• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 02/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 20 que tính và bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5: (7’) - Giáo viên nêu thành bài toán "có 7 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Giáo viên nhận xét, rồi ghi bảng:

7 + 5 12 Hay 7 + 5 = 12

(Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau).

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

3. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức: (5’)

- Học sinh lập bảng cộng 7 7 + 4

7 + 5 7 + 6 7 + 7 7 + 8 7 + 9 4. Thực hành: (17’)

Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

(2)

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng

Bài 4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì?

bài toán hỏi gì?

- Gọi 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Gv nhắc hs xem bài sau.

7 + 4 7 + 5 7 + 6 7 + 8 7 + 9 7 + 7 4 + 7 5 + 7 6 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 0

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 7 7 7 7 7 + + + + + + 9 8 7 6 4 3 4. Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

Bài giải

Chị của Hoa có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi - Học sinh lắng nghe.

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

3. Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân.

- Biết xác định giá trị và ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.

IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Hoạt động Hs

(3)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện đọc: (30’)

2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc.

- Học sinh lắng nghe.

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu:(9’)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

b. Đọc từng đoạn trước lớp:(9’)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm)

+ Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!//

(giọng vui đùa, di dỏm)

- Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:( 9) d. Thi đọc giữa các nhóm: (3’)

Tiết 2

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’)

? Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

? Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

? Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

? Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không?

Vì sao?

(trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực)

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy

(4)

*)TH: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

- Giáo viên: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp.

Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

4. Thi đọc truyện theo vai: (12’) - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Học sinh các nhóm thực hiện.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói?

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

- Nhắc học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị cho tiết kể chuyện.

- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt.

Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của cô giáo.

Ngày soạn: 03/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Que tính, bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

(5)

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 26.

- Giáo viên và học sinh nhận xét,

- Học sinh lên bảng làm

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (12’) - Nêu phép tính 47 + 5 = ?

- Cho học sinh thao tác làm

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

- Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.

3. Thực hành: (17’)

Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS lên bảng điền kết quả

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau - Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

1- Đọc yêu cầu bài tập.

87 77 67 + + + 4 5 6

37 27 17 + + + 9 3 10 - Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu cách làm

sh 17 28 39 47 7 67

sh 6 5 4 7 23 9

T 23 33 43 54 30 76

- Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 4 = 21 (cm) Đáp số : 21 cm.

Bài giải

Hoà có số bưu ảnh là:

17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu số hình và chỉ trên hình * Có 9 hình tứ giác

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Giao bài tập về nhà cho học sinh làm bài - Học sinh lắng nghe và thực hiện.

(6)

tập trang 27 SGK.

Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn"

với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực".

- Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

Hoạt động Hs

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Trong truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện này?

- Học sinh lắng nghe.

2. Hướng dẫn kể chuyện

2.1. Kể từng đoạn truyện: (15’) - Kể chuyện trong nhóm( mỗi học sinh đều kể toàn bộ câu chuyện).

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể.

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.

(7)

2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện (12’)

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài;

Hướng dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện

+ Giáo viên làm người dẫn chuyện mẫu cho học sinh. Sau đó từng nhómn 4 học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm những học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.

- Bảng phụ viết nội dung BT2.

- VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết chính tả trước cho học sinh viết.

- Nhận xét

Hoạt động Hs

- Học sinh viết theo lời đọc của cô giáo: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả.

(8)

2. Hướng dẫn tập chép

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: (8’) a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết.

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở: (15’) e. Soát lỗi: (1’)

g. Chấm, chữa bài: (3’)

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (8’) 3.1. Bài tập

- Cả lớp làm vào VBT, 1 học sinh làm vào bảng phụ.

- Những học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3.2. Bài tập 2.

- Chọn làm phần a.

- Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết.

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về hành động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi!

hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ...

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh lên làm bảng phụ.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

C. Củng cố, dặn dò: (1’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp.

(9)

Ngày soạn: 04/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết.

- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài.

- HS : thẻ que tính và que tính rời.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạy động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nhận xét

- Củng cố và chuyển bài mới.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn thực hiện phép tính 47 + 25 (12’)

- Nêu cách làm.

- Vậy 47+25=?

- Lên đặt tính và tính.

3. Thực hành (15’) Bài 1 : Hs đọc yêu cầu.

3 hs lên bảng làm Gv và cả lớp nx.

Hoạt động Hs

- Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính

47 + 6 17 + 8 27 + 5

- Làm thao tác trên que tính để tìm kết quả

- Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que tính.

- HS : 47 + 25 72

- 1 vài em nếu cách tính và đặt tính - HS : lên làm bài trên bảng .

1. Tính

27 47 37 + + + 14 26 35

(10)

Bài 2 : Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài.

- Các con quan sát cách đặt tính và cách tính để xác định đúng sai.

- Lên bảng làm.

- Vì sao sai.

- Nhận xét và chuyển bài.

Bài 3:

- Đọc yêu cầu của bài.

- Tóm tắt bài và làm ( giúp h.s tìm cách giải bài toán )

77 27 39 + + + 5 18 7 2. a. Đ d . Đ

b. S e. S

3. Tóm tắt : Nữ :17 người Nam :19 người Đội : ... người ? Bài giải:

Đội có số người là:

17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài, làm bài tập SGK.

Tập đọc

NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.

- Nắm được nghĩa từ mới trong SGK.

- Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

3. Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: tranh minh họa SGK .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

(11)

truyện.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn luyện đọc.(10’)

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Đọc từng câu

- Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương.

- Nhận xét và uốn nắn.

Đọc từng đoạn trước lớp - Chú ý đọc 1 số câu :

Em bớc vào lớp, vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân /

Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế / - Nhận xét và uốn nắn.

- Đọc các từ chú giải sau bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm .

Thi đọc giữa các nhóm .

Đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (8’) - Đọc thầm từng đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung.

- Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến.

? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trường

? Dưới mái trường mới , bạn h/s cảm thấy có những gì mới.

? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn .

*)TH: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới.

4. Luyện đọc lại: (12’ ) - Tổ chức thi đọc.

C. Củng cố và dặn dò : (1’)

? Ngôi trường con đang học cũ hay mới; con có yêu mái trường của

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu.

- Tả ngôi trường từ xa ( đoan 1,2 câu đầu)

- Tả lớp học ( đoạn 2,3 câu tiếp )

- Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới.

- Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló trong cây

- Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa.

- Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

- Tiếng trống rung động kéo dài.

- Tiếng cô giáo trang nghiêm.

- Tiếng đọc bài thấy lạ...

- Bạn h/s rất yêu ngôi trờng mới.

- Bình chọn và nhận xét . - Học sinh chú ý nghe.

(12)

mình không ?

*)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến.

- Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

Bài 6: TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có thể nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

-Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa tốt.

-Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.

2. Kĩ năng: Biết cách ăn uống hợp lý

3. Thái độ: HS có ý thức ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh cơ quan tiêu hóa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

-Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa?

-GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa?

-Nhận xét.

HS trả lời.

HS chỉ trên hình.

Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn". Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Tiêu hóa thức ăn" -Ghi.

2. Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa ở khoang miệng và dạt dày.(10’) -Bước 1: Thực hành theo cặp.

Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn?

Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì?

HS thảo luận cặp.

Bước 2: Gọi HS trả lời. Đại diện trả lời.

*Kết kuận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn trở thành chất bổ dưỡng.

3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.(10’)

Bước 1: Làm việc theo cặp

Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?

Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? đề làm gì?

Hỏi và trả lời.

Chất bổ.

Vào máu, nuôi cơ thể.

Xuống ruột già.

(13)

Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?

Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

Tạo sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?

Chứa chất bã và đưa ra ngoài.

Tránh bị táo bón.

4. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.(6’)

-Tạo sao chúng ta ăn chậm, nhai kỹ? Thức ăn được nghiền nát làm cho tiêu hóa…

-Tạo sao chúng ta không được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?

Ăn no cần được nghỉ ngơi…

C. Củng cố, dặn dò (2’)

-Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

HS trả lời.

-Trò chơi: BT 2/6. 2 nhóm chơi.

-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.

Ngày soạn: 05/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 ( cộng qua 10 có nhớ , dạng tính viết ) .

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Làm bảng con kết hợp lên bảng.

- Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(29’) Bài 1: (7’)

- Làm tính nhẩm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính.(8’) Hs lên bảng làm.

Hs nx chốt kq đúng

Hoạt động Hs

- 37 + 5 27 + 16 34

+ 61

1. Nhẩm

7 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 0 = 2. Đặt tính rồi tính

27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Lên bảng làm .

(14)

Bài 3: Đọc y/c của bài(7’) Hs tự giải, hs nx.

Bài 4:(5 – VBT)(7’)

- Y/c nhẩm ra kết quả phép tính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống - Có thể so sánh như sau 19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 + 7 = 19 +7

C. Củng cố và dặn dò:(2’) - Nhận xét và củng cố bài .

- H/S đưa ra kết quả Bài giải

Cả 2 loại trứng có số quả là:

48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả 4. 17 + 9 = 19 +7

28 – 3 > 17 + 6

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu ( ai, cái gì ? con gì ? là gì ) - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì ) là gì?

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh minh họa SGK - HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ : (3’) - Viết bảng con.

- Đặt câu theo mẫu Ai; cái gì ; con gì ; là gì.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu ghi đầu bài: (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 ( miệng ) (12’)

- Đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu

+ Chú ý: những bộ phận được in đậm tro ng 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ).

- Ghi bảng:

a.Ai là học sinh lớp 2?

b. Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

c. Môn học em yêu thích là gì?

Bài tập 3: ( viết ) (17’)

- Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì?

Hoạt động Hs

- Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở.

- Đặt câu hỏi cho câu in đậm.

- Nối nhau phát biểu.

- Em.

- Lan.

- Tiêng việt.

3. Đọc nối tiếp.

(15)

- Phải quan sát kỹ bức tranh

- Lớp và gv nhận xét: rút ra lời giải chung.

C. Củng cố và dặn dò :( 2’)

- Nhận xét tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt.

- Về viết các câu theo mẫu.

- Làm vào vở BT.

- Nối tiếp nhau đọc.

Tập viết CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, đẹp, sạch, đúng mẫu, đều nét, nối nét đúng quy định cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp cỡ nhỏ,

*)BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ hoa Đ.

- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết D, Dân;

Dưới lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: (7’) 2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ D.

- Chữ Đ cao mấy li?

- Viết bằng mấy nét?

- Cách viết

- Nét 1:ĐB trên ĐK6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.

- Nét 2: nét thắng ngang ngắn. Từ điểm dừng của nét 1, lia bút xuống đường kẻ 3( gần giữa thân chữ) viết nét thắng ngang ngắn( viết nét trùng đường kẻ) để thành chữ hoa Đ.

Hoạt động Hs - Học sinh thực hiện.

- 5 li.

- Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét lượn hai đầu và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét 2 nét ngang ngắn

(16)

- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung chữ, trên dòng kẻ chữ D.

2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ D.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’) 3.1. Giới thiệu câu ứng dụng

- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng dụng: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.

3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Độ cao của các chữ cái?

`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?

3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân vào bảng con.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.(15’)

- Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên.

Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu kém viết đúng quy trình, hình dáng, nội dung.

5. Nhận xét, chữa bài: (3’)

- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 7 bài.

- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm trong vở tập viết.

- Học sinh viết vào bảng con.

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Chữ Đ, l, g cao 2,5 li; Chữ g cũng cao 2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ; chữ t cao 1,5 li, chữ đ, p cap 2 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) cách nhau bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

- Học sinh viết bài.

- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.

- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên dặn dò.

Ngày soạn: 06/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017 Toán

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN

(17)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Gv bảng gài mô hình quả cam.

- Hs: vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Làm bảng con kết hợp lên bảng - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:( 1’)

2.Giới thiệu về bài toán ít hơn (12’) Quan sát hình vẽ SGK .

+ Hình trên có 7 quả cam ( gài 7 quả ) + Hình dưới ít hơn hàng trên 2 quả.

+ Hình dưới có mấy quả?

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài toán hỏi gì ? - 1 h/s lên bảng làm .

3. Thực hành : (17’) Bài 1 : Hs đọc bài toán

- Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.

Bài 2 : Hs đọc bài toán

- Hiểu “ thấp hơn “ là “ ít hơn “ C. Củng cố và dặn dò:(2’) - Về bài toán nhiều hơn . - Biết số bé.

- Biết phần nhiều hơn của số lớn.

- Về bài toán ít hơn.

- Biết số lớn.

- Biết phần ít hơn.

Hoạt động Hs 27 + 35 77 + 9 67 + 18

- Hình trên có 7 quả cam.

- Hình dưới ít hơn 2 quả cam.

- Hỏi hình dưới có bao nhiêu quả cam.

- Dưới làm vào vở.

Bài làm

Số quả cam ở hàng dưới là:

7 – 2 = 5 ( quả )

Đáp số: 5 quả cam Bài giải.

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 ( cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền

Bài giải

Bạn Bình cao số xăng – ti – mét là:

95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

(18)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe.

- Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ bài tập 3 - HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập : (27’)

*)Bài tập 3 ( viết ) - Đọc yêu cầu của bài.

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình.

- Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- Lớp cùng giáo viên nhận xét.

*)Bài tập bổ sung

- 4 – 5 hs tự thuật gv và cả lớp nx.

- Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau

*)TH: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình.

C. Củng cố và dặn dò:(2’) - Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài.

Hoạt động Hs

- Từng nhóm ( 3 h/s ) thi thực hành hỏi đáp, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c

- Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu.

- Nhận xét.

- Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang muc lục.

- Lớp nhận xét.

- Nối tiếp nhau tự thuật.

- Em vô ý làm rách trang truyện của bạn.

- Cô giáo cho em mượn cái bút.

- Ông bà mua cho em một quyển truyện tranh rất hay.

- Em va phải một cụ già.

Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

(19)

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ.

- HS: VBT .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng.

- Nhận xét B. Bài mới

1.Giới thiệu ghi đầu bài: (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết:

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị .(8’) - GV đọc toàn bài chính tả.

- Nắm nội dung bài.

? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- Viết bảng con.

2.2. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở (15’) 2.3. Chấm chữa bài.(3’)

3. HD học sinh làm bài tập(8’) - Làm bài tập.

- T/C tiếp sức.

- Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dương.

C. Củng cố và dặn dò:(2’)

- Nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt có tiến bộ.

Hoạt động Hs - Viết bảng con

- Lắng nghe

- Đọc lại 2 em .

- Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ … - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm .

- Rung động, trang nghiêm … - HS viết vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc y/c của bài.

- Mời 3, 4 nhóm tiếp sức.

Sinh hoạt

TUẦN 6

I. MỤC TIÊU

- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần - Ổn định nề nếp học tập

- Học tập nội qui của trường, lớp II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Đánh giá các hoạt động của tuần 6 1. Về nề nếp

...

...

(20)

...

...

2. Về học tập

...

...

...

...

...

...

3. Các hoạt động khác

...

...

...

...

...

...

...

B. Phương hướng tuần 7

...

...

...

...

DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có nhiều vật cản,không có vỉa hè, đường ngõ…)

- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn.

2. Kỹ năng: HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ.

3. Thái độ: Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV có phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi gặp biển báo cấm thì người và các loại xe đi trên đường phải làm gì?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc

(21)

đi chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an toàn trên đường?

2. Các hoạt động

*Hoạt động 1:Biết hành vi đúng / sai khi đi bộ trên đường(10’)

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức tranh.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại giải thích như vậy?

*Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. đi đúng đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư, ngã năm… muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn giao thông hay chỉ dẫn của CSGT.

*Hoạt động 2: Thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường(9’)

- GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết tình huống đó( 2 nhóm chung một câu hỏi)

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi bổ sung.

*Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần quan sát đường đi không nhìn các quầy hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn đưa qua.

4. Củng cố, dặn dò: (2’)

Không đi qua đường ở những nơi như thế nào?

-Nhận xét tiết học

- HS thảo luận hoạt động theo nhóm, nêu các tình huống đúng/ sai trong các bức tranh.

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung.

- Nghe và ghi nhớ.

- Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách giải quyết

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến.

Đáp án

+Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy.

+ Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ…

+ Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải.

+ Nhờ người lớn dắt qua đường.

-Vài HS nối tiếp nhau phát biểu

(22)

Giáo án buổi chiều Ngày soạn: 02/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2017 Đạo đức

BÀI 3. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp -Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2. Kỹ năng: HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

3. Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI + KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

+ KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động tiết 1, dụng cụ diễn kịch hoạt động 1 - Vở BT đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

+ Giờ trước chúng ta học bài gì?

+ Tại sao cần phải gọn gàng ngăn nắp?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Ghi đầu bài lên bảng.

2. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.(17’)

- Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai + Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...

+ Tình huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ …

+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

- Mời 3 đại diện lên đóng vai

Kết luận: Em cần nhắc mọi người giữ

- Gọn gàng ngăn nắp

- Gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp.

- HS lắng nghe

- HS đóng vai theo tình huống.

- HS làm việc theo 3 nhóm.

a.Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

b.Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.

c.Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Cử đại diện lên đóng vai- Lớp NX.

(23)

gọn gàng nơi ở của mình.

- GDKNS: KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

3.Hoạt động 2: Tự liên hệ (10’)

-GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ:

a. Thường xuyên tự xếp dọn.

b. Chỉ làm khi được nhắc nhở.

c. Thường nhờ người khác làm hộ.

-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên.

-Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.

Kết luận:Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...

*) GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài -Về nhà làm vở bài tập.

- Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe.

- HS tự liên hệ.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe.

-HS theo dõi và so sánh.

-HS lắng nghe.

-HS

-HS lắng nghe

-HS nhắc lại nội dung bài.

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài Đi học muộn. Đọc đúng các từ ngữ: hôm nào, chậm lại.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thực hành TV và Toán

(24)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc lại truyện:Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập(17’)

Bài 1: Đọc truyện sau: Đi học muộn - GV đọc mẫu.

- Gọi hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- GV kết hợp giải nghĩa từ.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.(10’) - GV hướng dẫn hs làm.

- HS làm phần a,b,c,d

- GV gọi hs đọc phần kết quả.

- Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học.

Hoạt động Hs - 2hs đọc

- 2 HS đọc

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng a. Vì sao hôn nào em cũng đi học muộn?

b. Ở gần trường.

c. Trường học: Đi chậm lại.

d. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe cẩn thận, tránh gây tai nạn.

e. Nam, trường, biển báo.

- Hs làm bài.

Toán

THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết thực hiện phép cộng dạng có nhớ sang hàng chục.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng dạng có nhớ.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động Gv

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi hs đọc bảng cộng 8, 7.

- GV cho 2 phép tính yc hs lên:

Hoạt động Hs - 2 HS đọc.

- 2hs lên làm, lớp làm nháp.

(25)

Đặt tính rồi tính

19 + 36 48 + 9

- Gọi hs nhận xét và nêu cách đặt tính.

- GV nhận xét B.Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm( 7’)

- Muốn tính nhẩm nhanh con dựa vào bảng cộng mấy?

- GV yc cả lớp làm bài.

- Gọi hs đọc bài vừa làm.

- GVNX.

Bài 2: Đặt tính rồi tính. (7’) - Gọi hs yêu cách đặt tính.

- Lớp làm bài, 3 hs lên bảng làm.

- Hs nx, gv nx.

Bài 3: Hs đọc yc BT3.(7’)

- Gọi hs dựa vào tóm tắt đọc bài toán.

- Hs lên giải, lớp làm bài.

- GVNX

Bài 4: Đố vui:HS tự làm.(6’) C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GVNX tiết học.

19 48 + + 36 9 55 57 Bài 1: Hs đọc yc:

- HSTL: Dựa vào bảng cộng 7 - Lớp làm bài.

- Hs đọc nt: 7 + 6 = 13…..

Bài 2: hs đọc yc bài tập.

- Hs lên làm.

57 77 87 + + + 4 5 6 61 83 93 Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau.

Bài giải

Hoà cắt được số bông hoa là:

17 + 8 = 25 (bông hoa) Đáp số: 25 bông hoa

Ngày soạn: 06/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng10 năm 2017 Toán

THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng (dạng có nhớ). Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán. Nắm được cách so sánh các số.

- Củng cố giải toán về ít hơn.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán về ít hơn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt III.CÁC HOẠY ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ:(5’) B.Bài mới: (27’)

Hoạt động Hs

(26)

1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng,biết các số hạng là

- Hs nêu cách đặt tính.

- Lớp làm bài. GVNX chốt bài đúng.

Bài 2: GV nêu yc BT2.

- GV hướng dẫn 1 phép tính: ta phải tính cả 2 vế rồi mới điền dấu được.

- Hs lên bảng làm, lớp làm vở.

- GV chữa bài của hs.

Bài 3:

- Gọi hs đọc bài toánvà trả lời câu hỏi:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết chị nuôi bao nhiêu con thỏ con làm thế nào?

- Gọi hs chữa bài bạn.

- GVNX, chốt bài làm đúng Bài 4: Đố vui: Hs tự làm.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học.

Bài 1: 57 và 25 37 và 24 47 và 37 8 và 87 - Hs nêu.

- Hs lên làm.

18 + 7 < 18 + 9 18 + 7 = 17 + 8 27 + 7 > 27 + 5 47 + 5 = 45 + 7 - 2 hs đọc.

- HS làm bài vào vở - 1 Hs lên giải.

Bài giải

Chị nuôi được số con thỏ là:

18 – 6 = 12 (con) Đáp số: 12 con

Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ( TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

-Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn: ai/ay, s/

x, dấu hỏi/dấu ngã.

- Biết đặt câu cho các bộ phận câu được in đậm: Ai (cái gì, con gì) - là gì?

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ai/ay, s/

x, dấu hỏi/dấu ngã.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thực hành Tiếng Việt và Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A. Kiểm tra bài cũ:( 5’) B. Bài mới: (27’)

1.Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Hs đọc yc BT1 - Lớp làm bài.

Bài 2: HS đọc yc BT2a - Lớp làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

Hoạt động Hs

Bài 1: 2 hs đọc: Điền vần ai hoặc ay.

- Lớp làm bài.

Bài 2: Hs đọc: Điền vào chỗ trống:s hoặc x Cây si; củ xâm; xe đạp đua; Cây cao su

(27)

- GVNX.

Bài 3: Hs đọc yc BT3.

- Hs tự làm.

- Gọi hs đọc bài làm, nhận xét - GVNX, chốt bài làm đúng.

Bài 4: Hs đọc yc BT4.

- GV gọi hs đọc câu mẫu.

- GV hd và hs làm bài.

Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vở.

- Hs nx, gvnx.

C. Củng cố, dặn dò(2’) Gv nx tiết học

Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?

a , Dấu chấm b, Dấu chấm hỏi c, Dấu chấm d, Dấu chấm hỏi Bài 4: 2 hs đọc: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

M: Nam là học sinh thường đi học muộn.

- Ai là học sinh thường đi học muộn?

- Hs lên làm.

a. Lương Thế Vinh là thần đồng nước Việt.

- Ai là thần đồng nước Việt?

b. Mơ là học sinh bé nhỏ nhất lớp.

- Ai là học bé nhỏ nhất lớp?

c. Đồ vật thân thiết nhất với Long ở nhà là máy vi tính.

- Đồ vật thân thiết nhất với Long là cái gì?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn