• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 14

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/12/2018 Ngày giảng : 09/12/2018 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUAN 14

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 14

Ngày soạn  :  7/12/2018

Ngày giảng :Thứ hai, ngày 10/12/2018 TẬP ĐỌC

Tiết 40 - 41:  CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Đọc.

·                      - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

·                      - Biết phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con)

·                      - Hiểu : Nghĩa các từ mới và từ quan trọng: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đ kết.

·                      - Hiểu ý nghĩa của truyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

·                      3.Thái độ : Giáo dục HS biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.

·                      * Mục tiêu (hs Minh)

·                      - Đọc được câu đơn giản

* QTE

- Quyền được có gia đình, anh em

- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết yêu thương, chăm sóc nhau II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG

- Xác định giá trị: Tự nhận thức về bản thân, hợp tác, giải quyết vấn đề II ĐỒ DÙNG

GV : tranh minh họa HS : SGK

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HOC:   

H o ạ t đ ộ n g c ủ a

thầy       Hoạt động của trò HS Minh

(3)

Tiết 2 Tiết 1

A/ Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Đọc truyện :Bông hoa Niềm Vui  ? Mới sáng tinh mơ ,Chi đã vào vườn hoa để làm gì?

? Khi biết Chi cần bông hoa cô giáo nói thế nào ?

- GV nhận xét.

 B Bài mới

1/ Giới thiệu bài ( 2’) - GV giới thiệu, ghi đầu bài 2/ Luyện đọc  (30’)

+ GV đọc mẫu toàn bài

- HD cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh

* Đọc từng câu

- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau ....

- Hướng dẫn học sinh Minh cách đọc một câu trong bài.

* Đọc từng đoạn trước lớp + Chú ý cách đọc một số câu

- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //

- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. //

- Đọc từ chú giải cuối bài

* Đọc thầm từng đoạn trong nhóm  

 

* Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét

 

+ HS theo dõi SGK

- Để tìm bông cúc màu xanh

 

- Con hãy hái hai bông nữa một bông cho con, một bông cho mẹ.

       

- Hs nghe.

           

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

     

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài

- Đọc một số câu khó  

   

- Đọc từ chú giải  

+ HS đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm

+ Đại diện nhóm thi đọc ( từng đoạn, cả bài, ĐT, CN )

       

Theo dõi  

           

- Hs nghe.

                 

- Đ ọ c t ừ : ngày xưa, gia đình

- Đ ọ c c â u : Ngày xưa, ở một gia đình k i a , c ó h a i anh em.

3/ HD tìm hiểu bài ( 20’)

+ Câu chuyện này có những nhân vật nào ?

+ Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?

 

+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?

+Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng  

- Ông cụ và bốn ngời con - Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại ....

- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ  

                 

(4)

TOÁN

Tiết 66: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8, 56 – 7,37 – 8, 68 – 9.

-  Áp  dụng để giải các bài toán có liên quan        - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.

·                      - Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn lại cách viết các số từ 6 đến 10.

* HSKK làm bài 1

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Que tính,bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

cách nào ?

+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?

+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?

 

+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?

 

- Gv nêu nội dung bài,

* QTE: Khi nghe người cha nói thì các con của ông có thái độ như thế nào? Em có suy nghĩ gì về thái độ của những người con?

4 /  Luyện đọc lại   (15’)

- GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con

5. Củng cố, dặn dò.

- Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu chuyện.

- Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện.

- Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc - So với từng ngươì con, chia rẽ, mất đoàn kết

- So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết

- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu  

 

+ HS đọc truyện theo vai  

 

- Đoàn kết là sức mạnh.

- Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết. ...

                           

- Đ ọ c c â u : Ngày xưa, ở một gia đình k i a , c ó h a i anh em.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1. KIỂM TRA BÀI CŨ:(

5p)

- Đặt tính rồi tính  

- Nhận xét chữa bài.

- Cả lớp làm bảng con

15        16       17 - 8       -  7        - 9  7        9       8  

         

(5)

2. BÀI MỚI:

2.1. Giới thiệu bài - Trực tiếp

2.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ :55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9( 8p)

a. Phép trừ 55 - 8

- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn bao nhiều que tính ta làm như thế nào

?

- Yêu cầu cả lớp làm vào bảng con

   

- Nêu cách đặt tính.

   

- Nêu cách thực hiện  

 

b. Phép tính 56 - 7, 37 - 8, 68 – 9 tiến hành tương tự 55 - 8.

2.3. Thực hành:(20p) Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bảng con  

   

- Gọi HS lên bảng

- Củng cố cách đặt tính và  cách tính.

- Hướng dẫn học sinh Minh viết các số từ 6 đến 10 Bài 2:

- Yêu cầu HS làm vào vở  

   

cc. Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?

Bài 3:

- Yêu cầu HS quan sát và cho biết mẫu gồm những

         

- Nghe phân tích đề toán.

 

- Thực hiện phép tính trừ 55-8  

55 - 8 47

- Viết 55 rồi viết 8 dưới số bị trừ sao cho thẳng hàng thẳng cột với nhau.

Viết dấu trừ, kẻ vạch ngang.

- Thực hiện từ phải sang trái 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.

       

  45        75         95          65         15  - 9        - 6         - 7         - 8         - 9   34        69         88          57       6  

b)       66        96         36       56        - 7       - 6         - 8       - 9        59        87         28       46  

c)       87        77          48       58        - 9       - 8          - 9       - 9          78        69          39       49  

           

- 1 HS đọc yêu cầu  

x + 7 = 27           7 + x = 35            x = 27 – 7            x = 35 – 7          x = 20                x = 28          x + 8 = 46

       x = 46 – 8

             

Theo dõi  

                                                   

Ôn lại cách viết các số từ 6 đến 10.

- 6, 7, 8, 9, 10  

(6)

Ngày soạn  :   7/12/2018

Ngày giảng : Thứ  ba, ngày 11/12/2018  

TẬP ĐỌC

Tiết 42: NHẮN TIN I MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Đọc

·                      - Đọc trơn hai mẫu nhắn tin. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Giọng đọc thân mật.

·                      - Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng.

·                      - Hiểu được nội dung các mẫu nhắn tin.Nắm được cách viết nhắn tin(ngắn gọn, đủ ý)

2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết ích lợi của việc nhắn tin.

* Mục tiêu (hs Minh) - Đọc được câu đơn giản.

* QTE: Quyền được tham gia viết tin nhắn II ĐỒ DÙNG:

- GV : Một số mẩu giấy nhỏ đủ cho cả lớp tập viết tin nhắn - HS : VBT

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

hình gì ghép lại với nhau ?  

- Yêu cầu HS nối các điểm để được hình theo mẫu.

3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(2p)

- Khi đặt tính ta cần chú ý điều gì ?

- Cách thực hiện như thế nào ?

- Nhận xét tiết học.

       x = 38  

 - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

     

- 1 HS đọc yêu cầu - HS quan sát mẫu.

- Mẫu hình tham giác và hình chữ nhật ghép lại.

- HS thực hiện nối.

- Đặt tính sao cho hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục…

- Thực hiện từ phải sang trái.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A/ Kiểm tra bài cũ  ( 5’)

- Đọc : Câu chuyện bó đũa - Vì sao bốn người con không ai bẻ được bó đũa ?

- Câu chuyện khuyên em điều gì ?

 

- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện - Vì họ cầm cả bó đũa

 

- Hs rả lời.

 

   

Đ ọ c l ạ i c â u : Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em.

(7)

- GV nhận xét B/ Bài mới

1/ Giới thiệu bài :(  1’) 2/ Luyện đọc     ( 15’) -  GV đọc mẫu

- HD cách đọc : đọc bài với giọng nhắn nhủ, thân mật - Đọc từng câu

- GV hướng dẫn học sinh Minh đọc câu

- Chú ý các từ : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển ...

- Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp

- HD đọc đúng một số câu : + Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đánh dấu. //

+ Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé

- Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm

 

- Thi đọc giữa đại diện các nhóm

3/ HD HS tìm hiểu bài  ( 12’) - Những ai nhắn tin cho Linh ? Nhắn tin bằng cách nào ? - Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh b”ng cách ấy ?

 

- Chị Nga nhắn Linh những gì

?  

- Hà nhắn Linh những gì ?  

* QTE: Em cần nhắn tin cho ai? Vì sao em phải nhắn tin?

+ Nội dung em nhắn tin là gì?

- Yêu cầu học sinh thự hành viết tin nhắn.

C / Củng cố, dặn dò (  3’) - Bài hôm nay giúp em hiểu gì

           

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

 

 HS nối tiếp nhau đọc từng mẩu nhắn tin

- Luyện đọc câu khó  

     

- HS đọc theo nhóm đôi

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Đại diện nhóm thi đọc

 

- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết ra giấy

- Lúc chị Nga đi , chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga kkhông muốn đánh thức Linh - Nơi để quà sáng, các việc cần làm ở nhà, giờ chị Nga về

- Hà mang đồ chơi cho Linh, nhờ Linh mang sổ bài hát đi học cho Hà mượn

- Hs đọc yêu cầu.

- Cho chị - HS trả lời

- HS viết tin nhắn vào vở

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài

 

- Khi muốn nói với ai điều gì mà kh”ng gặp được người đó ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời viết cần ngắn gọn mà đủ ý.

             

Đọc câu: Linh ơi tớ đến mà cậu không có nhà.

(8)

TẬP VIẾT

 TIẾT 14: CHỮ HOA M  I. MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :Viết chữ hoa M (1 dòngtheo cỡ vừa và nhỏ). Chữ và câu  ứng dụng Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)." Miệng nói tay làm ".3 lần

2.Kĩ năng : Hs viết chữ đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định và rèn chữ viết đẹp  3.Thái độ: Hs có tính cẩn thận và thích viết chữ đẹp

*1.TCTV: Đọc câu ứng dụng

*2.Kiến thức trên chuẩn: HS khá viết đều , đẹp.

* Mục tiêu (hs Minh) - Ôn chữ hoa B

II. CHUẨN BỊ:   Mẫu chữ M, b/p III. CÁC HĐ DẠY HỌC

về cách viết nhắn tin ? - GV nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS Minh 1.Bài cũ (4')

 Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.

-Cho học sinh viết chữ L, Lá  vào bảng con.

-Nhận xét.

2.Dạy bài mới : (27')

Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.

 Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.

A. Quan sát số nét, quy trình viết :

-Chữ M hoa cao mấy li ? -Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ?

   

-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm 4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.

Nét 1 :ĐB trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.

Nét 2: từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết một nét thẳng đứng xuống ĐK1.

Nét 3 : từ điểm DB của nét 2,  

-Nộp vở theo yêu cầu.

 

-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

     

-Chữ M hoa,  Miệng nói tay làm.

-Cao 5 li.

-Chữ M gồm 4 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.

-3- 5 em nhắc lại.

                         

-2-3 em nhắc lại.

-Cả lớp viết trên không.

 

- Viết chữ Ă vào bảng con

                   

Theo dõi  

                               

(9)

đổi chiều bút, viết một nét thẳng xiên (hơi lượn ở hai đầu) lên ĐK 6.

Nét 4 : từ điểm DB của nét 3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải, DB trên ĐK 2.

-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút

Chữ M  hoa.

-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).

       

B/ Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết 2 chữ M vào bảng.

- Yêu cầu HS Minh viết chữ hoa B vào bảng con

C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.

D/ Quan sát và nhận xét : -Miệng nói tay làm theo em hiểu  như thế nào ?

Nêu : Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với việc làm.

-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Miệng nói tay làm”

như thế nào ?

-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?

 

-Khi viết chữ Miệng ta nối chữ M với chữ i như  thế nào?

-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?

Viết bảng.

Hoạt động 3 : Viết vở.

-Hướng dẫn viết vở.

-Chú ý chỉnh sửa cho các em.

      1 dòng 2 dòng

2 dòng

-Viết vào bảng con  M -Đọc : M.

 

-2 em đọc : Miệng nói tay làm.

 

-Quan sát.

-1 em nêu : Nói đi đôi với làm.

 

-1 em nhắc lại.

 

-4 tiếng : Miệng, nói, tay, làm.

-Chữ M, g, l, y cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li.

-Dấu nặng đặt dưới ê trong chữ Miệng, dấu sắc trên o trong chữ nói, dấu huyền đặt trên a ở chữ làm.

-Nét móc của M nối với nét hất của i.

-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.

-Bảng con : M – Miệng.

 

-Viết vở.

 

-M ( cỡ vừa : cao 5 li) -M (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) -Miệng (cỡ vừa) -Miệng (cỡ nhỏ)

-Miệng nói tay làm ( cỡ nhỏ)  

     

-Viết bài nhà/ tr 30

                                             

Viết chữ hoa B vào bảng con  

                                         

(10)

ĐẠO ĐỨC

Bài 7: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (T1) I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

-  Lớ do vỡ sao cần giữ gifn trường lớp sạch đẹp.

2.Kĩ năng : Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3.Thái độ : Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- BVMT: Biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần bảo vệ môi trường trong sạch.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết bỏ rác đúng nơi quy định.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

III/ ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên : Bài hát “Em yêu trường em”. “Đi học”. Tranh, Phiếu , tiểu phẩm.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC : 1 dòng

2 dòng

3.Củng cố :(4')

- Nhận xét - Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.

-Nhận xét tiết học.

 Dặn dò : Hoàn thành bài viết .

       

Viết 2 dòng chữ B hoa cao 5 li, 2 dòng chữ B hoa cao 2,5 li vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HS Minh

1.Bài cũ : 5’

- Em sẽ làm gì khi em có quyển sách hay mà bạn hỏi mượn ?

- Khi bạn đau tay lại phải xách nặng, em sẽ làm gì ?

-Trong lớp em có bạn bị ốm, em phải làm gì?

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới : 25’

Giới thiệu bài .

- Hát bài hát “Em yêu trường em” . Hoạt động 1

- Giáo viên hướng dẫn thảo luận theo câu hỏi

- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?

- Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy ?

- Nhận xét.

- Kết luận.

Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là

- Quan tâm giúp đỡ bạn/ tiết 2.

- 3 em nêu cách xử lí.

+ Cho bạn mượn sách.

+ Xách hộ bạn.

 

+ Lớp tổ chức đi thăm bạn.

   

- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 1.

   

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

       

- 2 em nhắc lại.

 

 

Theo dõi  

                 

Lắng nghe  

Vứt giấy rác vào thùng rác  

       

(11)

TOÁN

 65 - 38;  46 - 17;  57 - 28;   78 - 29 I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Giúp học sinh :

- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28,78 – 29.

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan

- Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn) 2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

* HSKK làm bài 1

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn cách đọc các số từ 15 đến 20 và viết số từ 6 đến 10.

II ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ chép bài tập 2

giúp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.

- Tranh (5 tranh  / tr 50)

- Gv đề nghị thảo luận nhóm theo các câu hỏi -Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không? Vì sao?

- Nếu là bạn trong tranh em sẽ làm gì ? - GV nhận xét.

- GV đưa ra câu hỏi đề nghị thảo luận lớp :

- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- GV kết luận :(SGV/tr 51)

- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta cần làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn vẽ  bậy lên bàn ghế, không vứt rỏc bừa bói, đi vệ sinh đỳng nơi quy định.

Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.

- GV phỏt phiếu học tập (câu a® câu đ SGV/ tr 51)

- Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.

- luyện tập.

- Nhận xét.

3.Củng cố :

- BVMT: Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp?

 - Nhận xét tiết học.

     

- Quan sát.

- Đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung 5 bức tranh.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

   

- Thảo luận lớp.

- Trực nhật mỗi ngày, không xả rác bừa bãi, không vẽ bậy lên bàn, lên tường, đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Nhận xét.

- Vài em đọc lại.

     

- Làm phếu học tập : Đỏnh dấu + vào  c trước cỏc ý kiến mà em đồng ý.

- Cả lớp làm bài.

- 5-6 em trình bày và giải thích lí do. Nhận xét, bổ sung.

 

- Vài em nhắc lại - Làm vở BT.

 

 

Lắng nghe

(12)

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐNG

UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A/ Kiểm tra: (5’)

55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9 Nhận xét

B/ Bài mới:

1 /Hướng dẫn thực hiện phép trừ  65 – 38; 46- 17 ;57 – 28 ; 78- 29     (12’)

- Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt.

Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"

- Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?

- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ?

- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện?

* Tương tự với các phép tính:

   46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.

- Kiểm tra phần đọc học sinh Minh.

Yêu cầu viết số từ 6 đến 10.

2 / Thực hành  ( 20’)

*Bài 1 : Đặt tính rồi tính - HS làm bài

- Nhận xét chữa bài

- Củng cố cách đặt tính và tính

* Bài 2: Số ? - Bài yêu cầu gì?

- Số cần điền là số nào? Vì sao?

- Trước khi điền ta làm gì?

- Nhận xét.

* Bài 3:

- Đọc đề

- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?

 Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?

- Chấm bài, nhận xét Củng cố bài toán về ít hơn 3 / Củng cố – dặn dò ( 3’)

* Củng cố:

- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?

* Dặn dò:  Ôn lại bài.

 

- 3 HS làm trên bảng - Nhận xét

   

- Nêu lại bài toán  

- Thực hiện phép trừ 65 - 38       

       

- 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài trong vở - Đọc đối chiếu kết quả  

 

- Điền số thích hợp vào “ trống.

- Là hiệu. Vì SBT là79, ST là 9

- Ta làm phép trừ ra nháp - Làm phiếu HT

- Chữa bài  

 

- Thuộc dạng toán về ít hơn.

Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"

- Lấy tuổi bà trừ đi phần ít hơn

- Làm bài vào vở        Bài giải   Số tuổi của mẹ là:

   65 - 29 = 36( tuổi)       Đáp số: 36 tuổi.

 

                                   

Đọc các số từ 1 5 đ ế n 2 0 . Viết vở các sơ từ 6 đến 10.

(13)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức

- Giúp HS biết đ­ược ý nghĩa của ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt nam và ngày Quốc phòng toàn dân 22 - 12.

2. Kĩ năng

- Trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ

- Giáo dục các em lòng biết ơn đối với sự hy sinh lớn lao đối với các anh hùng, liệt sỹ.

* Mục tiêu (hs Minh) - Chú ý theo dõi.

II. ĐỒ DÙNG : Máy chiếu, hoa, giấy A3 - bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1. Khởi động (5P) Hát

2. Thi tò chơi "Ai nhanh"

Lớp chia 2 tổ, Lớp trưởng đưa câu hỏi tổ nào trả lời đúng và nhanh nhất sẽ được 10 điểm.         

a) Sử dụng máy chiếu để tổ chức cho 3 tổ thi đua nhau trả lời  các câu hỏi như sau:

- Quân đội nhân dân Việt Nam được thành lập ngày, tháng, năm nào? 

- Khi mới thành lập, quân đội nhân dân Việt Nam có tên là gì? 

- Người chỉ huy cao nhất của Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân khi mới được thành lập là ai?  

- Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại khu rừng Trần Hưng Đạo thuộc tỉnh nào ? 

- Đến ngày 22/12/2012, quân đội nhân dân Việt Nam đã đổi tên mấy lần? 

- Tính từ ngày 22/12/1944 đến ngày 22/12/2016, Quân đội nhân dân Việt Nam tròn bao nhiêu tuổi ? 

- Bạn hãy cho biết tên của một người Anh hùng quân đội, người con của núi rừng Tây Nguyên là gì ? 

- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, có một chiến sĩ quả cảm đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai. Bạn hãy cho biết đó là ai?

b) Công bố kết quả thi đua (căn cứ vào số câu trả lớp đúng của mỗi tổ) tuyên dương tổ có thành tích cao.   

             

Chọn phương án đúng bằng cách dơ bảng

   

22/12/1944  

Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân

 

Đại tướng Võ Nguyên Giáp  

   

Tỉnh Cao Bằng  

  4 lần     72 tuổi  

Anh hùng Núp  

   

Phan Đình Giót

               

Theo dõi

(14)

Ngày soạn  :   0/12/2018

Ngày giảng : Thứ  tư, ngày 12/12/2018  

CHÍNH TẢ :( nghe - viết )

Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

·                      - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”.

·                      - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.

·                      2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

* Mục tiêu (hs Minh) - Chép được một câu dài.

II ĐỒ DÙNG:

GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3 HS : VBT

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

c) GV chiếu tranh ảnh, tư liệu về anh bộ đội

- HS xem và có những nhận xét hay thắc mắc gì - GV giải đáp

d) HS hát tập thể bài: “Hoan hô chú bộ đội bắn Mĩ tài ghê...”

III. DẶN DÒ (1P)

- GV nhận xét chung tiết học

- Dặn HS chuẩn bị cho tiết hoạt động tiếp theo: “Ngày tết quê em”

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A/ Kiểm tra bài cũ  (5’)

- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - GV nhận xét

B/ Bài mới

1/ Giới thiệu bài( 1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2 / HD nghe – viết( 20’)

- GV đọc toàn bài chính tả một lượt + Tìm lời người cha trong bài chính tả ?

 

 

- HS viết bảng con, 2 em lên lớp

         

-  1, 2 HS đọc lại

- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh

                 

Theo dõi  

(15)

KỂ CHUYỆN

Tiết 13: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II/ ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên : 5 Tranh  Câu chuyện bó đũa.

2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?

 

- Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh

* GV đọc cho HS viết bài vào vở - Hướng dẫn học sinh chép vào vở.

* Chấm, chữa bài

- GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3 / HD làm bài tập chính tả ( 10’)

* Bài tập 2 ( lựa chọn )

- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a  

 

- GV nhận xét bài làm của HS

* Bài tập 3 ( lựa chọn )

- Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a  

 

- GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là :

- Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội - Trái nghĩa với nóng : lạnh

- Cùng nghĩa với không quen : lạ C / Củng cố, dặn dò  (  3’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n

- Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng

- HS viết bảng con

- HS viết bài vào vở chính tả

       

+ Điền vào chỗ trống l hay n

- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT

- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng

 

+ Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n

- 1 em lên bảng - Cả lớp làm VBT

- Đổi vở cho bạn, nhận xét            

Chép câu:Như thê là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

1. Bài cũ : 5’    

(16)

 Gọi 2 em nối tiếp  nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới : 25’

 Giới thiệu bài.

- Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?

- Câu chuyện kể về ai?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”

HĐ1 : Kể từng đoạn theo tranh.

Trực quan : 5 bức tranh.

- Phần 1 yêu cầu gì ? - YC 1 HS  kể mẫu tranh 1 - 4 tranh còn lại hs kể trong nhóm sau đó thi  kể trước lớp  

- GV theo dõi.

   

- Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình

( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách )

- GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.

- Kể trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.

- Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255)

- Theo dõi  HS sắm vai  

- Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.

- Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.

 

3. Củng cố : 4’

- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì?

 

- Câu chuyện khuyên chúng ta

- 2 em kể lại câu chuyện .  

     

- Câu chuyện bó đũa.

- Người cha và bốn người con.

- Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

   

- Quan sát.

- 1 em nêu yêu cầu : Dựa theo tranh kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa.

- 1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.

- 1 em kể mẫu theo tranh 1.

- Quan sát từng tranh.

- Đọc thầm từ gợi ý dưới tranh.

- Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm) hế\t 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.

- Các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Nhận xét.

   

- Sắm vai :

- Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)

- HS sắm vai cac con chú ý thêm lời thoại cãi nhau về gà vịt phá vườn, lợn giẫm vườn cải.

- HS sắm vai “ng cụ than khổ.

- Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

- Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.

- Tập kể lại chuyện.

Lắng nghe  

                 

Quan sát tranh cùng bạn

                       

Lắng nghe

(17)

thỦ công

GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN ( tiết 2) I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

-Biết cách gấp ,cắt ,dán hình tròn.

2.Kĩ năng :

- Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình có thể tròn đều và có kích thước to ,nhỏ  

-Gấp ,cắt ,dán được hình tròn .Hình tương đối tròn. Đường cắt mấp mô .Hình dán phẳng.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn lại cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.

3.Thái độ :

- Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công.

II/ CHUẨN BỊ :

- GV -  Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.

- HS -   Giấy thủ công, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

điều gì ?

- Nhận xét tiết học

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

 HOẠT ĐỘNG CỦA

HỌC SINH HS Minh

1. Bài cũ :

Gi HS lên bng thc hin 3 bc gp ct hình tròn.

-

Nhn xét, ánh giá.

-

 

Gp ct dán hình tròn /tit 1.

-

2 em lên bng thc hin các thao tác gp.- Nhn xét.

-

              f

a)Giới thiệu. Gấp, cắt dán hình tròn (t2)

 

Gp ct dán hình tròn / tit 2.

-  

b)Hướng dẫn các hoạt động:

Hot ng 1 : Quan sát nhn xét.

i.

Cho HS nhc li 3 bc gp hình tròn?

-

   

 Bước 1 : Gấp hình.

 Bước 2 : Cắt hình tròn.

 Bước 3 : Dán hình tròn.

   

Hot ng 2 : T chc thc hành.

i.

Hướng dẫn học sinh Minh cách gấp thuyền phẳng đáy có mui

Nhc nh: lu ý mt s em còn lúng túng.

-

Gi ý cho HS trình bày sn phm nh làm bông hoa, chùm bóng bay …

-

 

HS thc hành theo nhóm.

-  

Các nhóm trình bày sn phm , chú ý cách trình bày theo chùm bóng bay, nh bông hoa. ….

-

 

- Làm từng bước theo hướng dẫn của giáo viên.

   

(18)

TOÁN

Tiết 68:  LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Giúp học sinh củng cố về :

·                      - Các phép trừ có nhớ đã học (tính nhẩm, tính viết)

·                      - Bài toán về ít hơn.

·                      - Biểu tượng hình tam giác.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* HSKK làm bài 2

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5 II- ĐỒ DÙNG:

- Phiếu HT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

ánh giá sn phm ca HS – Nhn xét

-

Tuyên dng sn phm làm úng , p.

-

3.  Nhận xét – Dặn dò:

Nhận xét chung giờ học.    

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh

A/ Kiểm tra bài cũ( 5’)

-HS thực hiện : 67- 38 ; 78- 29 -Nhận xét chữa bài

B/ Hướng dẫn luyện tập( 30’)

* Bài 1:Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh Minh làm tính.

Theo dõi, hướng dẫn HS làm.

- HS tự làm bài

- Tự nhẩm và ghi KQ vào vở BT - Thông báo KQ?

- Nhận xét

- So sánh KQ: 18-8-1 và 18-9 ?

* GV KL: Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hang của tổng.

cc.tính nhẩm

* Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nhận xét.

 

-Bảng con  

   

- HS tự nhẩm KQ - Nêu KQ

-HS đối chiếu KQ  

- Bằng nhau - Vì 8 + 1 = 9

- Nên 18- 8 -1 = 18 - 9  

 

- Làm vào vở - Đổi vở - Kiểm tra - Chữa bài

- Đọc đề

       

Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5

5 - 4 = 3 + 2 = 5 - 3 = 5 + 0 = 4 + 1 = 2 + 3 = 1 + 4 = 5 - 0 = 5 - 2 = 5 - 1 = 5 - 5=

(19)

Ngày soạn  :  7/12/2018

Ngày giảng : Thứ  năm, ngày  13/12/2018 CHÍNH TẢ :(Tập chép)

Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :

·                      - Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ “Tiếng võng kêu”.

·                      - Làm đúng các bài tập phân biệt l/ n, i/ iê, ăt/ ăc.

·                      2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

·                      3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình anh em phải yêu thương quý mến nhau.

·                      * Mục tiêu (hs Minh)

·                      - Chép được hai dòng thơ.

·                      II/ ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên : Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3.

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC : Cc.đặt tính

* Bài 3: Giải toán - HS đọc bài toán

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

- Chấm bài , nhận xét cc.bài toán về ít hơn.

C / Củng cố – dặn dò   ( 3’)

- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính theo cột dọc?

- Dặn dò:  Ôn lại bài.

- Bài toán về ít hơn - Làm bài vào vở        Bài giải

Số lít sữa bò chị vắt được là:

     58 – 19 = 39 ( lít)

      Đáp số: 39 lít sữa  

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1.Bài cũ : 5’

- Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .

- Nhận xét.

- Câu chuyện bó đũa.

- HS nêu các từ viết sai.

- 3 em lên bảng viết : nhặt nhạnh, miệt mài, khiêm tốn.Viết bảng con.

         

(20)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

 CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?  DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI?

I MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

·                      - Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình.

·                      - Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.

* Mục tiêu (hs Minh) - Ôn chữ hoa B 2. Dạy bài mới : 25’

Giới thiệu bài.

HĐ1: Hướng dẫn tập chép.

- Trực quan : Bảng phụ.

- Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .

- Bài thơ cho ta biết gì ?  

- Mỗi câu thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?

- Gợi ý cho HS nêu từ khó.

- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.

- Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.

- Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. Hướng dẫn học sinh Minh cách chép thơ.

- Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.

HĐ2 :  Bài tập.

Bài 2 : Yêu cầu gì ? - Hướng dẫn sửa.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 265)

 

3. Củng cố : 4’

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.

- Dặn dò – Sửa lỗi.

     

- 1-2 em nhìn bảng đọc lại.

 

- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.

- 4 chữ.

- Viết hoa lùi vào 2 ô cách lề vở.

- HS nêu từ khó : vấn vương, nụ cười, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.

- Viết bảng .

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

     

- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- 3-4 em lên bảng.

- Lớp làm bảng phụ.

 

- Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.

       

Lắng nghe  

                 

Chép hai dòng thơ:

Kẽo cà kẽo kẹt Bé Giang ngủ rồi

(21)

II ĐỒ DÙNG

- GV : Bảng phụ viết BT2, BT3 - HS : VBT

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:   

TOÁN

Tiết 69: BẢNG TRỪ I/ MỤC TIÊU :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A/ Kiểm tra bài cũ   ( 5’)

- Làm lại BT1, 3 ( LT&C tuần trước )

- Nhận xét bài làm của HS B/ Bài mới

1/ Giới thiệu bài ( 1’)

- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2/  HD làm bài tập  ( 28’)

* Bài tập 1 ( M )

- Yêu cầu hs Minh viết theo mẫu chữ hoa B.

- Đọc yêu cầu bài tập  

- GV nhận xét bài làm đúng : yêu thương, chăm lo, chiều chuộng, nhường nhịn, giúp đỡ ...

* Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập  

+ GV nhận xét bài làm đúng - Anh khuyên bảo em

- Chị chăm sóc em - Em chăm sóc chị

- Chị em trông nom nhau - Anh em trông nom nhau - Chị em giúp đỡ nhau - Anh em giúp đỡ nhau

* Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập

+ GV nhận xét bài làm đúng -  Thứ nhất điền dấu chấm ( . ) -  Thứ hai điền dấu  hỏi chấm ( ? )

-  Thứ ba điền dấu chấm ( . ) C/  Củng cố, dặn dò  ( 3’) - GV nhận xét tiết học

- Khen ngợi động viên những HS học tốt, có cố gắng

 

- HS làm bài  

         

 Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em - 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm bài vào VBT - Nhận xét bài làm của bạn  

 Sắp xếp các từ ở 3 nhóm thành câu

- HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét

             

+ Chọn dấu chấm hay dấu hỏi điền vào “ trống.

- Cả lớp làm bài vào VBT - 1 em lên bảng

- Nhận xét bài làm của bạn              

- Ôn chữ hoa B viết 2 dòng chữ hoa B cao 5 li và 2 dòng chữ hoa B cao 2,5 li  

 

(22)

 1.Kiến thức :

·                      - Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

·                      - Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

·                      - Luyện tập kĩ năng vẽ hình.

2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc nhanh các bảng trừ, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5 II/ ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên : Ghi bảng “bảng trừ”

2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con,.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1.Bài cũ : 5’

- Ghi : 72 - 36         35 –7     81- 19

- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 13,14 trừ đi một số.

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới : 25’

Bài 1: Bảng trừ.

Trò chơi : Thi lập bảng trừ.

   

- GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.

- Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.

cc.bảng trừ

Bài 2 : Yêu cầu gì ?  

- Nhận xét.

cc.kĩ năng tính nhẩm Bài 3: Trực quan : Mẫu .

- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình?

- Nhận xét.

   

- 3 em lên bảng đặt tính và tính.

- Bảng con.

- 2 em HTL.

     

Hoạt động nhóm.

- Chia 4 nhóm chơi.

- Nhóm 1 : bảng trừ 11.

- Nhóm 2 : Bảng trừ 12.

- Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.

- Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.

- Nhóm nào xong dán lên bảng.

 

- Nhẩm và ghi kết quả.

- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.

- Nhận xét.

- Quan sát.

- Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồi vẽ vào vở.

- Thực hành vẽ.

 

           

Ôn phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 5

5 - 4 = 3 + 2 = 5 - 3 = 5 + 0 = 4 + 1 = 2 + 3 = 1 + 4 = 5 - 0 = 5 - 2 = 5 - 1 = 5 - 5=

(23)

 

soạn  : 7/12/2018

Ngày giảng :Thứ  sáu, ngày  14/12/2018 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 13: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ  I/ MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức :

·                      - Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.

·                      - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.

2. Kĩ năng :  Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3.Thái độ : ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II/ ĐỒ DÙNG :

1. Giáo viên : Tranh vẽ trang 30, 31. Phiếu BT.

2. Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :  

 

3.Củng cố : 4’

- Nhận xét tiết học.

-Tuyên dương, nhắc nhở.

- Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18

           

- Hoàn thành bài tập. HTL bảng trừ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Minh

* HĐ 2: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc

MT: ý thức tránh những việc làm có thể gây ngộ độc ( 6' )

- Chia làm 3 nhóm-  Yc hs qs H4, 5, 6 : Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việ làm đó

+ Sắp xếp đồ dùng, không nên ăn thức ăn ôi thiu

+ Các loại thuốc cần có nhãn mác và được cất giữ cẩn thận

- Gọi 2 hs lên bảng chỉ và nói - Nhận xét đánh giá

* KL: Chúng ta cần sắp xếp gọn  

- 2 hs trả lời  

 

- Theo dõi

                             

(24)

TOÁN

Tiết 70: LUYỆN TẬP A- MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Giúp học sinh :

·                      - Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.

gàng ngăn nắp đồ dùng. thuốc để dúng nơi quy định...

   

* HĐ 2: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc

MT: ý thức tránh những việ làm có thể gây ngộ độc ( 6' )

- Chia làm 3 nhóm-  Yc hs qs H4, 5, 6 : Chỉ và nói mọi người đang làm gì. Nêu tác dụng của việc làm đó

+ Sắp xếp đồ dùng, không nên ăn thức ăn ôi thiu

+ Các loại thuốc cần có nhãn mác và được cất giữ cẩn thận

- Gọi 2 hs lên bảng chỉ và nói - Nhận xét đánh giá

* KL: Chúng ta cần sắp xếp gọn gàng ngăn nắp đồ dùng. thuốc để dúng nơi quy định...

       

- Nhận nhóm và qs thảo luận

               

- Gọi đại diện nhóm trình bầy

- Nhận xét - Nghe, nhớ  

     

Quan sát tranh cùng bạn.

   

* Hđ 3: Đóng vai ( 5' )

MT: Biết cách ứng sử khi bản thân hay người thân bị ngộ độc

- Chúng ta cần làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ? ( Cất đồ dùng đúng nơi quy định...)

- Bạn sẽ làm gì nếu bạn ( hoặc người thân ) bị ngộ độc

- Gọi 3 hs lên đóng vai - Nhận xét khen ngợi

* KL: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn...

: Hd hs sử dung từ ,câu để đóng vai      

- Trả lời  

- Nghe  

- 3 hs đóng vai - Nhận xét - Nghe, nhớ

 

C.củng cố - dặn dò: ( 2' ) - Nhắc lại nội dung bài

- Vn xem lại bài và chuẩn bị bài sau

   

(25)

·                      - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.

·                      - Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.

2.Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.

* HSKK làm bài 2

* Mục tiêu (hs Minh)

- Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5 B- ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ - Phiếu HT

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh A/ Kiểm tra bài cũ( 5’)

- Đọc bảng trừ?

- GV nhận xét.

B/ Luyện tập: ( 30’)

* Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh Minh là các phép tính.

cc.KN tính nhẩm.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì?

- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?

- GV nhận xét chữa bài cc.đặt tính

* Bài 3: Làm phiếu HT

- x là những thành phần nào ? - Muốn tìm số hạng ta làm ntn?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?

   

- Chấm bài, nhận xét cc.tìm số hạng và số bị trừ.

* Bài 4:

- HS đọc bài toán

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Cách giải?

   

- Củng cố kĩ năng giải toán về ít hơn.

* Bài 5: Làm vở BT

 

- Đọc nối tiếp bảng trừ.

   

- HS nhẩm miệng - Nêu KQ

- Tính

- Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái

-HS làm bài , 3 HS làm trên bảng

     

- x là SHCB , Là SBT chưa biết

- Lấy tổng trừ số hạng kia - Lấy hiệu cộng số trừ a) x + 8 = 41 

         x = 41 - 8

         x =    33              

   

b) x - 25 = 25        x = 25+25        x =    50 - 2 HS đọc

- Bài toán về ít hơn       Bài giải

       

Thực hiện phép tính:

5 - 4 = 3 + 2 = 5 - 3 = 5 + 0 = 4 + 1 = 2 + 3 = 1 + 4 = 5 - 0 = 5 - 2 = 5 - 1 = 5 - 5=

(26)

 

TẬP LÀM VĂN

Tiết 13: QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI  VIẾT NHẮN TIN

I/ MỤC TIÊU:      

 1.Kiến thức :

·                      - Biết quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh

- Viết được một mẩu nhắn tin gọn đủ ý.

2.Kĩ năng :

 Nghe, nói, viết được một mẩu nhắn tin. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

* Mục tiêu (hs Minh)

- Có ý thức quan sát tranh cùng bạn.

II/ ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

- Bài yêu cầu gì? Muốn khoanh tròn được phương án đúng ta phải làm gì?

 

C / Củng cố – dặn dò  (3’) - Đọc thuộc bảng trừ.

-  Ôn lại bài và làm bài tập  SGK

 Bao bé có số ki- lô- gam gạo là:

      35 - 8 = 27( kg)       Đáp số: 27 kg.

 Ta cần đo đoạn AB( Khoanh tròn vào phương án c)

- HS làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS Minh 1.Bài cũ : 5'

- Gọi 3 em đọc lại đoạn văn ngắn viết về gia đình mình.

- Nhận xét.

2.Dạy bài mới : 25' 1. Giới thiệu bài.

2. Làm bài tập.

Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Trực quan : Tranh.

- Trả lời câu hỏi theo ý của mình.

- GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.

         

- Kể về gia đình.

- 3 em đọc.

   

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

   

- Quan sát tranh và TLCH.

- Nhiều cặp đứng lên trả lời.

- Lớp nhận xét, chọn bạn trả lời hay.

A/ Bạn nhỏ bón bột cho búp bê/

Bạn nhỏ đặt búp bê vào lòng, bón bột cho búp bê ăn.

B/ Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/ Bạn nhìn búp bê thật trìu mến.

C/ Tóc bạn buộc thành 2 bím có thắt nơ/ Tóc bạn buộc 2 bím vểnh

               

Quan sát tranh cùng bạn

(27)

KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 7: GÓC HỌC TẬP CỦA EM  

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

 - HS hiểu được tầm quan trọng của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

2. Kĩ năng.

 - Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học

* Mục tiêu (hs Minh)

- Biết sắp xếp sách vở gọn gàng.

II. ĐỒ DÙNG

-Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG  

 

- Nhận xét.

Bài 2 : 

? Em nêu yêu cầu của bài ? - GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.

- Nhận xét góp ý,  

3.Củng cố: 4'

- Nhắc lại một số việc khi viết tin nhắn.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò- Tập viết bài

lên, thắt hai chiếc nơ trông thật xinh xắn.

D/ Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng/ Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp.

- Viết lại một vài câu nhắn.

- Cả lớp làm bài viết vào vở

    Mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ vẫn chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật bạn Anh Thư.

Khoảng 8 giờ tối Bác Hòa sẽ đưa con về.

      Con       Xuân Trang.

   

- 1 em nêu.

- Hoàn thành bài viết.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Minh 1. Khởi động:

   - HS hát tập thể.

  - GV giới thiệu bài.

2. Bài mới:

Hot ng 1:

i.

 - GV kể cho HS nghe câu chuyện

“ Hoa và Thắng”.

  - Nêu câu hỏi:

   + Qua câu chuyện trên em học tập Hoa ở điểm nào ?

   + Em đã làm gì để góc học tập của mình gọn gàng và sạch sẽ ?

Hot ng 2:

i.

 

- Lớp hát bài “ Chim vành khuyên”

       

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

   

             

Lắng nghe  

       

(28)

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 14 I/ MỤC TIÊU :

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS II/ NỘI DUNG

- Ổn định tổ chức: Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

Tồn tại:

...

...

...

2. Phương hướng :

- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. Lập thành tích .  - GV chia HS thành các nhóm

thảo luận làm bài tập.

 - Yêu cầu các nhóm trình bày.

     

Hot ng 3:

i.

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm.

- Hướng dẫn cách sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

         

động 4: Tự đánh giá  

 

- GV nhận xét.

Cng c, dn dò:

i.

Nhận xét tiết học  

   

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Lợi ích của việc sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

* Đọc diễn cảm bài thơ “ Góc học tập của em”

- HS nêu :

* Cách sắp xếp góc học tập:

 + Yên tĩnh, thông thoáng, đủ ánh sáng.

 + Đồ dùng ngăn nắp.

 + Trang trí theo sở thích của em.

 + Sách vở xếp lên kệ hoặc giá.

 + Gáy sách quay ra ngoài, nhãn vở để lên trên.

 + Xếp sách riêng, vở riêng gọn gàng.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc sắp xếp góc học tập của mình.

 

                     

- Biết sắp xếp s á c h v ở g ọ n gàng.

 

(29)

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập .

- GV liên tục kiểm tra và hướng dẫn các em học bài ở nhà cũng như trên lớp.

- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.

- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.

 

       Ngày         tháng        năm 2018         Tổ trưởng

     

       Nguyễn Thị Thìn          

    ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn