• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 18

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 17/01/2021 Ngày giảng : 07/01/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 18

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 18

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2021 Thực hành Kĩ năng sống

Bài 7: KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM (T2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được vai trò, vị trí của các thành viên trong nhóm.

- Hiểu được một số yêu cầu khi làm việc nhóm.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết vận dụng để hợp tác được với các thành viên khác khi làm việc nhóm.

3.Thái độ:

- Biết làm việc nhà giúp cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Bài cũ

 - Nêu một số việc mà em đã làm để giúp cha mẹ.

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài học.

3. Bài mới

a. HĐ 1. Hoạt động cơ bản.

Trải nghiệm.

 GV yêu cầu hs:

- Chọn một ngón tay tùy ý.

- Dùng ngón tay lấy đồ dùng học tập hoặc đồ phía trước mặt của mình.

- Nếu, muốn em có thể đổi một ngón tay khác và thực hiện điều tương tự.

- Vì sao không thể lấy đồ vật đó bằng 1 ngón tay?

Vì sao các ngón tay cần hợp tác với nhau?

   

- HS nêu: nấu cơm, giặt quần áo, trông em………

     

- Hs đọc yêu cầu - Hs hoạt động cặp đôi  

- HS thảo luận nhóm 2  

- Đại diện nhóm trình bày.

     

(3)

  Toán

TIẾT 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Quy trình giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng

- Cách trình bày bài giải.

- Thứ tự của các số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập III. Hoạt động dạy, học

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b) HĐ 2: Chia sẻ, phản hồi.

- Trả lời câu hỏi khi tranh đã hoàn thành Hs . tự làm sau đó chia sẻ với bạn

c. HĐ 3: Xử lí tình huống.

- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS Đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.

d. HĐ 4: Rút kinh nghiệm.

- Hãy đánh dấu tích vào ô ở điều cần thực hiện khi làm việc nhóm.

HS hoạt động nhóm đôi.

- HS một số em nêu, GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố.

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã biết làm việc nhóm chưa ?

5. Dặn dò.

- Biết được vai trò tác dụng của việc làm nhóm.

- HS thực hiện theo nhóm 4  

   

- HSTL  

 

- HSTL  

     

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm trả bài cũ (5p)

- 2 Học sinh lên bảng làm bài 3 / 87.

 

- HS thực hiện yêu cầu GV

(4)

 

Tập đọc

TIẾT 52, 53: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1+2) - Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (8p) Hướng dẫn học sinh giải - Đọc đề bài.

- Hướng dẫn tóm tắt        Tóm tắt

Thùng thứ nhất       : 48l Thùng thứ hai nhiều hơn: 9l Thùng thứ hai       :...l dầu?

* BT củng cố cách làm bài toán về nhiều hơn.

Bài 2 (8p)

- Tóm tắt bài toán Bình       : 30 kg An nhẹ hơn: 4 kg An nặng     :....kg?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi 1 số HS lên bảng chữa bài.

* BT củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 3 (8p)       Tóm tắt

Mỹ hái       : 24 quả Hoa hái          : 18 quả Cả hai bạn hái:....quả cam?

 

Bài 4 (5p)

- Giáo viên hướng dẫn cụ thể để học sinh làm đúng.

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm C. Củng cố, dặn dò (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Nhận xét bổ sung, dặn dò về nhà.

       

- Học sinh đọc đề toán.

- HS tóm tắt và làm bài.

      Bài giải

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

       48+ 9 = 57 (l)

      Đáp số: 57 lít dầu.

     

- HS đọc đề bài - HS nêu

- 1HS lên bảng làm, lớp làm VBT.

       Bài giải        An cân nặng là:

      30 – 4  = 26 (kg)        

      Đáp số: 26 kg.

 

- HS nêu đầu bài

- Tự viết tiếp câu hỏi sau đó giải vào vở.

       Bài giải

Cả hai bạn hái được số quả cam là:

      24 + 18 = 42 (quả)        Đáp số: 42 quả cam - HS các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

- 60 và 30        15 và 75  50 và 30        45 và 45 - HS lắng nghe

(5)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Ôn tập về các từ chỉ sự vật, cách viết tự thuật.

2. Kỹ năng

- Kiểm tra kỹ năng đọc, hiểu.

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập đúng đắn.

* QTE: HS có quyền tự thuật về bản thân mình.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Phiếu bài tập, tranh BT2.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ

- GV không kiểm tra, kết hợp với kiểm tra đọc

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc

-  Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm miệng.

          Bài 2:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

               

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

     

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các từ chỉ sự vật trong câu đó là: Máy bay, nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.

- HS nêu yêu cầu - Học sinh làm vào vở.

- Một số học sinh đọc bản tự thuật.

- Cả lớp cùng nhận xét.

 

(6)

 

Chính tả

C. Củng cố, dặn dò (5p)

 * QTE: HS có quyền tự thuật về bản thân mình.

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

 - Học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

  Tiết 2

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV không kiểm tra, kết hợp với kiểm tra đọc

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

         

* QTE: HS có quyền tự giới thiệu về bản thân mình với người khác.

Bài 2:

- Cho học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Giáo viên hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò về nhà.

 

- HS lắng nghe  

                     

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

     

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh đặt câu theo mẫu.

- Một học sinh khá giỏi đặt câu.

- Học sinh tự làm.

+ Cháu là Mai bạn của Hương.

+ Cháu là Khánh con bố Dũng, bác cho bố cháu mượn cái kìm.

+ Em là Lan học sinh lớp 2A, cô cho lớp em mượn lọ hoa một chút được không ạ.

- HS nêu yêu cầu - Học sinh tự làm bài.

- Một em lên bảng làm lớp làm vào vở.

- Cả lớp cùng chữa bài.

 

- HS lắng nghe

(7)

        TIẾT 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 3)  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS nắm được từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện chính tả.

- HS rèn chữ viết

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, Vở chính tả III. Hoạt động dạy - học

 

Kể chuyện

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2:

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm vở - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, sửa sai.

Bài tập 2

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở.

 

C. Củng cố- dặn dò (5p) - Nhận xét, biểu dương.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẫn bị bài sau.

- Lắng nghe.

   

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- HS chữa bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 số cặp trình bày trước lớp - Theo dõi, chữa bài.

   

- Lắng nghe và thực hiện

(8)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Ôn luyện từ ngữ chỉ hoạt động.

- Ôn luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị trong một số trường hợp.

2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng nói 3. Thái độ

- HS có ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập, tranh BT2 - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy - học HOẠT ĐỘNG DẠY

* Giới thiệu bài (2p)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

* Dạy bài mới (33p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Luyện nói lời mời, nhờ, đề nghị Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả bài làm.

   

- GV nhận xét ghi câu hay lên bảng.

       

Bài 2: Ghi lại lời của em:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.

- Thu 1 số vở nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG HỌC  

- Lắng nghe và thực hiện.

   

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

+ Tranh 2: Vẽ tranh

- Câu: Hai bạn nhỏ đang vẽ tranh.

+ Tranh 3: Viết bài

- Câu: Bạn Nam đang viết bài.

+ Tranh 4: Cho gà ăn

- Câu: Lan cho gà ăn giúp mẹ.

+ Tranh 5: Quét sân

- Câu: Hoa đang quét sân giúp mẹ.

- 2 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS làm vào vở bài tập.

- Đọc bài làm. Nhận xét  

   

(9)

 

Ngày soạn: Ngày 5 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2021  

Tập viết

TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 4)  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS nắm được từ chỉ hoạt động.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện chính tả.

- HS rèn chữ viết

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, vở chính tả III. Hoạt động dạy - học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn bài học thuộc lòng.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: (1p)

* Dạy bài mới (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2:

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS làm vở - Hướng dẫn HS làm bài tập - Nhận xét, sửa sai.

   

Bài tập 2

- Lắng nghe.

   

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

     

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài

- Kết quả: Nằm lì, lim dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.

- HS chữa bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu.

(10)

  Toán

Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết tìm số hạng, số bị trừ

- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, CB phòng học thông minh - HS: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy, học - Cho HS làm bài.

- Kiểm tra, sửa sai.

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở.

 

C. Củng cố- dặn dò (5p) - Nhận xét, biểu dương.

- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập, chuẫn bị bài sau.

- HS làm bài.

- Đọc bài làm, nhận xét - HS đọc yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi làm vào vở - 1 số cặp trình bày trước lớp - Theo dõi, chữa bài.

   

- Lắng nghe và thực hiện

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi một số HS lên bảng làm bài 3/ 88.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới Bài 1 (4p)

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2 (8p)

HOẠT ĐỘNG HỌC  

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV  

       

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm miệng rồi  điền kết quả.

16 – 8 = 8       9 + 8 = 17     12 – 6 = 6 14 – 7 = 7       7 + 6 = 13     4 + 7 = 11

(11)

 

Thể dục

 Tiết 35: TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN VÀ NHANH LÊN BẠN ƠI !”

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét, đánh giá.

 

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

     

Bài 3 (6p)

- Hướng dẫn học sinh làm vào vở.

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

* Củng cố lại cách tìm SH, SBT, ST. 

             

Bài 4 (5p)

- GV yêu cầu HS tự giải bài toán theo tóm tắt.

Bao to       : 45 kg.

Bao bé nhẹ hơn: 18 kg.

Bao bé        : …kg?

Bài 5 (5p)

- Hướng dẫn học sinh dùng bút để nối các điểm để có 3 hình chữ nhật

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p)

- GV đưa ra một số phép tính tìm số hạng, SBT, ST.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

18 – 9 = 9      5 + 7 = 12      17 – 9 = 8..

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bảng con.

- 4 HS lên bảng chữa bài, lớp làm VBT.

    37  +    48     85

  71 -  25   46

   46 + 47  93

  93 -  87  06  

- Lắng nghe - HS nêu cách làm - Làm vào vở.

x + 24 = 50        x = 50 – 24        x = 26

x – 18 = 18        x = 18 + 18        x = 36  

60 – x = 48         x = 60 – 48         x = 12 - HS đọc đề bài

- Học sinh làm bài vào vở.

      Bài giải      Bao gạo bé cân nặng là:

       45 – 18 = 27 (kg)

       Đáp số: 27 kg gạo - HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

     

- HS dùng máy tính bảng lựa chọn đáp án đúng sai

- HS lắng nghe

(12)

- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.

- Ôn trò chơi: “Vòng tròn” và “Nhanh lên bạn ơi!”

2.Kỹ năng

- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ

- HS yêu thích môn học

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Trên sân trường.

- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, cờ hoặc khăn.

III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

HOẠT ĐỘNG DẠY 1.HĐ1 : Phần mở đầu.(7’)

- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.

2.HĐ2 : Phần cơ bản.(23’)

- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số từ 1 đến hết.

- Ôn bài thể dục đã học.

Giáo viên cho học sinh ôn lại toàn bộ bài thể dục.

- Trò chơi: Vòng tròn và nhanh lên bạn ơi + Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi.

 

+ Cho học sinh chơi trò chơi.

 *Nâng cao thể lực: Chạy con thoi:

- YC kĩ thuật động tác: tư thế xuất phát chạy đến vạch 10m, chỉ cần một chân chạm vạch, nhanh chóng quay 180 chạy trở về vạch xuất phát và sau khi chân chạm lại vạch xuất phát thì quay trở lại. Thực hiện lặp lại cho đến hết quãng đường, tổng số bốn lần 10m với ba lần quay. Quay theo chiều trái hay phải là do thói quen của từng người. Cách tính thành tích: chạy được xác định là giây và số lẻ từng 1/100giây.

3.HĐ3 : Kết thúc.(5’)

- Cho hs tập 1số động tác thả lỏng.

- Giáo viên cùng hs hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

HOẠT ĐỘNG HỌC  

 

- Học sinh ra xếp hàng.

- Tập một vài động tác thả lỏng.

- Học sinh thực hiện 1, 2 lần  

- Học sinh tập theo hướng dẫn của giáo viên 2, 3 lần. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.

 

- Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

- Cán sự lớp điều khiển cho cả lớp chơi 1, 2 lần.

- Học sinh chơi trò chơi.

 

- hs thực hiện yc của gv  

                   

(13)

  Toán

       Tiết 88:  LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kỹ năng tính cộng (nhẩm và viết) - Củng cố về giá trị của biểu thức số đơn giản.

2. Kỹ năng

-  Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng và phép tính trừ.

- Giải bài toán và vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

3. Thái độ: Ý thức học tốt.

II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Hoạt động dạy học - Về ôn lại 8 động tác đã học.

- Tập một vài động tác thả lỏng.

- Nhảy thả lỏng

- Cúi lắc người thả lỏng.

- Về ôn lại bài.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài 4/ 88.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính. (8p) - Giáo viên cho học sinh làm VBT

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

   

Bài 2: Ghi kết quả tính (5p) - Học sinh làm vở.

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

 

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (4p)

 

- 4 HS lên bảng làm - Chữa bài - Nêu cách tính  

   

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm bảng vở, 4 HS lên bảng.

   48       92       62       100  + 48     -37     +38       - 43    96      55      100        057 - HS nêu yêu cầu

15 – 7 + 8 = 16       17 – 9 + 8 = 16 6 + 7 – 9 = 4       9 + 6 – 7 = 8 12 – 5 + 7 = 14       14 – 5 + 3 = 12...

- HS làm vào VBT.

- HS nêu yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài vào VBT

(14)

 

Ngày soạn: Ngày 6 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2021  

Toán

Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ.

- Tính giá trị biểu thức số.

- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.

- GV treo kết quả a.  

Số hạng 45 24 35 40

Số hạng 5 60 35 56

Tổng 50 84 70 96

b.

Số bị trừ 56 63 79 100

Số trừ 19 28 40 28

Hiệu 37 35 39 72

* BT củng cố cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 4 (7p)

- Hướng dẫn HS tóm tắt, giải.

      Tóm tắt

Thùng bé       : 22kg Thùng to nhiều hơn thùng bé: 8 kg Thùng to        : … kg?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5 (5p)

- Hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng 5cm và kéo dài đoạn thẳng đó để được 1 đoạn thẳng dài 1 dm.

* Rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- Đổi vở - Kiểm tra chéo

- Chữa bài nêu cách tìm số hạng chưa biết, tổng, SBT, ST, hiệu

               

- HS đọc đề bài

- Học sinh tự giải vào vở.

- HS nêu yêu cầu       Bài giải

       Thùng to có số sơn là:

      22 + 8 = 30 (kg )

      Đáp số: 30 kg sơn - HS nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng 5 cm rồi kéo dài thành đoạn thẳng dài 1 dm.

       

- HS lắng nghe

(15)

- Giải toán về ít hơn; ngày trong tuần và ngày trong tháng.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. Hoạt động dạy, học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4/ 90.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính.(8p) - Yêu cầu học sinh làm vở.

- Nhận xét.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

 

Bài 2: Ghi kết quả tính (4p) - Học sinh làm miệng - Nêu cách tính.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3 (7p)

- Cho HS tự tóm tắt rồi giải vào vở.

Bà       : 70 tuổi.

Bố kém bà: 28tuổi.

Bố       : … tuổi?

* BT củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 4: Số (5p)

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

* BT củng cố kiến thức gì?

   

Bài 5: Viết tiếp vào chỗ chấm (4p) - Cho học sinh làm miệng.

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

     

- HS nêu yêu cầu - Làm vở.

  78 + 6   84

  94    - 7   87

  56  +19   75

  74 -  28   46 - Nêu cách tính rồi tính.

14 + 9 + 7 = 30 25 + 25 – 19 = 31

44 + 48 – 38 = 54 63 – 15 + 27= 75  

- Đọc đề bài - Giải vào vở

      Bài giải        Tuổi bố năm nay là:

       70 – 28= 42 (tuổi)       Đáp số: 42 tuổi.

 

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

62 + 34 = 34 + 62 36 + 17 = 17 + 36

71 + 19 = 19  + 71 48 + 12 = 12 + 48 - Học sinh xem lịch rồi trả lời.

     

(16)

 

ĐẠO ĐỨC

Tiết 18: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Ôn lại được những nội dung đã học trong học kỳ I có hành vi đúng đắn trong công việc cũng như trong học tập.

2. Kĩ năng:

- HS có kĩ năng xử lý một số tình huống.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Các hoạt động dạy học

 

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

 

- HS lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Hoạt động 1: Ổn định lớp: (5p) - GV yêu cầu HS hát

* Hoạt động 2: Ôn tập (15p) - Nêu  câu hỏi:

+ Kể tên các bài đạo đức đã học?

 

- GV nhận xét

- GV ghi bảng tên các bài đã học - Hỏi lại nội dung từng bài  

 

- GV nhận xét chốt lại kiến thức

* Hoạt động 3: Thực hành (15p)

- GV đưa ra các tình huống cho từng bài  và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó.

- GV nhận xét, chốt lại

- Tuyên dương nhóm có cách giải quyết tình huống hay.

* Hoạt động 4: Củng cố (5p) - Hỏi lại bài, nhận xét

- Về nhà thực hành theo những gì đã học.

- Chuẩn bị bài cho tiết sau.

 

- Lớp hát một bài.

   

- HS kể ra những bài đã học trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

  - HS quan sát

- HS nêu nội dung các bài đạo đức đã học

- Nhận xét, bổ sung.

 

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm giải quyết các tình huống

- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

   

- HS lắng nghe.

(17)

Tập đọc

TIẾT 44: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 7)  

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Ôn luyện về viết lời đáp của em trong một số trường hợp.

- Ôn luyện về cách viết đoạn văn kể về một bạn trong lớp.

2. Kỹ năng

- Luyện đọc bài:  Đàn gà mới nở 3. Thái độ

- HS có ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Phiếu học tập.

- HS: SGK, vở bài tập.

III. Hoạt động dạy - học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc bài: Đàn gà mới nở (10p)

- GV đọc mẫu

2. HĐ2: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật. (12p)

- Nhận xét, chốt lời giải đúng:

a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.

b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.

c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.

3. HĐ3: Viết bưu thiếp chúc mừng thầy, cô (12p)

     

C. Củng cố - Dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS ôn bài chuẩn bị thi học kì I.

     

- HS đọc 10-12 em.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn cả bài

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1 HS lên làm BT ở bảng phụ - Cả lớp làm vào VBT

         

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS viết lời chúc mừng thầy (cô) vào bưu thiếp hoặc VBT.

- Nhiều HS đọc bưu thiếp đã viết

- Cả lớp cùng GV nhận xét về nội dung lời chúc, cách trình bày.

 

(18)

 

Luyện từ và câu

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 6) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và viết tin nhắn.

2. Kỹ năng

- Luyện đọc và trả lời theo tranh.     

3. Thái độ

- HS luyện đọc tốt.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập, tranh BT2 - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy - học

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới: (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi Bài 1:

 GV nêu đề bài, hỏi HS: để làm tốt bài tập này, em phải chú ý đến điều gì?

- Hướng dẫn cho học sinh làm bài theo nhóm.

 

- Theo dõi, nhận xét và bổ sung.

            Bài 2

     

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

       

- HS đọc yêu cầu

- Phải quan sát kĩ tranh trong SGK, suy nghĩ và trả lời.

- HS kể trong nhóm, đại diện nhóm lên kể, lớp nhận xét.

a, - Tranh 1: Một bà cụ chống gậy đứng bên hè phố. Cụ muốn sang đường nhưng đường đang đông xe cộ qua lại.

- Tranh 2: Một bạn học sinh đi tới thấy bà cụ bạn hỏi:

   Bà ơi ! Bà muốn sang đường phải không?./...

b, Đặt tên cho câu chuyện: Qua đường

(19)

 

Ngày soạn: Ngày 7 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm  ngày 10 tháng 1 năm 2021 Chính tả

TIẾT 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 8) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.

2. Kỹ năng

- Ôn luyện viết lời đáp của em.

- Rèn luyện kĩ năng viết đoạn văn.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy - học

- GV gợi ý hướng dẫn, sau đó yêu cầu HS làm vài vở

- Nhận xét chữa bài C. Củng cố - Dặn dò (5p)  - Nhận xét tiết học.

 - Yêu cầu các em về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.

- HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ và làm vào vở - Đọc bài làm trước lớp - Nhận xét.

   

- Lắng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

* Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu của tiết học (1p)

* Dạy bài mới. (34p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Thực hành

Bài 1: Viết lại lời đáp của em.

- Tổ chức cho các thảo luận nhóm đôi  

 

       

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

 

- HS đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Nhận xét, chữa bài - HS đọc đề bài.

- 2 HS đọc yêu cầu

(20)

 

Tập làm văn

Tiết 36: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 9)  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- HS ôn lại một số kiến thức ôn tập.

- Ôn luyện cách viết bưu thiếp.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng làm bài.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập - HS: SGK, VTV.

III.  Hoạt động dạy học

Bài 2: Viết khoảng 5 câu kể về một bạn lớp em.

- Hướng dẫn HS làm bài - GV gọi HS đọc đoạn văn - Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Nhắc HS về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng đã học.

- HS viết bài vào vở - HS đọc bài trước lớp.

- Nhận xét.

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (1p) - Ổn định tổ chức lớp B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (33p) 1. HĐ1: Kiểm tra đọc:

- Học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó về chuẩn bị 2 phút.

- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Thực hành

 Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

 

- HS thực hiện  

     

- Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.

- Học sinh lên đọc bài.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

 

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- HS thực hiện theo yêu cầu GV.

(21)

Toán

TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

     Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 11 ).

Câu 1: Chữ số 6 trong số 67 có giá trị là:  (M1 - 0.5đ)

a. 6       b. 13       c. 60        d. 70    Câu 2: Cho 9 + 5 = ... + 9 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a . 5       b . 8             c . 4       d . 6      

Câu 3: Cho 1dm = … cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

a. 10cm                 b. 10                c . 1cm               d .100 Câu 4: 1 ngày có ... giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

          a. 12       b.  23       c.  24               d. 60 Câu 5: Cho phép tính  48 + 15 = ...  Kết quả đúng của phép tính là:

         a. 53        b. 33       c. 63        d. 64 Câu 6:  Kết qủa tính của 56 + 8 – 10 = …. là: 

         a.  54         b. 64        c.  74        d. 63      

Câu 7: Lớp 2A có 38 học sinh, trong đó có 2 chục học sinh nữ. Lớp 2A có số học sinh nam là:

- Yêu cầu HS thực hành làm, sau đó gọi một số HS trình bày.

- Nhận xét bài HS.

         

Bài 2: Yêu cầu HS đọc thầm bài Đàn gà mới nở và trả lời câu hỏi.

 

- GV chữa bài

Bài 3: Viết bưu thiếp chúc mừng bạn em nhân dịp sinh nhật bạn.

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi một số em đọc bài làm và chỉnh sửa lỗi cho các em, nếu có.

- Nhận xét một số bài tốt.

C. Củng cố – Dặn  dò (5p)

- Nhận xét chung về tiết học, dặn dò về nhà.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

- Kết quả:

Câu 1- C Câu 2- B Câu 3- C Câu 4- A Câu 5- C

- HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.

- Làm bài và đọc bài làm.

- HS đọc yêu cầu

- Làm bài và đọc bài làm.

           

- HS lắng nghe

(22)

 a.  18 học sinh       b. 36 học sinh       c. 20 học sinh        d. 16 học sinh.      

Câu 8:

 Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ?

A, 12 giờ        B.  5 giờ          C. 4 giờ               D.  6 giờ

Câu 9: Số lớn nhất có 2 chữ số mà có chữ số hàng chục là 6 là:

          a. 66          b. 69                 c. 99       d.  68 Câu 10: Ngày 11 tháng 12 là thứ hai, ngày 19 tháng 12 là thứ mấy?

    A. Chủ nhật              B. Thứ hai           C. Thứ ba              D. Thứ tư Câu 11: Tìm một số, biết tổng của số đó và 42 bằng 67. Số cần tìm là:

  A. 23             B. 25                 C. 52              D. 93 PHẦN II: TỰ LUẬN

Câu 12: Đặt tính rồi tính:

   a,  28 + 37       b,   84 – 35                c, 25 + 14       d,  98 - 43

Câu 11: Bao thứ nhất có 75 kg gạo, bao thứ hai ít hơn bao thứ nhất 19 kg. Hỏi bao thứ hai có bao nhiêu ki- lô- gam gạo?

 

Câu 12: Tìm x:

        x + 25 = 83 - 38        

             

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

       

           

(23)

 

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 18: THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.

 - Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch đẹp đối với sức khoẻ và học tập 2. Kĩ năng: 

- Biết làm một số công việc đơn giản để giữ trường học sạch đẹp: Quét       lớp, quét sân, tưới và chăm sóc cây xanh.

 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp và tham gia những hoạt động làm cho trường học sạch đẹp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ trường học sạch đẹp.

- Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

III. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, phiếu BT.

2. Học sinh: Sách TN&XH, Vở BT.

IV. Hoạt động dạy học         1. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu.

- Hãy điền vào 2 cột dưới đây những hoạt động nên và không nên làm để giữ an toàn cho mình và cho người khác khi ở trường?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p)

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.

- Slied 1: GV đưa tranh trang 38, 39 và trả lời câu hỏi:

- Các bạn trong từng hình đang làm gì?

- Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?

- Việc làm đó có tác dụng gì?

- Gọi một số HS trả lời câu hỏi:

- Trên sân trường, xung quanh sân trường các phòng học sạch hay bẩn?

- Xung quanh sân trường có trồng cây xanh không?

* KNS: Khu vệ sinh đặt ở đâu? Có sạch

- Trường học.

- Làm phiếu bài tập

Nên tham gia Không nên tham gia.

- Chơi cờ,.. - Trèo cao,....

   

- Từng cặp trao đổi ý kiến với nhau.

- Nhận xét.

         

- Các phòng học sạch.

 

- Có nhiều cây xanh xung quanh sân.

- Khu vệ sinh đặt ở góc sân rất sạch.

(24)

 

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 18 I. Mục tiêu:

- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua.

-  Đề ra phương hướng tuần tới. Khắc phục những hạn chế còn tồn tại.

- Tuyên truyền  quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

 - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt III. Hoạt động dạy học: (10p) 1. Sinh hoạt văn nghệ

2. Tổ trưởng nhận xét tổ mình và xếp loại các thành viên trong tổ.

- Cả lớp có ý kiến nhận xét.

không?

- Trường học của em đã sạch đẹp chưa?

- Theo em thế nào là trường học sạch đẹp?

- Em phải làm gì để trường học sạch đẹp?

 

- GV kết luận (SGV/ tr 61) - Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường lớp

- Phân công công việc cho mỗi nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- GV nhắc nhở các nhóm cách sử dụng dụng cụ hợp lí để bảo đảm an toàn và giữ vệ sinh cơ thể: đeo khẩu trang, dùng chổi cán dài, vẩy nước khi quét lớp, quét sân. Khi làm vệ sinh xong phải rửa tay sạch bằng xà phòng.

- GV tổ chức cho  mỗi nhóm kiểm tra thành quả.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố: (5p)

- KNS: Em nên làm những công việc gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học.

 

- Trường sạch đẹp.

- HS trả lời.

- Quét dọn sạch không xả rác, nhắc các bạn ý thức giữ vệ sinh trường lớp.

- Vài em nhắc lại.

 

- Đại diện nhóm lên nhận dụng cụ.

- Làm vệ sinh theo nhóm.

+ Nhóm 1: Làm vệ sinh lớp + Nhóm 2: Nhặt rác quét sân

+ Nhóm 3: Tưới cây xanh sân trường.

+ Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa vườn trường.

 

- Các nhóm kiểm tra thành quả.

 

- Nhận xét.

     

- HS liên hệ trả lời.

(25)

3. Lớp trưởng nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

- Các tổ có ý kiến.

4. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Về nề nếp học tập:

...

...

...

...

...

b. Về nề nếp quy định của nhà trường:

...

...

...

...

5. Phương hướng tuần sau: (3p) - Thực hiện học chương trình tuần 19.

- Phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm.

- Duy trì tốt mọi nề nếp của trường, Đội đề ra.

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09

 - Tiếp tục tuyên truyền quyền trẻ em, phòng chấm xâm hại đuối nước, an toàn giao thông và phòng chống dịch bệnh.

6. Dặn dò: (2p) Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường

      Ngày      tháng 1 năm 2021        Tổ trưởng kí duyệt  

 

        Nguyễn Thị Thìn ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Bµi h¸t: Mét sîi r¬mvµng.. Tù nhiªn

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn