• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 07/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai 14/10/2019

Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ 3p

- Gọi hs lên bảng làm btập.Gv, hs nx - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (7p) - Gv nêu thành bài toán "có 7 que tính. Hỏi có tất cả bn que tính?"

- Gv nhận xét, rồi ghi bảng:

7 + 5 12 Hay 7 + 5 = 12

(Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau).

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

3. T/c Hs lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức (4p)

- Học sinh lập bảng cộng 7: 7 + 4;

7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.

4. Thực hành 17p Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

1. Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 + 4 7 + 5 7 + 6 7 + 8 7 + 9 7 + 7

4 + 7 5 + 7 6 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 0

2. Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 5HS làm bảng lớp; Lớp làm vào VBT.

4. Học sinh đọc yêu cầu.

(2)

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì?

bài toán hỏi gì?

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

- Học sinh làm vào VBT.

Bài giải

Chị của Hoa có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi 5. Củng cố, dặn dò (2p)

- Gv nhắc hs vn làm bt SGK trang 26.

- Học sinh lắng nghe.

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân.

- Biết xác định giá trị và ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Gv và hs nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện đọc (18p)

2.1. Gv đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc - Học sinh lắng nghe.

2.2. Gv hdẫn hs lđọc, kết hợp gn từ.

a. Đọc từng câu (5p)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Hd từ khó

b. Đọc từng đoạn trước lớp (5p)

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

Chú ý các câu:

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, cười rộ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!//Thật đáng khen! //(giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/

mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm)

+ Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!//

(3)

- Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm (3p) d. Thi đọc giữa các nhóm (3p)

(giọng vui đùa, di dỏm)

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15p)

?Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

?Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

?Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

?Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không?

Vì sao?

*)QTE: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

?Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

- Gv: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi hs phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi hs đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp

(trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực)

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

4. Thi đọc truyện theo vai (10p)

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Gv và hs nxét. - Học sinh các nhóm thực hiện.

5. Củng cố, dặn dò (3p)

- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói?

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

- Nhắc hs về nhà đọc bài và cbị cho tiết kc

- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của cô giáo.

BUỔI CHIỀU

(4)

Phòng học trải nghiệm Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG ( Tiết 3) I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

2. Kĩ năng

- Học sinh có kĩ năng lập trình, kết nối điều khiển robot theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lập trình robot.

II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ ( 3')

- Lắp sáng tạo ốc phát sáng có mấy bước?

Là những bước nào?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới ( 30') HĐ 1: Giới thiệu bài

- Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách "Lắp sáng tạo ốc phát sáng" bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lập trình Rôbot

HĐ 2: Hướng dẫn học sinh lập trình - Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Hướng dẫn HS kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm

Bước 1: Điều khiển con ốc có thể phát sáng

GV phân tích các thuộc tính của các khối chức năng

+ Khối màu xanh có hình bộ điều khiển trung tâm, chính giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối ánh sáng. Số 5 thể hiện màu sắc phát ra

+ Bắt đầu chạy chương trình => đèn ở bộ điều khiển trung tâm phát sáng

- Các nhóm thực hiện tạo chương trìnhvà

- 3 HS nhắc lại.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhận nhóm và nhận máy tính bảng của nhóm.

- Các nhóm lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm thực hiện

(5)

chạy thử nghiệm theo sự hướng dẫn của GV

- Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của chương trình

Bước 2: Thay đổi màu sắc ánh sáng phát ra - GV đưa ra yêu cầu: Hãy cho con Ốc phát sáng màu trắng

- Các nhóm thực hiện việc tạo chương trình và chạy thử nghiệm: Nếu con Ốc sáng màu trắng thì tiến hành báo cáo - Các nhóm trình bày cách thức làm cho con Ốc phát ra ánh sáng màu trắng HĐ 3: Nhận xét đánh giá

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

3. Tổng kết ( 2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Các nhóm trình bày

- Các nhóm lập trình chọn màu trắng cho Ốc phát sáng

- Đại diện nhóm trình bày

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Thực hiện yêu cầu của GV - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về từ chỉ sự vật

- Biết dùng từ chỉ sự vật tìm được để đặt câu theo mẫu: Ai là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ sự vật và đặt câu theo mẫu Ai là gì? . c)Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài tập luyện - Thẻ từ cho bài tập 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A/ KTBC

- Học sinh tìm từ chỉ sự vật - HS, Gv nhận xét

B/ Bài mới a.Gv Gtb luyện b. Hd hs luyện tập

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật theo yêu cầu Bài 1- Hs đọc yêu cầu.

(6)

sau:

a, Chỉ người b, Chỉ đồ vật c, Chỉ con vật d, Chỉ cây cối

GV nhận xét chốt kết quả đúng

- Khen HS tìm được nhiều từ đúng yêu cầu

Bài 2: Hãy xếp các từ sau vào các cột thích hợp

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối

- Học sinh, công nhân, cây cam, cây mít, cái bàn, hộp bút, viên phấn, cây khế, cây bàng, con gà, con sáo, con gấu, con cá, dòng sông, con ong, bạn bè, nhà cửa, ca sĩ, cây hoa, bộ đội.

- Dưới lớp theo dõi nhận xét - GV chốt kết quả đúng

- HS đọc lại kết quả đúng vừa làm

Bài 3: Chọn từ ở bài 1 hoặc bài 2 đặt câu theo mẫu Ai( cái gì, con gì) là gì?

- Giáo viên giải thích yêu cầu của bài - 1HS đặt câu mẫu

- GV nhận xét, học sinh làm bài vào vở - Lớp. GV nhận xét

C/ Củng cố - dặn dò GV nhận xét tiết học.

- HS nêu miệng từ chỉ sự vật

Bài 2.

- HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài trong nhóm

- 2 nhóm lên thi gắn nhanh các thẻ từ vào cột tương ứng

Chỉ người

Chỉ đồ vật

Chỉ con vật

Chỉ cây cối - Học

sinh, công nhân, bạn bè, ca sĩ, bộ đội.

cái bàn, hộp bút, viên phấn, dòng sông, nhà cửa

con gà, con sáo con gấu con cá con ong

cây cam, cây mít cây khế, cây bàng, cây hoa - HS đọc yêu cầu của bài

- HS nêu câu mình đặt được –––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 08/10/2019

Ngày giảng: Thứ ba 15/10/2019

Toán Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3p)

(7)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK/26.

- GV và HS nhận xét,

- Học sinh lên bảng làm B. Bài mới

1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (6p) - Nêu phép tính 47 + 5 = ?

- Cho học sinh thao tác làm:

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

- Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.

2. Thực hành (17p) Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

(UDPHTM)

- GV gửi tập tin cho HS làm và nhận bài hs gửi. GV nxet

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

- 1HS đọc yêu cầu.

- 6 Hs làm bảng, lớp làm VBT 87 +4 77+5 67+6 37 +9 27+3 17+ 10

2. Đọc yêu cầu bài tập. (UDPHTM)

- Hs nhận bài, làm bài - Hs gửi bài cho gv Đáp án:

SH 17 28 39 47 7 67

SH 6 5 4 7 23 9

T 23 33 43 54 30 76 3. Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 4 = 21 (cm) Đáp số : 21 cm.

Bài giải

Hoà có số bưu ảnh là:

17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh.

4. Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu số hình và chỉ trên hình

* Có 9 hình tứ giác 3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Nhận xét tiết học. Nhắc Hs ôn bài. - Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

(8)

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đgiá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK; thước chỉ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi 3 hs lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực".

?trong truyện có những nhân vật nào?

Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1p)

- Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

?Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ qsát tranh và kể lại câu chuyện này?

- Học sinh lắng nghe.

2. Hướng dẫn kể chuyện (35p) 2.1. Kể từng đoạn truyện (12p)

- Kể chuyện trong nhóm (mỗi hs đều kể toàn bộ câu chuyện).

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu hs nhận xét sau mỗi lần kể.

2.2. Pvai dựng lại câu chuyện (23p) - Gv nêu yêu cầu của bài; Hdẫn hs thực hiện: 4 hs đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện:

+ Gv làm người dẫn chuyện mẫu cho hs. Sau đó từng nhóm 4 hsinh dựng lại câu chuyện theo vai.

- Gv và hs bình chọn những nhóm, hs kể chuyện hấp dẫn nhất.

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò (1p)

- Nhắc hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

BUỔI CHIỀU

Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN

(9)

I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/

x, thanh hỏi/thanh ngã.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ,phấn màu.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi 2 hs lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết ctả trước cho hs viết.

- Nhận xét

- long lanh, non nước

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn tập chép (25p) 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết.

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở e. Soát lỗi

g. Chấm, chữa bài

- Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết.

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về hành động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ...

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

(10)

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 5p Bài 1: Cả lớp làm vào VBT, 1hs làm vào bp - Những hs làm bài trên bảng đọc kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2/a: Gọi 1 hs làm vào bp, lớp làm VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh lên làm bảng phụ.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

4. Củng cố, dặn dò (1p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi

Hoạt động ngoài giờ

Chủ đề: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM I. MỤC TIÊU

- HS biết ý nghĩa ngày lễ: 15/10/1968, 20/10/1930.

- HS biết thêm một trò chơi Kéo co, Bịt mắt bắt dê. Qua đó rèn các em khả năng quan sát nhanh, linh hoạt, tác phong nhanh nhẹn

II. CHUẨN BỊ: Sân chơi, 1 chiếc khăn; dây thừng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. GV phổ biến nội dung - GV nêu chủ đề tháng 10

+ Tuyên truyền ngày 15/10/1968: Bác Hồ gửi lá thư cuối cùng cho ngành giáo dục.

+ Tuyên truyền ngày 20/10/1930: Thành lập Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.

?Bác Hồ gửi lá thư cuối cùng cho ngành giáo dục là ngày nào?

?Ngày 20/10 là ngày gì?

- Gọi hs trả lời, gv nx chốt lại nội dung 2. Trò

chơi: Kéo co- Bịt mắt bắt dê

- GV Hướng dẫn cách chơi, luật chơi - T/c chơi thử

- T/c Hs cả lớp chơi.

+ Cho HS ngồi ghế theo một vòng tròn + Quản trò đứng giữa vòng tròn

+ Bắt đầu chơi

Sau mỗi lần chưi GV nhận xét.

3. Nhận xét – đánh giá

- Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS

- Khen ngợi khả năng quan sát nhanh, quyết định đúng của các em khi chơi. GV kết luận

- Lắng nghe

- Quan sát lắng nghe

- Lắng nghe - HS thực hiện

- Lắng nghe - HS chơi thử - Chơi thật - Vỗ tay - Lắng nghe

Ngày soạn: 09/10/2019

Ngày giảng: Thứ tư 16/10/2019

Tập đọc

NGÔI TRƯỜNG MỚI

(11)

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.

- Nắm được nghĩa từ mới trong SGK.

- Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa , phấn màu, que chỉ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc truyện.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p) 2. Hướng dẫn luyện đọc.

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Đọc từng câu

- Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương .

- Nhận xét và uốn nắn . Đọc từng đoạn trước lớp

- Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân /

- Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế /

- Nhận xét và uốn nắn .

- Đọc các từ chú giải sau bài . Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)

?Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung

- Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến

? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trường

- Nối tiếp nhau đọc từng câu .

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu .

- Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1, 2 câu đầu) - Tả lớp học (đoạn 2, 3 câu tiếp )

- Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới .

- Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló trong cây

- Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa.

- Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu .

(12)

? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm thấy có những gì mới.

? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn .

*) QTE: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới.

4. Luyện đọc lại (8’) - Tổ chức thi đọc .

5. Củng cố và dặn dò (2’)

? Ngôi trường con đang học cũ hay mới;

con có yêu mái trường của mình không?

*)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến.

- Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.

- Tiếng trống rung động kéo dài . - Tiếng cô giáo trang nghiêm . - Tiếng đọc bài thấy lạ..

- Bạn h/s rất yêu ngôi trường mới.

- Bình chọn và nhận xét . - Học sinh chú ý nghe .

- Lắng nghe.

Toán Tiết 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết.

- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ (5’)

- Gọi 3hs lên bảng làm bài

- Nhận xét. Củng cố và chuyển bài mới.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hdẫn thực hiện ptính 47 + 25(10p) - Nêu cách làm.

- Vậy 47+25=?

- Lên đặt tính và tính.

- Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính:

47 + 6 17 + 8 27 + 5

- Làm thao tác trên que tính để tìm kết quả

- Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que tính.

- HS : 47

(13)

3. Thực hành (12p)

Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu.

- 3 hs lên bảng làm - Gv và cả lớp nx.

Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài.

- Các con quan sát cách đặt tính và cách tính để xác định đúng sai.

- Lên bảng làm.

Nhận xét và chuyển bài.

Bài 3: Đọc bài toán

- Tóm tắt bài và làm (giúp h.s tìm cách giải bài toán )

- Y/c Hs làm bài

- Nhận xét và chốt bài giải.

+ 25 72 1. Tính:

27 47 37 + + + 14 26 35

77 27 39 + + + 5 18 7 2.

- 1HS

- Nghe cô h/dẫn

- 2HS. Lớp làm bài cá nhân . a. Đ d. Đ b. S e. S 3. Tóm tắt : Nữ :17 người Nam :19 người Đội : ... người ? - 1Hs làm bảng phụ, 1 Hs làm bảng lớp. Lớp làm VBT

Bài giải:

Đội có số người là : 17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người 4. Củng cố, dặn dò (2p)

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc hs ôn bài.

Ngày soạn:10 /10/2019

Ngày giảng: Thứ năm 17/10/2019

Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 (cộng qua 10 có nhớ, dạng tính viết ) .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra (3’)

- Làm bảng con kết hợp lên bảng.

- 37+5 27+16 34

+

(14)

- Nhận xét 2. Bài mới (15’)

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Làm tính nhẩm .

- Hs đọc nối tiếp kết quả. Gv nx Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hs lên bảng làm.

- Hs nx chốt kq đúng Bài 3: Đọc y/c của bài . Hs tự giải, hs nx.

Bài 4: Y/c nhẩm ra kết quả ptính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống - Có thể so sánh như sau :

19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 7 = 17 +9

3. Củng cố và dặn dò (2’) - Nhận xét và củng cố bài . - Nhắc HS ôn bài.

61 1. Nhẩm

7 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 0 = 2. Đặt tính rồi tính

27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Lên bảng làm .

- H/S đưa ra kết quả Bài giải

Cả 2 loại trứng có số quả là:

48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả 4. 17 + 9 = 19 +7 28 – 3 > 17 + 6

Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

1/ Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 2-3’

- Đọc HS viết : nướng bánh, gõ kẻng.

- Nhận xét

B. Bài mới (20’)

1.Giới thiệu ghi đầu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết (8’) - GV đọc toàn bài chính tả.

- Nắm nội dung bài.

? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Có những dấu câu nào được dùng trong bài

- 2Hs viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- Lắng nghe - 2 HS đọc lại.

- Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ … - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu

(15)

chính tả?

- Viết bảng con: rung động, trang nghiêm 3. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở (15p) 4. Chấm chữa bài (5p)

5. Bài tập chính tả( 7’) T/C tiếp sức. Hs nhận bphụ

- Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dương.

6. Củng cố và dặn dò (2p)

- Nx tiết học, khen hs học tốt có tiến bộ

chấm

- Viết bảng con - HS viết vào vở . - Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc y/c của bài.

- Mời 3,4 nhóm tiếp sức.

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH.

MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu (ai, cái gì? con gì? là gì? ) - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ (2’)

- Viết bảng con.

- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (17’)

Bài 1:(miệng) Đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu + Chú ý: những bộ phận được in đậm trong 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ).

- Ghi bảng:

a/ Ai là học sinh lớp 2?

b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

c/ Môn học em yêu thích là gì?

Bài tập 3: (viết ) Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ?

- Phải quan sát kỹ bức tranh

- Lớp và gv nhận xét, rút ra lời giải chung.

3. Củng cố và dặn dò (2’)

- Nx tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt.

- Về viết các câu theo mẫu.

- Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở.

- Đặt câu hỏi cho câu in đậm.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

- Em.

- Lan.

- Tiêng việt.

3. Đọc nối tiếp.

- Làm vào vở BT.

- Nối tiếp nhau đọc.

Ngày soạn: 12/10/2018

Ngày giảng: Thứ sáu 19/10/2018

Toán

(16)

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa, phấn màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu về bài toán ít hơn (5’) a. Quan sát hình vẽ SGK

+ Hàng trên có 7 quả cam (gài 7 quả ) + Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả.

+ Hàng dưới có mấy quả?

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài toán hỏi gì ? - 1 h/s lên bảng làm

b. Thực hành (13’) Bài 1: Hs đọc bài toán

- Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.

Bài 2: Hs đọc bài toán

- Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn”

* Củng cố và dặn dò (2p)

- Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé.

- Biết phần nhiều hơn của số lớn.

- Về bài toán ít hơn, Biết số lớn.

- Biết phần ít hơn.

- Hàng trên có 7 quả cam.

- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam.

- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam.

- Dưới làm vào vở.

Bài làm :

Số quả cam ở hàng dưới là:

7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam

Bài giải.

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 (cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền

Bài giải

Bạn Bình cao số xăng ti mét là:

95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: 1.Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe.

2.Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(17)

*) QTE: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình

II. CHUẨN BỊ: 2 bảng phụ, bút dạ, nam châm ; 6 cuốn truyện thiếu nhi II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (20’) Bài 3: (viết ) Đọc yêu cầu của bài.

- Chia nhóm.

- Phát bảng phụ+ truyện+ bút dạ; các nhóm khác làm VBT.

- GV phát truyện và h/dẫn:

+ Đọc mục lục mẩu truyện của mình.

+ Viết vào bảng phụ và VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- Y/c nhóm làm việc ( 12’)

- Gọi đại diện nhóm dán BP và trình bày - Lớp cùng giáo viên nhận xét.

- Gọi 5 HS ở đại diện các nhóm dưới lớp làm VBT trình bày miệng trước lớp.

GV nhận xét; sửa chữa.

*Bài tập bổ sung

- GV nêu: Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau:

+ Em vô ý làm rách trang truyện của bạn.

+ Cô giáo cho em mượn cái bút.

+ Ông bà mua cho em một quyển truyện tranh rất hay.

+ Em va phải một cụ già.

- Gọi HS ( Mỗi tình huống 2-3 HS nêu) - GV và cả lớp nx.

*)QTE: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình.

3. Củng cố và dặn dò (1p)

- Nhận xét tiết học. Về xem lại bài.

- Tạo 6 nhóm và nhận truyện.

- Nhóm 3 và nhóm 5 nhận BP+ bút dạ.

- Lắng nghe

+ Từng nhóm (6 h/s) thực hành hỏi đáp, trả lời các câu hỏi a, b, c

+ 2 nhóm làm BP. Các nhóm khác làm VBT.

- 2HSđại diện nhóm 3 và 5 thực hiện.

- 5 Hs thực hiện. Lớp nghe và nhận xét.

-HS nghe và suy nghĩ.

- 8- 9 HS nối tiếp nêu.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 + ATGT Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 7 II. TIẾN HÀNH

(18)

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

...

... ...

...

...

* Tồn tại

...

Tuyên dương: Giang; Trúc; Phương Linh; Duy Phong Đề nghị trường tuyên dương: Giang; Trúc

Xếp loại: Nhất: Tổ ; Nhì: Tổ ; Ba: Tổ C. Phương hướng tuần 7

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ.

- Tiếp tục duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. Đôn đốc nhắc nhở HS đi học đúng giờ. Quan tâm đến học sinh gặp khó khăn trong học tập.

- Thường xuyên nhắc nhở việc ôn bài và chuẩn bị bài, ĐDHT của HS. Phân công Hs tiếp thu nhanh giúp đỡ HS còn gặp khó khăn;GV phụ đạo HS còn GKH trong học tập và bồi dưỡng HS năng khiếu.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. Thực hiện 1 phút sạch trường, ngày thứ 6 XANH-SACH- ĐẸP.

- Tham gia tích cực HĐ ngoại khóa “ Tìm hiểu về quốc ca- đội ca ...”, HĐNGLL, thể dục giữa giờ, trò chơi...do trường; Đội tổ chức.

- Tiếp tục thực hiện nề nếp ăn nghỉ bán trú.

- Hưởng ứng phong trào“ Đọc – học và làm theo báo đội”; Xây dựng thư viện sách+

truyện của lớp và tích cực đọc truyện trong thư viện trường theo lịch quy định.

- Tiếp tục thực hiện và chấp hành ATGT, đặc biệt việc đội Mũ bảo biểm khi ngồi trên xe mô tô và xe đạp điện.

- Tiếp tục thực hành tiết kiệm điện- nước. Không chơi các trò chơi nguy hiểm.

Phần 2 An toàn giao thông

BÀI 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy. HS mô tả được các động tác khi lên xe, xuống xe.

- HS thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy. Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.

(19)

2. Kỹ năng: Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.

3. Thái độ: Có ý thức và tuân theo quy định với người ngồi trên xe đạp, xe máy.

II. CHUẨN BỊ: Mũ bảo hiểm. Phiếu học tập ghi các tình huống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức: (1p)

2.Kiểm tra bài cũ: (3p)

?Em hãy kể tên một số PTGT cơ giới mà em biết? Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện gì?

3.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1p) b) Các hoạt động

Hoạt động 1: (15p)Nhận biết được các hành vi đúng/ sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.

- Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 1 hình vẽ.

?Khi lên xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên bên trái hay bên phải?

- Khi ngồi trên xe máy em ngồi ở phía trước hay sau người điều khiển vì sao?

- Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điều gì?

- Khi đi xe máy tại sao ta phải đội mũ bảo hiểm? Quần áo giày dép phải như thế nào?

+ Kết luận: Khi ngồi trên xe máy, xe đạp em cần chú ý: Lên xuống xe ở phía bên trái, quan sát phía sau trước khi lên xe. Ngồi phía sau người điều khiển xe. Bám chặt vào eo người điều khiển. Không bỏ hai tay, đung đưa chân. Khi xe dừng hẳn mới xuống xe.

Hoạt động 2: (15p) Thực hành và trò chơi

- Chia lớp thành 4 nhóm (hai nhóm câu 1, 2 nhóm câu 2) phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi 1 trong 2 câu hỏi thảo luận, sau đó yêu cầu các nhóm

- Các nhóm quan sát các hình vẽ trong SGK, nhận xét những động tác đúng, sai của từng người trong hình vẽ.

- Đại diện các nhóm lên trình bày và giải thích tại sao những động tác trên là đúng, sai. Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung ý kiến.

- Bên trái - Phía sau

- Ngồi ngay ngắn, bám chặt vào eo người điều khiển.

- Để đảm bảo cho người tham gia giao thông

- Thảo luận nhóm tìm cách thể hiện tình huống

- Đại diện các nhóm lên trình bày cách thể hiện bằng những hình thức khác

(20)

tìm cách giải quyết tình huống (Câu hỏi tình huống SGV tr. 33)

- Lưu ý: Tình huống 2 Em không được bỏ tay vẫy lại hoặc vung chân bảo mẹ đi nhanh hơn…

- Kết luận: Các em cần thực hiện đúng những động tác và những quy định khi ngồi trên xe để đảm bảo an toàn cho bản thân. Ôm chặt người ngồi đằng trước…

4.Củng cố - Dặn dò (1p) - Cho HS liên hệ

- Nhận xét tiết học.

nhau, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến

BUỔI CHIỀU

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP VỀ BÀI TOÁN NHIỀU HƠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.

- Củng cố về vẽ đoạn thẳng.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.

c)Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A/ KTBC( 4’)

- Gọi hs đọc bảng cộng 8 - GV nhận xét

B/ Bài mới

C/ Luyện tập( 30’) Bài 1

- Yc hs đọc bài toán.

+ BT cho biết gì?

+ BT hỏi gì?

+ Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả bưởi con làm thế nào?

- 1hs lên giải, lớp làm vở.

- HS và gv nhận xét.

- Phép tính để giải bài toán này là phép tinh nào đã học?

Bài 2

- Gọi hs đọc bài toán.

- GVHD: Em kém chị 5 tuổi tức là chị nhiều hơn em mấy tuổi?

- Hs tự làm vào vở.

- 5 hs đọc

Bài 1: Mẹ hái được 28 quả bưởi, Chị hái được nhiều hơn mẹ 5 quả. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả?

- 2 hs đọc - Hs lên giải

Bài giải

Chị hái được số quả bưởi là:

28 + 5 = 32 (quả) Đáp số: 32 quả

Bài 2: Năm nay em 8 tuổi, em kém chị 5 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?

- HS đọc bài

Bài giải Số tuổi của chị là:

(21)

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn học sinh làm - GV quan sát và sửa cho học sinh.

D/ Củng cố - dặn dò( 1’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về ôn bài

8 + 5 = 13 (tuổi) Đáp số: 13 tuổi Bài 3

Vẽ đoạn thẳng AB dài 8 cm

rồi vẽ đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB 5cm

- Lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

- BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ Đ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ Đ.

- Nhận xét, uốn nắn.

B. Dạy bài mới (28’) 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn viết chữ hoa . - Quan sát và nhận xét

? Chữ Đ cao mấy ly.

? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào.

-Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Viết chữ Đ trên bảng con.

3. Viết cụm từ ứng dụng.

- Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp

- Học sinh thực hiện.

- Cao 5 ly

- Được cấu tạo như chữ D. Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.

TH: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Quan sát và nhận xét.

- Chữ cao 2,5 ô ly là những chữ nào?

? ---2 ô ly ---

? ---1,5 ô ly ---

- Các chữ cao 1 ô ly?

- Đ, g, l - đ p - t

- Là những chữ còn lại.

(22)

4. Viết vào vở( 15’) - Nêu y/c viết nh VBTV.

- Qs và uốn nắn những em viết yếu.

5. Chấm chữa bài( 5’)

- Gv thu 5-7 bài, chấm và nx 6. Củng cố và dặn dò (1’)

- Nx giờ viết, hoàn thành nốt phần BT

- Viết vào vở TV

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn