• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25

Ngày soạn: 22/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2/ 25/ 5/ 2020

TOÁN

CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được các số từ 111 đến 200, biết đọc viết các số từ 111 đến 200, biết so sánh các số từ 111 đến 200, biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 111 đến 200

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng toán.

- Các hình vuông, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - Gọi HS lên bảng làm bài +Đọc các số sau: 170; 200;

105; 109

+So sánh: 105...109 104...102

130...190 190...190

- GV nhận xét . B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (10)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

? Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong toán học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

- Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết vào cột trăm.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

- HS viết và đọc số 111.

- Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

Theo dõi

Nhắc tiêu đề

-Nhìn và đọc số 111đến 200

(2)

- Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 118, 120, 121, 122, 127, 135.

-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Vẽ lên bảng tia số lên và hỏi:

- Số liền sau 111 là số mấy?

- Số liền sau 112 là số mấy?

- Số đứng trước hơn kém số đứng sau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét Bài 3 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

-Viết lên bảng: 123 … 124 và hỏi:

? Hãy so sánh chữ số hàng trăm ( hàng chục) của số 123 và số 124.

? Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?

? 3 như thế nào so với 4?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

111: Một trăm mười một 117: Một trăm mười bẩy 154: Một trăm năm mươi tư 181: Một trăm tám mươi mốt 195: Một trăm chín mươi lăm

- Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK

--- --->

111 112 … 114 … 116 117… 110

- Trả lời

- HS làm bài cá nhân

- HS đọc, đỏi chéo vở kiểm tra

- Nhận xét - HS đọc

- Chữ số hàng trăm cùng là 1,chục là 2.

- Số 123 là 3, số 124 là 4 - 3 < 4HS làm bảng, lớp làm VBT

123 < 124 120 <

152

129 > 120 186 = 186

126 > 122 135 >

125

136 = 136 148 >

128

155 < 158 199 <

200

Chép kết quả bài tập vào vở

-Lắng nghe

(3)

- Ý nào sau đây các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 111; 109 ; 123 ; 145.

B. 111 ; 109 ; 123 ; 145.

C. 111 ; 109 ; 145 ; 123.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số có 3 chữ số

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

_______________________________________

TẬP ĐỌC+KỂ CHUYỆN

KHO BÁU

(3 tiết dạy trong 2 tiết)

I.MỤC TIÊU Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có ấm no hạnh phúc. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5 SGK) HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 4.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài.

3, Thái độ: Mở rộng vốn sống. HS thêm yêu quý lao động.

Kể chuyện

1, Kiến thức: Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1). HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC - Tự nhận thức

- Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS đọc bài: Sông Hương, trả lời câu hỏi:

? Vào mùa hè Sông Hương đổi màu như thế nào?

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

Hát

-Đọc lại tên bài cũ

(4)

? Do đâu có sự thay đổi ấy?

? Em cảm nhận được điều gì về Sông Hương?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 1)

- GV Cho HS xem tranh minh hoạ, giới thiệu

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (2)

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn lướt qua cách đọc toàn bài.

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (5)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi HS đọc lại từ, tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (6)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn

- Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/

nhóm

- GV yêu cầu thời gian d. Thi đọc (2)

- Quan sát

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- nông dân, hai sương một nắng, cây lúa, làm lụng, hão huyền

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

-Đánh vần tên bài mới

-Nhắc lại câu trả lời của bạn

(5)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2

- GV nhận xét khen ngợi - Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (15)

- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 +Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó củanvợ chồng người nông dân.

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì?

+ Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- HS đọc đọan 2

+Theo lời cha 2 người con đã làm gì?

+Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?

+Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét

4. Luyện đọc lại (10)

- Mời 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.

- Tổ chức cho HS thi đọc lại bài văn

- Cả lớp và GVmnhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Theo lời cha, hai người con đã

- Nhận xét

- HS đọc

- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.

- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng

- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.

- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.

- HS đọc

- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.

- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.

- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.

+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.

- Đất đai chính là … ấm no - Ai quý … hạnh phúc.

- HS nêu ý kiến - Nhận xét - 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS trả lời - Lắng nghe

-Lắng nghe

-Nhắc lại tên bài

-Lắng nghe và thực hiện

(6)

làm gì?

A. Chăm chỉ cày cấy.

B. Đào bới cả đám rượng rất kĩ.

C. Rào kĩ đám ruộng.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà đọc bài, chuẩn bị bài: Cây dừa

KỂ CHUYỆN

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Tôm Càng và Cá Con

? Tôm Càng là một con vật như thế nào?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện (9’) - Đính bảng phụ gợi ý nội dung bài kể chuyện

- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ

- GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn theo gợi ý trong nhóm.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét.

- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

* GV có thể gợi ý:

Đoạn 1:

? Nội dung đoạn 1 nói gì?

? Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?

? Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?

- Kết quả tốt đẹp mà 2 vợ chồng đạt được?

Đoạn 2:

? Hai người con của họ như thế nào?

- 3 HS kể - Trả lời.

- HS nhận xét.

- Quan sát - HS đọc

- Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Các HS khác nghe, nhận xét và sửa cho bạn.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn.

- Nhận xét bạn kể.

- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.

- 3 HS kể trước lớp.

-Lắng nhe

Nêu tên của câu chuyện

Quan sát tranh, nghe bạn kể chuyện

-Lắng nghe

(7)

?Hai ông bà đã xảy ra chuyện gì?

? Người cha dặn các con những gì?

Đoạn 3:

? Theo lời cha, hai người con đã làm gì?

? Họ đã hiểu ra được điều gì?

2. Kể lại câu chuyện (5)

- GV gọi 3 HS sung phong lên kể lại.

- Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể.

- Gọi các nhóm khác nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò (1)

? Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Những quả đào

- 3 HS lên bảng, tự nhận vai: người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con.

- Mỗi nhóm kể 1 lần.

- Nhận xét bạn kể.

- Trả lời - Lắng nghe

______________________________________________

Ngày soạn: 23/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3/ 26/ 5/ 2020 Buổi sáng

TOÁN

Tiết 142: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS đọc các số từ 111 đến 2000

- So sánh: 134...142 160...143

167...167 193...187

183...129 130...153

- GV nhận xét B. Bài mới

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

-Theo dõi

Nhắc tiêu đề

(8)

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Giới thiệu các số có 3 chữ số (10)

- GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biễu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tíêp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

?243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tiến thành tương tự để HS đọc, viết và nắm bước cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

3. Thực hành Bài 1 (6)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài - GV hường dẫn HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng

Bài 2 (6)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét

- Có 2 trăm.

- Có 4 chục - Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- HS đọc các số có 3 chữ số

- Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

- HS làm bài vào vở

- Lần lượt từng em đọc : a - 310;

b – 132; c – 205; d – 110; e - 123

- Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

- 315 – d; 311 – c; 322 – g;

521 – e; 450 – b; 405 – a.

- Nhận xét

- Viết (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

+ 820 560

911 427

991 231

673 320

675 901

705 575

-Nhìn và đọc số cố 3 chữ số

Chép kết quả bài tập vào vở

-Lắng nghe

(9)

Bài 3 (6)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập - Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng

- GV nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu đọc các số vừa viết C. Củng cố - dặn dò (4)

- Số bốn trăm hai mươi lăm được viết là :

A. 40025 B. 425 C. 452

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: So sánh các số có ba chữ số.

800 891 - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

__________________________________

CHÍNH TẢ

KHO BÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi.

Làm được các BT 2, 3a/b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các tiếng sau: lặn lội, leo trèo, lân la - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn chép

? Nội dung đoạn văn nói gì?

? Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?

? Đoạn văn có mấy câu?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân

- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ....hết trồng lúa

-Hát

-Viết bảng

-Theo dõi

-Lắng nghe

(10)

? Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?

? Những từ ngữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Gọi HS tìm các từ khó viết - Yêu cầu HS viết bảng

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS

3. HD HS viết bài (12) - GV đọc cho HS viết

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- Gv lưu ý cho HS cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài và chốt nội dung:

- Nhận xét Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.

Lớp chia làm 2 đội, mỗi đội 2 bạn thi điền nhanh, đội nào điền nhanh và chính xác nhất là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng

Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì bừa sâu Công lênh chẳng quản bao lâu

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu

lại trồng khoai - 3 câu

- Dấu chấm, dấu phẩy - Trả lời

- quanh năm, sương, lặn, trồng khoai

- HS đọc

- 2,3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

- HS đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- HS đọc

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm VBT

- voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ, chanh chua

- Nhận xét - HS đọc - 2 đội thi

- Nhận xét

- HS chọn ý đúng - HS nghe

-Viết bảng con -Viết bài vào vở

-Chép kết quả vào vở bài tập

Lắng nghe

-Lắng nghe

(11)

C. Củng cố - dặn dò (5) - Những từ nào viết đúng ? A. Thuở nhỏ B. huơ vòi C.

Chanh trua

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

__________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các từ ngữ có tiếng biển?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10)

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền tên các loại cây mà mình biết

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gọi HS nhận xét và chữa bài.

- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dungng

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp

- Nhận xét

- HS đọc

- Thảo luận nhóm 4 - Đại diện báo cáo

+Cây lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn, đỗ lạc....

+Cây ăn quả: cam quýt, xoài, nhãn...

+Cây lấy gỗ: xoan, thông, tre...

+Cây bóng mát: bàng, phượng, đa, si..

+Cây hoa: cúc, đào, hồng...

heo dõi

-Nêu 2 từ về cây cối

Lắng nghe

(12)

Bài tập 2 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

+HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?

+HS2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát.

- Yêu cầu HS thảo luận hỏi đáp nhóm đôi theo mẫu

- Nhận xét Bài tập 3 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- Gọi HS nhận xét , chữa bài

- Gọi HS đọc lại bài làm.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Chọn nhóm từ chỉ có cây ăn quả:

A. Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây ổi.

B. Cây xoài, cây cam, cây chuối, cây mơ, cây đa.

C .Cây xoài, cây cam, cây xoan, cây mơ, cây ổi.

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau

- Nhận xét, bổ sung - Đọc đề bài.

- Quan sát

- Từng cặp HS hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Nhận xét

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở bài tập Tiếng việt - Ciều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều.

Song Lan nhớ nhất là lời bố dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!”

- 2 HS đọc lại.

- Trả lời

- Lắng nghe

_________________________________________

Ngày soạn: 24/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4/ 27/ 5/ 2020

TOÁN

Tiết 143

: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

(13)

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số có ba chữ số.

3, Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.

- Giấy to ghi sẵn dãy số .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5) - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập

+ Điền tiếp các số có ba chữ số còn thiếu trong dãy số sau :

231;

232;...;...;235;...;...;...;239;...

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Ôn cách đọc và viết số có ba chữ số (5)

- GV treo lên bảng các dãy số viết sẵn và cho HS đọc các số đó

+401 , 402, 403 , 404 ,

…………410...

- GV đọc các số và yêu cầu HS viết bảng con VD: Năm trăm hai mươi mốt

Năm trăm hai mươi hai … 3. So sánh các số (7)

- GV gắn các hình vuông yêu cầu HS viết số dưới các hình vuông

- GV yêu cầu HS so sánh các số

- GV yêu cầu HS xác định số trăm, số chục và số đơn vị.

- GV cần hướng dẫn HS so sánh như sau :Xét các chữ số ở các hàng của hai số

+So sánh : 194 … 139

- HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- HS đọc số

- HS viết bảng con các số theo lời GV đọc.

- HS viết :521, 522,....

- HS lên viết số dưới mỗi hình

234 235

235 234

- HS nhận xét :

Hàng trăm: chữ số hàng trăm cùng là 2

Hàng chục: Chữ số hàng chục cùng là 3

+ Hàng đơn vị: 4 < 5

=>Kết luận: 234 < 235 (điền dấu < )

- HS nhìn hình nhận xét số ô vuông ở bên trái nhiều hơn số ô vuông ở bên phải vậy 194 > 139

=>Kết luận : 194 > 139 (điền dấu > )

Theo dõi

-Nhìn đọc các số 100, 200, 300

-đọc 200> 100

-lắng nghe

(14)

- GV có thể hướng dẫn HS cách nhìn hình và nhận xét . - GV cần hướng dẫn HS cách so sánh như sau: xét chữ số cùng hàng của hai chữ số?

+So sánh : 199…… 215 - GV có thể cho HS nhìn hình vẽ trong SGK và nhận xét?

- GV yêu cầu HS xét chữ số cùng hàng của hai chữ số

? Muốn so sánh số có ba chữ số ta làm như thế nào?

3. Luyện tập Bài 1(6)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài bằng cách tiếp sức.

Mỗi dãy cử đại diện 3 em lên thi đua sửa bài

- GV nhận xét tuyên dương Bài 2(5)

- Bài yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân vào số lớn nhất - GV nhận xét bài làm trên bảng

Bài 3 (5)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài: GV đưa bảng phụ và yêu cầu các em mang số lẻ lần lượt lên điền tiếp những số còn trống trong các dãy số

- GV yêu cầu một số em nhắc lại

C. Củng cố - dặn dò (5)

- HS xét theo hướng dẫn của GV :

+Hàng trăm : 1 < 2

+Kết luận : 199 < 215 (điền dấu

< )

- Điền tiếp các dấu > và < ở góc bên phải

- HS nhắc lại quy tắc chung

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở

- Đại diện lên sửa bài :

127 > 121 865 = 865

124 < 129 648 <

684

182 < 192 749 >

549

- Nhận xét

- Tìm số lớn nhất trong các số sau

- HS làm bài vào vở - HS lên bảng sửa bài : a. 395, 695, 375 b. 873, 973, 979 c. 751 , 341, 741 - Nhận xét

- Điền số

-HS làm bài vào vở

- Lần lượt HS lên bảng điền số thích hợp vào chỗ trống, các số thiếu là :

+Hàng 1: 974, 975, 978, 980.

- Nhận xét

- HS nhắc lại quy tắc - Lắng nghe

(15)

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chung để so sánh các số có ba chữ số

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

_________________________________________

TẬP ĐỌC + TẬP LÀM VĂN

CÂY DỪA+ ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI (2 tiết dạy trong 1 tiết)

I.MỤC TIÊU Tập đọc

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (Trả lời được câu hỏi 1, 2 trong SGK).

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Học thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên . Tập làm văn

1, Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2) Viết được những câu trả lời cho một phần BT2, 3.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, Tranh SGK IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (3)

- GVgọi HS đọc bài: Kho báu, trả lời các câu hỏi:

+Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?

+Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì?

+Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3)

- Quan sát tranh: Tranh vẽ cây

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS trả lời

Đọc lại tên bài cũ

-đọc tên bài mới

(16)

gì?

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (1)

- GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm

b. Đọc từng câu (4)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp dòng thơ

- GV hướng dẫn đọc từ khó:

nở, nước lành, rì rào, bao la + GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (3)

- GV Yêu cầu HS chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn:

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 - GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn đọc câu khó Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/

Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng.//

Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/

Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//

Đêm hè/ hoa nở cùng sao/

Tàu dừa/- chiếc lược/ chải vào mây xanh.//

Ai mang nước ngọt,/ nước lành/

Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//

- GV chia nhóm

- HS chỉ tay vào SGK theo dõi

- HS đọc nối tiếp dòng thơ đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn)

- HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó

- HS chia đoạn

+Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu +Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp +Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối - HS đánh dấu vào SGK - HS đọc đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS đọc - HS nhận xét

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt 2 nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

-Đọc được câu trong bài

-Nhắc lại câu trả lời của bạn

(17)

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc

- GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2

3. Tìm hiểu bài (7)

+ Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, gió, đàn cò) như thế nào?

+ Em thích những câu thơ nào vì sao?

- GV nhận xét

+ Nội chính bài này nói lên điều gì ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- KL: Cây dừa giống như con người biết gắn bó với trời đất, thiên nhiên

- Gọi vài HS đọc lại 4. Luyện đọc lại (4)

- Mời 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm

- Cả lớp và GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

+ Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc

…mây xanh

+ Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật …gợi trăng

+ Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếch ...

đất

+ Quả dừa như đàn lợn, như những hũ rượu

- Với gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa, reo - Với trăng: gật đầu gọi trăng

- Với mây: là chiếc lược chải vào mây xanh.

- Với nắng : làm dịu mát nắng trưa

- Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra.

- HS phát biểu - HS nêu ý kiến - Nhận xét

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc

- HS nghe.

- HS thi đọc

- HS đọc - Lắng nghe

-Lắng nghe

(18)

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi C. Củng cố (2)

? Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Những quả đào

T P LÀM V NẬ Ă

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (2)

- Yêu cầu HS nói lời đáp trong các trường hợp sau:

+Bạn em báo tin bài thi của em đạt điểm cao.

+Mẹ đồng ý cho em đi về quê nội chơi.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(5)

- Treo tranh. Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm mẫu

- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2

- Yêu cầu suy nghĩ tìm ra cách nói khác

- Yêu càu HS nói trước lớp - GV nhận xét tuyên dương những em làm đúng, hay.

Bài 2: (5)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV đọc mẫu bài quả măng cụt - Cho HS hỏi đáp theo từng nội dung

- Yêu cầu HS nói liền mạch về

- 2 HS thực hiện - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm miệng

- HS 1: Chúc mừng bạn đã đạt giải cao trong cuộc thi.

- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.

- HS nhắc lại

- Cảm ơn bạn đã cho tớ biết....

- 2 HS nói theo cặp - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

+HS 1: Quả măng cụt hình gì?

+HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.

+Quả to bằng chừng nào?

+Quả to bằng nắm tay trẻ

Lắng nghe

-Theo dõi

-Nhắc lại lời bạn

-Trả lời theo bạn

Theo dõi

-Nhắclại câu trả lời

(19)

hình dáng bên ngoài của quả măng cụt

- Nhận xét

- Yêu cầu HS làm phần b vào vở

- Nhận xét.

Bài 3 (5)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS viết bài

- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (2)

- Em chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm ?

Trái vải đầu mùa mới ...

làm sao.

A. Hấp dẫn B. Đỏ ối C.

Không quên

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

em.

+Quả măng cụt màu gì?

+Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.

+Cuống nó như thế nào?

+Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có 4,5 cái tai tròn úp vào quả.

- Nhận xét - HS đọc - HS viết bài - HS đọc bài làm - Nhận xét

- Trả lời

- Lắng nghe

-Lắng nghe

_______________________________________________

ĐẠO ĐỨC

Tiết 29:

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để gíp đỡ người khuyết tật.

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng thể hiện sư cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuýêt tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

(20)

A. Kiểm tra bài cũ (5)

?Em cần làm gì khi găp người khuyết tật?

? Hãy nêu những việc mà các em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: (18) Xử lí tinh huống

- GV yêu cầu các nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống cho nhóm mình.

- GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng

mắt.Thủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ !”. Người đó bảo:

“Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với.” Quân liền bảo: “Về nhà nhanh để xem hoạt hình trên ti vi , cậu ạ.”

? Nếu em là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- GV kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.

3. Hoạt động 2: (12) Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật

- GV yêu cầu HS các nhóm lên trình bày ,giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được

- Sau mỗi nhóm trình bày GV tổ chức cho các em thảo luận - GV kết luận : GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có những tư liệu hay

- GV: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ ,thiệt thòi , họ

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- Các nhóm trưởng lên bốc thăm và đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe

- HS các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- Các nhóm khác bổ sung nếu cần

- HS trình bày tư liệu - Các nhóm nhận xét ,và đóng góp ý kiến về tư liệu mà nhóm các bạn vừa sưu tầm được

(21)

thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi,vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Em sẽ làm gì khi gặp người bị cụt chân đang lên ô tô?

A. Đứng nhìn.

B. Giúp họ lên xe

C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau.

- Trả lời

- HS nghe

______________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 28:

CHỮ HOA Y

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Yêu luỹ tre làng (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ Y, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C H CẠ Ọ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái - Yêu cầu HS lên bảng viết: X - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5) - Gv đưa chữ mẫu Y treo lên bảng

? Chữ hoa Y cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa Y gồm mấy nét?

- Điểm đăt bút ở nét thứ nhất

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: X - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 8 li

- Gồm 2 nét: là nét móc hai đầu và nét khuyết dưới - Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm thên ĐKN 5,

Lắng nghe

-Viết Bảng con chữ Y

(22)

nằm ở vị trí nào?

- Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?

- Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét khuyết dưới?

- GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Y

- GV nhận xét, uốn nắn.

3. HD viết câu ứng dụng (5) - Gv đưa cụm từ: Yêu lũy tre làng

- Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

Yêu lũy tre làng

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét:Nét nối liền mạch.

- GV yêu cầu HS viết chữ Yêu vào bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết

- GV đưa lệnh viết:

+ 1 dòng chữ Y cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Y?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa A (kiểu 2)

giữa ĐKD 2, 3

- Nằm trên ĐKD 5, giữa ĐKD 2, 3

- Quan sát mẫu

- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm ĐKN 6 và ĐKD 5 - Điểm dừng bút nằm trên ĐKN 2

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng

- HS đọc cum từ ứng dụng - HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- Trả lời

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên âm a của tiếng làng;

- HS tập viết chữ Yêu 2,3 l- ượt.

- HS thực hiện theo lệnh GV đưa ra để viết

- Nhắc lại - HS nghe.

Viết 2 dòng chữ Y

____________________________________________

(23)

Ngày soạn: 25/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5/ 28/ 5/ 2020

TOÁN

Tiết 144

: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- HS điền dấu >, < , = vào chỗ chấm.

567 … 687 318 … 117

833 … 833 734 … 734

- Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (9)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS chữa bài và nêu

- 3 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ chấm.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

- 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số.

a. 400, 500, 600, 700, 800,

Lắng nghe

-Đọc các số 100, 110, 120, 130

-Viết các số 100, 110, 120, 130

- Làm bài 1

-Lắng nghe

(24)

đặc điểm của từng dãy số trong bài.

? Các số trong dãy số này là những số như thế nào?

? Chúng được xếp theo thứ tự nào?

? Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thức ở số nào?

- GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

Bài 3: (9)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS.

- Yêu cầu HS so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - Ý nào sau đây có kết quả đúng ?

A. 180 > 108 B. 186 > 192 C. 124 = 134

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

900, 1000

b. 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000 a. Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 100, kết thúc là 1000.

b. Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu là 910, kết thúc là 1000.

- HS đọc - HS nhận xét.

- HS đọc đề bài.

- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

543 …<… 590 670 …<… 676 699 …<… 701 - HS so sánh số theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét - HS đọc

- HS nghe, ghi nhớ.

_____________________

CHÍNH TẢ

HOA PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

(25)

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng viết: Nghĩa tình, tin yêu, xinh đẹp, mịn màng.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

? Bài thơ là lời nói của ai với ai?

? Nói về điều gì?

? Tìm các dấu câu có trong bài chính tả?

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào? - - Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: lấm tấm, lửa thấm, rừng rực.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở chấm, nhận xét 4. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (7)

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Từ nào sau đây viết sai chính

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Của 1bạn nhỏ nói với bà.

- Thể hiện sự bất ngờ, thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm, hỏi, dấu gạch đầu dòng.

- Trả lời

- 2, 3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS đọc bài làm.

xám, sà, sát, xác, sập, xoảng, sủi, xi

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

-Viết bảng con

Chép bài vào vở

-Chép điền kết quả bài tập vào vở

Lắng nghe

(26)

tả ?

A. Xủi bọt B. Sà xuống C.

Loảng xoảng

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau. Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

___________________________________________

TH. Tiếng Việt Tiết 2 I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1). Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

b.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về cây cối và sử dụng dấu câu.

c.Thái độ: - Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

2.Mục tiêu riêng - Nói được từ 1 đến 2 từ về cây cối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Thắng 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2, Kiểm tra:

- Đọc các từ cho HS viết: dịu dàng , ruộng vườn, xót thương, dang tay.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HD làm bài tập:

Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài 1.

- Hướng dẫn HS làm bài.

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2

- Hát.

- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên phiếu to.

Theo dõi

(27)

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng

- GV nhận xét chữa bài.

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV nhắc HS:

- GV cho HS làm bài vào phiếu.

- Mời HS tiếp nối nhau trình bày.

- GV NX sửa chữa câu cho HS:

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV HD HS làm bài

- GV cho HS làm bài theo theo nhóm 4

- Mời đại diện nhóm trình bày bài

- GV nhận xét chữa bài:

4. Củng cố (3p)

- Chọn ý trả lời đúng :

Từ nào nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:

A. Chăm lo B. Kính yêu C. Chăm sóc

Đáp án : B. Kính yêu - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- Cả lớp nhận xét

a. Từ ngữ nói lên tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi:

Yêu thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc,chăm lo, chăm sóc….

b. Từ ngữ nói lên tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ:

Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương…

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS nghe.

- HS làm bài vào phiếu BT - Các HS khác nhận xét bổ xung

- HS theo dõi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

-Nêu 2 từ về cây cối

Lắng nghe

___________________________________

(28)

TH. Toán TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a.Kiến thức:

- Biết tách số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.

b.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng các số có ba chữ số thành tổng của các số trăm, số chục, số đơn vị.

c.Thái độ:- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập 2.Mục tiêu riêng

- Nhìn và đọc, viết được 100, 110, 120, 130 - Làm bài tập 1 dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập, - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng

1.Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - 1 HS lên bảng làm bài tập 2 tiết trước

- GV nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài a) Ôn thứ tự các số - Cho HS đếm miệng từ:

Từ 201 đến 210 Từ 321 đến 332 Từ 461 đến 472 Từ 591 đến 600 Từ 991 đến1000 b) Huớng dẫn chung

- GV hướng dẫn viết số thành tổng.

- Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

- Ghi số 357 lên bảng và gợi ý HS phân tích số:

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Lắng nghe

- HS đếm các số

- HS nêu nhận xét : Gốm ba trăm, năm chục, bảy đơn vị

-Lắng nghe

-Đọc các số 100, 110, 120, 130

-Viết các số 100, 110, 120, 130

(29)

+ Số 357 gồm có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ? - GV nêu 357 gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị

- Viết thành tổng:

357 = 300 + 50 + 7 820 = 800 + 20 703 = 700 + 3

- GV cho đọc lại các số đã viết thành tổng

c) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc y/c bài tập và mẫu

- GV phát phiếu bài tập cho 2 nhóm, y/c các nhóm làm bài

- Mời các nhóm trình bày - GV nhận xét chữa bài Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.

- Cho HS làm bài.

- GV chữa bài Bài 3, 4

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.

- Mời một số HS trình bày:

- GV nhận xét - chữa bài.

4. Củng cố (3p)

689 được viết thành tổng nào đúng ?

A. 600 +80 + 9 B. 680 + 8 + 90

C. 600 + 80 + 90

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Vài HS đọc lại

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài vào phiếu + Kết quả :

975 = 900 + 70 + 5 731 = 700 + 30 + 1 980 = 900 + 80 505 = 500 + 5 632 = 600 +30 + 2 842 = 800 + 40 + 2

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài : + Kết quả :

* HS khá giỏi làm thêm bài 4 và nêu kết quả

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- Làm bài 1

-Lắng nghe

(30)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

___________________________________________________________________

Ngày soạn: 26/ 5/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6/ 29/ 5/ 2020

TOÁN

MÉT

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng - ti – mét. Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết tính độ dài có kèm đơn vị đo độ dài mét.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước mét (thước thẳng) với các vạch chia thành từng xăngtimét. (hoặc từng đêximét).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Thắng A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng viết các số mà

GV đọc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

? Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Ôn tập, kiểm tra (3) + Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

- Yêu cầu HS vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

- Yêu cầu HS chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm.

- Nhận xét.

3. Giới thiệu đơn vị đo độ

- HS viết bảng

- Cả lớp viết ra nháp.

- Nhận xét

- HS kể - Nghe

- HS chỉ trên thước kẻ cac độ dài theo yêu cầu của GV.

- HS vẽ trên giấy nháp các độ dài

1cm, 1dm.

- HS tự liên hệ thực tế và nêu.

Lắng nghe

-Đọc đơn vị mét

-Viết đơn vị mét

(31)

dài mét (m) và thước mét (7) - GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu: “Độ dài từ vạch 0 tới 100 là 1 mét”.

- GV vẽ trên bảng lớp một đoạn thẳng dài 1m (Nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói: “Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét”.

=> Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m” (viết trên bảng : m ).

- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.

? Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximét?

- GV nói: 1 mét bằng 10 đêximét.

- GV viết: 10 dm = 1 m;1 m = 10 dm.

- Yêu cầu HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi:

? 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét?

- GV khẳng định lại: “1 mét bằng 100 xăngtimét”

- Ghi: 1 m = 100 cm.

- Gọi vài HS nhắc lại: 1m = 10dm;

1m = 100cm.

? Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước?

3. Luyện tập Bài 1(4)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán: Đây là bài vận dụng quan hệ giữa dm, cm, m.

- HS quan sát thước mét.

- HS quan sát.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng và trả lời:

- Đoạn thẳng vừa vẽ dài 10dm.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS quan sát và trả lời:

- 1m bằng 100cm - Nhiều HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại.

- Được tính từ 0 đến vạch 100.

.

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

1dm = 10cm 10cm = 1dm

1m = 100cm 10dm = 1m

-1 HS nhận xét.

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

17m + 6m = 23m 15m – 6m = 9m

Quan sát

- đọc 10dm

Lắng nghe

-Lắng nghe

(32)

- Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.

- Nhận xét Bài 2 (5)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 3 (5)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

? Bài toán cho biết gì??

? Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết cây thông cao bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

Bài 4 (4)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng hoặc đồ vật trong thực tế rồi làm bài.

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) - 1m = ... cm

A. 1000 B. 10 C. 100

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ki – lô – mét

8m + 30m = 38m 38m – 24m = 14m 47m + 18m = 65m 74m – 59m = 15m.

- 1 HS nhận xét.

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT

Bài giải:

Cây thông cao là:

8 + 5 = 13 (m) Đáp số: 13 m

- Nhận xét - HS đọc

- HS ước lượng và làm bài.

a. Cột cờ trong sân trường cao 10 m.

b. Bút chì dài 19cm.

c. Cây cau cao 6m.

d. Chú Tư cao 165cm.

- Nhận xét - HS trả lời - HS nghe

____________________________________________

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

+ Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS, biết nghe lời bạn kể và nhận xét lời bạn kể + Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cẩn thận, chu đáo trong

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

- Em cũng có thể kể những điều em biết, em chứng kiến về người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt , không cần kể thành câu chuyện. có khởi đầu,

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ: