• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 3 Ngày soạn: 4/ 09/ 2015

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2015 Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤCTIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.(trả lời được các câu hỏi SGK).

2.Kỹ năng:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng, hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

3.Thái độ:

- Giáo dục HS biết sẵn lòng giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn cần hướng dẫn học sinh đọc đúng.

- HS:-SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc bài "Mít làm thơ" mỗi em 1 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.

- 2 HS đọc bài Mít làm thơ.

- GV nhận xét ghi điểm.

3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.1 Giới thiệu chủ điểm và bài học:

3.2 Luyện đọc

a GV đọc mẫu toàn bài (thể hiện giọng của các nhân vật )

b GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Chó ý cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

* Cả lớp đọc đồng thanh

+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Từ khó: chơi xa, chặn lối, lo lắng...

+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc phần chú giải SGK

- HS đọc từng đoạn hoặc cả bài: ĐTCN

(2)

e. Cả lớp đọc ĐT - 1, 2 đoạn hoặc toàn bài 3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Câu hỏi 1: - 1 em đọc câu hỏi.

- Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Cha Nai Nhỏ nói gì ?

- Đi chơi xa cùng các bạn.

- Cha không ngăn cản con…

- Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình ?

- Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào ?

- Theo em người bạn tốt là người thế nào ? - GV tổng hợp ý của HS

+ HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4

- HS thuật lại cả 3 hành động của bạn Nai Nhỏ

- HS nêu ý kiến của mình - HS khác nhận xét

- HS thảo luận theo nhóm - trả lời

3.4 Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai: người dẫn chuyện Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.

- GV nhận xét - Mỗi nhóm 3 em.

4.Củng cố

Đọc xong câu chuyện em biết được vì sao cha Nai Nhỏ vui lòng cho con trai bé bỏng của mình đi chơi xa.

- Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình sẽ đi cùng với người bạn tốt, đáng tin cậy, dám liều mình để gióp người, cứu người.

5. Dặn dò. Về nhà đọc lại truyện.

- Nhận xét chung tiết học:

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

Toán Luyện toán I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. Nhận biết số bị trừ, sổ từ, hiệu.

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán bằng một phép trừ 2. Kỹ năng:

- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán bằng một phép trừ

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học..

(3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên :- Kẻ sẵn bảng như bài SGK - Học sinh : Bộ đồ dùng toán 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3.2 Hoạt động 1: BT1 trong VBT

- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm.

Cho H/s thực hiện trên bảng lớp.

-2 HS có thể nêu.

1h/s thực hiện.

3.3 Hoạt động 2: BT2 trong VBT - 1HS nêu yêu cầu

H/dẫn học sinh làm bài. Lớp làm vào vở.

2 H/s khá lên bảng làm bài.

H/s nhận xét 3.4 Hoạt động 3: BT3 trong VBT 1 H/s nêu yêu cầu.

- Bài yêu cầu làm gì ? So sánh các số - Nêu cách làm . - 3HS lên bảng

- Cả lớp làm bài vào vở Nhận xét bài của h/s

3.5 Hoạt động 4: BT4 trong VBT - 1HS nêu yêu cầu Phân nhóm, phát phiếu giao việc. Thảo luận nhóm.

Đại diện các nhóm b/cáo kết quả.

Cùng học sinh nhận xét. Nhóm khác nhận xét

4. Củng cố :

- Hãy nêu cách so sánh các số có hai chữ số?

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò :

-Về nhà xem lại bài và làm bài tập ở vở bài tập.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

Hát nhạc

ÔN TẬP BÀI HÁT THẬT LÀ HAY.

Người soạn: Nguyễn Tường Anh.

(4)

I/ MỤC TIÊU:

KT: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.

KN: - Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản TĐ: GDHS lòng say mê trong am nhac.

II/ CHUẨN BỊ : Đàn Organ, thanh phách, song loan.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

+ Kiểm tra: Gọi 1 vài em đứng tại chỗ hát bài Thât là hay.

1/ Hoạt động 1: Dạy hát ôn.

- GV đệm đàn và bắt nhịp cho HS hát ôn lại bài hát “ Thật là hay”.

- Lần 1: Hát với tốc độ vừa phải.

- Lần 2: Hát với tốc độ nhanh hơn.

2/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đánh nhịp 2/4.

+ Nhịp 2/4 gồm có 2 phách: 1 phách mạnh và 1 phách nhẹ.

Sơ đồ: Cách đánh:

+ Phách thứ nhất: mạnh đi xuống.

+ Phách thứ hai: nhẹ đi lên.

- Cho HS tập đánh nhịp, sau đó vừa

1 2 hát vừa đánh nhịp.

- Lần lượt gọi 1 vài em lên điều khiển cho cả lớp hát.

3/ Hoạt động 3: Trò chơi.

+ GV chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm 4 em sử dụng nhạc cụ gõ.

- Em thứ 1 & 2: Dùng song loan.

- Em thứ 3 & 4: Dùng thanh phách.

Cho HS tập gõ theo âm hình tiết tấu.

+ Cho từng HS thể hiện lại âm hình tiết tấu trên bằng thanh phách, song loan hoặc vỗ bằng tay nhằm kiểm tra kĩ năng thực hành.

- Cho HS tập biểu diễn theo từng nhóm ( 1 nhóm, hát 4 em gõ đệm ).

4/ Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.

- Bài hát Thật là hay do nhạc sĩ nào sáng tác?

- Nội dung bài hát nói lên điều gì ? (Nhiều loài chim có giọng hót rất hay. Chúng thường thi nhau hót ríu rít,

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS chú ý, lắng nghe.

+ HS chú ý cách đánh và thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe hướng dẫn và thực hiện.

- HS thực hiện.

- Từng nhóm thực hiện.

- HS trả lời.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe và ghi

(5)

tiếng hót hòa quyện với nhau nghe thật vui tai, sảng khoái).

- Trong bài hát này có những loại chim nào?

- Cho cả lớp hát lại bài hát kết hợp gõ đệm theo phách.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Về nhà tập hát nhiều lần cho thuộc và đúng giai điệu.

Xem

trước bài học sau.

nhớ.

...

...

...

Ngày soạn: 4/ 09/ 2015

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 08 tháng 09 năm 2015 Toán ( Tiết 12)

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

- Biết cộng nhẩn: 10cộng với số có một chữ số.

- Biết viết 10 thành tổng của số có hai chữ số trong đó có một số cho trước.

2.Kỹ năng: Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

3.Thái độ : - có ý thức học tập tôt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV - 10 que tính.

- Bảng gài (que tính) có ghi các cột đơn vị chục.

HS: -que tính ,bảng con

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Chữa bài kiểm tra 1 tiết 3. B i m i:à ớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3.1 Giới thiệu phép cộng

Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 6 + 4 = 10

- Tất cả có ? que tính

chú ý theo dõi

(6)

Vậy 6 + 4 = ?

Hoạt động2: HD đặt tính

- Viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng( +), kẻ vạch ngang, tính.

- GV HD đặt tính : 6 + 4 10

- HS lấy 6 que tính

- Lấy thêm 4 que tính nữa - Bó 10 que tính thành 1 bó - Lớp theo dõi

- Lớp thực hành tren bảng con

3.3 Thực hành:

Bài 1: - 2 HS lên bảng, lớp làm vào SGK.

Nêu yêu cầu của bài. - Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- Củng cố tính chất giao hoán của phép cộng.

- Cấu tạo số.

Bài 2: Tính -1HS lên bảng, lớp làm vào bảng

con.

*Lưu ý: Viết tổng 10 ở dưới dấu vạch ngang sao cho chữ số 0 thẳng cột đơn vị, chữ số 1 thẳng cột chục.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm - HS nêu miệng cách tính nhẩm.

Bài 4 HD học sinh nhìn đồng hồ - HS quan sát và nêu

A: 7 giờ - HS khác nhận xét.

B: 5 giờ C: 10 giờ 4. Củng cố

* Trò chơi:

" Đoán giờ nhanh" ( Theo bài tập 4) 5. Dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học

...

...

...

Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn (BT1).

Nhắc lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.( BT2) - Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(7)

- Các tranh minh hoạ SGK

- Băng giấy đội đầu ghi tên nhân vật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện “Phần thưởng” theo tranh gợi ý.

- GV: Nhận xét cho điểm.

2. B i m i. à ớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 Hoạt động 1: Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.

- GV yêu cầu HS quan sát kỹ 3 tranh minh họa nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh.

- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).

- Đại diện các nhóm thi kể Các nhóm cùng kể 1 lời.

- GV khen những HS làm tốt. - HS khác nhận xét.

*Hoạt động 2: Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- HS nhìn tranh và kể.

*Hoạt đông3: Phân vai dựng lại câu chuyện.

- 1 em nói lời Nai Nhỏ - 1 em nói lời cha Nai Nhỏ L1: GV là người dẫn chuyện - Lớp theo dõi

L2: - HS xung phong dựng lại câu chuyện

L3: - HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của

câu chuyện

3. Củng cố dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe

- GV nhận xét giờ học.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

Chính tả: tập chép BẠN CỦA NAI NHỎ I MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài Bạn của Nai Nhỏ ( thời gian khoảng 20 phút )

(8)

2.Kỹ năng: Biết viết hoa chữ cái đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu, trình bày bài đúng mẫu

+Làm đúng BT2; BT3 a/b.

3.thái độ:HS có ý thức rèn chữ viết.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập chép HS : VBT

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ

+ GV yêu cầu HS viết :- 2 tiếng bắt đầu bằng g; - 2 tiếng bắt đầu bằng gh 3. B i m i:à ớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3.1 Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 3.2 Hoạt động 1: HD tập chép

* HD HS chuẩn bị

+ GV treo bảng phụ- đọc bài

- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn ?

- Kể cả đầu bài bài chính tả có mấy câu ? - Chữ đầu câu viết thế nào ?

- Tên nhân vật viết thế nào ? - Cuối câu có dấu câu gì ?

* GV yêu cầu HS chép bài vào vở ( GV lưu ý cho HS cách trình bày )

* GV chấm, chữa bài - Chấm 5,7 bài, nhận xét

*Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả

* Bài 2 ( điền vào chỗ trốngng / ngh - GV nhận xét

* Bài 3

- GV nêu yêu cầu của bài

- 2, 3 HS đọc lại bài trên bảng - HS trả lời

+ HS nhìn bảng phụ viết bài

- HS soát lại bài, chữa bằng bút chì ra lề vở

- HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm bài vào bảng con - Nhận xét

+ HS làm bài vào VBT - Đổi vở cho bạn kiểm tra 4. Củng cố:

5.Dặn dò: nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả ng, ngh Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

Thể dục

(9)

Quay trái, quay phải - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi I. MỤC TIÊU:

KT:-Giúp học sinh

- Ôn một số kĩ năng ĐHĐN, Y/c thực hiện tương đối chính xác, đẹp.

KN: - Quay phải, quay trái. Y.c thực hiện được động tác tương đối đúng kỹ thuật,p hướng. Ôn trò chơi :” Nhanh lên bạn ơi” Y/c học sinh tham gia đúng luật và biết cách chơi..

TĐ:- GDHS tính đoàn kết trong luyện tập.

II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Sân trường . 1 còi

III/ N I DUNG VÀ PHỘ ƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I/ MỞ ĐẦU

GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

HS chạy 1 vòng trên sân tập

Thành vòng tròn,đi thường…bước Thôi

Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét

II/ CƠ BẢN:

a. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,điểm số

- Thành 4 hàng dọc ……..tập hợp - Nhìn trước ………Thẳng . Thôi -Từ 1 đến hết………điểm số

Nhận xét

b. Học quay trái, quay phải - Bên phải(trái)……..quay Nhận xét

*Cán sự hướng dẫn ôn ĐHĐN Nhận xét

c. Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi

GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét

Đội Hình

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

Đội hình tập luyện

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

Đội hình trò chơi

Đội Hình xuống lớp

* * * * * * * * * GV

(10)

III/ KẾT THÚC:

HS đứng tại chỗ vổ tay hát

Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn ĐHĐN

* * * * * * * * *

* * * * * * * * *

* * * * * * * * * GV

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

Ngày soạn: 4/ 09/ 2015

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 09 tháng 09 năm 2015

Tập đọc ( Tiết 6) GỌI BẠN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang).Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài. Hiểu nội dung :Tình bạn cảm động gi ữa .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK;

2 .kỹ năng

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Thuộc hai khổ thơ cuối bài.

3. Thái độ ;

- Học sinh yêu thích môn hoc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV- Tranh minh hoạ bài đọc.

- Bảng phụ viết sẵn câu thơ, khổ thơ cần hoạt động học sinh luyện đọc .HS: -SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.ổn định tổ chức:

2. kiểm tra bài cũ:

- 2 em đọc bài danh sách HS tổ, lớp 2A TLCH.

-Tên học sinh trong danh sách được xếp theo thứ tự nào?

3. Bài mới.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

3.1 Giới thiệu bài.

3.2 luyện đọc

(11)

a. Đọc từng dòng thơ: - Đọc nối tiếp từng dòng.

- Phát âm: Xa xưa, thuở nào, một năm, suối cạn.

- Rèn phát âm.

b. Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Đọc nối tiếp.

- Hướng dẫn cách đọc, ngắt giọng.

+ TN sâu thẳm có nghĩa như thế nào ? - ở những nơi khô cạn vì trời nắng kéo dài người ta còn gọi nơi đó như thế nào ?

- Đi lang thang … ? - Đọc chú giải

c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc theo N3 (Mỗi em đọc 1 khổ thơ).

d. Thi đọc giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi đọc - Đọc theo khổ 1, 2.

e. Đọc đồng thanh

3.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS đọc thầm khổ thơ 1 - 2 em đọc C.H (1)

Câu hỏi SGK - 2 em đọc to.

- 1 em đọc CH (2) - 2 em đọc - đọc CH3 Kết luận: Bê vàng và Dê trắng là 2

loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.

3.4 HTL bài thơ: - HS đọc TL bài thơ theo nhóm.

- Các nhóm cử đại điện thi tài.

4.Củng cố:

- 1, 2 đọc TL bài thơ.

- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng?

- Bê vàng và Dê trắng rất thương yêu nhau.

5. Dặn dò:

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

(12)

Tập viết ( Tiết 3) CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ.) Chữ và câu ứng dụng:

Bạn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cữ nhỏ.) Bạn bè sum họp (3 lần) 2. Kỹ năng :

- Nắm được cách viết chữ hoa B 3. Thái độ :

- Học sinh có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ B đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ (giấy khổ to) viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:

- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con Ă, Â - 1 em đọc cụm từ: Ăn chậm nhai kĩ.

Cả lớp viết bảng con.

- Viết bảng con: Ăn 2. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - HS quan sát nhận xét - Chữ B cao mấy li ? 5 li (6 dòng kẻ)

- Chữ B gồm mấy nét ? 2 nét (nét giống nét móc ngược)

- GV Hướng dẫn cách viết: Lớp theo dõi.

Nét 1: Đặt bút trên Đk, DB trên ĐK2 Nét 2: Từ điểm ĐB của nét, lựa bút lên ĐK5, viết 2 nét cong liền nhau DB ở ĐK2 và ĐK3.

Hướng dẫn HS viết trên bảng con. - HS viết trên bảng con chữ B - GV nhận xét, uốn nắn học sinh nhắc

lại quy trình viết.

. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

1. Giới thiệu câu ứng dụng - 1 em đọc câu ứng dụng.

(13)

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ ứng dụng.

- 1 em khác giải nghĩa

- HS quan sát chữ mẫu câu ứng dụng.

- Hướng dẫn quan sát.

- Các chữ cái B, b, h cao ? li

- Các chữ cao 2 li là những chữ nào?

- Các chữ còn lại cao ? li.

+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- GV nhắc lại k/c giữa các chữ cái trong chữ ghi tiếng và k/c giữa các chữ theo quy định

- GV viết mẫu chữ Bạn

+ Hướng dẫn HS viết chữ Bạn vào bảng con

- HS viết 2 lần Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết

vào vở TV.

Học sinh viết theo yêu cầu của giáo viên.

GV Uốn nắn tư thế ngồi của học sinh.

Chấm chữa bài:

- GV chấm bài 5,7 bài nhận xét 4. Củng cố :

- HS nhắc lại cách viết 5. Dặn dò :

- Về nhà viết lại bài vào vở ô ly.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

Đạo đức

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức.

- Biết khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi.

2. Kỹ năng.

-Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn nhận và sửa lỗi; Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

3. Thái độ : Giáo dục HS có ý thức nhận lỗi khi có lỗi . - Biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

- Phiếu thảo luận nhóm của hoạt động 1 – tiết 1.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa - HS nêu cách sắp xếp thời gian học tập của mình

- GV chia nhóm 4 yêu cầu các nhóm theo dõi xây dựng phần kết câu chuyện.

- Thảo luận nhóm 6.

- GV k/c cái bình hoa với kết cục để mở.

GV kể từ đầu không ai còn nhớ đến cái bình vỡ thì dừng lại.

- HS nghe

- GV nêu câu hỏi - HS TLN và phán đoán đoạn kết.

- Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - Các em thích đoạn kết của nhóm nào

hơn ? Vì sao ? - GV kể đoạn kết

- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm - HS nhận phiếu - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau

khi mắc lỗi.

- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

*Kết luận: SGV trang 24

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.

- GV lần lượt đọc từng ý kiến.

- Thảo luận và TLCH

a. Người nhận lỗi là người dũng cảm. HS bày tỏ ý kiến và giải thích lí do.

b. Nếu có lỗi chỉ cần tự sửa lỗi không cần nhận lỗi

c. Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi không cần sửa lỗi.

d. Cần xin lỗi khi mắc lỗi với bạn bè và em bé.

e. Chỉ cần xin lỗi người quen biết.

*Kết luận: SGV trang 25 4. Củng cố :

Chuẩn bị kể lại một trường hợp em đã nhận lỗi và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận lỗi với em.

- HS về nhà chuẩn bị.

(15)

5. Dặn dò :

- Về nhà ôn lại bài.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

.

Ngày soạn: 4/ 09/ 2015

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 09 năm 2015

Toán ( Tiết 14)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cộng nhẩn dạng 9+1+5. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+4; 36+24 .

2. Kỹ năng :

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

3. Thái độ :

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên :- Bảng phụ chép sẵn bài 1 - Học sinh :Vở , bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: Bài 3 ( tr 13) - HS làm bảng con

- HS nhận xét - chữa bài

2. Bài mới: Giới thiệu bài –ghi đầu bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Tính nhẩm - GV treo bảng phụ

- HD cách tính nhẩm (từ T-P)

- Đọc yêu cầu của đề.

- HS làm miệng.

9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15 - HS nhận xét

(16)

Hoạt động 2:tính

- Thực hiện cộng hàng đ/v trước nhớ sang hàng chục.

Hoạt động 3: Đặt tính rồi tính

- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị , chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.

- 1 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con - HS làm bài vào bảng con.

Hoạt động 4: Giải toán

- Hướng dẫn HS TT và giải bài toán

- HS đọc đề bài.

- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS giải.

- Muốn biết HS cả lớp ta phải làm gì?

Số học sinh của cả lớp là:

14 + 16 = 30 (học sinh ) ĐS: 30 học sinh

Hoạt động 5: Số ? - HS làm bài trong vở ; HS khá nêu miệng bài.

- GV nhận xét 4. Củng cố:

* Trò chơi:

Thi nhẩm nhanh

8 + 2 + 4 = 7 + 3 + 5 = 9 + 1 + 6 = 8 + 2 + 7 = 5.Dặn dò:

- Về nhà ôn lại bài..

Rút kinh nghiệm

...

...

...

Chính tả: ( Tiết 6)(Nghe viết) GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh.

(17)

2.Kỹ năng :

- Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầuhoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr ;dấu hỏi,dấu ngã).

3. Thái độ ;

- Học sinh yêu thích môn hoc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết bài chính tả.

- Bảng nam châm viết nội dung bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, nghỉ ngơi.

- 2 em lên bảng.

- Lớp viết bảng con 3. Bài mới :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động1: Hướng dẫn nghe viết.

- Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc bài viết - 1, 2 HS đọc lại

- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?

- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?

.

- Viết từ khó - Cả lớp viết bảng con

- GV đọc- Suối cạn, lang thang - Nêu cách trình bày bài

- GV nhắc HS tư thế ngồi

- Đọc cho học sinh viết bài - HS viết bài.

- Đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.

*Chấm chữa bài: GV chấm 5, 7 bài.

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:

Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.

- HS làm bài vào bảng con.

- 1, 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.

(18)

a. nghiêng ngả, nghi ngờ.

b. nghe ngóng, ngon ngọt.

Bài 3: (lựa chọn). - HS làm bài tập vào vở.

- Trò chuyện, che chở.

- Trắng tinh, chăm chỉ.

4. Củng cố : 5.Dặn dò:

- Về nhà làm bài tập trong vở BTTV.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

...&...

(19)

Luy n t v câu ( Ti t 3)ệ ừ à ế

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ).

2.Kỹ năng :

- Biết đặt câu theo mẫu ai ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ? 3. Thái độ :

- Học sinh yêu thích môn học II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa các sự vật trong SGK.

- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra BT1, BT2 của giờ trước.

3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đầu bài

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động1:Tìm những từ chỉ sự vật… - 1 em đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh.

- HS làm bài ra giấy nháp.

- HS nêu ý kiến.

- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.

- Bộ đội, công nhân, ô tô, máybay, voi, trâu, dừa, mía.

Hoạt động 2: (Miệng) - 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS cách làm bài

- HS nêu kết quả.

(Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ

- Nhận xét chữa bài.

Hoạt động3: Viết

Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.

- HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài.

(20)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV nhận xét chốt lại bài.

4. Củng cố :

- GV chốt lại toàn bài.

5. Dặn dò :

- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

Thủ công

GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- HS biết cách gấp máy bay phản lực đúng quy trình kỹ thuật.

2.. Kỹ năng :

- Gấp được máy bay phản lực.

3. Thái độ :

- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáoviên :- Mẫu mẫu máy bay phản lực gấp bằng giấy.

- Quy trình gấp máy bay phản lực.

- Học sinh :- Giấy thủ công hoặc giấy màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. B i m ià ớ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 HD quan sát nhận xét:

- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực.

- Giáo viên cho HS quan sát, so sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1.

Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.

- Bước 1: Gấp tạo mũi, thân cánh máy

- HS quan sát, nhận xét - HS quan sát so sánh

(21)

bay phản lực.

- Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng

- Gọi HS 1, 2 thao tác lại các bước gấp máy bay.

- GV tuyên dương những em phóng máy bay cao, xa.

- Quan sát quy trình các bước gấp - Học sinh quan sát mẫu

- HS thao tác lại cách gấp.

4 - Củng cố :

GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò :

Chuẩn bị bài : " Gấp máy bay phản lực "

Rút kinh nghiệm

...

...

...

Ngày soạn: 4/ 09/ 2015

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 09 năm 2015

Toán

9 CÔNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng

2. Kỹ năng ;

- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.

3. Thái độ :

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : Bộ đồ dùng toán 2 - Học sinh : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Bài 3( tr 14) - HS làm bảng con

- Nhận xét- chữa bài

(22)

3. Bài mới: Gi i thi u b i – ghi ớ ệ à đầu b ìà

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5

- HD HS thực hành trên que tính - HS thực hành trên que tính và tính kết quả.

- HD cách đặt tính và tính theo cột dọc

* Lưu ý: 9 + 5 = 14; 5 + 9 = 14

- Lập bảng công thức: 9 cộng với một số.

- HD HS dùng que tính tìm kết quả các phép cộng.

- HS nêu lại cách tính

- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng công thức. - 2 HS lên bảng điền kết quả

- Đọc đồng thanh các công thức theo bàn, tổ.

- Gv xoá dần bảng.

Hoạt động 2. Thực hành. - HS làm miệng

- Củng cố tính chất giao hoán - Nêu kết quả của từng phép tính.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.

Bài 2:

- Lưu ý cách đặt tính

- 2 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét

. - GV nhận xét kết quả.

Bài 3: Tính: - Nêu yêu cầu của bài

Nêu yêu cầu của bài Làm phiếu HT

- 1 HS làm trên bảng lớp - Lớp làm phiếu HT - Nhận xét - chữa bài

Bài 4: - 1 em đọc đề bài.

- Bài tập cho biết gì ?

- Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán ĐS: 15 cây táo

- Đọc dề- Tóm tắt - Làm bài vào vở - Chữa bài

4. Củng cố:

* Trò chơi: Thi nhẩm nhanh 5. Dặn dò :

-Về nhà học thuộc bảng cộng 9 + 1 số.

Rút kinh nghiệm

...

...

...

(23)

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sắp xếp đúng thứ các bức tranh kể lđược nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn.

-Xếp đúng thứ tự các câu truyện Kiến và Chim gáy.

2. Kỹ năng :

- Lập được danh sách từ 3 – 5 HS theo mẫu.

3.Thái độ :

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên :- Tranh minh hoạ BT1, SKG.

- Bút dạ, giấy khổ tỏ kẻ bảng ở BT3.

- Học sinh : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.

- 3, 4 em đọc bản tự thuật đã viết ở tiết 2.

3. Bài mới: . Giới thiệu bài:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Sắp xếp lại TT 4 tranh bài thơ: - 1 em đọc yêu cầu của bài.

Xếp tranh theo TT 1-4-3-2

- HS quan sát tranh - Dựa theo ND4 tranh đã xếp đúng kể lại

câu chuyện

- Hướng dẫn HS xếp theo TT tranh - Kể lại truyện theo tranh.

- HS giỏi kể trước.

- Kể trong nhóm - Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)

- Thi kể trước lớp - Đại diện nhóm thi kể (mỗi em kể

4 tranh) - GV khen HS kể tốt

Hoạt động 2: sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự

- HS làm việc độc lập

- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c

(24)

Hoạt động 3: Viết vở. - 1 em đọc yêu cầu của bài.

- GV chia lớp thành 5 nhóm. - Dán bài làm trước bảng lớp.

- GV phát giấy khổ to. HS làm bài vào vở.

GV nhận xét chốt lại bài.

4. Củng cố:

- Nhận xét khen ngợi những học sinh học tốt.

5. Dặn dò :

- Về nhà ôn lại bài Rút kinh nghiệm

...

...

Tự nhiên xã hội (Tiết 3) HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU:

KT: Sau bài học:

- Học sinh có thể chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.

KN: - Biết được rằng cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể có thể cử động được.

TĐ: - Có ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ được rắn chắc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ bộ cơ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ

- Nêu tên 1 số tên xương và khớp của cơ thể 3. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Quan sát hệ cơ - Làm việc theo cặp.

- HS quan sát hình.

- Các nhóm làm việc.

- Chỉ và nói tên 1 số của cơ thể.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV treo hình vẽ lên bảng. - HS lên chỉ và nói tên các cơ.

*Kết luận: Trong cơ thể chúng ta có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ làm cho mỗi người có 1 khuôn mặt và hình dáng nhất

- HS nếu kết luận.

(25)

định.

Hoạt động 2: Thực hành và duỗi tay Bước 1: Làm việc cá nhân theo cặp.

- HS quan sát học sinh SGK làm ĐT như hình vẽ.

Bước 2: Làm việc cả lớp.

*Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn HS và chắc hơn.

- 1 số nhóm lên làm mẫu vừa làm ĐT vừa nói về sự thay đổi của bắp cơ khi tay co và duỗi.

Khi cơ duỗi cơ sẽ dài và mềm ra nhờ có sự co duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được.

Hoạt động 3: Thảo luận

Làm gì để cơ được rắn chắc. - Các nhóm làm việc - Chúng ta nên làm gì để cơ được rắn chắc. - Tập TDTT

- Vận động hàng ngày.

- Lao động vừa sức.

*Kết luận: Hàng ngày chúng ta nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức năng tập luyện để cơ được rắn chắc.

4. Củng cố :

- Về nhà năng tập thể dục.

5. Dặn dò : Ôn bài.

Rút kinh nghiệm

...

...

Mỹ thuật

Bài 2: Thường thức mỹ thuật XEM TRANH THIẾU NHI (Tranh Đôi bạn của Phương Liên) I/ MỤC TIÊU :

Giúp hs :

-KT: HS làm quen với tranh của thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế .

-KN: Nhận biết vẻ đẹp của tranh qua sự sắp xếp hình ảnh và cách vẽ màu.

-TĐ: Hiểu được tình cảm của bạn bè được thể hiện qua tranh . II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

GV chuẩn bị :

-Giáo án , SGV , Vở tập vẽ 2.

-Tranh thiếu nhi của thiếu nhi VN & thiếu nhi quốc tế.

(26)

HS chuẩn bị :

-Chì , gôm , màu … -VTV2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

1, Ổn định tổ chức.

2, Kiểm tra đồ dùng HS.

3, Bài mới.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Giới thiệu bài: (4’) GV cho HS xem 1 số bức tranh của thiếu nhi và giới thiệu.

HĐ1: (25’) HS xem tranh.

- Chia nhóm HS:

- Phát phiếu học tập cho các nhóm, YC các nhóm xem bức tranh Đôi bạn (tranh sáp màu và bút dạ), thảo luận theo câu hỏi :

+ Trong tranh vẽ những hình ảnh nào ?

+ Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?

+ Hai bạn trong tranh đang làm gì ?

+ Em hãy kể những màu được sử dụng trong tranh

?

+ Em có thích bức tranh này không ? Vì sao ? - GV bổ sung ý kiến và hệ thống lại nội dung tranh.

- Cho HS xem 1 số bức tranh vẽ về thiếu nhi và gợi ý về hình ảnh, bố cục, màu sắc,…

- Củng cố:

HĐ2: (5’)Nhận xét, đánh giá.

- Nhận xét chung về tiết học. Biểu dương một số HS tích cực phát biểu xây dựng bài.

* Dặn dò:

- Sưu tầm tranh và tập nhận xét về nội dung, cách vẽ tranh.

- Chuẩn bị cho tiết học sau:

+ Quan sát hình dáng, màu sắc 1 số loại lá cây trong thiên nhiên.

+ Vở tập vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ để tập vẽ lá cây

- Lắng nghe.

-Nhóm 4 HS.

- Các nhóm quan sát tranh , thảo luận và trả lời.

+ Đôi bạn, cây, cỏ, bướm và 2 chú gà.

+ Đôi bạn là hình ảnh chính, cây, cỏ, bướm, gà,…là hình ảnh phụ.

+ Đôi bạn đang ngồi đọc sách.

+ Màu vàng cam, màu xanh, màu đen, màu tím,…

- HS trả lời.

- HS nghe.

- HS nghe.

Rút kinh nghiệm

...

...

(27)

SINH HOẠT TUẦN 3

I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.

- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.

Giáo dục học sinh thi đua học tập.

1. Ổn định tổ chức.

2. Lớp trưởng nhận xét . - Hs ngồi theo tổ

- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.

- Tổ viên có ý kiến

- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.

* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua -> xếp loại các tổ

3. GV nhận xét chung :

* Ưu điểm:

- Nề nếp học tập - Về lao động:

- Về các hoạt động khác:

- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua :

* Nhược điểm:

- Một số em vi phạm nội qui nề nếp

* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.

4. Phương hướng tuần tới:

- Thực hiện tốt công việc của tuần 3

- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.

AN TOÀN GIAO THÔNG.

BÀI 1: GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.

I-Mục tiêu:

KT :HS nhận biết được GTĐB .

- Tên gọi các loại đường bộ, nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại GTĐB về mặt an toàn và chưa an toàn.

- KN: Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên các con đường một cách an toàn.

- TĐ: Giáo dục HS thực hiện đúng luật GTĐB.

II- Nội dung: Hệ thống GTĐB. Phân biệt sự giống, khác nhau của các loại đường.

III- Chuẩn bị: Thầy:tranh, ảnh các hệ thống đường bộ Trò: sưu tầm tranh, ảnh về các loại đường giao thông.

IV- Ho t ạ động d y v h c:ạ à ọ

Hoạt đông của thầy. Hoạt đông của trò.

1/HĐ1:GT các loại đường bộ.

a-Mục tiêu:HS biết được các loại GTĐB.

Phân biệt các loại đường bộ b- Cách tiến hành:

- Treo tranh.

- Nêu đặc điểm đường, xe cộ của từng tranh?

- Mạng lưới GTĐB gồm các loại đường nào?

- QS tranh.

- HS nêu.

- Đường quốc lộ.

- Đường tỉnh.

(28)

- Cho HS xem tranh đường đô thị.

- Đường trong tranh khác với đường trên như thế nào?

- Thành phố Bắc Giang có những loại đường nào?

*KL: Mạng lưới GTĐB gồm:

- Đường quốc lộ.

- Đường tỉnh.

- Đường huyện - Đường xã.

2-HĐ2:Điều kiện an toàn và chưa an toàn của đường bộ:

+Mục tiêu: HS biết được điều kiện an toàn và chưa an của các đường bộ.

Mục tiêu:Phân cáchb- +Cách tiến hành:

- Chia nhóm.

- Giao việc:

Đường như thế nào là an toàn?

Đường như thế nào là chưa an toàn?

Tại sao đường an toàn mà vẫn xảy ra tai nạn?

3-HĐ3:Qui định đi trên đường bộ.

a-Mục tiêu:Biết được quy định khi đi trên đường.

b- Cách tiến hành:

- HS thực hành đi trên tranh ảnh.

4- Củng cố- dăn dò.

Thực hiện tốt luật GT.

- Đường huyện - Đường xã.

- HS nêu.

- HS nêu.

- HS nhắc lại.

- Cử nhóm trưởng.

- Đường có vỉa hè, có dải phân cách, có đèn tín hiệu, có đèn điện vào ban đêm, có biển báo hiệu GTĐB…

- Mặt đường không bằng phẳng, đêm không có đèn chiếu sáng, vỉa hè có nhiều vật cản che khuất tầm nhìn…

- ý thức của người tham gia giao thông chưa tốt

- Thực hành đi bộ an toàn.

………

………

………

………

Tổ trưởng

Dương Thị Đức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

2.Kể lại toàn bộ câu chuyện 2.Kể lại toàn bộ

Vì dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu

Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai Nhỏ nói gì?... Hãy nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

1, Kiến thức: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình( Bài1); Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần kể về bạn

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: