• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 18 /9/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai 21 /9/2020

Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu:

* MT chung a)Kiến thức:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

b)Kỹ năng:

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho.

Đo và viết độ dài đoạn dây.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

* MT riêng

- Đọc và viết được số có 1chữ số.Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

-Biết dùng que tính để thực hiện phép cộng, trừ.

- Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Đề riêng cho HS Phúc.

- HS: VBT, bút mực, thức kẻ, bút chì, thước kẻ, nháp.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A.Kiểm tra

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới 1.GT bài.

2. Y/c HS mở VBT 3. Nhắc HS

- Cả lớp làm bài trong VBT.

-HS Phúc làm đề cô in sẵn.

* Khi Làm bài viết cẩn thận, sạch sẽ, làm nháp.

4. HS làm bài

5. Thu và chấm bài và nhận xét.

C. Củng cố dặn dò( 2’) - Nhận xét giờ kiểm tra.

-Nhắc HS về ôn lại KT đã học

-Để đồ dùng lên bàn.

-Lớp nghe và thực hiện

-Thực hiện cá nhân.

-Làm bài cô giáo phát.

- Được cô giáo hướng dẫn dùng que tính làm bài 2

-Nộp bài.

*Đề chung

Bài 1: a, Viết các số từ: 60 đến 73.

b, Viết các số từ: 91 đến 100.

Bài 2: a, Số liền sau của 99 là:

(2)

b, Số liền trước của 11 là:

Bài 3: Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32 ––––––––– ––––––––– –––––––– ––––––– –––––––

... ... ... ... ...

Bài 4: Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là:

*Đề riêng cho em Phúc

1. Viết tiếp vào chỗ chấm( 3 điểm)

- Số 10 đọc là:...

- Viết các số vào chỗ chấm: 1;...; ...; 4;..., 6,7,8,9...

2. Dùng que tính tính ( 7 điểm)

6 9 + - 3 4 –––– –––––

... ...

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI: (tiết 1) I. Mục tiêu:

Kiến thức. :Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

Kĩ năng : Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.

-Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.

Thái độ:Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

-Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II. CHUẨN BỊ.

- Nội dung câu chuyện “Cái bình hoa”.

- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 2 tiết 1 và tiết 2.

- Dụng cụ phục vụ trò chơi của tiết 2.

- Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3 tiết 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

III. Các họat động dạy chủ yếu

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

1.Ổn định : Hát 2. Kiểm tra bài cũ :

(3)

3 Bài mới : Hoạt động 1:

Tìm hiểu và phân tích truyện”Cái bình hoa”.

- Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết của câu chuyện.

- Kể chuyện Cái bình hoa với kết cục mở: từ đầu đến ”Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ.”

- Kể nốt đoạn cuối của câu chuyện

- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận theo các ý sau:

+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?

+ Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?

- Kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi.

Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

Hoạt động 2:

Bày tỏ ý kiến, thái độ.

- Giáo viên quy định cách bày tỏ ý kiến và thái độ của mình:

Nếu tán thành thì vẽ mặt trời màu đỏ. Nếu không tán thành thì vẽ mặt trời màu xanh. Nếu

không đánh giá được thì ghi số 0.

- Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến:

+ Người nhận lỗi là người dũng cảm.

+ Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.

+ Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi

- Các nhóm HS theo dõi câu chuyện.

- Các nhóm HS thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện.

- Ví dụ:

+ Vôva quên luôn chuyện làm vỡ cái bình.

+ Vôva vẫn day dứt và nhờ mẹ mua một cái bình cho cô…

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Trao đổi, nhận xét, bổ sung cho phần kết của các nhóm.

- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS bày tỏ ý kiến và giải thích lý do.

- Việc làm này là đúng:

người nhận lỗi là người dũng cảm, trung thực.

- Việc làm này là cần thiết nhưng chưa đủ vì có thể làm cho người khác bị nghi oan là đã phạm lỗi.

- Việc làm này chưa đúng vì đó sẽ là lời nói suông, cần sửa lỗi để mau tiến bộ.

- Việc làm này là đúng.

- Việc làm này là đúng vì

Tham gia thảo luận cùng các bạn và đưa ra ý kiến.

Lắng nghe cô giáo giảng bài.

Tham gia thảo luận cùng các bạn và đưa ra ý kiến.

Lắng nghe cô giáo hỏi và câu trả lời của các bạn.

(4)

không cần sủa lỗi.

+ Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.

+ Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.

+ Chỉ cần xin lỗi những người quen biết.

4. Củng cố, dặn dò

-Biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.Sưu tầm các câu chuyện kể hoặc tự liên hệ bản thân và những người thân trong gia đình những trường hợp nhận và sửa lỗi.

-Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận và sủa lỗi hoặc người khác đã nhận và sủa lỗi với em.

trẻ em cũng cần được tôn trọng như người lớn.

-Việc làm này là sai. Cần xin lỗi cả người quen lẫn người lạ khi mình có lỗi.

______________________________

Chiều:

Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I.Mục tiêu:

* MT chung a)Kiến thức:

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

b)Kỹ năng: - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng a)Kiến thức:

- Được GV và các bạn giúp đỡ em Thắng đọc được các phép cộng có tổng bằng 10.

-Dùng que tính thực hiện các phép tính: 7 + 3 8 + 2 b)Kỹ năng: Rèn KN tính toán.

c)Thái độ: Có hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đồng hồ.

- HS: Bộ đồ dùng toán Lớp 2, bảng con, phấn, thước kẻ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Thắng

A.Ổn định lớp(1’) B. Bài mới

1. KT đồ dùng học tập

- Lớp hát

- Để lên trên mặt bàn

(5)

2. Giới thiệu phép cộng 6 + 4

= ( 6’)

*Bước 1

- Giáo viên giơ 6 que tính. Hỏi học sinh " có mấy que tính?", giáo viên cho học sinh lấy 6 que tính lên bàn, giáo viên cầm 6 que tính trên tay và hỏi học sinh " viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"

- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.

- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi học sinh "

có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Cho học sinh bó lại thành 1 bó 10 que tính. Giáo viên hỏi : 6 + 4 = ? và giáo viên viết dấu cộng trên bảng.

- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục)

- Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4 = 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

*Bước 2

- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4

=…

và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:

+ Đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

6 + 4 –––––

+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

6 + 4 –––––

- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

- Quan sát + nghe

-2 HS.

- 1 HS làm trên bảng lớp đăt tính rồi tính. Lớp làm bảng con.

-Lắng nghe, quan sát

-Lấyque tính như các bạn

-Dùng que tính thực hiện phép cộng 6 + 4 =

(6)

10

Như vậy : 6 + 4 = 10

-Gọi HS nhắc lại cac tính và tính .

- Y/c HS thực hiện lại phép tính 6 + 4 =

- GV nhận xét.

2. Thực hành

*Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

*Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

*Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

- Học sinh làm cá nhân a)

6 + 4 = 4 + 6 =

2 + 8 = 8 + 2 =

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 = 2 + 8 -2 Học sinh làm bảng lớp.

-Lớp làm V BT.

5 + 5 7 + 3 1 + 9

4 + 4 10 + 0 - Hs làm bài

9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

-Lắng nghe

-Dùng que tính tính kết quả phép cộng 7 + 3 8 + 2

-Làm bà cùng các bạn, dưới sự hướng dẫn của GV

____________________________________

Tập viết CHỮ HOA B I/ Mục tiêu:

* MT chung

a)Kiến thức: - Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

(7)

- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ B.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng: - Được nhìn, nghe cô giáo hướng dẫn, bắt tay tô, viết được 1 dòng chữ hoa B cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.

- Có tính cẩn thận và hứng thú học tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ B và khung chữ. Bảng phụ, phấn màu.

-HS: Vở, bút máy, bảng con, phấn, giẻ lau.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â. Lớp viết bảng con.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới( 30’)

1. GT bài + viết tên bài( 1’) 2. H/d học sinh viết chữ hoa( 8’)

a.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ hoa B

*Quan sát và nhận xét chữ: B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau.

*Chỉ dẫn cách viết:

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút trên đường kẻ 2.

- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ

-2 HS viết bảng lớp. Lớp viết bảng con

- 2HS nhắc tên bài.

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

- Học sinh lắng nghe.

-Lấy bảng viết

-Nhìn, nghe cô giáo giảng.

(8)

2 và đường kẻ 3.

Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. H/d viết câu ứng dụng( 5’)

*Giới thiệu câu ứng dụng:

- 1 học sinh đọc câu ứng dụng:

bạn sum họp.

- Học sinh nêu cách hiểu câu trên: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*)TH: Được tự do kết giao bạn bè quyền của mỗi chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách giữa các chữ theo quy định.

- Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

* Hướng dẫn học sinh viết chữ Bạn vào bảng con.

- Học sinh tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bảng con.

4.Học sinh viết bài( 12’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1

-HS viết bảng con.

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

-Thực hiện cá nhân.

- 6 HS nộp vở

-Tô vào chữ hoa B cô viết mẫu trên bảng.

-Được nhìn cô giáo viết, nghe cô hướng dẫn, bắt tay tô và viết chữ hoa B cỡ nhỡ và cỡ nhỏ.

- Lắng nghe.

(9)

dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ:

bạn bè sum họp.

5. Chấm, chữa bài( 4’)

- Giáo viên chấm chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

-1 HS nhắc lại chữ hoa đã viết

_______________________________________

Sách Bác Hồ:

Bài 1: BÁC KIỂM TRA NỘI VỤ

I. Mục tiêu:

KT:- Hiểu và cảm nhận được sự quan tâm sâu sát của Bác tới mọi người xung quanh, nhất là lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác.

KN:- Vận dụng bài học về sự gọn gàng, ngăn nắp từ câu chuyện vào cuộc sống của bản thân các em.

TĐ:yêu thích môn học.

II. Đồ Dùng:

- GV: Giấy A4, bút dạ màu, bài hát “Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác”.

- HS: Bút chì, khăn đỏ

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HĐ cá nhân:

- Cho HS đọc mục tiêu bài học

- Cho HS đọc bài: Bác kiểm tra nội vụ - Trong câu chuyện này, vì sao khi báo động hoặc buổi sáng thức dậy, mọi người thường bị lẫn giày dép?

- Buổi sáng thức dậy, mọi người ngạc nhiên vì điều gì?

- Buổi tối hôm trước, ai là người đã sắp xếp lại những đôi dép?

- Từ sau khi được Bác chỉnh sửa cách để giày dép, anh em nội vụ đã làm được điều gì?

* HĐ nhóm:

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm

1 HS đọc

- 2 HS đọc, lớp theo dõi

- Vì tối trước khi đi ngủ, anh em thường để dép lộn xộn.

- Mọi người ngạc nhiên vì dép đã được sắp xếp lại gọn gàng, đôi nào đôi nấy.

- Bác là người đã sắp xếp lại những đôi dép

- Từ đó trở đi, anh em trong nội vụ đều sắp xếp ngăn nắp từ đôi dép đến đồ dùng cá nhân.

- Thảo luận nhóm, viết kết quả vào giấy A4.

(10)

4 HS trả lời các câu hỏi:

+ Câu nào trong câu chuyện nhận xét chung về Bác Hồ?

+ Em hiểu từ “anh em” trong câu văn

“Bác quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em” như thế nào?

Có phải anh em trong một gia đình đó cùng bố mẹ sinh ra không?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta bài học gì?

- Cho các nhóm trình bày, nhận xét

+ Bác quan tâm từ cái lớn, sâu sát từ cái nhỏ đời thường của anh em.

+ Anh em ở đây không phải anh em trong một gia đình do cùng bố mẹ sinh ra. Anh em ở đây là những đồng chí, đồng đội làm việc cùng nhau.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta nên quan tâm tới mọi người xung quanh;

học tập lối sống gọn gàng, ngăn nắp của Bác.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét.

- Cho cả lớp nghe bài hát “Từ rừng xanh cháu về thăm lăng Bác

- HS nghe hát

* HĐ cá nhân:

- Em có thường sắp xếp lại góc học tập của mình?

- Em đã giúp bố mẹ gấp quần áo cho vào tủ bao giờ chưa? Vì sao phải gấp quần áo gọn gàng?

- Ở nhà, em có tham gia cùng bố mẹ dọn dẹp nhà cửa hoặc tự sắp xếp phòng ngủ của mình không? Kể một lần em tham gia cùng bố mẹ dọn nhà.

- HS trả lời

* HĐ nhóm:

- Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

- Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn không?

- Thảo luận, trình bày:

- Giúp chúng ta đẽ dàng tìm kiếm và lấy đồ khi cần thiết.

- Gọn gàng, ngăn nắp làm cho căn nhà, căn phòng đẹp hơn.

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Cho HS thi đua sắp xếp lại ngăn bàn và vị trí ngội học của mình

- Nhận xét

- VN thực hiện những điều đã học

- HS thực hiện - Nhận xét

___________________________________________________________________

(11)

Ngày soạn: 18/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba 22/ 9/2020

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu

*MTchung a)Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều minhg vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

* MT riêng

a)Kiến thức: Được nghe, nhìn cô giáo và các bạn đọc em Chức đọc được 1 đoạn.

b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

II/ CÁC KNSCB.

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết câu dài.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)

- Gọi học sinh đọc bài Làm việc thật là vui và Trả lời câu hỏi cuối bài.

- GV nhận xét.

B. Bài mới ( 20’ )

1. Giới thiệu bài+ viết tên bài ( 1’)

2. Luyện đọc( 18’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

*Đọc từng câu:

- Cho hs đọc những từ khó : lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi

-3 HS.

-Lớp nhận xét

-2 HS nhắc tên bài

-Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu

-Đọc 3 câu đầu của bài.

-Lắng nghe

- -Đọc nối tiếp câu

(12)

gạc chắc khoẻ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

*Đọc từng đoạn trước lớp - Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

*Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Các nhóm đọc bài.

*Thi đọc giữa các nhóm:

- Các nhóm thi đọc

- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét.

*Đọc đồng thanh( toàn bài) Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (15’)

? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha me yêu thương dạy dỗ là quyền cua mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi cta.

? Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

- Theo các con người bạn tốt là người ntn?

4. Luyện đọc lại ( 10’)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 2’)

? Vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy)

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn - Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

Hành động 2: nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

(- Có sức khoẻ

Thông minh, nhanh nhẹn Sẵn lòng giúp người, cứu người)

-3 nhóm thi đọc trước lớp.

-Các nhóm khác nhận xét.

-3HS thi đọc

-Lắng nghe

-Đọc khổ 2 dòng thơ ở khổ thơ 1.

-Đọc đồng thanh.

-Quan sát tranh cho biết tranh vẽ trả lời được:

+Kể tên các con vật trong tranh?

+ Chúng sống ở đâu?

+Em thích con vật nào?

-Lắng nghe.

(13)

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

Chiều:

Chính tả:(tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I.Mục tiêu:

* MT chung

a)Kiến thức: - Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " Bạn của Nai nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng:

a)Kiến thức: -Được cô giáo hướng dẫn chép lại được 2 câu đầu của đoạn viết trong bài" Bạn của Nai nhỏ”.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức viết chữ đúng , giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ chép đoạn chép sẵn; phấn màu, bảng phụ - HS: Vở ô li, VBT, bút mực thước kẻ, bút chì, sách.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Gọi học sinh lên viết bảng:

29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

B. Bài mới: (30’)

1. Giới thiệu bài + viết tên bài (1’)

2. Hướng dẫn học sinh chép:

- Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Quan sát và uốn nắn học sinh viết vào vở.

- Chấm chữa bài.

3. Bài tập:

- 2 cặp( 4HS) HS nối tiếp viết.

- 2 HS nhắc tên bài.

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa - Dấu chấm

-HS Viết bảng con

-HS chép bài vào vở

- 6 HS

- Viết nháp: k; gh

-Mở SGK chép lại được 2 câu đầu của đoạn viết trong bài"

Bạn của Nai nhỏ”.

- Nộp bài

- Lắng nghe

(14)

*Bài 1: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm.

*Bài 2: Điền vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét

4. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp

a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại

- Lắng nghe

___________________________________________

Bồi dưỡng tiếng việt lớp 1B Bài 3A: L - M I. Mục tiêu

- Đọc đúng và rõ ràng các âm l,m; các tiếng, từ ngữ, các câu, đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu; trả lời được câu hỏi đọc hiểu đoạn văn,trả lời đươc câu hỏi về đoạn đọc.

- Viết đúng: l, m, lá, mẹ.

- Nêu được câu hỏi và câu trả lời về người, vật ,sự vật,sự việc trong tranh, nói được tên một số đồ vật, cây cối có tiếng mở đầu bằng l hoặc m.

II. Đồ dùng dạy học GV: - Tranh ở HĐ1

- Bảng phụ, bộ chữ, tranh ở HĐ2 HS: VTV, Vở BT, SGK, Bộ thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Khởi động

Hoạt động 1. Nghe - nói - quan sát tranh

- Yc thảo luận theo cặp

- Quan sát

- Thảo luận theo cặp: 1 em hỏi 1 em trả lòi

- Bức tranh vẽ những gì?

- Mẹ và bé đang làm gì?

- Em bé cầm cái gì?

(15)

- YC HS trả lời

Nhận xét bổ xung, đánh giá 2. Giới thiệu bài

- GV hỏi, (kết hợp chỉ tranh: ) + Đây là cái gì?

- GV giới thiệu tiếng mới trong bức tranh của hoạt động 1.

- Ghi đầu bài: l. m

- Các căp trinh bày - Nhận xét.

- Quan sát tranh - Trả lời câu hỏi - Nghe

- Đọc 2-3l

B. KHÁM PHÁ HĐ2: Đọc Đọc tiếng, từ - Đọc tiếng lá:

- Viết mô hình

l á

- Tiếng lá có âm nào đã học, âm nào chưa học?

- Đưa âm a vào mô hình - Giới thiệu chữ l

- Đưa chữ l vào mô hình - Đọc chữ trong mô hình Lờ - a - la – sắc lá

- GV giới thiệu tranh + Tranh vẽ gì?

Rút ra từ khóa: lá - Cho HS đọc Mô hình

* Giới thiệu, đọc tiếng mẹ Mẹ

m

Mẹ

- Tiếng mẹ có âm nào đã học, âm nào chưa

- Cá nhân nối tiếp đọc, cả lớp

- Đọc nối tiếp, đồng thanh cả lớp,nhóm, cá nhân

- HS: âm a đã học. Âm l chưa học - Đọc nối tiếp, đồng thanh cả lớp: a - Nghe

- Quan sát

- Đọc các nhân, tổ, lớp l

- Đọc các nhân, tổ, lớp , đọc đánh vần, đọc trơn

- Quan sát - Tranh vẽ lá

- Đọc cá nhân, tổ, lớp - Cá nhân, tổ, lớp

- Đọc nối tiếp, đồng thanh cả lớp,nhóm, cá nhân

- HS: âm e đã học. Âm m chưa học

- Đọc nối tiếp, đồng thanh cả lớp: e

(16)

học?

- Đưa âm e vào mô hình - Giới thiệu chữ l

- Đưa chữ l vào mô hình - Đọc chữ trong mô hình mờ - e - me – nặng – mẹ - GV giới thiệu tranh + Tranh vẽ gì?

Rút ra từ khóa: mẹ - Cho HS đọc Mô hình

* Tạo tiếng mới

- Gắn bảng phụ, nêu y/c. Từ tiếng mẫu qua đã có, hãy tạo các tiếng khác nhau trong bảng.

- Nhận xét, khen ngợi - Yêu vầu HS đọc

- Y/c HS tìm các tiếng có âm vừa học - Giới thiệu chữ hoa, chữ thường C. Hoạt động Luyện tập: đọc hiểu - Treo tranh lên bảng

- Trong tranh vẽ gì?

- Gắn thẻ chữ

- Nhận xét khen ngợi

- Các em vừa học xong những âm ,tiếng gì?

?

IV. Củng cố, dặn dò

? Hôm nay các em học được những âm gì, tiếng ?

- Nhận xét tiết học

- Nghe - Quan sát

- Đọc các nhân, tổ, lớp

- Đọc các nhân, tổ, lớp , đọc đánh vần, đọc trơn

- Quan sát - Tranh vẽ mẹ

- Đọc cá nhân, tổ, lớp

- Thực hiện cá nhân (ghép bảng gài) - Đọc tiếng vừa ghép được

- Thực hiện tiếp nối bài trên bảng - HS nhận xét

- Đọc cá nhân, nhóm, tổ, đồng thanh - Trả lời: l,m

- Theo dõi, Quan sát

- Trả lời lá me, lọ mơ, bộ li

- Đọc các từ ở dưới tranh cá nhân, lớp, nhóm..

- Nhận xét

- Trả lời: l, m, lá, mẹ

- Quan sát - Đặt ở chữ a,e

- Theo dõi, đọc, viết bảng con từng chữ

- Đọc lại các chữ, tiếng trên bảng - Viết vở

- Quan sât tranh - Trả lời - Theo dõi

- Trả lời

____________________________________

(17)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HỆ CƠ

I. Mục tiêu

KT:- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân

KN:- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

TĐ: Giúp hs hiểu biết về các vị trí hệ cơ.

II. Chuẩn bị

- GV: Mô hình (tranh) hệ cơ

- Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HO T Đ NG C A GIÁO VIÊN HO T Đ NG C A H C

SINH Hs ch c

1. Khởi động 2. Bài cũ Bộ xương

Kể tên 1 số xương trong cơ thể.

Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?

Nhận xét

3. Bài mới Hệ cơ Giới thiệu:

Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.

Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ

Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.

Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi

Bước 1: Hoạt động theo cặp Yêu cầu HS quan sát tranh 1.

Bước 2: Hoạt động lớp.

GV đưa mô hình hệ cơ.

GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .

GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên)

Tuyên dương.

Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà

- Hát

- Xương sống, xương sườn . . .

- Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..

- HS nêu

- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.

 ĐDDH: Mô hình hệ cơ.

- 1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình

- HS gọi tên cơ đó.

- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ

- Lớp nhận xét.

- Vài em nhắc lại.

HS nắng nghe

HD học sinh qs tranh

Hs trả lời câu hỏi

(18)

cơ thể cử động được.

 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.

Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.

Phương pháp: Thực hành Bước 1:

Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.

Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?

Bước 2: Nhóm

GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.

GV bổ sung.

Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.

Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi:

+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.

+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.

Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?

Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ

Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.

Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?

Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.

4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi tiếp sức Chia lớp làm 2 nhóm

Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.

Tuyên dương.

- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.

- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.

- Nhận xét - Nhắc lại.

- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . .

- Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.

- Cơ lưng co, cơ ngực giãn

 ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . . - Nằm ngồi nhiều, chơi các

vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .

- Cổ vũ và nhận xét.

Nắng nghe các bạn trả lời

Nắng nghe cô giảng.

HD hs đọc đề bài và hướng dẫn làm bài.

Hs nghe cô giảng

(19)

________________________________________________________________________

Ngày soạn: 18 / 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ tư 23/ 9/ 2020

Toán 26 + 4 ; 36 + 24 I.Mục tiêu:

* MT chung a)Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng

a)Kiến thức: Được cô giáo hướng dẫn em Chức biết dùng que tính cộng số 16+4.

b)Kỹ năng: Rèn KN cộng.

c)Thái độ: Có thái độ hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Que tính, thước kẻ, phấn màu.

-HS: Bảng, thước kẻ, phấn, VBT, bút máy, nháp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A.KTB cũ(1’)

- KT đồ dùng của HS - GV nhận xét.

B. Bài mới( 30’)

1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (12’)

- Giáo viên giơ 2 bó que tính và hỏi: cô có mấy chục que tính?

- Giơ tiếp 6 que và hỏi cô có thêm mấy que tính?

? Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết vào cột chục chữ số nào?

- Giáo viên giơ thêm 4 que tính và hỏi có thêm mấy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?

? 26 + 4 = ?

- Giáo viên viết bảng dấu cộng và kẻ gạch ngang vào bảng

- Để lên trên bàn.

- 2 chục que - 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6

- Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- Để lên trên bàn.

- Quan sát, nghe cô giáo hướng dẫn và câu trả lời của các bạn.

Thực hiện cùng các bạn

(20)

gài. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 que tính rời bó lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục que tính. Hỏi học sinh bây giờ có mấy bó que tính?

- Như vậy 26 + 4 = ?

- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế nào? ( giáo viên ghi bảng)

- Giáo viên viết 26 + 4 = ... rồi gọi học sinh lên bảng ghi kết quả phép cộng rồi gọi 3 học sinh đọc lại.

* Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính 26 + 4 như sau

Đặt tính: 26 + 4 ––––––––

- Gọi học sinh tính:

- Gọi 3 học sinh chỉ vào phép tính rồi tính như trên.

? Khi thực hiện phép cộng 26+4 ta làm theo mấy bước?

- GV nhận xét và chốt.

2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24

? Phép cộng 36+ 24 có điểm gì giống và khác phép thính 26+4

- GV h/dẫn HS đặt tính rồi tính

36 + 24 –––––––

60

*Bước 1: Đặt tính

+ Viết 36, viết số 24 dưới 36 sao cho chữ số 4 dưới chữ số 6,chữ số 2 thẳng cột với chữ

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu:

* Đặt tính: Viết 26, viết 4 dưới 26 sao cho 4 thẳng cột với 6; viết dấu cộng giữa 2 số hạng; kẻ gạch ngang thay cho dấu bằng.

* Tính:Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.

+6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

+2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

+2-3HS trả lời( ...2 bước)

* Giống: Đều là phép cộng

* Khác:

- 26+4 là phép cộng số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.

- 36+24 là phép cộng số có 2 c/số với số có 2 c/số.

- HS nghe.

- Làm trên bảng con. 1HS làm bảng lớp.

- Được cô giáo hướng dẫn dùng que tính cộng

16 + 4

(21)

số 3, viết dấu + giữa 2 SH, kẻ gạch ngang dưới 2 SH thay cho dấu bằng.

*Bước 2: Tính

+6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

+ 3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

- GV che bảng y/c HS thực hiện ở bảng con.

- GV nhận xét.

3.Thực hành( 18’)

*Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

*Lưu ý: Khi viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- Gọi HS dưới lớp trình bày miệng.

- GV nhận xét.

*Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- GV tóm tắt nhanh lên bảng.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Y/c HS làm bài.

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

- GV nhận xét.

C.Củng cố, dặn dò( 2’) - Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về làm phần bài tập SGK

- Học sinh làm vào vở bài tập. 2HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét

- 2 HS.

- 1HS.

-HĐ tập thể.

- 1 học sinh lên bảng làm.

Dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây - Lắng nghe.

- Lắng nghe.

_________________________________

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI- LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật( danh từ) - Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(22)

* MT riêng:

- Được cô giáo hướng dẫn quan sát các hình nói đúng tên con vật và đồ vật có ở bài 1. Nói cho cả lớp nghe tên con vật em thích.

- Được mọi người quan tâm, yêu thương Chức. Chức biết yêu quý mọi người.

- Có hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK., Bảng phụ BT2.

- HS: VBT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3’) - Đặt câu với từ học giỏi.

-Gọi Hs dưới lớp trình bày miệng.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài+ viết tên bài (1’) 2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi.

- GV + lớp nhận xét, KL:

Những từ ngữ đó là từ chỉ sự vật Bài 2: Khoanh vào các từ chỉ sự vật có trong bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Y/c HS làm bài.

- Dán bảng phụ gọi 2 HS thi khoanh trên bảng.( Ai khoanh nhanh đúng- thưởng 1 lá cờ) - GV nhận xét, chốt.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây

-2 HS viết bảng. Lớp viêt nháp.

-3 HS.

-1 HS nhắc lại

- Học sinh đọc.

-HS làm cá nhân:( Bộ đội, công nhân, ôtô,máy bay, con voi, con trâu,cây dừa, cây mía).

- 3 HS. Lớp nhận xét 1 HS đọc to. Lớp đọc nhẩm.

-Lớp làm VBT bạn thân

yêu

thước

kẻ dài

quý mến

giáo

chào thầ y giá o bảng nhớ học

trò

viết

đi nai dũng

cảm

heo

-Nhìn lên bảng đọc được tên bài học.

-Được cô giáo hướng dẫn quan sát các hình nói đúng tên con vật và đồ vật có ở bài 1.

-Nói cho cả lớp nghe tên con vật em thích.

(23)

rồi ghi vào chỗ trống:

- Gọi học sinh đọc y/cầu và và câu mẫu.

-H/dẫn HS phân tích câu theo mô hình.

? Bộ phận Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào?

? Bộ phận là HS lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào?

- Học sinh làm .

- Gọi HS dưới lớp trình bày miệng(

GV viết nhanh lên bảng)

- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- GV nhận xét, chốt.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố lại kiến thức.

- Về nhà tập đặt câu.

phư ợng

đỏ sách xan

h - 2 HS .Lớp nhận xét, bình chọn

- Hs đặt câu.

-1 HS: Đặt câu theo mẫu Ai ( hoặc cái

gì? Con gì?)

là gì?

M: Bạn Vân Anh

là HS lớp 2A

+ Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi Ai?

+ là HS lớp 2A trả lời cho câu hỏi là gì?

-Học sinh làm VBT. 1 HS làm bảng lớp.

-3 HS. Lớp nhận xét -Lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả:(nghe viết) GỌI BẠN

I. Mục tiêu:

* MT chung

a)Kiến thức: - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ " Gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

b)Kỹ năng:- Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng:

- Được cô giáo hướng dẫn nhìn vào SGK viết được 2 dòng thơ cuối của khổ thơ cuối.

- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả.

- Có ý thức viết , biết giữ vở sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Vở ô li, bút máy, bút chì, thước kẻ, VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(24)

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức A- Kiểm tra bài cũ( 3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

B- Bài mới( 28’)

1.GT+ viết tên bài( 1’)

2.Hướng dẫn nghe - viết( 15’) a, Tìm hiểu bài.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ.

- Tìm hiểu nội dung:

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

? Thấy Bê vàng không trở về Dê trắng đã làm gì?

Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài chính tả có dấu ngã chữ nào viết hoa? vì sao?

? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với dấu gì và dấu câu gì?hs viết dấu chấm than

-GV h/dẫn HS cách viết. HS viết bảng con.

- GV nhận xét.

b, Học sinh nghe và viết vào vở:

- Nhắc học sinh tư thế ngồi, cách cầm bút để vở khi viết bài.

- Nhắc HS cách trình bày: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ thẳng cột với nhau . Mỗi khổ thơ cách 1 dòng.

- Giáo viên đọc bài cho HS viết -GV đọc bài cho HS soát lỗi.

c,Chấm, chữa bài ( 4’)

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

3. Làm bài tập( 6’)

*Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Gọi 2 học sinh lên bảng.

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

-1 HS viết bảng.

-Lớp viết bảng con -2 HS nhắc tên bài.

-Lắng nghe.

+Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn.

+Dê Trắng tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

+ Các chữ cái đầu mỗi dòng thơ và Bê Vàng, Dê Trắng đã được nhân hóa.

+ được ghi dấu mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép và dấu chấm than “Bê! Bê!”

HS viết “ Bê! Bê!”

-HS nghe.

-Nghe + Viết bài.

-Nghe + soát lỗi

- 6 HS nộp bài

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt -Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở

Lên bảng viết:

cây tre

-Lắng nghe.

-Được cô giáo hướng dẫn nhìn vào SGK viết được 2 dòng thơ cuối của khổ thơ cuối.

-Nhìn SGK đối chiếu đế soát lỗi.

-Nộp bài .

-Lắng nghe

(25)

*Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống - Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm C.Củng cố, dặn dò( 2’)

Nhận xét tiết học

trắng tinh, chăm chỉ -Lắng nghe

__________________________________________

Ngày soạn: 18 /9 /2020

Ngày giảng: Thứ năm 24/ 9 /2020

Tập đọc GỌI BẠN I.Mục tiêu:

* MT chung a)Kiến thức:

+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng trong bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

* MT riêng

a)Kiến thức: Đọc được bài.

b)Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc to.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK.

- HS: SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Gọi học sinh đọc bài : " bạn của Nai nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài+ viết tên bài (1’)

2. Luyện đọc: (18’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

-3 HS.

-Lớp nhận xét.

- Lắng nghe . HS nhắc lại tên bài

- Nối tiếp nhau đọc từng

- Nghe+ Nhác lại tên bài học

- Đọc nối tiếp dòng thơ

(26)

*Đọc nối tiếp từng dòng thơ:

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

*Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp:

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

*Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

*Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

3. Tìm hiểu bài:

*Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

- Bê vàng và Dê trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê vàng quên đường về thì Dê trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

4. Học thuộc lòng bài thơ:

- Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.

- Các nhóm cử đại diện lên thi.

- GV nhận xét, đánh giá.

5. Củng cố, dặn dò:

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng.

- Về học thuộc khổ thơ.

dòng thơ.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm chú ý nhận xét và cho điểm.

- Cả lớp đọc.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Cá nhân.

-Cặp đôi

- 3 cặp thi. Lớp nhận xét, bình chọn.

2 HS trả lời.

- Lắng nghe

- Tham gia đọc trong nhóm

- Đọc đồng thanh.

- Quan sát tranh trả lời:

+ Trong tranh có con vật gì? Chỉ vào từng con vật đó.

+ Chúng sống ở đâu?

- Nhìn SGK đọc .

- Lắng nghe

__________________________________

Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. Mục tiêu :

* MT chung a)Kiến thức:

- Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

(27)

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu bạn.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn

* MT riêng:

a)Kiến thức: Được quan sát tranh, nghe cô kể HS Thắng nhìn vào tranh nói được tên các nhân vật có trong truyện.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong SGK.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ: (3’) - 3 em kể lại câu chuyện "

Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 khá làm mẫu - nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai nhỏ.

b.Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Học sinh nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.

- Câu hỏi gợi ý:

? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to cuả

- 3 HS kể.

- Lớp nhận xét

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh kể - Làm việc nhóm

- Bạn con thật khoẻ nhưng

- Lắng nghe.

Quan sát+Lắng nghe

(28)

bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai nhỏ nói với con.

c. Phân các vai (người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ) - Lần 1 làm mẫu: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

- GV n/xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất.

Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

- Quan sát+ Lắng nghe

-3 HS thực hiện.

-Kể trong nhóm .

- 2 nhóm thi kể trước lớp.

Các nhóm khác nhận xét.

- Lắng nghe

-Nhìn vào tranh nói được tên nhân vật có trong truyện.

- Lắng nghe

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

* MT chung

a)Kiến thức: - Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán bằng một phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng

a)Kiến thức: Được cô giáo hướng dẫn em Thắng biết làm tính cộng bằng que tính và đặt tính và tính 15 + 3

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng .

(29)

c)Thái độ: Có thái độ hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Phấn màu, bảng phụ

- HS: VBT, thước kẻ, bút chì, nháp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.

-GV nhận xét.

B. Bài mới:

1.GT bài+ viết tên bài.

2.Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4:

- Gọi HS đọc bài toán -H/dẫn HS phân tích bài toán( BT cho biết gì? BT hỏi gì? )

GV kết hợp tóm tắt lên bảng.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò( 2’) - Củng cố lại bài học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

- 2 HS. Lớp nhận xét

- 2Hs nhắc lại tên bài.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính 34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

22 + 8 87 + 3 25 + 25

33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

- 2 HS.

- 1HS làm bảng. Lớp làm VBT.

Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số đề - xi mét vải là:

19 + 11 = 30 (dm)

Đáp số: 30 dm vải - Lắng nghe

Được cô giáo hướng dẫn Phúc làm tính cộng bằng que tính 9 + 6 =

-Được cô giáo hướng dẫn em đặt tính 15+ 3 và dùng que tính tính

- Đọc được bài toán ( 2 lần)

- Lắng nghe

_________________________________________

(30)

Ngày soạn: 18/ 9 / 2020

Ngày giảng: Thứ sáu 25/ 9/2020

Toán

9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9+5 I.Mục tiêu:

* MT chung

a)Kiến thức: - Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c)Thái độ: - Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng:

- Được cô giáo hướng dẫn em Nguyên đọc được phép tính 9 + 5 ; Biết dùng que tính để tìm tổng của 9 + 5 và làm được cột 1 của bài 1

- Rèn kỹ năng quan sát.

- Có hứng thú học tập.

II.CHUẨN BỊ

-GV: Bộ đồ dùng toán, phấn màu, thước kẻ.

-HS: Bộ đồ dùng toán; VBT, thước kẻ, bảng con, giẻ, lau, phấn, bút mực, nháp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HS Chức

A. Kiểm tra đồ dùng.

B. Bài mới

1. GT phép cộng 9 + 5(10’)

*Bước 1: Nêu bài toán:

- Giáo viên nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viết dấu + vào bảng)

*Bước 2: H/dẫn cách tính nhẩm như SGK

- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó lại thành 1 bó 1 chục) - 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14)

Chục Đơn vị

+

9 5

1 4

- HS dùng que tính tính và nêu kết quả: 14 que tính.

- HS nghe làm theo lời cô nói.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS, biết nghe lời bạn kể và nhận xét lời bạn kể + Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cẩn thận, chu đáo trong

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

Nhắc lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.( BT2) - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạna. Kể tiếp được

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: