• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28

NS: 22/3/2021 NG: 29/3/2021

Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS so sánh các số trong phạm vi 100.000 (Các số có 5 chữ số).

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong 1 nhóm số các số có 5 chữ số.

- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.

2. Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 100.000 nhanh, chính xác 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập, lòng say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- Gọi HS lên bảng chữa lại bài 3,4 - Đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài (12’)

a - Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 1000

- GV ghi bảng: 999… 1012

GV củng cố quy tắc 1 so sánh các số có bốn chữ số

- GV ghi tiếp bảng.

9790…9786 3772…3604

GV củng cố quy tắc 2

b- Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100.000

- GV ghi bảng: 100.000…99.999

? Vận dụng quy tắc so sánh nào

? Nêu cách so sánh

+ Đếm chữ số của số 100.000 Số 99.999 + Số 100.000 là số có 6 chữ số + số 99.999 là số có 5 chữ số

Vậy số 100.000 có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Làm bài - Nhận xét

1 HS lên điền dấu, dưới nháp.

- HS giải thích.

- HS so sánh tương tự

- Theo dõi

- HS so sánh ở bảng con và nêu

(2)

- GV hướng dẫn so sánh tiếp 99.736…99836

75.601…74.605 3. Thực hành

* Bài tập 1 (4’): Điền dấu: < , >, = ? - GV treo bảng phụ.

- HD và YC HS làm bài.

- Gọi HS giải thích cách so sánh - Đánh giá

* Bài tập 2 (4’): Điền dấu: <, >, = - GV treo bảng phụ + HD

- Gọi HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - GV củng cố cách so sánh một số với một tổng, một số với một hiệu

- Lời giải: 8000 > 9000 - 2000 4300 = 4200 + 100 23400 = 23000 + 400

* Bài tập 3 (4’): Khoanh vào số lớn nhất, bé nhất

- HD cách làm

- Gọi 2 HS lên làm trên bảng phụ, dưới làm VBT

? Vì sao 73.954 là số lớn nhất trong các số đó.

- Tương tự làm với số bé nhất 48.650 - GV nhận xét

* Bài tập 4 (4’): Viết theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn

- Gọi 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm VBT - GV thu nhận xét, gọi HS chữa và giải thích cách xếp.

a. 20.630, 30026, 36.200, 60.302 b. 65347, 47.563, 36.574, 35.647

* Bài tập 5 (4’): Khoanh vào trước câu hỏi đúng:

B 49.736 - GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò (2’) - Củng cố nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học.

cách so sánh 1 HS nêu yêu cầu

2 HS lên làm trên bảng phụ, dưới làm VBT

- Lớp nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu 1 HS nêu cách so sánh.

- Làm bài

- HS đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

1 HS nêu yêu cầu - Làm bài

- Nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu - Làm bài

- Nhận xét

1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở.

- 2 HS làm 2 phần

(3)

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc 1. Kiến thức:

- HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

- Đọc đúng 1 số từ ngữ khó: sửa soạn, chải chuốt, lung lay…

- Phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu được nội dung câu chuyện: làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo, nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

2. Kĩ năng: HS đọc - hiểu tốt. Đọc diễn cảm 3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

B- Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói

+ Dựa vào điểm tựa là các bức tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện, toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con. Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện

2. Rèn kĩ năng nghe

+ Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS, biết nghe lời bạn kể và nhận xét lời bạn kể + Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cẩn thận, chu đáo trong mọi việc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, - Xác định giá trị bản thân - Lắng nghe tích cực

- Tư duy phê phán - Kiểm soát cảm xúc

* GDTNMTBĐ:

- GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu ; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC (5’)

- HS kể lại câu chuyện “Quả táo” đã ôn ở tiết 1

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. HD đọc và kể chuyện

* Tập đọc:

a. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (20’):

* GV đọc mẫu toàn bài, giọng đọc thay đổi

* Đọc từng câu

- 2 HS kể chuyện, HS khác nhận xét.

- HS nghe và theo dõi.

- HS đọc nối tiếp từng câu.

(4)

+ GV theo dõi, ghi bảng và sửa sai những từ HS còn phát âm sai

* Đọc từng đoạn trước lớp + GV chia đoạn: 4 đoạn

+ GV hướng dẫn đọc ngắt, nghỉ, nhấn + Đặt câu với từ “vận động viên”

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm

- Gọi 1 HS đọc “Chú giải”

- Cho HS đọc đồng thanh.

b - Tìm hiểu bài (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

? Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào

- Chốt: Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ đẹp bên ngoài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.

- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì - Nghe cha nói, ngựa con phản ứng lời cha thế nào?

- Gọi HS đọc thầm đoạn 3, 4

- Vì sao ngựa con không đạt kết quả cao trong hội thi

- Ngựa con rút ra bài học gì?

- GV liên hệ : Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu ; câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.

c - Luyện đọc lại (19’)

- GV đọc mẫu đoạn 2, hướng dẫn đọc - Giọng ngựa cha và giọng ngựa con khác nhau thế nào ?

- Gọi HS đọc lại - HD đọc theo vai

- GV cho thi đọc nhận xét, tuyên dương

*Kể chuyện (20’)

a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn bộ câu chuyện của ngựa con

b. HD học sinh kể chuyện theo lời ngựa con.

- Phát âm

- 4 HS đọc nối 4 đoạn.

- HS luyện đọc ngắt nghỉ - Đặt câu

- HS đọc đoạn trong nhóm - 1 HS đọc chú giải

- Cả lớp đọc

- HS đọc thầm đoạn 1

- Chú chỉ mải mê soi bóng mình dưới dòng suối

- Ngựa cha khuyên con đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng

- Ngựa con ngúng ngẩy đầy tự tin, cha yên tâm móng của con chắc lắm.

- Vì ngựa con không chuẩn bị chu đáo - Đừng bao giờ chủ quan dù là việc nhỏ nhất.

- Theo dõi

- Nhiều HS luyện đọc - HS đọc phân vai

- Lớp bình chọn nhóm đọc hay - HS nghe.

(5)

- Kể lại lời của ngựa con là kể như thế nào.

- Cách xưng hô như thế nào

- GV cho HS quan sát kĩ 4 bức tranh nêu nội dung từng bức tranh.

- GV chia nhóm 4 HS

- Gọi HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.

- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương, cho điểm nhóm kể hay nhất

- Gọi HS kể cả chuyện.

- GV nhận xét chọn bạn kể tốt nhất.

3- Củng cố dặn dò (3’)

- Em hiểu được điều gì qua bài học hôm nay

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Xưng hô là tôi và mình

- HS nêu từng nội dung bức tranh 4 HS kể nối tiếp nhau theo nhóm - Các nhóm lên thi kể

- Nhóm khác nhận xét 2 HS kể HS khác theo dõi.

- HS nhận xét bạn kể.

- HS nêu.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 55: THÚ (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được QS.

- Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú.

- Vẽ và tô mầu một loài thú rừng mà em biết.

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh các bộ phận cơ thể của các loài thú 3. Thái độ: Tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng

* GD KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.

- Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền , bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.

- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiện.

II. ĐỒ DÙNG:

Thầy: Hình vẽ SGK trang 106, 107 Sưu tầm các ảnh về các loài thú . Trò : Sưu tầm các ảnh về các loài thú nhà. Giấy khổ A4, bút mầu.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

? Nêu ích lợi của các loài thú nuôi trong nhà?

B. Bài mới:

- Trả lời - Nhận xét

(6)

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1 (10’):

a-Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được QS.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Yêu cầu: QS hình trang 104,105, kết hợp tranh mang đến thảo luận:

- Kể tên các loài thú rừng mà em biết?

- Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú rừng được QS?

- So sánh, tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau giữa 1 số loaị thú rừng và thú nhà?

Bước2: Làm việc cả lớp:

*KL: Thú rừng và thú nhà có đặc điểm:

- Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

- Khác nhau:

Thú nhà:Được con người nuôi dưỡng và thuần hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dưỡng.

Thú rừng:Loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại.

* Hoạt động 2 (10’):

a-Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ thú rừng.

b-Cách tiến hành:

* Bước 1: làm việc theo nhóm.

Phân loại những tranh ảnh các loài thú theo tiêu chí do nhóm đặt ra. VD: thú ăn thịt, thú ăn cỏ...

? Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng?

* QS và thảo luận nhóm

- Thảo luận.

- Hổ,báo, sư tủ...

- HS chỉ và mô tả tên, nói rõ bộ phận của từng con thú.

- Giống nhau: Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.

- Khác nhau:

+ Thú nhà: Được con người nuôi dưỡng và thuần hoá .Chúng có sự thích nghi với sự nuôi dưỡng.

+ Thú rừng: Loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể tự kiến sống trong tự nhiên và tự tồn tại.

- Đại diện báo cáo KQ.

- Nhận xét, bổ sung

*Thảo luận cả lớp.

- Các nhóm phân loại tranh theo tiêu chí của nhóm đưa ra.

- Chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng để duy trì nòi giống...

- Nhận xét

(7)

Bước 2: làm việc cả lớp.

* Hoạt động 3 (10’):

a-Mục tiêu: Biết vẽ và tô mầu một con thú rừng mà em ưu thích.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: Vẽ 1 con thú rừng mà em ưu thích.

Bước 2: Trưng bày.

3. Củng cố- Dặn dò (2’):

- Vì sao cần bảo vệ các loại thú?

- Nhận xét giờ học

- Vẽ thú rừng

- Các nhóm trưng bày tranh.

- Đại diện “ Diễn thuyết” về đề tài của nhóm mình.

- HS nêu.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀI 6: TẤM LÒNG CỦA BÁC VỚI THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm, sự trân trọng, mến yêu của Bác dành cho các anh hùng thương binh, liệt sĩ

2. Kĩ năng: Hiểu được công lao to lớn của các anh hùng thương binh, liệt sĩ đối với độc lập của đất nước, tự do của nhân dân

3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân, có những hành động thiết thực để thể hiện lòng biết ơn đối với các anh hùng thương binh, liệt sĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức Em học được gì qua câu chuyện trên?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Đọc hiểu (12’)

- GV kể lại câu chuyện “Tấm lòng của Bác với thương binh, liệt sĩ” (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 22) + Em ghi lại những từ thể hiện sự trân trọng, biết ơn của Bác Hồ đối với thương binh, liệt sĩ.

+ Bác đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn, trân trọng đối với thương binh, liệt sĩ?

+ Ngày thương binh, liệt sĩ là ngày nào? Ý nghĩa của ngày đó?

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (7’)

- HS trả lời, - Nhận xét

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu

(8)

+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

* Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng (6) + Kể lại một câu chuyện mà em đã đọc, đã nghe về một người thương binh, liệt sĩ mà em biết.

+ Kể những việc mà em đã làm hoặc sẽ làm thể hiện sự biết ơn với các thương binh, liệt sĩ.

* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (7’)

- Nhóm cùng nhau xây dựng ý tưởng và vẽ 1 bức tranh tuyên truyền mọi người cùng nhớ ơn thương binh, liệt sĩ hoặc lên kế hoạch đi thăm 1 gia đình thương binh, liệt sĩ

3. Củng cố, dặn dò: (2’)

+ Câu chuyện trên cho em hiểu điều gì về công lao của các thương binh, liệt sĩ cho cuộc sống hòa bình?

- Nhận xét tiết học.

hỏi, ghi vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân

- Lớp nhận xét

- HS chia làm 6 nhóm, thảo luận và thực hiện theo hướng dẫn.

- Đại diện nhóm báo cáo, trình bày bức tranh và giải thích ý tưởng của nhóm mình.

- Lớp nhận xét - HS trả lời

THỦ CÔNG

TIẾT 28: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.

- Làm được đồng hồ để bàn đúng qui trình kĩ thuật.

2. Kĩ năng: Làm đồng hồ để bàn đúng, đẹp, sáng tạo 3. Thái độ: Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG:

- Mẫu đồng hồ để bàn.

- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn. Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ...

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1 (5’): Hướng dẫn HS quan

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

(9)

sát và nhận xét.

- Cho HS quan sát vật mẫu và giới thiệu.

+ Cái đồng hồ có mấy phần ? Đó là những bộ phận nào ?

+ Màu sắc của cái đồng hồ để bàn như thế nào ?

- Cho liên hệ với cái đồng hồ trong thực tế nêu tác dụng của đồng hồ ?

* Hoạt động 2 (12’): GV hướng dẫn mẫu - Treo tranh quy trình vừa hướng dẫn, vừa làm mẫu.

Bước 1: Cắt giấy .

Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ + Làm khung đồng hồ.

+ Làm mặt đồng hồ + Làm đế đồng hồ + Làm chân đỡ

Bước 3 (15’): Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.

- Cho HS tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.

3. Củng cố - dặn dò (2’):

- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường.

- Về nhà tiếp tục tập làm, chuẩn bị giờ sau thực hành.

- Lớp quan sát hình mẫu.

+ Đồng hồ để bàn có kim chỉ giờ, chỉ phút và kim chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ....

- Có màu sắc đẹp.

- Đồng hồ dùng để biết thời gian.

- Theo dõi GV làm và hướng dẫn mẫu.

- 2 em nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn.

- Tập làm đồng hồ để bàn trên giấy nháp.

- Hai học sinh nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn.

- HS dọn dẹp, vệ sinh lớp học.

NS : 22/3/2021 NG: 30/3/2021

Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2021

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)

TIẾT 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nghe, viết đúng đoạn tóm tắt chuyện: Cuộc chạy đua trong rừng;

làm đúng các bài tập phân biệt các âm, dấu thanh, dễ viết sai do phát âm: l/n 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nghe viết chính xác, trình bày sạch đẹp

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép bài tập 2

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’)

(10)

- GV cho HS viết bảng và nháp: rổ, quả cầu rễ cây, giày dép

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1’)

2- Hướng dẫn nghe - viết chính tả.

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị (10’) - GV đọc mẫu đoạn viết lần 1 - Giúp HS hiểu nội dung

- Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào ? - Bài học ngựa con rút ra là gì ?

- Đoạn văn có mấy câu ?

- GV cho HS viết các từ ngữ khó viết.

- GV sửa cho HS.

b.GV đọc cho HS viết (15’) c. Soát và thu một số bài (2’) - Nhận xét

* Hướng dẫn bài tập (5’): Điền l/n, dấu hỏi, dấu ngã

- GV treo bảng phụ + HD - GV cho HS làm bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng a. niên, nai, lụa, lỏng, lưng, nâu…

b. tuổi, nở, đỏ, thẳng, vẻ, của…

3- Củng cố, dặn dò (2’)

- Âm L thường đứng trước những âm nào?

- Âm n thường đứng trước những âm nào?

- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS viết bảng - Lớp viết bảng con

- Theo dõi

- HS trả lời, HS khác nhận xét.

- HS trả lời.

- Nhận xét

- HS viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét

- HS viết bài.

1 HS đọc đầu bài, HS nêu yêu cầu

- Theo dõi - Làm bài - Nhận xét

- Trả lời - Nhận xét

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 28: NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức:

- Tiếp tục học về cách nhân hoá.

- Ôn cách đặt và trả lời cho câu hỏi: Để làm gì ? - Ôn luyện các dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng biết cách dùng nhân hoá trong khi nói, viết văn; vận dụng các dấu câu vào bài tập thực hành.

3. Thái độ: HS có ý thức tốt trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép câu văn bài 2, đoạn văn bài 3

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(11)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- YC HS kể tên một số lễ; hội; lễ hội mà em biết

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’):

- Nêu MĐYC giờ học

2- Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 1 (12’):

- Nhân hoá là gì

- Bài có những sự vật nào được nhân hoá

- GV yêu cầu HS lên bảng điền bảng phụ. Lớp làm vào VBT

- GV chốt kết quả đúng và củng cố cách nhân hoá

* Lời giải: Bèo lục bình tự xưng là: Tôi Xe lu tự xưng là ; Tớ

- Giúp HS hiểu được tác dụng cách xưng hô ấy. (Cách xưng hô đó làm cho ta có cảm giác gần gũi với các sự vật hơn)

* Bài tập 2 (10’): Trả lời câu hỏi cho bộ phận để làm gì?

- GV treo bảng phụ + HD

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài vào VBT

- GV nhận xét và củng cố cách trả lời câu hỏi Để làm gì?

Lời giải: a. …để xem lại bộ móng b….để tưởng nhớ ông

c….để chọn con vật nhanh nhất

* Bài tập 3 (10’): Điền dấu câu (. ? !)

? Khi nào điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than?

- GV chia lớp: 3 nhóm. Yêu cầu thảo luận và làm bài vào VBT

- Gọi HS nhận xét, chốt kết quả đúng - Củng cố cho HS cách dùng dấu câu cho HS.

3- Củng cố dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS biết về chuẩn bị bài sau.

- Kể tên - Nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu - Trả lời

- HS làm bài cá nhân vào VBT 1 HS điền bảng

- Nhận xét

- 1 HS nêu YC

- HS làm bài cá nhân vào VBT - 3 HS lên bảng điền 3 câu

- 1 HS nêu yêu cầu - Trả lời

- Thảo luận

- Nhóm cử đại diện lên thi điền.

TOÁN

(12)

TIẾT 137: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS so sánh các trong phạm vi 100.000

- Luyện tập đọc và nắm thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.

2. Kĩ năng: Luyện viết và tính nhẩm. Rèn kỹ năng so sánh, thứ tự các số và thực hiện các phép tính đúng.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ chép bài tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS trình bày miệng bài tập 1,2 (SGK)

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- HD học sinh làm bài tập

* Bài tập 1 (7’): Số

? Em có nhận xét gì về thứ tự các số trong dãy số

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân tìm các số liền sau rồi nêu nhận xét dãy số.

- GV nhận xét và chốt kết quả đúng Lời giải:

a. 65.000, 66.000, 67.000, 68.000, 69.000, 70.000, 71.000.

b, c làm tương tự

* Bài tập 2 (6’): Điền dấu: <, >, =

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT và kiểm tra chéo nhau.

- GV đưa bảng phụ

- Gọi HS nhận xét, GV kết luận và chốt kết quả đúng: 4658 < 4668

72.518 > 72.189

* Bài tập 3 (6’): Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS tính nhẩm 7000 + 200 = 7.200 - Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

* Bài tập 4 (6’): Số

- Hướng dẫn HS củng cố số lớn nhất, nhỏ

- Trình bày - Nhận xét - HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu - Trả lời.

- HS làm bài cá nhân

- 1 HS nêu miệng, lớp nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài theo yêu cầu của GV.

- 1 HS lên bảng điền - 2 HS nhận xét.

- Nêu YC

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa

- Nêu YC

(13)

nhất có 4, 5 chữ số

- Yêu cầu HS trả lời miệng, nhận xét.

- GV kết luận.

* Bài tập 5 (7’): Đặt tính rồi tính

- Gọi HS làm bài trên bảng, HS ở dưới làm vở nháp.

- GV nhận xét, củng cố phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10.000

8473 2078 6842 2 3240 4920 08 3421 5233 6998 04

02 0 3- Củng cố - dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học

- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- Nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng, ở dưới làm vở nháp.

- HS nêu lại cách tính.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 28: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được:

+ Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.

+ Biết cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: HS biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.

3. Thái độ: HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãmg phí nguồn nước và làm ô nhiễm nguồn nước.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn.

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.

- Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.

* GD BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

- Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi trường thêm sạch đẹp, góp phần BVMT

* GIÁO DỤC TNMTBĐ (Liên hệ):

- Nước ngọt là nguồn tài nguyên quan trọng, có ý nghĩa quyết định đối với cuộc sống và phát triển kinh tế vùng biển, đảo.

- Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước vùng biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG: Phiếu học tập

(14)

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Vì sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài :

* Hoạt động 1: Xem ảnh (10’) 1. Mục tiêu: HS hiểu nước là như cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em có sức khẻo, phát triển tốt.

2. Cách tiến hành

- GV cho HS quan sát tranh SGK.

? Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?

- GV nhận xét và kết luận: Nước là nhu cầu cần thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.

* H động 2: Thảo luận nhóm (10’) 1. Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước.

2. Cách tiến hành:

- GV chia làm các nhóm, (mỗi nhóm 4 HS).

- GV gọi HS đọc yêu cầu:

? Nhận xét các việc làm trong các trường hợp đời sống

? Nếu em ở đó em sẽ làm gì - Các nhóm thảo luận.

- GV gọi các nhóm trình bày.

- GV kết luận: a,b,d. là sai C, đ là đúng

* H động 3: Thảo luận nhóm (10’) 1. Mục tiêu: HS biết quan tâm và tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nơi mình ở.

2. Cách tiến hành:

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi.

? Nước ở nơi em đang ở thừa, thiếu hay đủ dùng

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trao đổi và nói cho nhau nghe và đưa ra các ý kiến.

- Trả lời - Nhận xét

- HS thảo luận theo yêu cầu.

- HS theo dõi, đại diện nhóm báo cáo.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận theo nhóm và theo yêu cầu của GV.

- HS theo dõi, bổ sung.

(15)

? Nước ở đó có bị ô nhiễm không

? Nước ở nơi em ở được mọi người sử dụng như thế nào

- GV tổng kết ý kiến - Hướng dẫn thực hành.

- Tìm hiểu thực tế nước ở gia đình sử dụng thế nào ?

- Tìm cách sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sạch

* Liên hệ TNMTBĐ 3. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung toàn bài - GV nhận xét tiết học.

- Sử dụng nước ở gia đình hợp lý và tiết kiệm nguồn nước

- HS lắng nghe.

NS : 22/3/2021 NG: 31/3/2021

Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021

LỊCH SỬ (4D)

TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG ( NĂM 1786)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long diệt chúa Trịnh( năm 1786):

+ Sau k hi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh(năm 1786).

+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

2. Kĩ năng: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáo viên: Sgk, Vbt, bản đồ Việt Nam. Máy tính - Học sinh: Sgk, Vbt.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Hãy kể tên các thành thị ở thế kỉ XVI - XVII ? Mô tả một trong số các thành thị đó?

+ Cảnh sầm uất ở các thành thị nói lên điều gì ?

- Nhận xét B. Bài mới:

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

(16)

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Nội dung:

* Hoạt động 1: Nguyên nhân (10’) - Yêu cầu hs đọc Sgk từ đầu ... Năm 1786 và trả lời câu hỏi:

+ Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc khi nào ? Ai là người chỉ huy ?

* Năm 1786, Nghĩa quân Tây Sơn dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long lật đổ chính quyền họ Trinh, thống nhất giang sơn.

Hoạt động 2: Diễn biến cuộc tiến công (12’)

- Yêu cầu hs theo dõi Sgk từ “Nghe tin .. nộp cho quân Tây Sơn” hoàn thành phiếu học tập:

+ Cuộc tấn công ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn diễn ra như thế nào ?

- Thảo luận, đóng phân vai thể hiện lại nội dung trên.

- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.

* Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Thăng Long trên cả hai đường: đường thủy, đường bộ. Quân Trinh thì lơ là, quân Tây Sơn thì tốc chiến, tốc thắng...

Hoạt động 3: Kết quả, ý nghĩa lịch sử (10’)

- Yêu cầu học sinh theo dõi Sgk trả lời:

+ Em hãy trình bày kết quả và ý nghĩa lịch sử của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ?

- Gv nhận xét, chốt ý: Nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc, tiến vào Thăng Long, tiêu diệt chính quyền họ Trinh.

Năm 1786, quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long,mở đầu cho việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.

* Kết luận: Sgk / 60 3. Củng cố, dặn dò: 3p

- UDCNTT Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- HS thực hiện theo nhóm đôi, TLCH - Lớp nhận xet, bổ sung ý kiến

- Nghĩa quân TS tiến quân ra Bắc năm 1786, đội quân do Ng. Huệ chỉ huy.

- 1 HS đọc, lớp: theo dõi, hoàn thành phiếu học tập.

- Lớp nhận xet, bổ sung ý kiến - Các nhóm thi đua

- HS thực hiện theo nhóm đôi, TLCH - Lớp nhận xet, bý sung ý kiến

- 2 HS đọc

- 2 HS trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến

(17)

ĐỊA LÍ (4D)

TIẾT 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐBDH MIỀN TRUNG (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Hoạt động du lịch của ĐBDH miền Trung rất phát triển.

+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDH miền Trung:

nhà máy đường, nhà máy đóng ngói mới, sửa chữa tàu thuyền.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các hoạt động sản xuất 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

- BVMT: -Vai trũ, ảnh hưởng to lớn của sông ngũi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trỡnh nhõn tạo phục vụ đời sống.

- TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trỡnh sản xuất ra sản phẩm của một số ngành cụng nghiệp ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Mẫu vật: Đường mía. Máy tính

- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Kể tên những nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung ? + Kể tên những loại cây trồng và những loại gia súc được nuôi trồng ở miền Trung ?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. 2. Nội dung:

Hoạt động 1: Hoạt động du lịch ( 12’)

- Gv treo lược đồ đồng bằng duyên hải miền Trung, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển ? ở vị trí này có thuận lợi gì về du lịch ?

* Gv: ở vị trí sát biển, vùng duyên hải miền Trung có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng .. Đây là những điều kiện lí tưởng để phát triển du lịch.

- 2 hs lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát lược đồ ĐB DH miền Trung và TLCH

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Các dải ĐBDHMT nằm sát biển, có bờ biển dài, khá bằng phẳng thuận lợi pt du lịch.

(18)

- Gv treo h9 giới thiệu về bãi biển Nha Trang.

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi + đọc thầm Sgk từ đầu ... Quảng Nam và trả lời:

+ Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết ?

- Yêu cầu hs kể tên các bãi biển trước lớp, gv ghi lại trên bảng.

* Gv: ĐBDHMT không chỉ có các bãi biển đẹp mà còn có nhiều cảnh đẹp và di sản văn hoá, đặc biệt là các di sản văn hoá thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch.

- Gv giới thiệu với học sinh một trong những địa danh đó.

+ Điều kiện phát triển du lịch của người dân ĐBDHMT có tác dụng gì đối với đời sống của người dân ?

* ĐB DH miền Trung có bờ biển dài, thuận lợi phát triển du lịch và dịch vụ Hoạt động 2: Phát triển công nghiệp (10’)

+ ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đường giao thông nào ? + Việc đi lại nhiều bằng tàu, thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp gì ?

- Quan sát h10, gv giới thiệu xưởng sửa chữa tàu thuyền.

* ĐBDHMT còn phát triển ngành công nghiệp mía đường

+Hãy kể tên những sản phẩm hàng hoá làm từ mía đường.

Gv: Để làm ra mía đường phục vụ cho sản xuất các hàng hóa đó, người sản xuất mía đường phải thực hiện nhiều công đoạn.

- Yêu cầu hs quan sát h11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ

- HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu.

- Đại diện trình bày ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Sầm Sơn( Thanh Hóa), Lăng Cô ( T.T Huế), Mĩ Khê, Non Nước (Đàn Nẵng), Nh Trang( Khánh Hòa), Mũi Né( Bình Thuận),…

- 2-3 HS

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Đường giao thông: đường bộ, đường thủy, đường sắt và đường hàng không.

Thuận lợi pt ngành công nghiệp đóng tàu và dịch vụ.

- HS quan sát hình và TLCH - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Thu hoạch mía- vận chuyển mía- sx đường thô-sx đường kết tinh- đóng gói

(19)

mía?

- Yêu cầu hs quan sát tiếp h12, ở khu vực này đang phát triển ngành công nghiệp gì ?

+ Qua các hoạt động tìm hiểu trên hãy cho biết: Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào ?

*Các nhà máy và KCN xuất hiện ngày càng nhiều tạo ra công ăn việc làm và thu nhập tương đối ổn định cho người dân miền Trung.

Hoạt động 3: Lễ hội ở ĐBDH miền Trung (10’)

- Làm việc cả lớp.

-Yêu cầu hs đọc sách + vốn hiểu biết kể tên các lễ hội nổi tiếng của vùng ĐBDHMT?

+ Mô tả Tháp Bà hình 13 và kể tên các hoạt động ở Tháp Bà ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Các hoạt động lễ hội cũng là dịp để thu hút khách du lịch từ các vùng khác đến tham dự.

3. Củng cố, dặn dò (2’)

+ Kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở đồng bằng duyên hải miền Trung ? + Kể tên các di sản văn hoá, các thắng cảnh nổi tiếng của miền Trung ?

- Gv nhận xét giờ học.

sp.

- Đây là đê chắn sóng ở khu vực cảng Dung Quất, có khu kinh tế mở Dung Quất, đây có nhà máy dầu khí lớn đầu tiên của nước ta.

- SX mía đường - đóng tàu - dầu khí.

- HS quan sát hình và TLCH - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3-4 HS

- Lớp nhận xét, bổ sung.

TOÁN

TIẾT 138: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách so sánh các số trong phạm vi 100.000;

củng cố lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính; đọc, viết các số đo diện tích theo xăng ti mét vuông; giải toán.

2. Kĩ năng: So sánh các số trong phạm vi 100.000; Tìm thành phần chưa biết của phép tính; Đọc, viết các số đo diện tích theo xăng ti mét vuông; giải toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(20)

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 SGK/75 - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1 (8’): Viết theo mẫu - GV đưa bảng phụ, hướng dẫn mẫu:

Viết số Đọc số

32047

Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy

- YC HS làm bài tập. 1 HS lên bản làm - GV nhận xét và củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ số

* Bài tập 2 (8’): Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS nhận xét quy luật của dãy số

- YC HS làm bài tập. 1 HS lên bản làm - GV nhận xét, củng cố cách viết các số thứ tự liên tiếp nhau

- Lời giải: a. 4396, 4397, 4398, 4399 Các phần khác làm tương tự

* Bài tập 3 (8’): Tìm x

? Nêu cách tìm thành phần chưa biết - Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, củng cố cách tìm số hạng và số bị chia

- Lời giải: a. X + 2143 = 4465

X = 4465 -2143 X = 2322

b. X - 2143 = 4465

X = 4465 + 2143 X = 6608

* Bài tập 4 (8’): Giải toán

? Bài toán cho biết gì

? bài toán hỏi gì

? Muốn biết 8 lít xăng ô tô chạy được bao nhiêu km ta cần phải biết gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì?

( Bài toán liên quan đến rút về đơn vị)

- 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm VBT. 1 HS làm trên bảng phụ

- HS khác nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - 1 hS nêu

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT

- HS đổi chéo vở kiểm tra - HS khác nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu - 1 HS nêu

- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT

- HS khác nhận xét

- 1 HS đọc đề bài - 1 HS giải bảng lớp Bài giải

Một lít xăng ô tô chạy được số km là; 100 : 10 = 10(km) Tám lít xăng ô tô chạy được số km là: 10 x 8 = 80 (km)

(21)

3. Củng cố- Dặn dò (2’)

- GV củng cố nội dung toàn bài - Nhận xét giờ học

Đáp số: 80 km

TẬP ĐỌC

TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch.

- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: nắng vàng, đẹp lắm, bóng lá, bay lên, lộn xuống.

- Ngắt, nghỉ đúng dấu câu, đọc thơ khác văn xuôi - Hiểu được 1 số từ ngữ ở cuối bài.

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, déo chân, khẻo người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ, để vui chơI và học tập tốt hơn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc - hiểu. Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép bài thơ; 1 quả cầu giấy - Tranh minh hoạ nội dung bài học

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi 2 HS kể chuyện: “Cuộc chạy đua trong rừng.”

- GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) 2- Luyện đọc (15’)

a. GV đọc mẫu cả bài giọng đọc nhẹ nhàng, thoải mái

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ

- HD đọc từng dòng thơ.

- GV theo dõi sửa phát âm cho HS còn đọc sai

- HD đọc từng khổ thơ.

- Yêu cầu HS quan sát quả cầu giấy - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp

2 HS kể chuyện, HS khác theo dõi, nhận xét.

- HS theo dõi SGK.

- Mỗi HS đọc nối 2 dòng thơ.

- HS luyện đọc đúng 4 HS đọc nối 4 khổ thơ.

- HS quan sát quả cầu giấy.

- Nhiều HS luyện đọc, HS khác nhận

(22)

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ - Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc toàn bài(đồng thanh)

* Tìm hiểu bài (7’) - Cho HS đọc thầm cả bài.

? Bài thơ tả hoạt động gì

? HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào

? Em hiểu ; “ Chơi vui học càng vui”là thế nào

- GV nêu câu hỏi: Em có thích đá cầu không ? giờ ra chơi em hay chơi trò chơi gì ?

* Luyện đọc lại (10’)

- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng - GV treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh, - HD học sinh đọc thuộc.

- GV cho HS thi đọc, nhận xét.

3. Củng cố, tổng kết (2’) - GV nhận xét giờ học - Học thuộc lòng bài thơ

xét, 4 HS đọc nối tiếp lượt 2 1 HS đọc từ chú giải

- HS đọc trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc thầm bài thơ

- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi 1 HS đọc khổ 2,3, lớptheo dõi - Trò chơi vui mắt:

Quả cầu giấy xanh xanh Bay lên rồi lộn xuống - HS vừa chơi vừa hát

- Trò chơi rất khéo léo, mắt nhìn rất tinh, chân đá rất dẻo, cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất

- HS đọc thầm khổ thơ 4

- Chơi trò chơi hết mệt mỏi, căng thẳng để tiếp tục vào giờ học khác 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.

- HS học thuộc lòng nối tiếp theo đoạn

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS học thuộc lòng cả bài thơ(4 HS) - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 56:

MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

- Biết vai trò của mặt trời với sự sống của trái đất.

- Kể 1 số ví dụ việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.

(23)

2. Kĩ năng: Sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Bảo vệ môi trường. Bảo vệ cơ thể dưới áng sáng Mặt Trời

* GDTNMTBĐ: HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển

* GDBVMT:

- Biết Mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên Trái Đất.

- Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ SGK trang 110,111.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

A-Kiểm tra bài cũ (5’):

- Nêu những đặc điểm chung của động vật và thực vật?

- Đánh giá B-Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Tìm hiểu bài Hoạt động 1 (12’)

a-Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

Bước 1: Làm việc theo nhóm

Giao việc: thảo luận theo câu hỏi sau:

- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật?

- Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? tại sao?

- Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

* KL: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.

Hoạt động 2 (10’)

a-Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời với sự sống trên trái đất.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: QS phong cảnh xung quanh trường học và thảo luận theo nhóm theo câu hỏi:

- Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật?

- Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất?

- Trả lời - Nhận xét

- Thảo luận nhóm.

- Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn thấy mọi vật vì có ánh sáng mặt trời.

- Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy chói mắt...

- HS kể.

* QS ngoài trời

- Giúp con người nhìn thấy được mọi vật... Giúp con người tồn tại và phát triển...Cây cỏ tươi xanh...

- Con người, cây cối, động vật không tồn tại và phát triển được.

(24)

Bước 2: Làm việc cả lớp.

*KL: Nhờ có mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.

Hoạt động 3 (10’)

a-Mục tiêu: Kể được 1 số VD con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.

b-Cách tiến hành:

Bước 1: QS hình trang 111 kể với bạn những VD về con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời?

Bước 2: Liên hệ thực tế.

Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì?

* GDTNMTBĐ: HS biết một nguồn tài nguyên quý giá của biển: muối biển 3- Củng cố, dặn dò(2’):

*Củng cố:

- Thi kể về mặt trời.

- Nhận xét giờ học.

*Dặn dò:

Nhắc nhở h/s công việc về nhà

- Đại diện báo cáo KQ.

*Làm việc với SGK

- HS kể.

- Phơi quần áo.

- Phơi 1 số đồ dùng - Làm nóng nước.

- Thi kể những gì em biết về mặt trời

NS: 22/3/2021 NG: 01/4/2021

Thứ 5 ngày 01 tháng 4 năm 2021

TẬP VIẾT

TIẾT 28: ÔN CHỮ HOA: T (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố cho HS cách viết chữ hoa T ( Th) thông qua bài tập ứng dụng - Viết tên riêng : Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết chữ đúng đẹp. Trình bày sạch đẹp 3. Thái độ: Kiên trì, cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ tên riêng

- Vở tập viết, HS mỗi em một bảng con.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS viết bảng: Tân trào - 2 HS viết bảng

(25)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): GV nêu MĐYC giờ học

2. Hướng dẫn HS viết bảng con (12’) a. Luyện chữ viết hoa

? Những chữ nào trong bài được viết hoa - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn cách viết

b. Luyện viết từ ứng dụng

- GV giúp HS hiểu từ: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ…

c. Luyện viết câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh.

3. Hướng dẫn HS viết vở tập viết (18’) - GV nêu yêu cầu viết như trong vở tập viết

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút viết

4. Chữa bài (2’)

- GV thu 7 bài, nhận xét và rút kinh nghiệm

5. Củng cố, dặn dò (2’) - GV nhận xét bài viết - Nhận xét giờ học

- Lớp viết bảng con

- HS nêu: T, Th, L - HS luyện viết bảng con - HS đọc từ ứng dụng - Luyện viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng

- HS viết theo yêu cầu của GV

TOÁN

TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH

I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Kiến thức:

- Làm quen với diện tích của một hình. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình đó.

- Biết được hình này nằm trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia.

2. Kĩ năng: So sánh diện tích các hình đúng, nhanh 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các miếng bìa có ô vuông thích hợp

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS làm bảng lớp

(26)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3 SGK - GV nhận xét

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu về biểu tượng diện tích (12’) - GV yêu cầu HS bỏ phần chuẩn bị trước một hình vuông và một hình chữ nhật

- GV yêu cầu HS tô kín 2 hình đó (tô 2 màu khác nhau)

- GV chọn 1 bài HS tô đẹp để làm mẫu - GV đưa đồ dùng trực quan và giới thiệu:

toàn bộ phần mầu được tô ở mỗi hình được gọi là diện tích của mỗi hình

- GV hướng dẫn như SGK + Gắn hình tròn trước

+ Đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn

? So sánh diện tích hình chữ nhật và diện tích hình tròn

- GV hướng dẫn HS so sánh Hình A với hình B như SGK

Liên hệ:

+ Diện tích của quyển sách là phần nào?

+ Diện tích của chiếc bảng là phần nào 3.Thực hành

* Bài tập 1 (7’): Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn” vào chỗ chấm.

- HD. YC HS làm bài

- Gọi HS nêu miệng kết quả

? Vì sao tứ giác ABCD lại lớn hơn tam giác ABD và BDC

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 2 (7’): Đúng ghi Đ, sai ghi S - GV gắn các ô vuông lên bảng.

? Muốn điền được đúng, sai ta phải làm gì.

- GV hướng dẫn HS điền vào VBT - GV chốt kết quả đúng: S, Đ, Đ

* Bài tập 3 (6’): Vẽ hình - HD. YC HS làm bài

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo - GV nhận xét, chốt kết quả đúng 4. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hệ thống nội dung giờ học - Nhận xét giờ học

- Lớp theo dõi, nhận xét

- HS tiến hành tô mầu

- Diện tích hình tròn lớn hơn diện tích hình vuông

- 1 HS nêu YC

- HS so sánh và điền từ - 1 HS nêu miệng kết quả - HS khác nhận xét

- 1 HS nêu YC

- Đếm số ô vuông ở mỗi hình

- 1 HS nêu YC - HS tự vẽ vào VBT

(27)

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC

………..

NS: 22/3/2021 NG: 02/4/2021

Thứ 6 ngày 02 tháng 4 năm 2021

CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)

TIẾT 56: CÙNG VUI CHƠI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nhớ và viết lại chính xác ba khổ thơ 2, 3, 4, làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm dễ lẫn: l/n, dấu hỏi, dấu ngã.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng và đẹp, trình bày đúng

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập, có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép nội dung bài tập 2a.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’): Yêu cầu HS viết nháp, 2 HS lên bảng: thiếu niên, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt.

- Đánh giá, nhận xét.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’):

- Nêu mục đích, yêu cầu.

2- Hướng dẫn viết chính tả : a. Hướng dẫn HS chuẩn bị (10’) - GV đọc bài viết

- Gọi HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ 2, 3, 4 - Vì sao “chơi vui, học càng vui”?

- Đoạn này có mấy khổ thơ ? - Bài thơ được viết theo thể thơ gì - Cách viết các dòng thơ như thế nào ? - HD viết từ khó.

- Yêu cầu HS viết bảng lớp / bảng con b.GVHD HS viết bài vào vở chính tả (15’)

- GV yêu cầu HS nhớ và viết vào vở - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết

c. Chữa bài (2’)

- Đọc cả bài cho HS soát, sửa lỗi bài viết - GV thu 7 bài nhận xét

3- Hướng dẫn làm bài tập (5’):

- HS viết

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc - Trả lời

- Nêu cách trình bày.

- Viết bảng lớp / bảng con - HS viết bài vào vở.

- HS soát bài.

(28)

* Bài tập : Tìm các từ điền vào ô trống - Gọi HS đọc đầu bài.

- HD. Yêu cầu làm bài

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

a. ném bóng, leo núi, cầu lông b. bóng rổ, nhảy xà, võ thuật 4- Củng cố dặn dò (2’):

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu YC

- HS làm bài vào VBT, kiểm tra nhau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 28: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI KÉO CO Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS kể lại bằng lời được những nét chính về một trận thi đấu thể thao đã được xem, tường thuật và viết lạờnmotj thông tin mới được đọc, viết thông tin thể thao rõ, gọn

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói và viết cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thể thao.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, bình luận, nhận xét.

- Quản lí thời gian

- Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS sưu tầm các tin thể thao trên đài báo.

- Bảng phụ ghi các gợi ý

- Bảng phụ chép câu hỏi gợi ý bài 1.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS đọc lại bài viết ở tuần 26/SGK - GV nhận xét

B. Bài mới

1- Giới thiệu bài (1’): Nêu MĐYC giờ học 2- Hướng dẫn HS làm bài tập

* Bài tập 1: (32’) - GV treo bảng phụ.

- GV gợi ý cho HS có thể kể về một trận thi đấu kéo co được xem hoặc được tham gia - GV giúp HS kể từng phần của trận thi đấu qua phần câu hỏi.

- Chú ý phần chính của cuộc thi đấu: Trọng tài ra lệnh, những người tham gia chơi bắt đầu vào trận thế nào ? người xem cổ vũ ra sao ? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau

- 2 HS đọc bài

- 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS đọc phần gợi ý.

- HS kể kỹ phần này

(29)

nghe.

- Gọi HS nói trước lớp.

- GV nhận xét, sửa cho HS

* Bài tập 2: (Giảm tải) 3- Củng cố, dặn dò (2’):

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

- HS làm việc theo cặp.

- Từ 4 - 5 HS nói.

TOÁN

TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MÉT VUÔNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. Đọc và viết được số đo diện tích theo cm2.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hành thực hành cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vuông có cạnh 1 cm

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Kiểm tra bài cũ (5’):

- HS chữa bài 2 tiết trước - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét chung

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

2- Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (12’) - GV yêu cầu HS chuẩn bị hình vuông có cạnh 1cm

- GV yêu cầu HS tô mầu - Để đo diện tích của các hình các vật nào đó người ta hay dùng đơn vị đo diện tích:

Xăng - ti - mét vuông.

* Xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.

+ Viết là: cm2

+ Đọc là: Xăng ti mét vuông - GV ghi số liệu: 10 m2, 21 cm2… - Gọi 1 HS đọc số đo

3- Thực hành:

* Bài tập 1 (5’): Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp

- GV hướng dẫn trên bảng phụ. YC HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng điền

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

- HS nghe và ghi nhớ.

- Tô màu

- 3 HS nhắc lại.

- Viết bảng lớp/bảng con - Đọc lại

- Đọc số đo - 1 HS nêu YC - HS làm bài - Lớp nhận xét

(30)

Đọc Viết Sáu xăng - ti - mét vuông

………

6 cm2

* Bài tập 2 (5’): Viết tiếp vào chố chẫm cho thích hợp

- HD

- GV YC HS tự làm vào VBT - GV cùng HS chữa bài.

* Bài tập 3 (5’): Tính

- GV gọi HS làm bài trên bảng lớp - Nhận xét, củng cố cách tính cho HS Lời giải: a. 15 cm + 20 cm = 35 cm Phần còn lại làm tương tự

* Bài tập 4 (5’): Số - GV yêu cầu HS tự làm - Đánh giá

4- Củng cố dặn dò (2’):

- GV hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học

- 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài VBT

- HS đổi vở kiểm tra chéo - 1 HS nêuyêu cầu bài - 2 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS nêu kết quả miệng - Nhận xét

SINH HOẠT LỚP +

TUYÊN TRUYỀN VỀ DI TÍCH LỊCH SỬ ĐÔNG TRIỀU:

KHU DI TÍCH BÁC DỪNG CHÂN- XÃ HỒNG THÁI TÂY

I. MỤC TIÊU:

* Khu di tích Bác dừng chân - Hồng Thái Tây:

1. Kiến thức:

- HS biết sự kiện lịch sử Bác về thăm trường phổ thông cấp II, gặp gỡ và nói chuyện với nhân dân trong xã Phạm Hồng Thái (nay là xã Hồng Thái Tây của thị xã Đông Triều)

- Những việc làm của nhân dân Đông Triều thể hiện lòng biết ơn Bác Hồ 2. Kĩ năng:

- HS thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

- Hàng năm tích cực trồng cây nhớ ơn Bác 3. Thái độ:

- Tự hào về quê hương mình.

- Chăm ngoan, cố gắng học tập, rèn luyện.

* Sinh hoạt lớp:

- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.

- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới - Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các thiết bị UD.CNTT

- Hình ảnh khu di tích Bác dừng chân ở xã Hồng Thái Tây

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật?. Lời nói và ý nghĩ cũng nói lên tính cách nhân vật và ý

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như

- Trình bày được thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác, đường lối của Đảng và Nhà nước trong vấn đề hợp tác với các nước khác.. - Biết

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

Từ xa xưa trong rừng thẳm có hai bạn bê vàng và dê trắng chơi rất thân với nhau.. Hàng ngày