• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6 Ngày soạn: 10/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai 12/ 10 /2020

Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Chức)

Được dùng que tính thực hiện các phép cộng ( 7 cộng với một số).

Rèn kỹ năng cộng chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 20 que tính và bảng gài.

-HS: Bộ đồ dùng toán 2; VBT, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của hs Chức

A. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập SGK.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5(

7’)

- Giáo viên nêu thành bài toán

"có 7 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?"

- GV h/dẫn cách tính và tính rồi ghi bảng:

7 + 5 --- 12 Hay 7 + 5 = 12

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

-Quan sát và nghe.

- Thực hiện bảng con.

- Lắng nghe.

-Được cô giáo hướng dẫn dùng que tính tính.

-Quan sát và nghe.

-Thực hiện bảng con.

(2)

(Chú ý :Chứ số 2 ở tổng viết thẳng cột vớicác chữ số 7, 5).

-GV che bảng y/c hS lấy bảng thực hiện lại

3. Học sinh tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức( 4’)

4. Thực hành( 17’) Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt

lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 4

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi:+ bài toán cho chúng ta biết gì?

+ bài toán hỏi gì?

- GV+HS n xét, chốt lại kết quả đúng

. Củng cố, dặn dò( 2’) - Gv nhắc hs ôn bài..

- Học sinh lập bảng cộng 7:

7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7;

7 + 8; 7 + 9.

-2-3 HS đọc

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 + 4 7 + 5 7 + 6 7 + 8 7 + 9 7 + 7 4 + 7 5 + 7 6 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 0 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 7 7 7 + + + + 9 8 7 6

ơ

-Được dùng que tính thực hiện bài 1.

-Được cô giáo hướng dẫn dùng que tính tính 7 7

+ + 9 8

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

Bài giải

Chị của Hoa có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi

- Lắng nghe. - Lắng nghe.

________________________________________

(3)

Đạo đức

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP I. Mục tiêu

1-Kiến thức: -HS biết ích lợi của việc sống gọn gàng ngăn nắp.

-Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.

2-Kỹ năng : -HS biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.

GDKNS: +KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

+KN quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

3-Thái độ: HS biết yêu mến những người sống gọn gàng ngăn nắp II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

1. GV: - Bộ tranh thảo luận nhóm: HĐ - Tiết 1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ 1

2. HS : Vở BT đạo đức

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs chức

A. Ổn định tổ chức - Hát hát

B. Kiểm tra bài cũ:

+ Giờ trước chúng ta học bài gì?

+ Tại sao cần nhận lỗi và sửa lỗi?-NX - đánh giá.

- Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Sẽ mau chóng tiến bộ được mọi người yêu quí.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi

C. Dạy Bài mới :

1-Phần đầu: Khám phá - Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2)

- Ghi đầu bài lên bảng.

- HS lắng nghe

Nghe cô giảng

2.Phần hoạt động: Kết nối a. Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.

- HS đóng vai theo tình huống.

HD hs đọc yêu cầu bài

«Mục tiêu: -Giúp HS biết ứng xử phù hợp để giữ gìn nhà cửa gọn gàng ngăn nắp.

-GDKNS: KN quản lí thời gian

(4)

để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 3 nhóm đóng vai

- HS làm việc theo 3 nhóm. Hd hs thảo luận nhóm đôi

+ Tình huống a: Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ ...

+Tinh huống b: Nhà sắp có khách, Mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem hoạt hình. Em sẽ …

a-Nhóm 1: Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.

b-Nhóm 2: Em cần quét nhà xong thì mới xem phim hoạt hình.

+Tình huống c: Bạn được phân công xếp dọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

c-Nhóm 3: Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.

- Mời 3 đại diện lên đóng vai. -Cử đại diện lên đóng vai- Lớp NX.

- GV nhận xét.

=> GVKL: Em cần nhắc mọi người giữ gọn gàng nơi ở của mình.

-HS lắng nghe. Nghe cô giảng

b.Hoạt động 2: Tự liên hệ:

«Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

-GDKNS: KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.

Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ:

- HS tự liên hệ.

+a: Thường xuyên tự xếp dọn.

(5)

+b: Chỉ làm khi được nhắc nhở.

+c: Thường nhờ người khác làm hộ.

‚-GV đếm số HS theo mỗi mức độ, ghi lên bảng số liệu vừa thu được.

- HS chú ý lắng nghe.

ƒ-GV yêu cầu HS so sánh số liệu giữa các nhóm.

-HS theo dõi và so sánh. Hs theo dõi

„-So sánh - khen ngợi- nhắc nhở động viên.

-HS lắng nghe.

…-Đánh giá tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà và ở trường.

-HS

*GVKL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp ...

-HS lắng nghe

3-Phần cuối:

-Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài

-HS nhắc lại nội dung bài. Nghe cô nhặn dò

-Dặn dò: VN làm vở bài tập.

- Nhận xét tiết học

________________________________________

Chiều:

Tập viết CHỮ HOA: Đ I. MỤC TIÊU:

* MT chung

a)Kiến thức: - Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.

- BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. \

* MT riêng: (HS chức)

Được quan sát, nghe và cô giáo hướng dẫn, bắt tay viết chữ hoa Đ 1 dòng cỡ nhỡ và 1 dòng cỡ nhỏ.

Viết đúng độ cao và mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ Đ đặt trong khung, bảng phụ, phấn màu.

(6)

- HS: Bảng con, phấn, giẻ, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 4’) - Kiểm tra bài viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ D.

- Nhận xét, uốn nắn.

B. Dạy bài mới (8-10’) 1. Giới thiệu+ Viết bài(1’) 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Đ - Treo chữ mâu y/c HS quan sát và và trả lời :

? Chữ Đ cao mấy ly.

? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào.

-Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Viết chữ Đ trên bảng con và y/

c Hs viết bảng con

3. Viết cụm từ ứng dụng.

- Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp

*Nhắc HS giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.

- Quan sát và nhận xét.

+Những chữ nào cao 2,5 ô ly?

+ Những chữ nào cao,dài 2 ô ly?

+ Những chữ nào cao 1,5 ô ly ? +Các chữ nào cao 1 ô ly?

4. Viết vào vở.

- Nêu y/c viết bài.

- Quan sát và uốn nắn, chú ý những em viết yếu.

5. Chấm chữa bài

6. Củng cố và dặn dò: 1-2’

- Nhận xét giờ viết , hoàn thành nốt phần bài tập.

-2 Học sinh thực hiện.

Lớp viết bảng con.

*HĐ tập thể - Cao 5 ly

-Giống: Cấu tạo như chữ D.

- Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.

-Viết bảng con.

-Nghe+ quan sát

- Đ, g, l A - đ p - t

- Là những chữ còn lại.

- Viết vào vở TV

-7 em nộp vở.

-Lắng nghe.

-Lấy bảng con viết

-Nhìn, nghe cô giáo hướng dẫn.

-Lấy vở được cô giáo hướng dẫn, bắt tay viết 1 dòng cỡ nhỡ và 1 dòng cỡ nhỏ.

___________________________________

(7)

Tự nhiên & Xã hội Bài 6:TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruộtnon, ruột già.

2.Kỹ năng:

- Hiểu được ăn chậm, nhai kỹ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.

3. Thái độ :

- Có ý thức: Ăn chậm, nhai kỹ, không nô đùa chạy nhảy, sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.

*THGDBVMT:

- Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.

* MT riêng: (HS chức)

Đọc được tên một số bộ phận trong cơ quan tiêu hóa.

Biết cần phải ăn chậm, nhai kĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ) cơ quan tiêu hóa. Bánh mì, Bảng nhóm.

nước sôi để nguội, đoạn phim về sự tiêu hóa thức ăn, bút dạ, giấy A2 - HS: SGKTNXH.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học HS chức

1. Khởi động:

2. KT Bài cũ : Cơ quan tiêu hóa.

- Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.

- Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.

- GV nhận xét.

3. Bài mới

Giới thiệu: Khởi động:

- Đưa ra mô hình cơ quan tiêu hóa.

- Mời một số HS lên bảng chỉ trên mô hình theo yêu cầu.

- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

Từ đó dẫn vào bài học mới.

Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

- Hát

- HS thực hành và nói.

- HS nhận xét.

- HS thực hành và nói.

- HS nhận xét.

- Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV:

- Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.

-Hát

-Biết miệng là cơ quan tiêu hóa

(8)

*GV giới thiệu: Chúng ta đã biết, thức ăn sau khi được đưa vào miệng sẽ được đưa xuống dạ dày và từ đó tiêu hóa. Vậy theo em, quá trình tiêu hóa sẽ diễn ra ntn?

Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc sơ đồ những hiểu biết ban đầu của mình vào vở Ghi chép khoa học về sự tiêu hóa của thức ăn ở cơ quan tiêu hóa , sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

-Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi HD HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến ND kiến thức tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn

- GV tổng hợp và chỉnh sửa các câu hỏi để đưa ra câu hỏi cần có:

+ Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?

- GV lắng nghe, định hướng cho HS chọn cách quan sát hình vẽ (SGK) và nghiên cứu tài liệu.

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:

- Yêu cầu HS viết câu hỏi 1 và dự đoán vào vở Ghi chép khoa học

- GV cho HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong (SGK) để tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày, ở ruột non và ruột già

Bước 5: Kết luận kiến thức:

- Ghi chép KH, VD:

+ Thức ăn được đưa vào dạ dày, qua dạ dày để chuyển qua ruột non và ruột già,...

- Thảo luận nhóm 4, ghi kết quả của nhóm vào bảng nhóm

- Trình bày kết quả trước lớp.

-HS nêu các câu hỏi đề xuất - HS thảo luận trong nhóm 4, đề xuất trước lớp phương án tìm tòi để trả lời câu hỏi - HS viết dự đoán vào vở Ghi chép khoa học (GCKH):

+Câu hỏi: Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra ntn?

+ Dự đoán:...

+ Cách tiến hành:

+ Kết luận:

- Thực hành theo nhóm 4 - Thống nhất ý kiến

- Điền các thông tin còn lại vào vở GCKH:

- Các nhóm báo cáo KQ

- HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở GCKH:

_Lắng nghe các bạn thảo luận trong nhóm

(9)

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ

- Hướng dẫn HS so sánh lại với biểu tượng ban đầu của các em (ở bước 2) để khắc sâu kiến thức.

- Y/C HS ghi lại (vẽ lại) quá trình tiêu hóa vào vở GCKH - Gọi 1 số HS nhắc lại nội dung

*Hoạt động 3:Liên hệ thực tế - GDBVMT

- Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng?

- GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? (HS khá, giỏi) -Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?(HS khá, giỏi

-Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày?

* THGDBVMT: GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày, đi đại tiện đúng nơi quy định, bỏ giấy lau vào đúng chỗ để giữ vệ sinh môi trường.

4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ: GV dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

- Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn.

- Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể.

- Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.

- Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Thực hiện nội dung bài học

-Trả lời được cần nhai kĩ để nghiền nát thức ăn

-Lắng nghe

_____________________________________________

(10)

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

NHÀ TRƯỜNG TỔ CHỨC

______________________________________________

Ngày soạn: 10/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba 13/10/2020

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

* MT riêng: (HS Chức) Đọc trơn 1 được cả bài.

Có ý thức giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

* BVMT:- GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

*QTE: - Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân.

- Biết xác định giá trị và ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Học sinh thực hiện -Mở sách nghe và theo dõi.

(11)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

a. Đọc từng câu( 3’)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. Chú ý các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, giữa cửa, lắng nghe, mẩu giấy, im lặng, xì xào, hưởng ứng, sọt rác, cười rộ.

b. Đọc từng đoạn trước lớp(3’) - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Chú ý các câu:

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! //

Thật đáng khen! // ( giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ nhàng, dí dỏm) + Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!// (giọng vui đùa, di dỏm) - Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm(2’)

d. Thi đọc giữa các nhóm( 3’) -GV nhận xét.

Tiết 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’) +Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

+Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

+Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

-GV treo tranh giải thích.

+ Có thật đó là tiếng của mẩu

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn .

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn nhóm 4.

-2 nhóm thi đoc. Các nhóm khác nghe, nhận xét.

Trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực) +Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

+ Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

+ Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

+Đó không phải là tiếng

-Lắng nghe.

-Đọc nối tiếp câu

-Được sự giúp đỡ của bạn đọc được nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Lắng nghe.

(12)

giấy không? Vì sao?

*)QTE: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

+Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

-GV:Muốn trường học sạch đẹp, mỗi học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm.

Mỗi học sinh đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.

4. Thi đọc truyện theo vai( 8’) - 2 nhóm thi đọc theo vai.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói?

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

- Nhận xét tiết học.

của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

-Lắng nghe.

+ Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

-Lắng nghe.

- 2 nhóm thực hiện.

+Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo

-Lắng nghe.

+ Đã bao giờ em vứt giấy ra lớp chưa?

+ Qua bài học hôm nay em cần phải làm gì để lớp luôn sạch sẽ?

-Lắng nghe.

-Được gia đình nhắc nhở giữ gìn vs trường lớp, nhà cửa.

__________________________________________

Chiều:

Chính tả: (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

(13)

* MT riêng: (HS chức)

Được cô giáo hoặc bạn giúp đỡ chép được đoạn viết.

Rèn kĩ năng viết đúng chính tả II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần chép.Bảng phụ viết nội dung BT2.

-HS: VBT, vở ô li, bút mực.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng, đọc các từ khó: long lanh, non nước, chen chúc, leng keng, lỡ hẹn - GV nhận xét .

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn tập chép 2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị( 5’)

a. Trao đổi về nội dung đoạn viết

- Giáo viên đọc đoạn viết.

- Đoạn viết trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó:

- Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn: bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên,

-2 Học sinh viết bảng lớp -Lớp viết bảng con.

-2 HS nhắc tên bài.

- Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết.

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về h/ động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ

- Lên bảng viết từ:

non nước, lỡ hẹn.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe cô và bạn đọc.

-Mở SGK đọc thầm.

-Nghe và viết

(14)

sọt rác, cười rộ...

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở( 9’)

e. Soát lỗi(1’)

g. Chấm, chữa bài( 4) 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả( 10’)

3.1. Bài tập

- Cả lớp làm vào VBT, 21 học sinh làm vào bảng phụ.

- Những học sinh làm bài trên bảng đọc kết quả

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3.2. Bài tập 2.

- Chọn làm phần a.

- Gọi 1 học sinh làm vào bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.p chính tả.

C. Củng cố, dặn dò( 1’) - Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những em viết bài chính tả sạch, đẹp.

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

-Nghe+ viết bài.

-Nhìn bảng lớp soát lỗi.

-7HS nộp vở.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh lên làm bảng phụ.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

-Lắng nghe và tự sửa lỗi

bảng con.

-Mở SGK được cô hướng dẫn, nhìn và viết 2 câu đầu của đoạn viết.

-Nếu còn thời gian cô hướng dẫn làm bài tập 1 phần a.

-Đượccô giáo, bạn, bố mẹ giúp đỡ từ đó có ý thưc viết cẩn thận.

_________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt lớp 1b BÀI 5B: X, Y

I. Mục tiêu

Kiến thức: - Đọc đúng các âm đầu x, y; các tiếng, từ ngữ, các câu trong đoạn.

Kĩ năng: - Hiểu nghĩa các từ ngữ, nội dung các câu trong đoạn; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn Quê Thơ.

TĐ:- Biết hỏi và trả lời câu hỏi về cảnh vật trong tranh vẽ công trường xây dựng.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh SHS phóng to; tranh, ảnh, mô hình, băng hình, vật thật,... cần thiết để giải nghĩa từ có trong bài học.

- Mẫu chữ x,y phóng to/ mẫu chữ viết trên bảng lớp.

- Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1.

- Tập viết 1, tập 1.

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

(15)

TIẾT 1

Tổ chức hoạt động khởi động 1. Hoạt động 1: Nghe - nói

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận nhóm để hỏi – đáp và nói những điều mình biết về cảnh vật, hoạt động, công việc của mọi người trong tranh.

- Nhận xét, khen ngợi

- GV giới thiệu các âm mới có trong các tiếng khóa ở trong tranh.

- GV ghi đầu bài lên bảng: Bài 5B: x, y

Tổ chức hoạt động khám phá.

2. Hoạt động 2: Đọc a) Đọc tiếng, từ:

* Tiếng “ xe”

- Nêu cấu tạo của tiếng “xe”.

- Gọi HS nhận xét.

- Trong tiếng “xe”có âm nào chúng mình đã học rồi?

- Vậy âm “x” là âm mới mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô phát âm

“x”

- GV đưa tiếng vào mô hình.

x e

- Gv đánh vần: x-e -xe - Đọc trơn : “xe”

- GV giới thiệu từ “ xe lu” và giải thích nghĩa

- GV gọi HS đọc trơn một lượt:x -xe - xe lu

* Tiếng “ y”

- Gv giới thiệu từ “ nghề y”

- Trong từ “ nghề y”, tiếng nào chúng mình đã học, tiếng nào chưa học?

-GV: Tiếng “ y” là tiếng khóa thứ hai cô muốn giới thiệu hôm nay. Gv viết bảng “ y”

-Nêu cấu tạo của tiếng “y”

- Vậy âm “y” là âm mới tiếp theo mà hôm nay chúng mình sẽ học. Nghe cô

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS nêu - HS nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

- Âm “e”.

- Nối tiếp đọc, đọc nhóm đôi, đồng thanh.

- HS quan sát.

- HS đánh vần theo( Cá nhân, nhóm đôi, đồng thanh)

- HS đọc

- HS quan sát,lắng nghe - HS đọc “ xe lu”

-HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - HS đọc “ nghề y”

- HS nêu

- HS đọc( 3 HS), đồng thanh.

- 1-2 HS

- Nối tiếp đọc cá nhân, nhóm đôi, tổ, đồng thanh.

(16)

phát âm “y”

-GV đưa tiếng “y” vào mô hình

y

- Gọi HS đọc lại các một lượt: tr - trê - cá trê

- Hãy nêu lại cho cô: Cô vừa dạy lớp mình 2 âm mới gì nào?

- Gọi HS đọc lại toàn bộ các âm, tiếng, từ trên bảng.

- Giới thiệu chữ “ x” - “ y” in thường và “ X” - “ Y” in hoa.

c) Tạo tiếng mới.

- Gọi HS đọc tiếng đã có sẵn trong bảng “ xa”

- Y/c HS ghép tiếng “xa” vào bảng con.

- Em đã ghép tiếng “xa” như thế nào?

- Y/c HS giơ bảng.

- Y/c HS chỉ bảng và đọc “xa”

- Y/c mỗi dãy bàn ghép một tiếng đến hết.

- Y/c HS đọc cho nhau nghe tiếng vừa ghép của mình.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Trò chơi “ Tiếp sức”

- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 3 em.

GV chuẩn bị thẻ chữ để HS gắn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cho HS đọc trơn lại các tiếng đã tìm được

*Tìm từ có tiếng chứa âm mới học

?

- Nhận xét, khen ngợi.

* Củng cố, dặn dò

- Hôm nay các em học bài gì?

- Về nhà học lại bài và xem tiếp bài 5C: ua, ưa, ia.

- HS đọc -1-2 HS -1-2 HS - 4-5 HS -HS quan sát

- HS đọc - HS ghép.

- HS trả lời - HS giơ bảng.

- HS đọc bài nối tiếp.

- HS ghép nối tiếp các tiếng.

-Đọc cho nhau nghe

- HS lắng nghe GV tổ chức luật chơi và tham gia chơi.

- HS quan sát.

-HS nêu

- HS quan sát lắng nghe.

-HS viết

___________________________________________

Toán

(17)

Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức)

Được nhìn, quan sát và cô giáo hướng dẫn dùng que tính thực hiện phép cộng dạng đơn giản 7 cộng với một số.

Rèn kỹ năng cộng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bộ ddood dùng toán 2; Que tính, bảng gài.

-HS: Bộ đồ dùng toán 2, VBT, thước kẻ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK trang 26.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5(6’)

- Nêu phép tính 47 + 5 = ? - Cho học sinh thao tác làm:

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

-GV nghe viết bảng lớp) 2. Thực hành(17’) Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

- HS lên bảng điền kết quả

-3 HS làm bảng.

- Học sinh lớp làm nháp.

- Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5 1- Đọc yêu cầu bài tập.

87 77 67 + + +

4 5 6 ---- ---- ---

37 27 17 + + + 9 3 10 ---- ---- ---- - Đọc yêu cầu bài tập.

-Lấy que tính thực hiện.

-Quan sát, nghe.

Được dùng que tính thực hiện phép cộng dạng 7 cộng với một số đơn giản.

7+9 ; 7+ 6; 7+

4

(18)

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Hướng dẫn HS cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học. Về ôn lại bài.

- Nêu cách làm s

h 1 7

2 8

3 9

4 7

7 6

7 s

h

6 5 4 7 2

3 9 T 2

3 3 3

4 3

5 4

3 0

7 6 - Đọc yêu cầu bài tập.

-2HS làm bảng.Lớp làm vở.

a) Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 4 = 21 (cm) Đáp số : 21 cm.

b) Bài giải

Hòa có số bưu ảnh là:

17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu số hình và chỉ trên hình * Có 9 hình tứ giác

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

-Được cha mẹ người thân hướng dẫn cách cộng.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư 14/10/2020

TOÁN 47+25 I/ MỤC TIÊU

*MT chung

a)Kiến thức: - Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính.

- Áp dụng để giải các bài tập về tìm tổng khibiết các số hạng, gải bài toán có lời văn

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức)

Củng cố phép cộng đã học dạng 7 cộng với 1 số.

Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng II. Đồ dùng dạy – học

GV: Nội dung

(19)

HS: Vở, bút, …

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS chức 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng 7

GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài ôn

Bài 1: Đặt tính rồi tính

7 + 1 7 + 0 7 + 9 7 + 6 - Nêu cách đặt tính

Bài 2: Tính

- GV cùng HS nhận xét Bài 3: Tính nhẩm

7 + 4 = 7 + 8= 7+ 3+ 6 7 + 3 = 7+ 0 = 7 + 3 + 8 7 + 3 + 4 = 0 + 7 + 3 =

GV nhận xét

Bài 4: Mẹ cho anh 7 cái kẹo, mẹ cho em nhiều hơn anh 3 cái kẹo.

Hỏi em có mấy cái kẹo ? - Bài này thuộc dạng toán gì ? GV cùng cả lớp nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc lại bài

hát

- 3 HS đọc

- Đọc yêu cầu bài tập - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục

- HS làm bài vào vở - 4 HS làm bảng lớp - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở

- Một số HS trình bày bài - Đọc yêu cầu bài toán - Nhiều hơn

- HS tóm tắt và làm bài vào vở

- 1 HS trình bày bảng lớp

-Nghe

-Được cô giáo hướng dẫn cách đặt tính và sử dụng máy tính, tính được các phép tính ở bài 1

Được hướng dẫn sử dụng que tính làm được 4 phép tính

7 + 4 = 7 + 8=

7 + 3 = 7+ 0 =

______________________________________

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

* Mt chung a)Kiến thức:

1. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu Ai( cái gì , con gì ) - là gì ? 2. Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Lâm)

Trả lời được câu hỏi cô giáo gợi ý và hướng dẫn bài 1.Quan sát tranh nói đúng tên đồ dùng .

(20)

Rèn KN đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV tranh minh họa SGK, bảng phụ, phấn màu.

- HS : VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A. KT bài cũ ( 4’)

- Gọi HS viết bảng: sông Đà, núi Nùng, hồ Than Thở.

- Đặt câu theo mẫu Ai ( cái gì ; con gì ) - là gì?

B. Dạy bài mới.

1.GT+ ghi đầu bài( 2’) 2. H/dẫn làm bài tập(17’) Bài 1 ( miệng )

- Đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu

+ Chú ý: những bộ phận được in đậm tro ng 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ).

- Ghi bảng:

a/ Ai là học sinh lớp 2?

b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

c/ Môn học em yêu thích là gì?

Bài tập 3: ( viết )

- Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ? - Phải quan sát kỹ bức tranh - Lớp và gv nhận xét: rút ra lời giải chung.

C. Củng cố và dặn dò ( 2’) -Gọi HS nhắc lại cách viết tên riêng.

- Nhận xét tiết dạy, khen h/s học tốt.

- Về ôn bài..

-2HS

-1 HS.Lớp viết nháp.

HS nhắc tên bài.

- Đặt câu hỏi cho câu in đậm.

- Nối nhau phát biểu.

VD:

a)...Em.

b)... Lan.

c)....Tiêng việt.

3.

- Đọc nối tiếp.

- Làm vào vở BT.

- Nối tiếp nhau đọc.

-2 HS.

-Lắng nghe.

-Được cô giáo hướng dẫn viết: sông Đà

-Được cô giáo h/dẫn, nghe và trả lời câu hỏi cô nêu như bài 1

-Quan sát kĩ tranh nói tên đồ dùng.

-Được bố mẹ, người thân giải thích mỗi đồ dùng được sử dụng ở mội mục đích khác nhau.

_____________________________

Chính tả: (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

* Mt chung

(21)

a)Kiến thức:

1/ Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trờng mới.

2/ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh . b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng: (HS chức)

Được nhìn vào SGK, cô giáo hướng dẫn, bắt tay viết đúng 2 câu của đoạn viết.

Có ý thức luyện chữ và giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ .

- HS: VBT, bảng con, phấn, vở ô li.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A. Kiểm tra bài cũ( 2-3’ ) - Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng.

- Nhận xét

B. Bài mới( 30’ )

1.Giới thiệu + Viết bài( 1’) 2. Hướng dẫn nghe viết (10’) a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- GV đọc toàn bài chính tả.

- Nắm nội dung bài.

? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- Viết bảng con: rung động, trang nghiêm,..

3. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở (15’)

4. Chấm chữa bài( 4’) - Làm bài tập.

- T/C tiếp sức.

- Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dương.

C. Củng cố và dặn dò( 2’) - Nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt có tiến bộ.

-2 HS viết bảng lới. Lớp viết bảng con.

- Đọc lại 2 em .

- Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ …

- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm .

- Viết bảng con.

- HS viết vào vở . - Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc y/c của bài.

- Mời 3,4 nhóm tiếp sức.

Các nhóm khác nhận xét.

-Nghe và tự chữ lỗi.

-Lấy bảng con nghe cô đọc viết.

Đọc laaij 2 câu viết chỉ dấu phẩy, dấu chấm

-Lấy vở cô giáo h/

dẫn, bắt tay viết bài.

-Lắng nghe.

(22)

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm 15/10/ 2020

Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 ( cộng qua 10 có nhớ , dạng tính viết ) .

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức)

-Được cô giáo hướng dẫn dùng que tính thực hiện phép cộng dạng 7+5 đơn giản - kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ, phấn màu.

-HS: Bảng con, VBT, thước kẻ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A.Kiểm tra( 3’)

-Y/c HS đặt tính rồi tính.

37+5 27+16 - Nhận xét

B. Bài mới (27’)

1.GT bài+ Viết tên bài.

2.H/dấn HS làm bài tập Bài 1:

- Làm tính nhẩm .

-Gọi HS nêu miệng kết quả

Bài 2: Đăt tính rồi tính.

-Hs lên bảng làm.

Hs nx chốt kq đúng -Nhận xét.

Bài 3: Đọc y/c của bài . Hs tự giải, hs nx.

-2 HS làm bảng -Lớp làm nháp.

1.Nhẩm

-3HS.Lớp nhận xét.

7 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 0 =

2. Đặt tính rồi tính

27 + 35 77 + 9 68 + 27

- Lên bảng làm . - H/S đưa ra kết quả Bài giải

-Được dùng que tính để thực hiện bài 1-VBT

-Được cô giáo h/dẫn đặt tính và dùng que tính để thực hiện phép cộng dang 7+5 đơn giản.

7+ 9 7+8 7+4

(23)

Bài 4:(5 - VBT)

- Y/c nhẩm ra kết quả phép tính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống

- Có thể so sánh như sau : 19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên

19 7 = 19 +7

C.Củng cố và dặn dò (2’) - Nhận xét và củng cố bài .

Cả 2 loại trứng có số quả là:

48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả

4. 17 + 9 = 19 +7 28 – 3 > 17

-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

__________________________________

Tập đọc

NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.

- Nắm được nghĩa từ mới trong SGK.

- Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

* MT riêng: (HS chức)

a)Kiến thức: Đọc to đúng đoạn 1 của bài.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to,

c)Thái độ: Biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh minh họa SGK . -HS: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3p) - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc truyện.

- Giáo viên nhận xét.

-4 HD đọc nối tiếp.

-Lớp nghe+ nhận xét.

-Mở SGK đọc đoạn 1to trước lớp.

(24)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p) 2. Hướng dẫn luyện đọc.

*GV đọc mẫu toàn bài.

*Đọc tiếp nối câu

- Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương . - Nhận xét và uốn nắn .

*Đọc tiếp nối đoạn trước lớp - Chú ý đọc 1 số câu :

Em bớc vào lớp, vừa bỡ ngỡ / vừa thấy quen thân / Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế /

- Nhận xét và uốn nắn . - Đọc các từ chú giải sau bài

*Đọc từng đoạn trong nhóm

*Thi đọc giữa các nhóm

*Đọc đồng thanh -GV nhận xét.

3. Tìm hiểu bài( 8’)

- Đọc thầm từng đoạn , trao đổi và trả lời câu hỏi .

? Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung .

-GV:Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến .

? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trờng

? Dưới mái trường mới , bạn h/

s cảm thấy có những gì mới.

? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn .

*)QTE: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới.

4. Luyện đọc lại ( 5’ ) - Tổ chức thi đọc .

C. Củng cố và dặn dò ( 5’)

? Ngôi trường con đang học cũ hay mới; con có yêu mái trường

- Nối tiếp nhau đọc từng câu .

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài .

- Nối tiếp nhau đọc câu .

-Nhóm thực hiện.

-3 nhóm đọc thi -Tập thể.

+Tả ngôi trường từ xa ( đoan 1,2 câu đầu) . Tả lớp học ( đoạn 2,3 câu tiếp ) .Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới . + Ngói đỏ, những cánh hoa lấp ló trong cây

+ Bàn ghế gỗ xoan đào , nổi vân như lụa .

+Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu . + Tiếng trống rung động kéo dài .

+ Tiếng cô giáo trang nghiêm .

+Tiếng đọc bài thấy lạ..

- Bạn h/s rất yêu ngôi tr- ờng mới.

-Nhìn vào SGK, nghe và đọc

Đọc thầm đoán 1 của bài.

-Được HĐ cùng nhóm và đọc đoạn 1trước.

-Đọc thầm đoạn1

(25)

của mình không ?

*)QTE: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến.

- Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trư- ờng của mình.

-Lắng nghe.

-3 HS

-Lớp nghe+ nhận xét . -HĐ tập thể.

- Học sinh chú ý nghe .

-Đọc to trước lớp.

-Được cha mẹ thầy cô giới thiệu về ngôi trương em đang học từ đó yêu trường lớp hơn.

___________________________________________

Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

* MT riêng: (HS chức)

a)Kiến thức: Được nghe, nhìn vào tranh nói được tên nhân vật trong tranh và kể được nội dung tranh 1.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể.

c)Thái độ:Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường,lớp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A. Kiểm tra bài cũ(3’) - Gọi 3 học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "Chiếc bút mực".

- Hỏi: trong truyện có những nhân vật nào? Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

-GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’) - Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

-3 HS kể.

-Lớp nhận xét.

+ Cô giáo, Mai, Lan.

- Học sinh lắng nghevà TL + ..ở lớp học.

-Mở SGK đọc thầm lại chuyện Chiếc bút mực.

(26)

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Trong truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Nêu: Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn.

2.H/dẫn kể chuyện(30’)

* Kể từng đoạn truyện( 12’) - Kể chuyện trong

nhóm( mỗi học sinh đều kể toàn bộ câu chuyện).

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu học sinh nhận xét sau mỗi lần kể.

2.2. Phân vai dựng lại câu chuyện: 23p

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài; Hướng dẫn học sinh thực hiện: 4 học sinh đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện:

+ Giáo viên làm người dẫn chuyện mẫu cho học sinh.

Sau đó từng nhómn 4 học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.

- Giáo viên và học sinh bình chọn những nhóm những học sinh, nhóm học sinh kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố, dặn dò( 1’) - Nhắc học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

+ Cô giáo , bạn trai, bạn gái + Biết giữ gìn trường lớp sạch sẽ.

-2 HS nhắc tên truyện.

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.

-Các nhóm phân vai.

- 2 nhóm thi kể trước lớp.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe.

-Được mở SGK đọc thầm lại truyện.

- Được cô giáo hướng dẫn đọc đoạn 1 của truyện và quan sát tranh thứ 1 trả lời:

+ Tranh vẽ ai?

+ Cô giáo nói gì?

( P/án đa trình độ)

-Được cha mẹ người thân nhắc nhở luôn giữ gìn vẹ sinh chung.

(27)

Ngày soạn: 10/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu 15/10/ 2020

Tập làm văn

Khẳng định, phủ định. (ND ĐC / giảm tải) LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH.

I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

1. Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe.

2.Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức)

- Được cô giáo gợi ý, bạn bè giúp đỡ biết nói về bản thân . - Rèn kỹ năng nghe, nói.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ bài tập 3 - HS: VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A.Ổn định(1’) B. Bài mới

1.Giới thiệu+ Viết bài( 2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập(18- 20’)

*)Bài tập 3 ( viết ) - Đọc yêu cầu của bài.

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình.

- Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- Lớp cùng giáo viên nhận xét.

*)Bài tập bổ sung -4 - 5HS tự thuật.

- GV và cả lớp nhận xét.

- Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau.

- Từng nhóm ( 3 h/s ) thi thực hành hỏi đáp, trả lời lần lợt các câu hỏi a, b, c

- Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu.

- Nhận xét.

- Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang mục lục.

- Lớp nhận xét.

- Nối tiếp nhau tự thuật.

- Em vô ý làm rách

-Được cô giáo gợi ý, bạn bè giúp đỡ biết nói về bản thân : + Em tên là gì?

+ Học lớp mấy?

Trường nào?

+ Trong các môn học em thích môn học nào?

(28)

*)QTE: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình.

C. Củng cố và dặn dò(2’) - Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài.

trang truyện của bạn.

- Cô giáo cho em mượn cái bút.

- Ông bà mua cho em một quyển truyện tranh rất hay.

- Em va phải một cụ già.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

_______________________________________

Toán

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU

*Mục tiêu chung a)Kiến thức:

- Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức)

a)Kiến thức: Hiểu “ Ít hơn” là làm tính trừ, dùng que tính làm bài 1.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng trừ chính xác c)Thái độ:Có hứng thú học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng gài mô hình quả cam, phấn màu.

-HS: VBT, bảng con, phấn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ của HS chức

A.KTB cũ(2’)

- Các em đã được học dạng toán cơ bản nào rồi?

-Nhận xét chung.

B. Bài mới

1. Giới thiệu+ viết bài( 1’ ) 2.Giới thiệu về bài toán “ ít hơn”(3-5’)

a /Gắn mô hình lên bảng y/c HS quan sát hình và nghe . -Nói và thao tác

+ Hình trên có 7 quả cam ( gài 7 quả )

+ Hình dưới ít hơn hàng trên 2 quả.

- Hỏi:

-2HS: ( Bài toán về nhiều hơn)

-Lớp nhận xét.

-2HS nhắc tên bài.

-Quan sát và nghe.

Lắng nghe.

-Quan sát và nghe.

Mở SGK nhìn và

(29)

+ Hình dưới có mấy quả?

+ Bài toán cho biết những gì?

+Bài toán hỏi gì ?

- H/dẫn h/s nêu bài giải .( GV kết hợp viết lên bảng lớp) + BT ít hơn ta làm tính gì?

*Khi làm bài chú ý: Phân tích và xác định dạng toán ; Tóm tắt bài toán và Giải.

3/ Thực hành : 12-13’

Bài 1 : Hs đọc bài toán - Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.

Bài 2 : Hs đọc bài toán

- Hiểu “ thấp hơn “ là “ ít hơn”

C. Củng cố và dặn dò(2’)

*Nêu

*Khi giải bài toán it hơn biết:

+ Số lớn.

+ Phần ít hơn.

*HĐ tập thể

+ Hình trên có 7 quả cam.

+Hình dưới ít hơn 2 quả cam.

- Hỏi hình dưới có bao nhiêu quả cam?

Bài làm

Số quả cam ở hàng dưới là:

7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam -Nghe và nhắc lại.

Bài giải.

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 ( cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền Bài giải

Bạn Bình cao số xăng - ti- mét là:

95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm

-Lắng nghe và về ôn bài.

đếm số cam ở hình trên và hình dưới.

-Mở VBT đọc BT.Được cô giúp đỡ rồi dùng que tính làm bài 1.

-Được gia đình , nười thân lấy VD em xác định được ít hơn.

_____________________________________

Chiều:

Bồi dưỡng tiếng việt

LUYỆN ĐỌC BÀI: MẨU GIẤY VỤN ÔN TỪ NGỮ CHỈ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Tìm và nêu được các từ ngữ chỉ đồ dùng học tập, Đặt được câu với từ ngữ chỉ đồ dùng học tập

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

* MT riêng: (HS chức)

a)Kiến thức: Đọc trơn 1 được cả bài.

b)Kỹ năng: Đọc đúng, to.

(30)

c)Thái độ:Có ý thức giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

II. Đồ dùng dạy – học SGK, vở ô li

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của hs chức

* Luyện đọc.

A -1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đọc bài : Trên chiếc bè GV nhận xét, tuyên dương 3. Bài ôn

GV đọc diễn cảm một lần - Cho HS đọc từng câu

- Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm GV nhận xét, tuyên dương - Thi đọc cả bài

GV nhận xét, tuyên dương - Cho HS thi đọc phân vai - GV cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất

- Cả lớp đồng thanh

* Ôn từ ngữ chỉ đồ dùng học tập.

Bài 1: a,Nêu tên các từ ngữ chỉ đồ dùng học tâp.

b, Đặt 2 câu có sử với từ vừa tìm được.

Y/C thảo luận nhóm - Gọi hs làm bài trên bảng 4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà đọc lại bài

hát

- 1 HS đọc bài - HS lắng nghe

- Học sinh nối tiếp đọc từng câu

- HS đọc đoạn

- HS đọc đoạn trong nhóm HS nhận xét

- Các nhóm thi đọc HS nhận xét

- HS thi đọc cả bài HS nhận xét

- Mỗi nhóm 5 HS HS nhận xét - Cả lớp đọc bài

-Đọc yêu cầu

-Một số học sinh nêu -Hs việt lại từ vào vô li - Hs thảo luận nói câu trong nhóm đôi

- 2 học sinh lên viết câu Hs dưới lớp làm vào vở

- HS lắng nghe - Đọc nối tiếp đọc câu

-Kể được tên một số đồ dùng học tập của mình

-Đọc lại được câu của bạn ________________________________________________

Văn hóa giao thông

BÀI 2: CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU

* MT chung 1. Kiến thức:

(31)

- HS biết thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bộ, đi xe đạp qua đường để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi và thói quen đi đúng theohiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp qua đường khi tham gia giao thông.

3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, ngườithực hiện đúng tín hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.

* MTriêng (HS chức)

1. Kiến thức: Nắm được một số đèn giao thông 2. Kĩ năng: Biết đi đi đúng đường khi đi bộ 3. Thái độ: Hứng thú học tập

II. CHUẨN BỊ:

1.Giáo viên:

- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trò chơi như: hai tấm bìa có dán hình tròn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp2để trình chiếu minh họa

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ của HS chức 1. Trải nghiệm:

- Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh,

- Muốn sang đường em thường em gì?

- Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư mà gặp đèn đỏ?

2. Hoạt động cơ bản:

- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn giao thông?”. – HS lắng nghe.

- GV nêu câu hỏi:

- Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải? HS trả lời

- Tại sao kkhi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể

- Đi chậm sang đường vào đúng vạch dành cho người đi bộ

-Hs lắng nghe câu chuyện

- Trả lời câu hỏi

-Lắng nghe câu chuyện

(32)

qua đường? HS trả lời

-Theo em, bạn Thảo nói có đúng không?

- Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý:

Hãy chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông để bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người.

3. Hoạt động thực hành

Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình: “ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 9) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK

H: Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thông trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?

- GV mời các nhóm nêu nội dung các bức tranh thông qua Trò chơi “Ô cử bí mật” các nhóm khác nhận xét đúng sai.

Gv chốt nội dung từng tranh.

Mời các nhóm trình bày , GV chốt ý đúng

Khi muốn đi bộ qua đường ở ngã tư mà không có cột đèn giao thông thì cần:

- Quan sát trước sau xem có xe

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

GV cho HS thảo luận nhóm đôi các nội dung sau:

Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ được phép sang đường.

Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các phương tiện giao thông, thì người đi bộ không được phép sang đường.

Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các phương tiện giao thông thì người đi bộ

-Chi tranh va nói được tín hiệu đèn giao thông: Đỏ, xanh, vàng

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học... c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. * MT

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: