• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
52
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS :14/09/2020

NG:21/09/2020

Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 11: KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào:

1. Kiến thức: Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải bài toán bằng một phép tính đã học.

- Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: HS có ý thức, tự giác làm bài.

II. ĐỀ BÀI: (40 phút) 1. Viết các số:

a) Từ 70 đến80 ……….

b) Từ 89 đến 95: ………....

a) Số liền trước của 61là:...

b) Số liền sau của 99 là:...

2. Đặt tính rồi tính:

42 + 54; 66 - 25; 84 + 31; 66 + 16

3. Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa?

4. Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm.

III. CÁCH ĐÁNH GIÁ

- Bài 1: (4 nhận xét): Viết đúng mỗi phần được 1 nhận xét.

- Bài 2: (2,5 nhận xét): Mỗi phép tính đúng cho 0,5 nhận xét.

- Bài 3: (2,5 nhận xét) - Bài 4: (1 nhận xét)

TẬP ĐỌC

TIẾT 7, 8: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng cứu người, giúp người. (trả lời được các CH trong SGK).

2.Kĩ năng: Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch

(2)

3. Thái độ: HS biết sẵn lòng cứu người, giúp người.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị : có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

*GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG AN NINH

- Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

* GDQTE: + Quyền được sống với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc, dạy dỗ.

+ Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được giao lưu bạn bè và được đối xử bình đẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn câu cần hướng dẫn HS đọc đúng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài: Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi?

+ Em thấy cha mẹ và những người xung quanh biết làm việc gì ?

+ Bé làm những việc gì ?

+ Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm việc rất vui ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- YC Hs quan sát tranh. Tranh vẽ gì?

- Vì sao chú Nai lại húc ngã con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc ngày hôm nay: Bạn của Nai nhỏ.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc ( 33')

* GV đọc mẫu toàn bài:

- 2 HS đọc bài Làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi.

+ Mẹ bán hàng, bác thợ xây nhà, bác bưu tá đưa thư, chú lái xe chở khách.

+ Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, trông em .

+ Bé cũng luôn luôn bận rộn, mà công việc lúc nào cũng nhộn nhịp, cũng vui.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(3)

- GV đọc to, rõ ràng phân biệt giọng đọc của các nhân vật.

* Đọc từng câu:

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- GV hướng dẫn HS phát âm từ khó:

chặn lối, chạy như bay, ngã ngửa, lần khác, lo lắng, mừng rỡ.

- GV gọi HS đọc đồng thanh từ khó.

- GV gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

b) Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến bạn của con.

+ Đoạn 2: Từ Vâng đến lo cho con.

+ Đoạn 3: Từ Một lần đến vẫn còn lo.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- GV đưa ra câu dài.

- GV đọc mẫu.

- GV gọi HS đọc câu dài.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- GV YC HS đặt câu với một số từ đó.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc theo nhóm.

- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- HS lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- Cả lớp đọc đồng thanh từ khó.

- HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.

- HS theo dõi.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- Một số HS đọc câu dài.

+ Một lần khác,/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì thấy lo Hổ hung dữ/ đang rình sau bụi cây.//

+ Lần khác nữa,/chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh thì thấy gã Sói hung ác đuổi bắt cậu Dê Non.//

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

+ Ngăn cản: không cho đi, không cho làm.

+ Hích vai: Dùng vai đẩy.

+ Thông minh: Nhanh trí sáng suốt.

+ Hung ác: Dữ tợn và độc ác.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm luyện đọc theo yêu cầu.

(4)

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc, gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt

TIẾT 2

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15’) - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

- Cha Nai Nhỏ nói gì ?

*QTE: Em được quyền sống với những ai?

=> GV chốt: Chúng ta được sống chung với cha mẹ, được cha mẹ chăm sóc, dạy dỗ, yêu thương.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi :

*ANQP: Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

- Mỗi hành động của Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt gì của bạn ấy? Em thích nhất điểm nào?

* GV chốt kết hợp GD ANQP: Bạn của Nai nhỏ rất thông minh, khỏe mạnh và điều quan trọng nhất là bạn biết hi sinh vì người khác không sợ nguy hiểm để cứu nguy cho người khác. Đó cũng chính là điều cao cả nhất trong tình bạn biết giúp đỡ, bảo vệ nhau nhất là khi

- Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- Đi chơi xa cùng bạn.

- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con

- HS trả lời: cha, mẹ, ông, bà, anh chị em.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi - Hành động cứu bạn của bạn Nai nhỏ.

+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.

+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.

+ Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.

- Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói lên một điều đó là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm, dám liều mình vì người khác.

- HS lắng nghe.

(5)

gặp hoạn nạn.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi sau;

+ Theo em người bạn tốt là người như thế nào?

* GDQTE: Em đã bao giờ sống vì người khác chưa? và em có điểm nào chưa bằng bạn mình không?

- GV chốt: Chúng ta sống phải biết giúp đỡ bạn bè, khi bạn gặp khó khăn.

*GDKNS: Qua câu chuyện em học được điều gì ở bạn của Nai Nhỏ?

- GV chốt: Chúng ta phải biết trân trọng những người bạn tốt, luôn giúp đỡ mình khi mình gặp khó khăn.

* Luyện đọc lại. (21’)

- GV chia nhóm mỗi nhóm 3 HS, các nhóm tự phân vai.

- GV gọi đại diện nhóm thi đọc toàn truyện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt.

4. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Theo em thế nào là người bạn tốt?

- GV nhận xét giờ học.

- HS thảo luận nhóm báo cáo kết quả.

- Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt, đáng tin cậy.

Chính vì vậy, cha Nai nhỏ yên tâm về bạn của con khi biết bạn con dám lao tới, dùng đôi gạc chắc khỏe húc Sói, cứu Dê Non.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

- Các nhóm phân vai và luyện đọc.

- Đại diện nhóm thi đọc giữa các nhóm, lớp theo dõi, nhận xét nhóm, cá nhân, nhóm đọc tốt.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Người sẵn lòng giúp người, cứu người là người bạn tốt

(6)

NS: 15/09/ 2020

NG: 22/09/2020

Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 KỂ CHUYỆN

TIẾT 3: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa theo tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai.

2. Kĩ năng:

- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS luôn có ý thức giúp đỡ bạn, nhất là những lúc bạn gặp khó khăn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:(2') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện.

a. Dựa theo tranh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình. (10')

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ 3 tranh minh họa trong sách giáo khoa, nhớ lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện "Phần thưởng" theo tranh gợi ý.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh.

(7)

- GV gọi HS kể mẫu.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

b. Kể từng đoạn trong nhóm: (10') - GV yêu cầu HS kể trong nhóm. Mỗi nhóm 3 người dựa vào tranh và gợi ý để kể chuyện.

- GV cho HS kể đủ cả 3 đoạn truyện.

- Kể chuyện trước lớp:

- GV gọi một số nhóm kể trước lớp:

+ Bức tranh 1:

- GV treo tranh yêu cầu quan sát: bức tranh vẽ cảnh gì? Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? Bạn của nhỏ Nai đã làm gì?

+ GV treo bức tranh 2 và 3, GV gợi ý cho HS kể.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ mỗi lần nghe con kể về bạn.

- GV yêu cầu HS nhìn từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai Nhỏ.

- GV khuyến khích các em nói tự nhiên, chỉ cần đúng ý nhân vật.

- GV nêu câu hỏi:

- Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to của bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

- Khi nghe Nai nhỏ kể chuyện người bạn đã nhanh trí kéo mình chạy trốn khỏi lão Hổ hung dữ, cha Nai nhỏ đã nói gì?

- Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê Non, cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- HS kể mẫu: Bạn con khỏe lắm. Có lần, chúng con đang đi trên đường thì gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai một cái, thế là hòn đá lăn ngay sang một bên.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS kể theo nhóm (mỗi em kể 1 tranh - đổi lại mỗi em kể 3 tranh).

- Các nhóm cùng kể 1 lời.

- Một số nhóm kể trước lớp.

- HS theo dõi cvaf trả lời - HS kể theo gợi ý của GV - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhìn tranh và kể.

- Bạn con khoẻ thế cơ à nhưng cha vẫn lo lắm.

- Bạn của con thật thông minh và nhanh nhẹn, nhưng cha vẫn chưa yên tâm.

- Đấy chính là điều cha mong đợi. Con trai bé bỏng của cha, quả là con có một người bạn thật tốt, dám liều mình cứu

(8)

- GV yêu cầu HS tập nói theo nhóm.

- GV gọi đại diện nhóm lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Phân các vai, dựng lại câu chuyện (10')

- GV hướng dẫn HS phân vai:

+ Có mấy vai?

- Lần 1: GV là người dẫn chuyện.

- Lần 2: HS là người dẫn chuyện, HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: HS tự hình thành nhóm và nhận vai tập tập dựng lại một đoạn của câu chuyện.

- GV gọi hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp

- GV yêu cầu HS nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm dựng hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Con học được điều gì qua câu chuyện ?

- GV nhận xét giờ học.

người. Cha không còn lo lắng điều gì nữa. Cha cho phép con đi chơi xa với bạn.

- HS tập nói theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên bảng lần lượt nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

+ Có 3 vai: Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai Nhỏ.

- HS xung phong dựng lại câu chuyện theo vai 1 nhóm 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.

- HS nhận vai tập dựng lại một đoạn của câu chuyện.

- Hai ba nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Trả lời

CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)

TIẾT 5: BẠN CỦA NAI NHỎ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ”(SGK) - Biết trình bày một đoạn văn, biết viết hoa tên riêng.

2. Kĩ năng: Chép chính xác, trình bày sạch đẹp

3. Thái độ: Giáo dục HS luôn có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn cần chép .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi cho HS lên bảng viết các từ sau : ghi, gà, ghét, gỗ,ghép, gắng, ghé, gấu.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (2') - GV nêu mục tiêu bài.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn tập chép (20') a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn cần viết.

- GV gọi 2 HS đọc lại.

- GV hướng dẫn HS nắm nội dung bài.

- GV hỏi:

+ Đoạn này kể về ai?

+ Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi xa cùng bạn?

- GV hướng dẫn HS nhận xét, GV hỏi:

- Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?

- Cuối câu có dấu gì?

- Chữ cái đầu tiên phải viết như thế nào?

- GV yêu cầu HS viết từ khó: khoẻ, nhanh nhẹn, người khác, yên lòng.

b. HS chép bài vào vở:

- GV lưu ý HS về cách chép bài và trình bày bài: Ghi tên bài ở giữa trang, chữ đầu tiên của bài bắt đầu viết từ ô thứ 3, chữ đầu của đoạn viết cách lề vở 1 ô.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài trước lớp.

- HS trả lời.

+ Kể về Nai Nhỏ.

+ Vì biết bạn của con mình vừa khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, vừa dám liều mình cứu người khác.

- HS theo dõi và trả lời câu hỏi.

- Có 3 câu.

- Cuối mỗi câu có dấu chấm.

- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

- HS viết vào bảng con, 2 HS lên viết bảng lớp.

- HS lắng nghe.

- HS nhìn bảng chép bài vào vở.

(10)

vào vở chính tả.

- GV theo dõi HS chép bài.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng, cách cầm bút cho HS.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV đọc cho HS soát, sửa lỗi.

- GV thu 5 - 7 vở, nhận xét, chữa bài cho HS.

3. HD HS làm bài tập

Bài 2: Củng cố cách viết ng, ngh. (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV ghép 1 từ lên bảng, GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Lưu ý: Khi viết ngh trong các trường hợp đi kèm với âm e, ê, i.

Bài 3: Điền vào chỗ chấm ch hay tr,đổ hay đỗ. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi HS nêu miệng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - Ngh đứng trước các âm nào?

- GV nhận xét giờ học.

- HS đổi vở cho bạn để sửa lỗi.

- HS nộp vở và lắng nghe GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm: ....ày tháng =>Ngày tháng

- HS làm bài theo yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+ Ngày tháng, nghỉ ngơi, người bạn, nghề nghiệp.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu miệng:

a) Cây tre, mái che, trung thành, chung sức.

b) Đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Ngh đứng trước các âm âm e, ê, i.

(11)

TOÁN

TIẾT 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.

- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.

- Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có 1 số cho trước.

- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có 1 chữ số.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12.

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, que tính - Mô hình đồng hồ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài sau:

Đặt tính rồi tính:

94 - 23; 45 - 20

- GV gọi HS nêu cách thực hiện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2')

- GV hỏi: 6 + 4 bằng mấy?

- Hôm nay chúng ta sẽ học bài: "Phép cộng có tổng bằng 10".

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

22. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 (10')

- GV giơ 6 que tính và hỏi có mấy que tính?

- GV giơ 4 que tính và hỏi có mấy que tính?

- Có tất cả mấy que tính ?

- GV bó lại thành 1 bó 1 chục que tính hỏi: “6 + 4 bằng mấy?”

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con.

−94 23 51

−45 20 25

- HS nêu cách thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: 6 + 4 = 10 - HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- Có 6 que tính.

- Có 4 que tính.

- Có tất cả 10 que tính.

- 6 que tính cộng 4 que tính bằng 10 que tính: 6 + 4 = 10

(12)

- GV viết lên bảng như sách giáo khoa.

+ 6 4 10

- GV hướng dẫn HS đặt tính.

- GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc.

- GV nêu: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục.

- Vậy: 6 + 4 = 10.

3. Luyện tập.

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm?

(6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

+ Để điền đúng số ta phải dựa vào đâu?

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV gọi HS trả lời miệng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng Bài 2: Đặt tính rồi tính. (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng HS đặt tính sao cho các chữ số thẳng cột (0 ở hàng đơn vị, 1 ở hàng chục).

- GV gọi 5 HS lên bảng làm bài. YC HS dưới lớp làm vào vở.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS chú ý theo dõi.

- HS đặt tính vào bảng con. 6 + 4 = 10 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Dựa vào bảng cộng có tổng bằng 10.

- HS tự làm bài vào vở.

- HS trả lời miệng:

9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 7+ 3 = 10 5 + 5 = 10 3 + 7 = 10 10 = 5 + 5 10 = 7 + 3 10 = 6 + 4 10 = 3 + 7 10 = 4 + 6 6 - HS nhận xét.

3- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi tính.

- HS lắng nghe.

- 5 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

7 5 2 1 4

3 5 8 9 6

10 10 10 10 10

(13)

- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3: Tính nhẩm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV lưu ý HS ghi ngay kết quả phép tính bên phải dấu =, không ghi phép tính trung gian.

- GV gọi 1 HS tự nêu cách tính:

9 + 1 + 2 = 12

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (3’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi ghi giờ ở dưới.

- GV hỏi :

+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?

+ Đồng hồ B chỉ mấy giờ?

+ Đồng hồ C chỉ mấy giờ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu cách cộng 2 số có tổng bằng 10 - GV nhận xét tiết học.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe.

- HS nêu 9 + 1 = 10, 10 + 2 = 12.

- Vậy 9 + 1 + 2 = 12.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

7 + 3 + 6 = 16 9 + 1 + 2 = 12 6 + 4 + 8 = 18 4 + 6 + 1 = 5 + 5+ 5 = 15 2 + 8 + 9 = 19

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS quan sát đồng hồ và ghi giờ ở dưới.

- HS trả lời.

+ Đồng hồ A chỉ 7 giờ.

+ Đồng hồ B chỉ 5 giờ.

+ Đồng hồ C chỉ 10 giờ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe - Nêu

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 3: HỆ CƠ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính, biết được cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.

2. Kĩ năng: Biết cách vận động và luyện tập để cơ được săn chắc.

3. Thái độ: Có ý thức tập thể dục thường xuyên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mô hình (tranh) hệ cơ. Bảng phụ

(14)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiển tra bài cũ (5')

- GV gọi 2 HS trả lời câu hỏi.

+ Tại sao hàng ngày ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế?

+ Tại sao không nên mang, vác, xách các vật nặng?

+ Cần làm gì để xương phát triển tốt?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2' )

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động

2.1. Hoạt động 1 :Quan sát hệ cơ ( 10') - GV yêu cầu HS nhận biết và gọi tên một số cơ quan của cơ thể.

- GV treo tranh vẽ hệ cơ phóng to.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tên các bộ phận của cơ.

- GV gọi HS lên bảng chỉ.

- GV kết luận: Trong cơ thể có rất nhiều cơ. Các cơ bao phủ toàn bộ cơ thể, làm cho mỗi người có một khuôn mặt, hình dáng nhất định. Nhờ cơ bám xương mà ta có thể thực hiện được mọi cử động như:

chạy, nhảy, ăn uống, cười nói.

2.2. HĐ 2:Thực hành co và duỗi tay.(7') - GV yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay khi cơ co có gì thay đổi.

- HS trả lời câu hỏi.

- Để tránh cong vẹo cột sống.

- Vì như vậy sẽ có hại cho xương.

- Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên 2 vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát hình vẽ nhận biết và gọi tên một số cơ quan của cơ thể.

- HS quan sát tranh.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- 2 HS lên bảng chỉ vào tranh và nêu các bộ phận của cơ: cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ tay, cơ chân, cơ mông.

- HS lắng nghe.

- HS thực hành gập cánh tay. Nói về sự thay đổi của bắp cơ khi gập cánh tay.

- HS thực hành động tác duỗi cánh tay Nói về sự thay đổi của bắp cơ

(15)

- Làm động tác co duỗi cánh tay ra, tiếp tục quan sát, sờ nắn và mo tả bắp cơ cánh tay xem nó thay đổi như thế nào khi co cánh tay.

- GV kết luận: Khi gập cánh tay: cơ co lại, ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cánh tay:

cơ duỗi ra, dài và mềm hơn.

- GV gọi một số nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV kết luận: Cơ có thể co và giãn ra được. Khi cơ co, cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn. Khi cơ duỗi, cơ sẽ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận của cơ thể cử động được một cách dễ dàng.

2.3. Hoạt động 3: Phát triển (6')

- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu cho cả lớp quan sát một số động tác: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực.

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Khi bạn ngửa cổ, phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi?

+ Khi bạn cúi gập mình, cơ nào co, cơ nào duỗi?

+ Khi bạn ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào duỗi ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2.4. Hoạt động 4: Làm thế nào để cơ phát triển tốt và săn chắc. (7')

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

- Chúng ta nên làm gì để giúp cơ phát triển và săn chắc?

- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

khi cánh tay duỗi.

- HS lắng nghe.

- HS lên trình bày trước lớp. Vừa làm động tác nói về sự thay đổi của cơ bắp khi tay co và duỗi.

- HS lắng nghe.

- 1 HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV.

- HS trả lời.

+ Phần cơ sau gáy co, phần cơ cổ phía trước duỗi.

+ Cơ bụng co, cơ lưng duỗi.

+ Cơ lưng co, cơ ngực giãn.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Tập thể dục thể thao thường xuyên, năng vận động, làm việc hợp lí, vui chơi bổ ích, ăn uống đủ chất, lao động vừa sức.

- Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng nhon làm rách, trầy xước cơ, ăn uống không hợp lí, không đủ chất.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(16)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận: Trong cơ thể con người, ngoài xương còn có cơ. Cơ bao phủ toàn bộ cơ thể . Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà cơ thể mới cử động được.

Chúng ta cần ăn uống đầy đủ và rèn luyện thể dục, thể thao để cơ được săn chắc.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?

- GV nhận xét tiết học.

- Cơ bám vào xương, nhờ có cơ mà cơ thể mới cử động được.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 3: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

2. Kĩ năng :

- Nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.

- Nhắc bạn nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi.

3. Thái độ :

- Ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Không đồng tình với các bạn mắc lỗi mà không biết nhận lỗi và sửa lỗi.

- Yêu thích môn học.

* GD TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

* QTE: Quyền được sửa lỗi và phát triển tốt hơn.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

+ Kỹ năng Ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

+ Kỹ năng Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Úng dụng CNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích gì ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.

- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp ta đảm bảo sức khỏe, học hành tiến bộ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(17)

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài : (2') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện “Cái bình hoa”. (10’)

- GV kể chuyện lần 1.

- GV kể tóm tắt câu chuyện kết hợp chỉ tranh trên màn hình (UD CNTT)

- GV yêu cầu các nhóm xây dựng phần kết của câu chuyện

- GV yêu câu HS kể chuyện Cái bình hoa với kết cục mở: Từ đầu đến “Ba tháng trôi qua, không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ”:

+ Vô-va quên luôn chuyện làm vỡ cái bình.

+ Vô-va vẫn day dứt và nhờ mẹ mua một cái bình cho cô.

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV gọi nhóm khác nhận xét.

- GV yêu cầu HS kể nốt đoạn cuối của câu chuyện

- GV yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận theo các ý sau:

+ Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi?

+ Nhận và sửa lỗi đem lại tác dụng gì?

- GV kết luận: Trong cuộc sống, ai cũng có thể mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ. Nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS nghe và quan sát tranh

- Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết của câu chuyện.

- HS kể mẫu.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung cho phần kết của các nhóm.

- HS kể nốt đoạn cuối của câu chuyện.

- Các nhóm HS tiếp tục thảo luận và trả lời câu hỏi.

- Chúng ta phải biết nhận lỗi khi chúng ta làm sai một điều gì đó.

- Chúng ta sai mà bản thân biết nhận lỗi thì giúp cho chúng ta mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

- HS lắng nghe.

(18)

- GV gọi đại diện trả lời.

- GV kết luận kết hợp GD TTHCM:

Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là các em ở lứa tuổi nhỏ.

Nhưng điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

b. HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (10’)

*QTE: GV đọc từng ý kiến để HS bày tỏ thái độ.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo các tình huống sau:

+ Tình huống 1: Lan chẳng may làm gãy bút của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút khác đền cho Mai.

+ Tình huống 2: Do mải chạy, Tuấn xô ngã một em HS lớp 1. Cậy mình lớn hơn, Tuấn kệ em và tiếp tục chơi với các bạn.

- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

c. Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức:

"Tìm ý kiến đúng" (10’)

- Nêu tên trò chơi; HD cách chơi - GV phổ biến luật chơi:

- GV phát 2 tờ giấy khổ lớn trong đó có ghi sẵn các ý kiến đúng và sai về nội dung bài học. GV chia lớp thành 2 đội,

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe các tình huống - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

- Việc làm đó của Lan là đúng. Vì bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi do mình gây ra.

- Việc làm của Tuấn là sai. Vì dù em HS đó bé hơn Tuấn nhưng Tuấn là người mắc lỗi nên Tuấn phải xin lỗi em và nâng em dậy.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(19)

lần lượt chơi tiếp sức, từng HS lên ghi vào ô vuông bên cạnh mỗi ý kiến chữ Đ hoặc S. Mỗi ý đúng được 1 điểm.

Đội nào ghi được nhiều điểm trong thời gian ngắn thì đội đó thắng cuộc.

- Các ý kiến là :

+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn mình, không cần xin lỗi.

+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.

+ Người nhận lỗi là người hèn nhát.

+ Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.

+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà mình quen biết.

+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.

+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người không biết mình mắc lỗi.

- GV cho HS chơi thử.

- GV tổ chức cho HS chơi giữa 2 đội.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

*KNS: Bản thân các con đã làm điều gì có lỗi hay làm sai việc gì chưa? Các con đã giải quyết việc đó như thế nào?

- 2 HS chơi thử.

- HS chơi trò chơi.

+ Các ý kiến đúng là :

+ Mắc lỗi và sửa lỗi mới là người tốt.

+ Bạn bè cùng tuổi với nhau vẫn cần phải xin lỗi nhau khi mắc lỗi.

+ Cần nhận lỗi ngay cả khi mọi người không biết mình mắc lỗi.

+ Các ý kiến sai là:

+ Khi mắc lỗi với người ít tuổi hơn mình, không cần xin lỗi.

+ Người nhận lỗi là người hèn nhát.

+ Nếu có lỗi, chỉ cần tự sửa lỗi, không cần nhận lỗi.

+ Chỉ xin lỗi khi mắc lỗi với người mà mình quen biết.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

(20)

*GV chốt kết hợp GD KNS: Trong cuộc sống không ai là hoàn hảo ko mắc sai lầm được vì vậy quan trọng là chúng ta phải giải quyết việc đó như thế nào? Sai thì phải biết nhận lỗi chịu trách nhiệm với việc làm của mình đó cũng như bài học giup chúng ta ghi nhớ để không mắc sai lầm đó nữa.

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 13: 26 + 4 ; 36 + 24

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng

2.Kĩ năng: Rèn tính nhanh, cẩn thận, chính xác

3. Thái độ: Bồi dưỡng tính sáng tạo, cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng gài, que tính .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3 của tiết trước.

+6 4 +7

3 +8

2

+ 10 0

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu các phép tính ( 13') a) Giới thiệu phép cộng: 26 + 4 - GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 4 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao

- HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

+6 4 10

+7 3 10

+8 2 10

+10 0 10 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thao tác trên que tính và trả lời: 26 que tính thêm 4 que tính là 30 que tính.

(21)

nhiêu que tính?

- Ngoài cách dùng que tính để đếm chúng ta còn có cách nào nữa?

- GV hướng dẫn HS cách cộng và trình bày như sách giáo khoa:

- GV nêu: Có 26 que tính.

- Thao tác: Lấy 26 que tính, gài 2 bó, mỗi bó môt chục que vào cột chục, gài 6 que tính rời vào bên cạnh. Sau đó viết 2 vào cột chục, 6 vào cột đơn vị như phần học bài.

- Thêm 4 que tính. Lấy 4 que tính gài xuống dưới 6 que tính.

- GV vừa làm vừa nêu: 6 que tính gộp với 4 que tính là 10 que tính, tức là 1 chục, 1 chục với 2 chục là 3 chục hay 30 que tính. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 3 vào cột ở chục ở tổng. Vậy 26 + 4 = 30.

GV viết lên bảng: 26 + 4 = 30

- GV yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính.

- GV nêu lại.

+ 26 4 30

* 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.

* 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.

b.Giới thiệu phép cộng 36 + 24 - GV nêu bài toán: Có 36 que tính.

Thêm 24 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- GV HDHS thao tác trên que tính.

+ Có 36 que tính (3 bó và 6 que rời) viết 3 vào cột chục và 6 vào cột đơn vị

+ Thêm 24 que tính nữa. Viết 2 vào cột chuc, 4 vào cột đơn vị.

- Thực hiện phép cộng 26 + 4 . - HS theo dõi

- HS lấy 4 que tính.

- HS làm theo GV và nhắc lại: 26 + 4 = 30.

- HS đặt tính rồi nêu cách làm.

+26 4 30 - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và suy nghĩ.

- HS thao tác trên que tính

(22)

+ Gộp 6 que tính với 4 que tính được 10, tức là 1 bó. 3 bó cộng 2 bó bằng 5 bó, thêm 1 bó bằng 6 bó. Viết 0 vào cột đơn vị, viết 6 vào cột chục.

Vậy: 36 + 24 = 60

- GV gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:

- GV nêu lại.

+ 36 24 60

* 6 + 4 = 10, viết 0 nhớ 1

* 3 + 2 = 5, thêm 1 bằng 6, viết 6 - GV nhận xét .

* Lưu ý: Cần đặt đúng cột nếu đặt sai cột sẽ cộng sai kết quả.

3. Luyện tập:

Bài 1: Tính (6’)

- GV gọi HS nêu yêu cầu?

* Lưu ý: Viết kết quả sao cho chữ số trong cùng 1 cột.

- Phải nhớ 1 vào hàng chục nếu tổng đơn vị qua 10.

- GV gọi HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu cách thực hiện.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS lên bảng đặt tính rồi tính rồi tính:

+ 36 24 60

- HS nhắc lại theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

35 42 81 57

5 8 9 3

40 50 90 60

63 25 21 48

27 35 29 42

90 60 50 90

- HS nêu cách thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(23)

Bài 2: (7’)

- GV gọi 1 hoc sinh đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để biết nhà hai bạn nuôi được bao nhiêu con gà ta làm như thế nào ?

- GV gọi 1HS lên bảng viết tóm tắt, 1 HS giải bài toán. Dưới lớp làm vào vở bài tập

- GV gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 3 : (4’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Hãy nêu cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100

- GV nhận xét giờ học.

- 1HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết nhà bạn Mai nuôi 22 con gà, nhà bạn Lan nuôi 18 con gà.

- Bài toán hỏi hai nhà nuôi được tất cả bao nhiêu con gà ?

- Ta lấy số gà nhà bạn Mai và nhà bạn Lan cộng lại với nhau.

- 1 HS lên bảng làm tóm tắt, 1 HS lên bảng làm bài giải.

Tóm tắt :

Nhà Mai nuôi : 22 con gà.

Nhà Lan nuôi : 18 con gà Cả hai nhà nuôi : ... con gà ?

Bài giải

Cả hai nhà nuôi được số con gà là:

22 + 18 = 40( con gà).

Đáp số: 40 con gà.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở theo yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm bài.

18 + 2 = 20 14 + 6 = 20 17 + 3 = 20 13 + 7 = 1 16 + 4 = 20 12 + 8 = 20 15 + 5 = 20 11 + 9 = 20 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Nêu

(24)

NS: 16/09/2020

NG: 23/09/2020

Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết cách đi bộ trên vỉa hè đúng luật, không tụ tập đùa giỡn ở vỉa hè để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2. Kĩ năng:

- HS có hành vi cư xử đúng đắn và văn minh khi gặp sự cố trên đường 3. Thái độ:

- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân không tụ tập đùa giỡn, mua bán trên vỉa; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa, sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị về đồ dùng phục vụ cho môn học của Hs.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (4')

- Giới thiệu về chương trình trong sách VHGT.

+ Giới thiệu 5 chủ điểm.

+ Giới thiệu 9 bài học.

- Giới thiệu trực tiếp vào bài " Đi bộ an toàn".

2. Các hoạt động :

2. 1.Hoạt động cơ bản: 10'

- GV kể câu chuyện “Ai đến trường nhanh hơn?”.

- GV nêu câu hỏi:

+ Trong câu chuyện, bạn nào đến trường trước?

+ Nếu không gặp sự cố trên đường, Minh và Hải có đến trường trước An không?

- Thực hiện việc kiểm tra.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS trả lời : An đến trường trước.

- HS trả lời .

(25)

- HS trao đổi thảo luận theo nhóm đôi.

+ Em thấy các cư xử của Minh và Hải khi gặp sự cố như thế nào?

+ Em có chọn cách đi nhanh đến trường như Minh và Hải không? Vì sao?

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, đẩy xô, không đi nhanh, đi ẩu để bảo đảm an toàn cho bản thân và người đi đường.

2.2. Hoạt động thực hành (10') - Cá nhân trả lời suy nghĩ của mình:

“ Em sẽ nói điều gì với Minh và Hải trong câu chuyện trên?”

- GV cho HS quan sát hình trong sách ( trang 6) yêu cầu HS nêu tình huống như SGK.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4:

+ Theo em, theo em, bạn Nam nói đúng không?

+ Tại sao mọi người trong quán chè đều nhìn Nam?

+ Nếu em là Nam, em sẽ ứng xử như thế nào để thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa?

- GV mời các nhóm xử lí tình huống đưa ra theo cách của nhóm các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt ý và đưa ra câu thơ:

Cho dù mình đúng người sai Chớ nên cự cải chẳng ai quí mình

Cư xử sao cho thấu tình

Người thương bạn quý gia đình yên vui.

2.3. Hoạt động ứng dụng (10') - GV cho HS thảo luận nhóm 4 tình huống như SGK (trang 7). Phân vai để giải quyết xem “ Bạn Ngọc sẽ nói gì với các bạn trong câu chuyện và các bạn ấy sẽ xử sự ra sao?”

- Hs thảo luận .

- Đại diện trả lời.

- Lắng nghe.

- Suy nghĩ đưa ra câu trả lời.

- Quan sát tranh, nêu tình huống.

- Hs thảo luận nhóm 4.

- Các nhóm đưa ra các ý kiến.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe yêu cầu để thực hiện.

(26)

+ GV cho HS đóng vai xử lí tình huống.

+ GV mời 2 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.

+ GV nhận xét, tuyên dương.

- GV chốt ý: Vỉa hè là lối đi chung, không nên tụ tập, đùa giỡn làm ảnh hưởng đến người tham gia giao thông.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- GV liên hệ giáo dục: Muốn giữ gìn an toàn cho bản thân, khi đi bộ trên vỉa hè các em phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Các nhóm thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 9: GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.

- Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng. (Trả lời được CH trong SGK; thuộc được 2 khổ thơ cuối bài)

2. Kĩ năng: Rèn đọc đúng nhịp thơ

3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn bè.

* GDQTE: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài tập đọc sách giáo khoa - Bảng phụ viết các từ, các câu cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ và trả lời câu hỏi.

- Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

- Cha Nai Nhỏ nói gì?

- Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn mình?

- HS đọc bài Bạn của Nai nhỏ và trả lời câu hỏi.

- Đi chơi xa cùng bạn.

- Cha Nai Nhỏ hỏi về người bạn của con.

+ Hành động 1: Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi.

+ Hành động 2: Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão Hổ đang rình sau bụi cây.

+ Hành động 3: Lao vào gã Sói, dùng

(27)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2')

- Bài thơ gọi bạn kể về tình cảnh giữa Bê Vàng và Dê Trắng sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của những người bạn tốt đối với nhau.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc (10')

* GV đọc mẫu toàn bài.

- GVHD giọng đọc: đọc toàn bài với giọng chậm rãi, tình cảm. Câu hỏi kết thúc khổ thơ 2 với giọng đọc lo lắng, cao giọng ở lời hỏi. Lời gọi của Dê Trắng cuối khổ thơ 3 - đọc ngân dài, giọng tha thiết.

* Đọc nối tiếp câu

- YC HS đọc nối tiếp từng dòng lần 1 - GV yêu cầu HS từ khó.

- YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

* Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc câu dài.

gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non.

Mỗi hành động đó của Nai Nhỏ nói lên một điều đó là: bạn của Nai nhỏ thông minh, nhanh nhẹn, khỏe mạnh, dũng cảm, dám liều mình vì người khác.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1.

- HS đọc từ khó: xa xưa, thuở nào, sâu thẳm, lang thang, nẻo, gọi hoài, suối cạn.

- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 1.

- HS đọc câu dài.

Tự xa xưa/ thủa nào.

Trong rừng xanh/sâu thẳm Đôi bạn/sống bên nhau Bê Vàng/và Dê trắng/

Vẫn gọi hoài:/Bê!//Bê!/

(28)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- GV gọi HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa: sâu thẳm, hạn hán...

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm.

- GV theo dõi các nhóm luyện đọc.

* Thi đọc:

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương ..

3. Tìm hiểu bài ( 10')

- GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

*Giáo dục QTE: Em có quyền được sống với những ai? Những ai có trách nhiệm phải chăm sóc em?

- GV chốt: Quyền được sống với cha mẹ được cha mẹ chăm sóc dạy dỗ.

+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

+ Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng đã làm gì?

+ Vì sao Dê Trắng đến bây giờ vẫn còn kêu bê bê?

*Giáo dục QTE: Em có quyền được kết bạn, vui chơi không?

- GV chốt: Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè

+ Qua bài thơ ta thấy điều gì?

- Em đã làm gì để giúp bạn của mình trong lúc khó khăn?

- GV chốt: Là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2.

- HS đọc từ chú giải trong sách giáo khoa.

- Các nhóm luyện đọc theo yêu cầu của GV

- Đại diện các nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

+ Ở rừng xanh sâu thẳm.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

+ Vì trời hạn hán.

+ Chạy khắp nẻo tìm Bê.

+ Vì thương bạn quá, chạy khắp nẻo tìm Bê.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

+ Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(29)

* Học thuộc lòng bài thơ (10')

- GV yêu cầu HS nhìn bảng đọc, GV xóa dần bảng.

- GV gọi HS đọc.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Câu chuyện khuyên con điều gì?

- GV nhận xét giờ học:

- Tuyên dương một số em đọc tốt, nhắc nhở một số em đọc chưa tốt.

- HS luyện đọc và học thuộc lòng.

- 4, 5 HS đọc thuộc lòng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Là bạn bè phải quan tâm tới nhau trong mọi khó khăn của cuộc sống.

- Hs lắng nghe.

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 6: GỌI BẠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ cuối bài thơ 5 chữ Gọi bạn.

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ ngh, làm đúng các bài tập, phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch / tr, dấu hỏi / dấu ngã ).

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3. Thái độ: Ý thức về tình bạn cao đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết: Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2') - GV nêu mục tiêu bài.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con:Trung thành, chung sức, đổ rác, thi đỗ.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

(30)

2. Hướng dẫn nghe viết: (20') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc 2 khổ thơ cuối bài.

- GV gọi 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.

- GV hỏi:

+ Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?

+ Thấy Bê Vàng không trở về, Dê Trắng đã làm gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Có những dấu câu nào?

- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?

- Tiếng gọi của Dê Trắng được ghi với những dấu câu gì?

- GV hướng dẫn viết từ khó: Nẻo, lang thang, suối cạn, gọi hoài.

- GV nhận xét.

c. Hướng dẫn viết bài vào vở:

- GV hướng dẫn HS.

- Ghi tên bài ở gữa, chữ đầu của mỗi dòng thơ viết cách lề vở lùi vào 3 ô.

- GV đọc cho HS viết bài: Đọc đúng yêu cầu bộ môn.

+ Chú ý: Cách viết dấu mở ngoặc kép.

- GV đọc cho HS soát lỗi.

d) Nhận xét, chữa bài:

- GV thu vở nhận xét bài viết của HS.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 2: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV gọi 1 HS làm mẫu. Cả lớp làm vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại 2 khổ thơ.

- HS trả lời.

+ Trời hạn hán, suối nước cạn hết, cỏ cây khô héo, không có gì để nuôi sống đôi bạn.

+ Dê Trắng đã chạy khắp nơi để đi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài bê bê.

- Đoạn văn có 8 câu.

- HS tự nêu.

- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ, đầu câu. Viết hoa tên riêng nhân vật: Bê Vàng, Dê Trắng.

- Tiếng gọi được ghi sau dấu hai chấm, đặt trong dấu ngoặc kép. Sau mỗi tiếng gọi có dấu chấm than, (chấm cảm ).

- HS viết vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi bạn.

- HS nộp vở.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS nêu kết quả.

a) Nghiêng ngả, nghi ngờ.

b) Nghe ngóng, ngon ngọt

(31)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Vì sao?

- GV nhận xét giờ học.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- HS lên bảng làm bài.

a) Trò chuyện, che chở Trắng tinh, chăm chỉ b) Cây gỗ, gây gổ Màu mỡ, cửa mở.

- HS nhận xét bài bạn.

- HS lắng nghe.

- Hs trả lời.

NS: 17/09/2020

NG: 24/09/2020

Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1, BT2) - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh các từ, đaẹt câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa: Người, đồ vật, cây cối, con vật - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Em đặt dấu gì ở mỗi cuối câu sau:

+ Tên em là gì + Em học lớp mấy - GV gọi HS nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- Em đặt dấu hỏi ở cuối mỗi câu + Tên em là gì ?

+ Em học lớp mấy ? - HS nhận xét.

(32)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:(2') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Tìm từ chỉ sự vật ở các tranh sách giáo khoa. (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo tranh HS tìm từ đúng với nội dung tranh.

- GV ghi lên bảng.

* GV kết luận: Đây là những từ chỉ sự vật.

- Em hãy tìm những từ chỉ sự vật khác?

Bài 2: Tìm từ chỉ sự vật bảng sau. (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS nêu, GV gạch chân từ chỉ sự vật.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV gọi HS nhắc lại toàn bộ các từ đó.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu sau: Ai (Cái gì, Con gì)/là gì ? (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV ghi mô hình lên bảng. Hướng dẫn HS cách xác định mẫu câu.

- GV hỏi:

- Bạn Vân Anh trả lời cho câu hỏi nào ?

- Lớp 2A trả lời cho câu hỏi nào ? - GV yêu cầu HS đặt câu theo mẫu đó vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS nêu yêu cầu bài.

- HS quan sát tranh lần lượt nêu: Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS tự tìm thêm.

- HS nêu yêu cầu.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- HS nối tiếp nêu kết quả: bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại theo yêu cầu.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS theo dõi.

- HS trả lời.

- Ai ? - Là gì?

- HS đặt câu và làm bài vào vở.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(33)

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Từ chỉ sự vật là những từ chỉ gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Chỉ người, con vật, đồ vật, cây cối TẬP VIẾT

TIẾT 3: CHỮ HOA B

I. MỤC TIÊU: Giúp Hs:

1. Kiến thức:

- Biết viết chữ hoa B theo cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng câu ứng dụng “Bạn bè sum họp” cỡ nhỏ. Viết đúng mẫu, đều nét. Nối chữ đúng quy định

2. Kĩ năng: Viết đúng, nhanh, đẹp toàn bài 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Gv: Chữ mẫu đặt trong khung, bảng phụ viết câu ứng dụng - Hs: Bảng con, phấn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Gọi 2 Hs lên bảng viết 2 chữ Ă, Â cỡ nhỡ.

Y/c lớp viết bảng con

- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS

- Gọi HS nhận xét chữ của bạn trên bảng lớp - Nhận xét, sửa sai cho HS

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Chữ hoa B (1) - GV giới thiệu + Ghi tên bài 2. Luyện viết

* Hđ1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét chữ hoa B (5’)

- Đính chữ mẫu B hoa lên bảng lớp, giới thiệu: Đây là chữ B hoa cỡ nhỡ

- YCHS quan sát và nhận xét:

+ Chữ B hoa cỡ nhỡ cao mấy ô ly?

+ Chữ B hoa cỡ nhỡ rộng mấy ô ly?

- Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét

- Quan sát, nhận xét cấu tạo chữ - Cao 5 ô ly

- Nhận xét

- Rộng 4 ô ly rưỡi - Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 1: Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện... 3/ Dựa theo tranh kể lại được đoạn 3 theo lời của

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

2.Kể lại toàn bộ câu chuyện 2.Kể lại toàn bộ

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

[r]

Baùc luoân daønh moät tình thöông yeâu vaø söï quan taâm ñaëc bieät cho caùc chaùu thieáu nhi,

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: