoạt động 2: học sinh thực hành gấp máy bay đuôi rời .

- Tổ chức cho học sinh gấp máy bay theo tổ

- Gợi ý học sinh trình bày sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm khích lệ học sinh.

- Theo dõi nhắc nhở từng tổ

- Đánh giá sản phẩm của học sinh.

- chia lớp thành 3 đội thi đua phóng máy bay

- Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc

- HS gấp theo quy trình

- HS thực hành theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày

- Đại diện nhóm lên phóng thi

(8)

3. Nhận xét - dặn dò.

- Nhận xét về tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau: gấp thuyền phẳng đáy không mui.

Cả lớp tập chung theo dõi chú ý lắng nghe

_______________________________________

Ngày soạn: 10/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2020 Toán Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ, que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK/26.

- Giáo viên và học sinh nhận xét,

- Học sinh lên bảng làm B. Bài mới:

1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5: 6p - Nêu phép tính 47 + 5 = ?

- Cho học sinh thao tác làm:

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

- Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.

2. Thực hành: 17p

Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

1. Đọc yêu cầu bài tập.

87 77 67 + + + 4 5 6 37 27 17 + + + 9 3 10

2. Đọc yêu cầu bài tập.

Đáp án:

sh 17 28 39 47 7 67

sh 6 5 4 7 23 9

T 2

33

43 54 30 76

(9)

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

3. Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 4 = 21 (cm) Đáp số : 21 cm.

Bài giải

Hoà có số bưu ảnh là:

17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh.

4. Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu số hình và chỉ trên hình * Có 9 hình tứ giác

3. Củng cố, dặn dò: 2p

- Giao bài tập về nhà cho học sinh làm bài tập trang 27 SGK.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

______________________________________________

Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực".

- Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Trong truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này?

- Học sinh lắng nghe.

(10)

2. Hướng dẫn kể chuyện: 35p 2.1. Kể từng đoạn truyện: 12p

- Kể chuyện trong nhóm( mỗi học sinh đều kể toàn bộ câu chuyện).

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể.

2.2. Pvai dựng lại câu chuyện: 23p - Giáo viên nêu yêu cầu của bài; Hướng dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng.

Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện:

+ Giáo viên làm người dẫn chuyện mẫu cho học sinh. Sau đó từng nhómn 4 hsinh dựng lại câu chuyện theo vai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm những học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 1p

- Nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

____________________________________________

Ngày soạn: 11/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán Tiết 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết.

- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 3 - 5’

- Nhận xét

- Củng cố và chuyển bài mới.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p

- Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính:

47 + 6 17 + 8 27 + 5

- Làm thao tác trên que tính để tìm

(11)

2. Hướng dẫn thực hiện phép tính 47 + 25

- Nêu cách làm.

- Vậy 47+25=?

- Lên đặt tính và tính.

3. Thực hành: 12’

Bài 1: Hs đọc yêu cầu.

3 hs lên bảng làm Gv và cả lớp nx.

Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài.

- Các con quan sát cách đặt tính và cách tính để xác định đúng sai.

- Lên bảng làm.

- Nhận xét và chuyển bài.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu của bài.

- Tóm tắt bài và làm ( giúp h.s tìm cách giải bài toán )

kết quả

- Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que tính.

- HS : 47 + 25 72 1. Tính:

27 47 37 + + + 14 26 35

77 27 39 + + + 5 18 7 2. a – Đ d – Đ

b – S e – S

3. Tóm tắt : Nữ :17 người Nam :19 người Đội : ... người ? Bài giải:

Đội có số người là : 17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người 4. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài, làm bài tập SGK.

- Nhận xét giờ học.

Tập đọc

NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

(12)

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.

- Nắm được nghĩa từ mới trong SGK.

- Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc truyện.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn luyện đọc.

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Đọc từng câu :

- Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương .

- Nhận xét và uốn nắn .

Đọc từng đoạn trước lớp :

- Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/

vừa thấy quen thân /

Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế / - Nhận xét và uốn nắn .

- Đọc các từ chú giải sau bài .

Đọc từng đoạn trong nhóm .

Thi đọc giữa các nhóm .

Đọc đồng thanh .

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung .

- Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến .

? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trường

- Nối tiếp nhau đọc từng câu .

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu .

- Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1, 2 câu đầu) - Tả lớp học (đoạn 2, 3 câu tiếp )

- Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới .

- Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló trong cây

- Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa.

- Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu .

(13)

? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm thấy có những gì mới.

? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn .

*)TH: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới.

4. Luyện đọc lại: 5’

- Tổ chức thi đọc .

5. Củng cố và dặn dò: 5’

? Ngôi trường con đang học cũ hay mới; con có yêu mái trường của mình không ?

*)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến.

- Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.

- Tiếng trống rung động kéo dài . - Tiếng cô giáo trang nghiêm . - Tiếng đọc bài thấy lạ..

- Bạn h/s rất yêu ngôi trường mới.

- Bình chọn và nhận xét . - Học sinh chú ý nghe .

____________________________________________

Tập viết CHỮ HOA: Đ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

- BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ Đ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 1-2’

- Kiểm tra bài viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ Đ.

- Nhận xét, uốn nắn.

B. Dạy bài mới : 8-10’

1. giới thiệu bài.

2. hớng dẫn viết chữ hoa . - Quan sát và nhận xét :

? Chữ Đ cao mấy ly.

? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào.

-Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Viết chữ Đ trên bảng con.

3. Viết cụm từ ứng dụng.

- Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp

- Học sinh thực hiện.

- Cao 5 ly

- Được cấu tạo như chữ D. Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.

(14)

TH: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Quan sát và nhận xét.

- Chữ cao 2,5 ô ly là những chữ nào?

? ---2 ô ly ---

? ---1,5 ô ly --- - Các chữ cao 1 ô ly?

4. Viết vào vở.

- Nêu y/c viết nh VBTV.

- Qs và uốn nắn những em viết yếu.

5. Chấm chữa bài:

6. Củng cố và dặn dò: 1-2’

- Nx giờ viết, hoàn thành nốt phần BT

- Đ, g, l - đ p - t

- Là những chữ còn lại.

- Viết vào vở TV

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( Tiết 3) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lập trình, kết nối điều khiển robot theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lập trình robot.

II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Lắp sáng tạo ốc phát sáng có mấy bước?

Là những bước nào?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới ( 30')

Hoạt động 1.Giới thiệu bài

- Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách "Lắp sáng tạo ốc phát sáng" bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lập trình Rôbot

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập

- 3 HS nhắc lại.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét

- HS lắng nghe.

(15)

trình

- Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Hướng dẫn HS kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm

Bước 1: Điều khiển con ốc có thể phát sáng

GV phân tích các thuộc tính của các khối chức năng

+ Khối màu xanh có hình bộ điều khiển trung tâm, chính giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối ánh sáng. Số 5 thể hiện màu sắc phát ra

+ Bắt đầu chạy chương trình => đèn ở bộ điều khiển trung tâm phát sáng

- Các nhóm thực hiện tạo chương trìnhvà chạy thử nghiệm theo sự hướng dẫn của GV

- Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của chương trình

Bước 2: Thay đổi màu sắc ánh sáng phát ra

- GV đưa ra yêu cầu: Hãy cho con Ốc phát sáng màu trắng

- Các nhóm thực hiện việc tạo chương trình và chạy thử nghiệm: Nếu con Ốc sáng màu trắng thì tiến hành báo cáo - Các nhóm trình bày cách thức làm cho con Ốc phát ra ánh sáng màu trắng Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

Hoạt động 4: Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

3. Tổng kết ( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- HS nhận nhóm và nhận máy tính bảng của nhóm.

- Các nhóm lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm thực hiện

- Các nhóm trình bày

- Các nhóm lập trình chọn màu trắng cho Ốc phát sáng

- Đại diện nhóm trình bày

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Thực hiện yêu cầu của GV - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

__________________________________________

Ngày soạn: 12/10/ 2020

(16)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 (cộng qua 10 có nhớ, dạng tính viết ) .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bt1 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra : 2-3’

- Làm bảng con kết hợp lên bảng.

- Nhận xét

2. Bài mới: 12-15’

Bài 1:

- Làm tính nhẩm . Bài 2: Đăt tính rồi tính.

- Hs lên bảng làm.

- Hs nx chốt kq đúng Bài 3: Đọc y/c của bài . Hs tự giải, hs nx.

Bài 4:(5 – VBT)

- Y/c nhẩm ra kết quả phép tính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống - Có thể so sánh như sau : 19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 + 7 = 19 +7

Củng cố và dặn dò :1-2’

- Nhận xét và củng cố bài .

- 37+5 27+16 34

+ 61 1. Nhẩm

7 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 0 = 2. Đặt tính rồi tính

27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Lên bảng làm .

- H/S đưa ra kết quả Bài giải

Cả 2 loại trứng có số quả là:

48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả 4. 17 + 9 = 19 +7 28 – 3 > 17 + 6

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH.

MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu (ai, cái gì? con gì? là gì? ) 2. Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bt3

(17)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ : 1-2’

- Viết bảng con.

- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì?

B. Dạy bài mới.

1. Giới thiệu ghi đầu bài: 1-2’

2. Hướng dẫn làm bài tập:15-17’

Bài 1 ( miệng )

- Đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu

+ Chú ý: những bộ phận được in đậm trong 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ).

- Ghi bảng:

a/ Ai là học sinh lớp 2?

b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

c/ Môn học em yêu thích là gì?

Bài tập 3: ( viết )

- Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ? - Phải quan sát kỹ bức tranh

- Lớp và gv nhận xét: rút ra lời giải chung.

3. Củng cố và dặn dò : 1-2’

- N.xét tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt.

- Về viết các câu theo mẫu.

- Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở.

- Đặt câu hỏi cho câu in đậm.

- Nối nhau phát biểu.

- Em.

- Lan.

- Tiêng việt.

3. Đọc nối tiếp.

- Làm vào vở BT.

- Nối tiếp nhau đọc.

____________________________________________

Thực hành Tiếng Việt TIẾT 1

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài Đi học muộn. Đọc đúng các từ ngữ: hôm nào, chậm lại.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc lại truyện: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn ôn tập: (30’)

Bài 1: Đọc truyện sau: Đi học muộn - GV đọc mẫu.

Hoạt động Hs - 2hs đọc

- 2 HS đọc

(18)

- Gọi hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- GV kết hợp giải nghĩa từ.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.

- GV hướng dẫn hs làm.

- HS làm phần a,b,c,d

- GV gọi hs đọc phần kết quả.

- Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Hs làm bài

a. Vì sao hôn nào em cũng đi học muộn?

b. Ở gần trường.

c. Trường học: Đi chậm lại.

d. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn.

e. Nam, trường, biển báo.

____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

Văn hóa giao thông

BÀI 2. CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường khi tham gia giao thông.

3. Thái độ

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trò chơi như: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu minh họa

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(19)

1.Trải nghiệm: (4’)

* GV hỏi:

-Khi đi ở đường các em có nhìn thấy cột đèn báo hiệu không nhỉ?

- Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh?

- Muốn sang đường em thường em gì?

- Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

- Gv nhận xét.

* Vậy khi gặp tín hiệu đèn giao thông chúng ta sẽ xử lý như thế nào? Cô và các con cùng vào tìm hiểu bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động cơ bản: (12p)

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông”.

- GV nêu câu hỏi:

+ Truyện có những nhân vật nào?

+ Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải?

+ Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?

+ Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

- GV cho HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi:

+ Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, kết luận: Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

- Gọi 3-5 học sinh đọc lại ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành (15p)

* Bài 1:

- GV cho HS quan sát hình trong sách (trang 9) yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.

-GV cho HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút các nội dung sau:

- Phương án trả lời đúng - Hs trả lời

- HS nêu: Đèn xanh đi nhanh, đèn đỏ dừng lại, đèn vàng đi chậm.

- Quan sát xung quanh rồi mới sang đường.

- Em dừng lại.

- Hs lắng nghe.

- Hải, anh hai, Thảo, chú đi xe máy, các bạn trong lớp.

- Vì 2 anh em mải nói chuyện không nhìn đèn tín hiệu.

- Vì Nam chưa hiểu tín hiệu đèn giao thông.

- Bạn Thảo nói đúng.

- HS thảo luận

- chúng ta sẽ bị tai nạn, gây tắc đường….

- Đại diện nhóm trả lời

- Hs nghe

- HS đọc ghi nhớ.

(20)

+ Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- Gv đi quan sát giúp đỡ các nhóm khai thác tranh.

- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày và nhận xét

-Gv chốt: Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các phương tiện giao thông thì người đi bộ đứng chờ.

Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người đi bộ, thì người đi bộ không được sang đường.

Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho người đi

- Gv nói: Khi đi sang đường chúng ta cần phải quan sát đúng và nhanh đèn tín hiệu để sang đường đúng và đảm bảo an toàn.

* Bài 2.

-GV cho HS quan sát tranh và nêu tình huống của BT2.

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải quyết tình huống trong 2 phút.

-Gv mời các nhóm trình bày, nhận xét.

- Gv chốt: Ở địa phương, nơi chúng ta đang sinh sống khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà không có cột đèn giao thông thì cần:

+Quan sát trước sau xem có xe đang đi tới không .

+Đưa tay xin đường và chậm rãi đi sang đường vào đúng vạch dành cho người đi bộ.

4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi “Ai nhanh mắt hơn”. (5’)

- GV cho HS ra sân trường đã được vẽ và tiến hành như SGK (trang 11). Phân vai để thực hiện

- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.

- HS quan sát và đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày và nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS nghe

- HS nêu yêu cầu bài 2.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Các nhóm trình bày.

- HS nghe.

(21)

- GV là người quản trò thay đổi hiệu lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.

- Gv cho HS chơi thử.

- Gv cho HS chơi thật.

- Gv nhận xét và khen ngợi, phạt ( nếu có)

5. Củng cố- Dặn dò: (3p) - Học sinh đọc lại các ghi nhớ.

- Nhận xét tiết học. - Giáo viên dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học sau

- HS nghe

- HS chơi

- HS đọc lại ghi nhớ - HS nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ vẽ sẵn 12 quả cam như SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu về bài toán ít hơn “ 3-5’

a / Quan sát hình vẽ SGK .

+ Hình trên có 7 quả cam ( gài 7 quả ) + Hình dưới ít hơn hàng trên 2 quả.

+ Hình dưới có mấy quả?

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài toán hỏi gì ? - 1 h/s lên bảng làm . b/ Thực hành: 12-13’

Bài 1: Hs đọc bài toán

- Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.

Bài 2: Hs đọc bài toán

- Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn”

* Củng cố và dặn dò :

- Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé.

- Biết phần nhiều hơn của số lớn.

- Hình trên có 7 quả cam.

- Hình dưới ít hơn 2 quả cam.

- Hỏi hình dưới có bao nhiờu quả cam.

- Dưới làm vào vở.

Bài làm :

Số quả cam ở hàng dưới là:

7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam

Bài giải.

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 (cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền

Bài giải

Bạn Bình cao số xăng ti mét là:

95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm

(22)

- Về bài toán it hơn, Biết số lớn.

- Biết phần ít hơn.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: 1.Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe.

2.Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: 1-2’

2. Hướng dẫn làm bài tập : 18-20’

*)Bài tập 3 ( viết ) - Đọc yêu cầu của bài.

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình.

- Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- Lớp cùng giáo viên nhận xét.

*)Bài tập bổ sung:

- 4 – 5 hs tự thuật gv và cả lớp nx.

- Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau

*)TH: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình.

3. Củng cố và dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài.

- Từng nhóm ( 3 h/s ) thi thực hành hỏi đáp, trả lời lần lợt các câu hỏi a, b, c

- Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu.

- Nhận xét.

- Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang muc lục.

- Lớp nhận xét.

- Nối tiếp nhau tự thuật.

- Em vô ý làm rách trang truyện của bạn.

- Cô giáo cho em mượn cái bút.

- Ông bà mua cho em một quyển truyện tranh rất hay.

- Em va phải một cụ già.

____________________________________________

Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trờng mới.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh . b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bt1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 2-3’

(23)

- Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng.

- Nhận xét

B. Bài mới: 18-20’

1.Giới thiệu ghi đầu bài: 1’

2. Hướng dẫn nghe viết:1’

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị . - GV đọc toàn bài chính tả.

- Nắm nội dung bài.

? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- Viết bảng con.

3. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở 4. Chấm chữa bài.

- Làm bài tập.

- T/C tiếp sức.

- Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dơng.

5. Củng cố và dặn dò

- Nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt có tiến bộ.

- Đọc lại 2 em .

- Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ … - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm .

- Rung động, trang nghiêm … - HS viết vào vở .

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc y/c của bài.

- Mời 3,4 nhóm tiếp sức.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội

Bài 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa tốt.

- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.

2. Kĩ năng: HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình giải phẫu người

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa?

- GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa?

- Nhận xét.

HS trả lời.

HS chỉ trên hình.

Nhận xét.

(24)

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài: (5’)

- Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn".

- Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Tiêu hóa thức ăn"

- Ghi.

b. Hoạt động 1: (12’)

- Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa ở khoang miệng và dạt dày.

- Bước 1: Thực hành theo cặp.

Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn?

Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì?

- HS thảo luận cặp.

Bước 2: Gọi HS trả lời. - Đại diện trả lời.

*Kết kuận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn trở thành chất bổ dưỡng.

c. Hoạt động 2: (10’) Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.

Bước 1: Làm việc theo cặp

?Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?

?Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Đề làm gì?

Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?

Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

Tạo sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?

- Hỏi và trả lời.

-Chất bổ.

-Vào máu, nuôi cơ thể.

-Xuống ruột già.

-Chứa chất bã và đưa ra ngoài.

-Tránh bị táo bón.

d. Hoạt động 3: (5’)

Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.

-Tạo sao chúng ta ăn chậm, nhai kỹ? -Thức ăn được nghiền nát làm cho tiêu hóa…

-Tạo sao chúng ta không được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

-Ăn no cần được nghỉ ngơi…

3. Củng cố - Dặn dò: (4’)

-Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

-HS trả lời.

-Trò chơi: BT 2/6. -2 nhóm chơi.

-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

_________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 Phần 1 : Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 1

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( Tiết 1)

(25)

I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

b) Kĩ năng: Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích như: Trèo cây, trèo cột điện, tắm ao hồ, đi xe khách, đốt củi trong rừng; đá bóng dưới lòng đường; chất dễ cháy nổ; chui vào đường ống,...

Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động.

c) Thái độ: Học tập tích cực và tuyên truyền mọi người xung quanh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC - Tranh ảnh

III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Ổn định tổ chức(1p) - Kiểm tra sách của học sinh.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu môn học(1p) 2. Tìm hiểu bài

* Bài tập 1

a)HĐ1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (3p)

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh

Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả (bắt tổ chim) Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị mắc trên dây điện.

Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ nước lớn.

Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu, thò tay ra ngoài .

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

b)HĐ2: Xử lí tình huống( 3p)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn (2 bàn 1 nhóm)

- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

Để sách BT lên bàn.

- Lắng nghe.

*Thảo luận nhóm 3 - Quan sát tranh

- Trình bày kết quả thảo luận T1: Ngã từ trên cây xuống

- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện xuống).

- T3: Bị chết đuối

- T4: Gây tai nạn giao thông cho bản thân và người đi đường.

- Nghe và 2 HS nhắc lại.

* Thảo luận nhóm bàn (2 bàn 1 nhóm)

- Nêu ý kiến

+TH1: Không nên trèo cây cao hái quả.

+TH2: Không được trèo lên cột điện vì có thể bị điện giật hoặc ngã.

+TH3: Không nên tắm ở ao khi không có người lớn đi cùng.

+TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi yên không được nô nghịch.

- Quan sát tranh

(26)

- HS nhận xét

- Giáo viên đa giải pháp đúng cho từng tranh

* Bài tập 2

a)HĐ3: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi (3p)

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đội để giải thích vì sao không nên đùa nghịch như các bạn trong từng tình huống.

Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga, bình xăng.

Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.

Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe cộ qua lại.

Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi . - Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận tranh

b)HĐ4: Xử lí tình huống( 3p)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn( 2 bàn) - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

- HS nhận xét

- Giáo viên đưa giải pháp đúng cho từng tranh.

* Bài tập 3

a)HĐ5: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(3p)

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu tên cho từng tính huống và nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình huống đó.

GV ghi tên TH TH 1: Đốt pháo nổ.

*Thảo luận cặp đôi

- Trình bày kết quả thảo luận + TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ, cháy bình ga, xăng.

+ TH 2: Làm cháy rừng + TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào

+ TH 4: ống lăn xuống gây nguy hiểm.

- Lắng nghe.

* Thảo luận nhóm bàn.

- Nêu ý kiến

TH1: Không nên ngịch lửa, nhất là ở nơi gần bình ba, xăng.

Th2: Không nên đốt lửa trong rừng vì lửa có thể làm cháy rừng TH3: Không nên chơi đá bóng dưới lòng đờng vì các bạn dễ bị tai nạn.

TH4: Không nên chui vào đường ống vì ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.

- 2-3 HS. Lớp nhận xét.

* Thảo luận nóm bàn.

- Thống nhất điền vào vở.

- Đại diện báo cáo trước lớp.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- Thảo luận cặp đôi.

(27)

TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau: Bắn vào nhau làm thương ở mặt, mắt

TH 3: Chơi trên đường ray: Sẽ bị tàu đâm TH 4: Trợt trên thành cầu thang bị ngã đau - Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận tranh

b)HĐ6: Xử lí tình huống(2p)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến - HS nhận xét

- Giáo viên đưa giải pháp đúng cho từng tranh C. Củng cố - Dặn dò( 1’)

- Gọi HS nêu lại các tình huống nguy hiểm trong tiết học.

-Thực hiện theo lời khuyên.

- 3 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

_________________________________________

Phần 2 : SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 7 II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

* Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên

dương: ...

...

Phê bình:...

C. Phương hướng tuần 7

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ - Tiếp tục duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ, VS cá nhân và phòng tránh dịch covid19

- Thực hiện tốt luật An toàn giao thông

- Thực hiện tốt hđ ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, thể dục giữa giờ

(28)

_______________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết.. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ.. DẤU

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

- Giáo dục hs yêu thích môn tập viết, thấy được vẻ đẹp của chữ viết3. Từ đó hs có ý thức rèn chữ đẹp và giữ được sách vở

Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết viết 2 câu vào vở chính tả1. II/