• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 04 /10 /2019

Ngày dạy: Thứ 2/ 07/10/ 2019 HỌC VẦN

BÀI 17: U, Ư A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm u, ư nụ,thư và các tiếng,từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu khác được bởi âm u, ư.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Thủ đô”.HS luyện nói từ 2, 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt . Biết bảo vệ những cảnh đẹp ở nơi đô thị…

* ND tích hợp: Trẻ em có quyền học tập, quyền được vui chơi giải trí.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép Tviệt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:( 5')

1. Đọc: tổ cò, lá mạ, thỏ thẻ Da thỏ, thợ nề, ca nô

Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ 2. Viết: tổ cò, lá mạ

- Gviên Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: ( 1') …. Dạy bài 17 u, ư 2. Dạy chữ ghi âm:

*Âm: u ( 7') a. Nhận diện chữ:

(dạy tương tự âm t) - So sánh u với n

- Gv giới thiệu chữ u viết: gồm 2 nét: nét xiên và 2 nét móc ngược.

b. Phát âm và đánh vần tiếng ( dạy tương tự l)

- Gv phát âm mẫu: u.

+: HD miệng mở hẹp như i nhưng tròn

6 hs đọc - 2 hs đọc.

- lớp đọc toàn bài 1 lần - Hs viết bảng con

- khác nhau: + u gồm 2 nét : nét móc ngược và nét sổ thẳng, còn n gồm 2 nét là nét thẳng và 1 móc xuôi.

- Hs quan sát, nghe

- 10 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc

- gồm 2 âm : âm n trước, âm u sau và dấu nặng dưới u.

(2)

môi.

- Gv: + nêu cấu tạo tiếng nụ

+ Đọc đánh vần tiếng nụ ntn?

- Gv đưa trực quan cái nụ giới thiệu.

- Gvchỉ: u - nụ - nụ

-> Rút ra âm u ghi tên bài.

* Âm: ư ( 6')

- So sánh chữ u với chữ ư.

- Gv phát âm mẫu: ư:

+ HD khi phát âm ư miệng mở hẹp như u song lưỡi hơi nâng lên.

- Gv + nêu cấu tạo tiếng thư?

+ Đọc đánh vần tiếng thư ntn?

* Trực quan lá thư, giới thiệu c. Đọc từ ứng dụng:( 6')

cá thu thứ tự đu đủ cử tạ.

- Giải nghĩa : cá thu, cử tạ - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:( 10) * Trực quan: u, ư

- Nêu cấu tạo, độ cao chữ u, ư - Gv viết HD quy trình viết.

Chữ: u HD: gồn 2 nét móc ngược liền mạch với nhau dừng ở ĐK ngang 2.

Chữ: ư HD: gồn 2 nét: 2 nét móc xuôi liền mạch với nét móc hai đầu điểm dừng ở ĐK ngang 2.

Chữ: nụ, thư:

Chú ý: khi viết chữ nụ, thư ta rê phấn liền mạch từ n sang u, th sang ư và viết dấu thanh đúng vị trí.

đ) Củng cố: ( 4') - Gv chỉ bài bảng lớp

- Gv nhận xét. Tuyên dương.

- 6 Hs: nơ - u - nu - nặng - nụ tổ, lớp đọc.

- 4Hs đọc, lớp đọc - 1 vài hs nêu u.

- Giống: đều là u. Khác nhau: ư có một nét cong nhỏ trên u.

- gồm 2 âm : âm th trước, âm ư sau.

-6 Hs: thờ - ư - thư, tổ, lớp đọc.

- Hs tự ghép.

- 2 Hs đánh vần và đọc.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs giải nghĩa.

- 5 hs đọc.

- Hs quan sát, trả lời - Hs luyện viết bảng con.

- Hs viết bảng

- 3 Hs đọc âm, tiếng bất kì

Tiết 2 3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:(12') a.1: Đọc bảng lớp

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - 6 Hs đọc, lớp đọc

(3)

- Gv nhận xét. Tuyên dương.

a.2. Đọc SGK

- Giới thiệu tranh( 37) vẽ gì?

- Gv chỉ: thứ tư, bé hà thi vẽ.

- HD khi đoc cần ngắt hơi ở dấu phẩy.

- Đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:(10')

* Trực quan tranh 2 ( 37) SGK.

- Hãy quan sát tranh và đọc tên chủ đề luyện nói: thủ đô.

- Gv HD Hs thảo luận

+ Trong hình cô giáo dẫn Hs đi thăm cảnh gì?

+ Chùa Một Cột ở đâu?

+ Mỗi nước có một thủ đô vậy thủ đô nước ta tên gọi là gì .

+ Em đã đi thăm chùa Một Cột bao giờ chưa?...

* Trẻ em có quyền đượchọc tập.Quyền được vui chơigiải trí.

- GV nhận xét, động viên HS.

c. Luyện viết vở:(10')

* Trực quan: đính chữ viết : u, ư.

- Gv: viết mẫu HD cấu tạo, độ cao, cách viết các chữ: u, ư, nụ, thư.

- Gv hướng dẫn Hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát Hs viết bài , HD Hs viết yếu - Gv chấm một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò:(5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi.

- Gv tổng kết cuộc chơi.

- Gọi Hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 18.

- tranh vẽ cảnh các bé dang ngồi vẽ.

- 6 HS đọc từ, cụm từ nhận âm tiếng bất kì.

+ 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs Quan sát

- 3 HS đọc chủ đề: thủ đô - Hs thảo luận nhóm 2 Hs - …thăm cảnh chùa Một Cột.

- …có ở Hà Nội.

-…thủ đô Hà Nội.

….

- Đại diện 10 Hs nói - Lớp nhận xét bổ sung

- Hs mở vở tập viết bài 17: u, ư.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- Hs tìm và ghép bảng, đọc từ vừa ghép.

2 Hs, lớp đọc

(4)

TOÁN TIẾT 17: SỐ 7 A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs có khái niệm ban đầu về số 7. HS biết 6 thêm 1 bằng 7. Biết đọc, đếm, viết, phân tích cấu tạo số 7. Biết so sánh số 7 với các số đã học.Biết vị trí của số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.

2. Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng đọc,viết, đếm,so sánh các sổ trong phạm vi 7 3. Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài tập.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 7 viết trên một tờ bìa. Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (5')

1. Điền dấu >, <, =?

2 … 6, 6 … 4 5 … 1 4 … 5 6 … 6 3 … 3 2. Điền số vào chỗ chấm:

… = 6, 6 > … , 5 < … 3. Đếm các từ 1 đến 6, 6 ->1.

- Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') … học tiết 17: số 7.

2. Giới thiệu số 7:(10') a) Bước 1: Lập số 7.

* Trực quan tranh ( trang 28 SGK)

- Có 6 em đang chơi, một em khác đi tới. Tất cả có mấy em?

- Lấy 6 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn . Hỏi có mấy chấm tròn?

* Trực quan số con tính,số chấm tròn ( dạy tương tự như trên)

- Số các em, số chấm tròn, số con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

b) Bước 2: Gv giới thiệu số 7 in và số 7 viết.

- Lấy và ghép số 7

- Gv đưa số 7 ( in) giới thiệu

- Gv đưa số 7( viết) giới thiệu, nêu quy trình viết.

c) Bước 3: Nhận biết số 7 trong dãy số 1, 2,

3 Hs làm bảng - 1 Hs làm bảng - lớp Nhận xét -2 Hs đếm

- số 1 bé nhất, số 6 lớn nhất.

- Quan sát, trả lời.

-Có 6 em đang chơi, một em đi tới.

Tất cả có 7 em.

- Lớp thực hành, nêu 6 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn. Có tất cả 7 chấm tròn.

- … đều có số lượng là 7.

- Hs Quan sát - Hs cài số 7.

(5)

3, 4, 5, 6, 7.

- Số 7 liền sau số mấy? Số nào liền trước số 7?

- Gv chỉ từ 1 đến 7 và ngược lại.

- Trong dãy số từ 1 đến 7 số nào lớn nhất?

Những

- Gv chỉ dãy số từ 1 đến 7 và ngược lại.

3. Thực hành:

* Bài 1. ( 3') Viết số:

- GV hướng dẫn viết số 7, cách trình bày.

- GV quan sát,uốn nắn HS yếu.

* Bài 2: ( 4') Số?:

* Bài 3.( 6') Viết số thích hợp vào ô trống:

* Trực quan:

( Tranh vẽ như SGK/29) - Hãy nêu cách làm?

- Quan sát HD Hs học yếu

=> Kết quả:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.

- Số 7 liền sau số mấy?

- Những số nào bé hơn 7? Vì sao?

* Bài 4: ( 6') điền dấu >, <, = vào ô trống.

- Dựa vào bài học nào để làm bài 3 - Gv Hd Hs viết dấu đúng, cân đối.

=> Kết quả: 7 > 6 2 < 5 7 < 3 6 = 6 7> 4 5 < 7 3< 1 6 < 7 7 > 2 2 < 7 7 < 1 7 = 7 - Gv nhận xét

III- Củng cố, dặn dò:(5') - HS nêu lại cấu tạo số 7.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập

- Hs Quan sát

- 3 Hs đếm.

- Hs trả lời - lớp đếm 1 lần

- Hs tự viết.

+ Hs làm bài.

+ HS nêu miệng kết quả.

7 gồm 6 và 1 gồm 1 và 6.

7 gồm 5 và 2 gồm 2 và 5.

7 gồm 4 và 3 gồm 3 và 4.

- 3 hs nêu y/c.

+ Đếm số ô vuông trong mỗi cột- 1 hs nêu: 1 ô điền số 1, 2 ô điền số 2,…..

+ Hs làm bài.

+ 1 hs lên bảng làm.

+ Hs trả lời

- HS nêu yêu cầu.

+ Dựa vào bài dấu>, < , = . + Đổi bài kiểm tra.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI 5: VỆ SINH THÂN THỂ A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:HS nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể . 2.Kỹ năng: Biết cách rửa mặt , rửa chân tay sạch sẽ .

3.Thái độ:có ý thức bảo vệ chăm sóc thân thể GDKNS: Kỹ năng bảo vệ: chăm sóc thân thể B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ

(6)

- HS: Sách giáo khoa; Vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai? Nhận xét

2. Bài mới : (25’) Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

Trao đổi với nhau về việc giữ gìn vệ sinh quần áo ,tay chân sạch sẽ

-GV bổ sung

Hoạt động 2 : HD quan sát tranh sgk Nêu việc nên làm và không nên làm Gọi HS trả lời

-GV nói :nên tắm, gội thay quần áo…, rửa tay chân,cắy móng tay chân. Không tắm ở ao, hồ nơi nước không sạch

Hoạt động 3 :hoạt động cả lớp - khi tắm cần làm những việc gì?

- Nếu trời lạnh bạn tắm nước gì?

Tắm rửa sạch sẽ hàng ngày có lợi như thế nào ?

*HSKG:Biết cách đề phòng các bệnh về da

3 . Củng cố, dặn dò: (5’) Trò chơi

-Đọc thơ , hát các bài hát về vệ sinh thân thể

- Tuyên dương lớp đọc được nhiều nhắc lại nội dung bài học , về thực hiện tắm rửa hàng ngày cho sạch sẽ .

HS trả lời (Không rửa mắt bằng nước bẩn, không lấy que nhọn ngoáy vào tai)

-Thảo luận nhóm đôi

-Nhớ và kể lại việc làm hằng ngày để giữ sạch thân thể quần áo

- Đại diện nhóm trả lời Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo nói lên việc làm của từng bạn trong tranh .

Không nên tắm ao hồ, nước bẩn , ...

Đại diên trả lời

- Múc nước sạch vào chậu, dùng khăn tắm xà phòng….

-Tắm bằng nước ấm - cơ thể khỏe mạnh .

-HS thi đua hát

Lớp hát bài”Hai bàn tay của em, Rửa mặt như mèo”….

-Thi đọc thơ

Ngày soạn: 5/ 10/ 2019

Ngày dạy: Thứ 3/ 8/ 10/2019 HỌC VẦN BÀI 18:

x, ch

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm x ,ch , xe ,chó và các tiếng, từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếg từ câu khác được bởi âm x,ch.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ xe bò, xe lu,xe ô tô”. HS luyện nói từ 2, 3 câu theochủ đề trên.

(7)

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe , nói, đọc,viết từ câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt . B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép Tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:( 5')

1. Đọc: cá thu, bà cụ, đu đủ thứ tư, thú dữ, tha thứ.

Thứ tư, bé hà thi vẽ 2. Viết: nụ cà, cử tạ

- giáo viên Nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Gv giới thiệu: …. Dạy bài 18 2. Dạy chữ ghi âm:

*Âm: x ( 7') a. Nhận diện chữ:

- Âm x gồm mấy nét? Là nét nào?

- Gv đưa x viết giới thiệu: gồm 2 nét: nét cong trái và nét cong phải, cao 2 li.

b. Phát âm và đánh vần tiếng ( dạy tương tự l)

- Gv phát âm mẫu:: xờ.

+HD: đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng xe?

- Đọc đánh vần tiếng xe?

- Trực quan tranh xe giới thiệu => xe - Gvchỉ: x - xe - xe.

-> Rút ra âm x ghi tên bài.

* Âm: ch ( 6')

(Gv hướng dẫn tương tự âm d.) - So sánh chữ ch với chữ th.

- So sánh ch - tr

- Gv phát âm mẫu: chờ và (trờ)- so sánh

6 hs đọc, nhận âm, tiếng bất kì.

- lớp viết bảng con

- Gồm 2 nét: nét xiên phải và nét xiên trái

- Hs Quan sát, nghe

- 10 Hs phát âm nối tiếp, lớp đọc - gồm 2 âm : âm x trước, âm e sau.

- 6 Hs: xờ - e - xe, tổ, lớp đọc.

- 4 Hs đọc: xe - 4Hs đọc, lớp đọc

- Hs theo dõi.

- 1 vài hs nêu.

- Giống: đều do 2 âm ghép lại và có âm h sau. Khác nhau: ch có âm c, th có âm t đầu.

- Không giống nhau - Hs nêu

(8)

- Gv Nhận xét

+ HD: ch: khi phát chờ lưỡi trước chạm lợi rồi bật ra, không có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng chó?

- Đọc đánh vần tiếng chó?

- Trực quan tranh con chó giới thiệu =>

chó

- Gvchỉ: ch - chó - chó.

- Gvchỉ: x - xe - xe.

: ch - chó - chó.

c. Đọc từ ứng dụng:( 6') thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá - Giải nghĩa :

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:( 10') Trực quan: chữ viết

Chữ:x, ch

- Nêu cấu tạo và độ cao, so sánh chữ ghi âm x, ch?

- Gv viết HD quy trình viết:

+Chữ x: HD gồn 2 nét: nét cong trái cong phải cao 2 li chồng nét cong lưng lên nhau.

+ Chữ ch: gồm chữ ghi âm c trước cao 2 li liền mạch với chữ ghi âm h cao 5 li sau.

- Gv Qsát uốn nắn.

+ Chữ xe, chó.

Chú ý: khi viết chữ ghi tiếng chó phải lia bút viết chữ ghi o đứng sau sát điểm dừng bút của chữ ghi âm ch đứng trước, và viết dấu thanh đúng vị trí, chữ xe rê tay viết liền mạch.

đ) Củng cố: ( 4') - Gv chỉ bài bảng lớp

- Gv Nxét, ghi tuyên dương.

- 10 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc

- gồm 2 âm : âm ch trước, âm o sau, dấu sắc trên o.

-6 Hs: chờ - o - cho - sắc - chó , tổ, lớp đọc.

- 4 HS đọc, lớp đọc.

- 4 HS đọc, lớp đọc.

- 8 Hs đọc, nhận âm tiếng bất kì, lớp đọc.

- Hs quan sát.

- x gồm 2 nét: nét cong trái cong phải cao 2 li, ch gồm chữ ghi âm c trước chữ ghi âm h sau.

- Hs luyện viết bảng con.

Hs viết bảng

- 3 Hs đọc âm, tiếng bất kì

Tiết 2 3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:(12')

a.1: Đọc bảng lớp 6 Hs đọc, lớp đọc

(9)

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv Nhận xét . a.2. Đọc SGK

- Giới thiệu tranh/ 39 vẽ gì?

- Gv chỉ: xe ô tô chở cá về thị xã

- HD khi đọc đến dấu phẩy phải làm gì?

- Đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:(10')

* Trực quan tranh 2 / 39 SGK.

- Hãy Qsát tranh và đọc tên chủ đề luyện nói - Gv HD Hs thảo luận

- Lên chỉ tranh nêu ND từng tranh.

+ Xe bò thường dùng làm gì? Quê em còn gọi là xe gì?

+ Xe lu dùng làm gì? Xe lu còn gọi là xe gì?

+ Xe ô tô trong tranh được gọi là xe ô tô gì?

Nó dùng để làm gì?

+ Có những loại xe ô tô nào nữa? Chúng được dùng làm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

c. Luyện viết vở:(10') x, ch, xe, chó

* Trực quan: đính chữ viết : x, ch, xe, chó - Gv: viết mẫu HD cấu tạo, độ cao, cách viết các chữ như viết bảng con.

- Gv hứơng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv nhận xét một số bài.

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò:(5') - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc 18; Xem trước bài 19

- tranh vẽ một xe ô tô chở đầy cá…

- 6 HS đọc từ, cụm từ nhận âm tiếng bất kì,.

- khi đọc cần ngắt hơi ở dấu phẩy + 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs Qsát

- 3 HS đọc chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô

- Hs thảo luận nhóm 2 Hs - Đại diện nhóm 6 Hs nói - Lớp nhận xét bổ sung

- Hs mở vở tập viết bài 18: x, ch.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện.

- Hs viết bài.

- 2 Hs, lớp đọc

TOÁN TIẾT 18: SỐ 8 A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs có khái niệm ban đầu về số 8.HS biết 8 thêm 1 bằng 8. Biết đọc, đếm, viết,phân tích cấu tạo số 8.Biết so sánh số 8 với các số đã học.Biết vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8.

2. Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng đọc,viết, đếm,so sánh các sổ trong phạm vi 8.

3.Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài tập.

(10)

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 9 viết trên một tờ bìa.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: (5')

1. Số?

1 4

2. >, <, =?

7 … 6 5 … 7 7 … 7 7 … 5

3. Đếm các từ 1 đến 7, 7 ->1.

- Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') … học tiết 18: số 8.

2. Giới thiệu số 8: (10') a) Bước 1: Lập số 8.

* Trực quan tranh ( trang 30 SGK) - Có 7 em đang chơi, một em khác đi tới.

Tất cả có mấy em?

- Lấy 7 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn . Hỏi có mấy chấm tròn?

- Có 7 que tính lấy thêm 1 que tính. Có tất cả mấy que tính?

* Trực quan số con tính,số chấm tròn ( dạy tương tự như trên)

- Số các em, số hình tròn, số qủ tính, số chấm tròn, số con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

b) Bước 2: Gv giới thiệu số 8 in và số 8 viết.

- Lấy và ghép số 8

- Gv đưa số 8 ( in) giới thiệu

- Gv đưa số 8( viết), nêu quy trình viết.

c) Bước 3: Nhận biết số 8 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

- Số 8 liền sau số mấy? Số nào liền trước số 8?

- Gv chỉ từ 1 đến 8 và ngược lại.

- Trong dãy số từ 1 đến 8 số nào lớn nhất?

- 1 Hs làm bảng

- 2 Hs làm bảng - lớp Nhận xét -2 Hs đếm

- số 1 bé nhất, số 7 lớn nhất.

- Quan sát, trả lời.

-Có 7 em đang chơi, một em đi tới.

Tất cả có 8 em.

- Lớp thực hành, nêu 7 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn. Có tất cả 8 chấm tròn.

- … đều có số lượng là 8.

- Hs quan sát - Hs cài số 8.

- Hs quan sát

- 3 Hs đếm.

- Hs trả lời

7 3

(11)

- Gv chỉ dãy số từ 1 đến 8 và ngược lại.

3. Thực hành:

*Bài 1. ( 3') Viết số:

- GV hướng dẫn viết số 8, cách trình bày.

- GV quan sát,uốn nắn HS yếu.

*Bài 2: ( 5') Số?:

( dạy tương tự bài 2 tiết 13)

=> Kết quả: 7 8 1, 6 8 2, 5 8 3 4 8 4.

- Gv chỉ Kết quả Y/C Nêu cấu tạo số 8

*Bài 3. (5') Viết số thích hợp vào rồi đọc các số đó :

* Trực quan:

- Hãy nêu cách làm.

- Quan sát HD Hs học yếu

=> Kết quả:1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

- Số 8 liền sau số mấy?

- Những số nào bé hơn 8? Vì sao?

- Các số trên dãy số được viết theo thứ tự nào?

* Bài 4: ( 6') Điền dấu> , < , = vào ô trống ? Muốn điền dấu ta làm như thế nào?

- Nhận xét , chữa bài.

7 < 8 4 > 8 5 < 4 1 < 6 8 > 7 8 < 4 8 > 5 6 < 8 8 = 8 4 = 4 8 > 4 1 < 8 III- Củng cố, dặn dò:(5')

- HS nêu lai cấu tạo số 8.- GV nhận xét tiết học

- lớp đếm 1 lần

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

+ HS đổi vở kiểm tra - 3 hs nêu, đồng thanh.

8 gồm 7 và 1 gồm 1 và 7.

8 gồm 6 và 2 gồm 2 và 6.

8 gồm 5 và 3 gồm 3 và 5.

8 gồm 4 và 4 gồm 4 và 4.

3 hs nêu y/c.

- Hs Quan sát - Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

- Hs trả lời

- … theo thứ tự từ bé đến lớn. Từ lớn đến bé.

- HS nêu yêu cầu.

+ So sánh 2 số rồi điền dấu.

+ HS làm bài.

+ 2 HS lên bảng chữa - HS nêu.

Ngày soạn: 6 /10/ 2019

Ngày dạy: Thứ tư, 9/ 10/2019 HỌC VẦN BÀI 19

: s,r

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm s, r, sẻ, rễ và các tiếng,từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếg từ câu khác được bởi âm s, r.

(12)

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề . HS luyện nói từ 2, 3 câu theochủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe , nói, đọc,viết từ câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn Tiếng Việt .

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập , chăm sóc dạy dỗ. Quyền được vui chơi , được tự do kết giao bạn bè và đối xử bình đẳng.

- Bổn phận giữ gìn môi trường sống.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép Tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:( 5')

1. Đọc thợ xẻ chì đỏ xa xa chả cá

: xe ô tô chở cá về thị xã 2. Viết: xe, chó

- Gviên Nxét, tuyên dương.

II. Bài mới : ( 1') 1. Giới thiệu bài:

- Gv giới thiệu: …. Bài 19.s, r.

2. Dạy chữ ghi âm:

*Âm: s ( 7') a) Nhận diện chữ:

- So sánh s với x

- Gv đưa s viết Gthiệu:+ s gồm 2 nét: nét xiên và nét thắt cao hơn 2 li.

- So sánh s với x viết

b) Phát âm và đánh vần tiếng - Gv phát âm mẫu: s ( sờ).

+HD: uốn đầu lưỡi vè phía vòm, hơi thoát ra sát mạnh, có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng sẻ?

- Đọc đánh vần tiếng sẻ?

- 6 hs đọc, nhận âm, tiếng bất kì.

- lớp viết bảng con

- Khác:

+ s: nét cong trái và nét cong phải cao 2 li.

+ x: - Gồm 2 nét: nét xiên phải và nét xiên trái cao 2 li

+ x gồm 2 nét: nét cong trái cong phải cao 2 li

+ s gồm 2 nét: nét xiên và nét thắt cao hơn 2 li.

- Hs Quan sát, nghe

- 10 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc

- gồm 2 âm : âm s trước, âm e sau thanh hỏi trên e.

- 6 Hs: sờ - e - se - hỏi - sẻ. tổ, lớp đọc.

- 4 Hs đọc: sẻ.

(13)

- Trực quan tranh con sẻ giới thiệu => sẻ + Các em biết những loại chim nào?

- Gv chỉ: s - sẻ - sẻ

-> Rút ra âm s ghi tên bài.

* Âm: r ( 6')

(Gv hướng dẫn tương tự âm d.) - So sánh âm r với âm s.

- Gv phát âm mẫu: r ( rờ)

+ HD khi phát âm t uốn đầu lưỡi về phía vòm, hơi thoát ra sát, có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng rễ?

- Đọc đánh vần tiếng rễ?

- Trực quan tranh rễ hành giới thiệu = rễ - Gv chỉ: r - rễ - rễ

- GV chỉ: s - sẻ - sẻ r - rễ - rễ c. Đọc từ ứng dụng:( 6') su su rổ rá chữ số cá rô - Giải nghĩa :

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:( 10') Trực quan: chữ viết

Chữ s, r:

- Nêu cấu tạo và độ cao, so sánh chữ ghi âm s, r

- Gv viết HD quy trình viết:

+Chữ s : HD gồn 2 nét: nét xiên và nét thắt cao hơn 2 li rộng 2 li điểm dừng móc cong trái trên ĐK 2.

+ r: gồm 3 nét: nét thắt cao hơn 2 li và nét ngang rộng 1 ô li, nét móc ngược cao 2 li dừng vào ĐK ngang 2.

- Gv Qsát uốn nắn.

+ Chữ sẻ, rễ.

( dạy tương tự dê, đò)

Chú ý: khi viết chữ ghi tiếng sẻ, rễ phải rê bút viết liền mạch từ s sang e, r sang ê và viết dấu thanh đúng vị trí trên e, ê.

đ) Củng cố: ( 4') - Gv chỉ bài bảng lớp

- Hs: chim bồ câu, chim sáo sậu, … - 4Hs đọc lớp đọc

- 1 vài hs nêu.

- 10 Hs đọc phát âm nối tiếp, lớp đọc.

- gồm 2 âm : âm r trước, âm ê sau dấu ngã trên ê.

- Hs Quan sát trả lời.

-6 Hs: rờ - ê - re - ngã - rễ. tổ, lớp đọc.

- 4 Hs đọc và nhận âm bất kì, lớp đọc - 6 Hs đọc và nhận âm bất kì, lớp đọc - Hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- Hs quan sát.

- s gồm 2 nét: nét xiên và nét thắt cao hơn 2 li.

- r 3 nét: nét thắt cao hơn 2 li và nét ngang, nét móc ngược cao 2 li.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bảng

- 3 Hs đọc âm, tiếng bất kì

(14)

- Gv Nxét, tuyên dương

Tiết 2 3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:(12') a.1: Đọc bảng lớp

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv Nxét ghi điểm.

a.2. Đọc SGK

- Giới thiệu tranh( 41) vẽ gì?

- Gv chỉ: bé tô cho rõ chữ và số

- Trong câu có từ nào chứa âm mới học?

- Đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:(10')

* Trực quan tranh 2 ( 41) SGK.

- Hãy quan sát tranh và đọc tên chủ đề luyện nói:

- Gv HD Hs thảo luận + Rổ dùng làm gì?

+ Rá dùng làm gì?

+ Rổ, rá khác nhau thế nào?

+ Ngoài rổ, rá còn loại nào khác đan bằng mây tre?

+ Rổ, rá có thể làm bằng gì nếu ko có mây tre?

+ Quê em có ai đan rổ, rá ko?

- GV nhận xét.

* - Quyền được học tập, chăm sóc dạy dỗ.

- Quyền được vui chơi, được tự do kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng..

c. Luyện viết vở:(10')

* Trực quan: đính chữ viết : s, r, sẻ, rễ.

- Gv: viết mẫu HD cấu tạo, độ cao, cách viết các chữ: s, r, sẻ, rễ.

.- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv nhận xét một số bài.

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò:(5') - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài 19. Xem trước bài 20.

- 6 Hs đọc, lớp đọc

- tranh vẽ cô đang dạy bé tô.

- 6 HS đọc từ, cụm từ nhận âm tiếng bất kì,.

- 1 Hs trả lời: rõ, số + 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs quan sát

- 3 HS đọc chủ đề: rổ, rá - Hs thảo luận nhóm 2 Hs

- 3-> 6 Hs nêu: rổ, rá làm bằng tre, nhựa, …rổ để rửa đựng rau, đựng cá,

… rá để vo gạo

- … người có nhà để sống.

- Đại diện nhóm 6 Hs nói - Lớp nxét bổ sung

- Hs mở vở tập viết bài 15: t, th.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện - Hs viết bài.

2 Hs, lớp đọc

(15)

TOÁN

TIẾT 19: SỐ 9 A. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Giúp hs có khái niệm ban đầu về số 9.HS biết 8 thêm 1 bằng 9. Biết đọc, đếm, viết,phân tích cấu tạo số 9.Biết so sánh số 9 với các số đã học. Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9.

2.Kỹ năng : Rèn cho hs kỹ năng đọc,viết, đếm, so sánh các sổ trong phạm vi 9.

3.Thái độ : Giáo dục cho hs tính cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài tập.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các nhóm có đến đồ vật cùng loại.

- Mỗi chữ số 1 đến 9 viết trên một tờ bìa. Máy tính, máy chiếu.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ: (5')

1. >, <, =?

7 … 8 6 … 8 8 … 8 8 … 7 8 … 5 1 … 8 3. Đếm các từ 1 đến 7, 7 ->1.

- Số nào bé nhất? Số nào lớn nhất?

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1') … học tiết 19: số 9.

2. Giới thiệu số 9: (10') a) Bước 1: Lập số 9.

* Trực quan tranh ( trang 32 SGK)

- Có 8 em đang chơi chi chi chành chành, một em khác đi tới. Tất cả có mấy em?

- Lấy 8 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn . Hỏi có mấy chấm tròn?

- Có 8 que tính lấy thêm 1 que tính. Có tất cả mấy que tính?

* Trực quan số con tính,số chấm tròn ( dạy tương tự như trên)

- Số các em, số hình tròn, số que tính, số chấm tròn, số con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?

b) Bước 2: Gv giới thiệu số 9 in và số 9 viết.

- Lấy và ghép số 9

- Gv đưa số 9( in) giới thiệu

- Gv đưa số 9( viết) giới thiệu, nêu quy trình viết.

c) Bước 3: Nhận biết số 9 trong dãy số 1, 2, 3,

- 1 Hs làm bảng

- 2 Hs thực hiện - lớp Nxét

- Qsát, trả lời.

-Có 8 em đang chơi, một em đi tới. Tất cả có 9 em.

- Lớp thực hành, nêu 8 hình tròn, rồi lấy thêm 1 hình tròn. Có tất cả 8 hình tròn.

- … đều có số lượng là 9.

- Hs quan sát - Hs cài số 9.

- Hs viết số 9 - Hs quan sát - 3 Hs đếm.

(16)

4, 5, 6, 7, 8, 9.

- Số 8 liền trước số mấy? Số nào liền sau số 8?

- Gv chỉ từ 1 đến 8 và ngược lại.

- Trong dãy số từ 1 đến 9 số nào lớn nhất?

Những số nào bé hơn số 9?

- Gv chỉ dãy số từ 1 đến 9 và ngược lại từ 9 đến 1.

3. Thực hành:

* Bài 1. ( 3') Viết số:

- Gv HD Hs viết chữ số Yêu cầu hs viết số 9 GV nhận xét

*Bài 2: ( 5')Số?:

Gv nêu y/c bài và Hs nêu lại yêu cầu BT => Kết quả: 8 9 1, 7 9 2, 6 9 3 5 8 4.

- Gv chỉ kết quả Y/C Nêu cấu tạo số 9 * Bài 3: ( 5')(>, <, =)?

- muốn điền được dấu ta làm thế nào?

- HD Hs học yếu so sánh điền đúng dấu thích hợp.

=> Kết quả: 8 < 9 7 < 8 9 >7 9 >1 9 > 8 8 > 9 7 > 6 9 >2 9 = 9 7 < 9 9 > 6 9 > 3 - Nhận xét,

*Bài 4. ( 5')Số?

- Dựa vào dãy số nào để viết số đúng?

=> Kết quả: 8 < 9 7 < 8 7 < 8 < 9 9 > 8 8 > 7 6 < 7 < 8 - Nhận xét 1 số bài.

- Gv hỏi để Hs nhận biết vị trí các số trong dãy số.

* Bài 5: ( 3') Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS đếm từ 1- 9; từ 9 - 1.

- Nhận xét tuyên dương.

III- Củng cố, dặn dò:(5') - Gv Nêu tóm tắt nội dung bài . - Gv nhận xét giờ học.

- Số 8 liền trước số 9. Số 9 liền sau số 8?

- Số 9 lớn nhất. Những số bé hơn 9 là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.

- 3 Hs đếm.

- 1 hs nêu yc.

- Hs viết bài

- 3 hs nêu,đồng thanh.

9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8.

9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7.

9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6.

5 gồm 4 và 4 gồm 4 và 5.

- 3 hs nêu y/c.

- So sánh số bên trái với số bên phải rồi điền dấu…

+ Hs tự làm bài.

+ 1 hs lên bảng làm.

+ Hs nhận xét.

- 3 hs nêu

- Dựa vào thứ tự dãy số từ bé đến lớn.

- 3 Hs làm bảng làm bài.

- Lớp nhận xét kết quả - Hs trả lời

- HS nêu yêu cầu.

+ HS làm bài.

+ Nêu miệng kết quả.

(17)

- Dặn hs về nhà làm bài tập

THỂ DỤC

TIẾT 5: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức:

- Đội hình đội ngũ.

- Trò chơi: “Diệt con vật có hại”

2.Kỹ năng:

- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng - Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi 3.Thái độ:

- HS tự giác chấp hành những quy định của giờ học Thể dục.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

* Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ:

25 phút

Đội hình

Lần 1: GV Điều khiển cho cả lớp tập.

(18)

GV củng cố lại kiến thức, tập mẫu 1 lần các động tác

* Trò chơi: “Qua đường lội”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

Lần 2 -3: Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai.

- Gọi 5 em lên làm mẫu

- Gv chỉ ra những điểm sai các em mắc phải và cách sửa sai - GV điều khiển Cả lớp thực hiện

Đội hình trò chơi

(GV)

- Lần 1: Cả lớp chơi thử

- Lần 2: Tổ chức thi giữa các hàng, Gv điều khiển

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

THỦ CÔNG

TIẾT 5: XÉ , DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết cách xé, dán hình tròn.

2. Kĩ năng: Xé, dán được hình tròn. đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dáng có thể chưa phẳng( tương đối phẳng).

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* Gv: - Bài mẫu xé dán hình tròn.

- Tờ giấy màu, hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay.

(19)

* Hs:- Vở TH thủ công, giấy màu thủ công, giấy trắng ô li, hồ dán, bút chì.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ (5')

- Giờ học thủ công trước các em học bài gì?

- Gv thu bài nhận xét, đánh giá II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1') - Gv giới thiệu trực tiếp 2. Xé dán hình tròn a) Quan sát nhận xét:8’

* Trực quan bài mẫu

- Hãy quan sát đồ vật xung quanh mình có dạng hình tròn?

- Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của các hình đó để xé, dán hình cho đúng.

b) HD mẫu:15’

Lần 1- Gv làm mẫu các thao tác HD vẽ, xé:(lần1) Bước 1: Lấy 1 tờ giấy màu thủ công , lật mặt trái lên đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô(H1).

Bước 2: Gv làm thao tác xé từng cạnh: - tay trái giữ chặt tờ giấy (sát cạnh hình vuông), tay phải dùng 2 ngón tay cái và trỏ để xé giấy dọc theo cạnh hình lần lượt các thao như vậy để xé các cạnh được hình vuông.

- Kẻ 4 đường chéo ở 4 góc vuông.

- Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường vẽ(H3).

Sau đó xé dần, chỉnh sửa dần thành hình tròn(H4) - Xé xong lật mặt phải để quan sát hình( H2)

Bước 3) Ướm hình vào giấy tráng đán dấu, bôi hồ đều, nhẹ vào mặt trái dán hình.

* Chú ý: khi xé đẹp, ít bị răng cưa, dán phẳng ( nhàu ít) Lần 2, 3: Gv vừa làm mẫu, vừa HD

- Gv y/c Hs xé, dán - Gv quan sát uốn nắn

- Y/c Hs xé bằng giấy màu thủ công - Gv đi từng bàn HD

- Gv xem 10 bài Nhận xét III Củng cố dặn dò (5')

- Hôm nay hoc bài thủ công gì?

- Hãy nêu quy trình xé, dán hình tròn - Gv nhận xét giờ học

- ... bài xé dán hình vuông

- thu 6 bài

- Hs quan sát trả lời miệng ca uống nước, mặt trời, bánh xe,...

- Hs quan sát

- Hs tập xé 2 lần

- Hs thực hành xé, dán hình tròn

...

- Hs xé

(20)

- Về chuẩn bị bài xé, dán hình quả cam - học bài xé, dán hình tròn

Ngày soạn: 7/ 10 / 2019 Ngày dạy : Thứ 5, 10/ 10 / 2019

HỌC VẦN BÀI 20

: k , kh

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết âm k,kh và các tiiéng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi âm k,kh

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Âm thanh” hs luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.

2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe ,nói, đọc,viết từ câu cho hs.

3.Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn tiếng việt.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép Tiếng việt

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ:( 5')

1. Đọc su su, chữ số, củ sả Rổ rá, cá rô, rủ rê Bé to cho rõ chữvà số 2. Viết: su su, rổ rá

- Gviên Nxét.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Gv giới thiệu: …. Bài 30: k, kh.

( cách dạy tương tự bài 14 d, đ.) 2. Dạy chữ ghi âm:

*Âm: k ( 7') a) Nhận diện chữ:

- So sánh k với h

- Gv đưa k viết giới thiệu: gồm chữ k: gồm nét khuyết trên và nét móc 2 đầu có thắt ở giữa cao 2 li.

- So sánh k với h viết

- 6 hs đọc, nhận âm, tiếng bất kì.

- lớp viết bảng con

- Giống đều có nét sổ thẳng.

- Khác:

+ k: nét xiên trái và nét xiên phải cao 2 li.

+ h: nét móc xuôi cao 2 li.

- Giống đều có nét khuyết trên.

- Khác:

+ k: nét móc 2 đầu có thắt ở giữa

(21)

b) Phát âm và đánh vần tiếng ( dạy tương tự d)

- Gv phát âm mẫu: k ( ca).

+HD: miệng mở rộng, đầu lưỡi nâng lên, không có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng kẻ?

- Đọc đánh vần tiếng kẻ?

- Trực quan tranh con sẻ giới thiệu => kẻ - Gv chỉ: k - kẻ - kẻ

-> Rút ra âm k ghi tên bài.

* Âm: kh ( 6')

(Gv hướng dẫn tương tự âm d.) - So sánh âm kh với âm k.

- Gv phát âm mẫu: kh ( khờ)

+ HD kh: khi phát âm khờ gốc đầu lưỡi lui về phía vòm mềmtạo nên khe hẹp hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh.

- Nêu cấu tạo tiếng khế?

- Đọc đánh vần tiếng khế?

- Trực quan tranh rễ hành giới thiệu = khế - Gv chỉ: kh - khế - khế.

- GV chỉ: k - kẻ - kẻ : kh - khế - khế c. Đọc từ ứng dụng:( 6') kẽ hở khe đá kì cọ cá kho - Giải nghĩa :

- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

d. Luyện viết bảng con:( 10') Trực quan: chữ viết

Chữ k, kh::

- Nêu cấu tạo và độ cao, so sánh chữ ghi âm k, kh.

- Gv viết HD quy trình viết:

+Chữ k : HD k gồm 2 nét: nét xiên và nét thắt cao hơn 2 li rộng 2 li điểm dừng móc cong ngược trên ĐK 2.

cao 2 li.

+ h: nét móc 2 đầu cao 2 li.

- Hs quan sát, nghe

- 10 Hs đọc nối tiếp, lớp đọc - gồm 2 âm : âm k trước, âm e sau thanh hỏi trên e.

- 6 Hs: ca - e - ke - hỏi - kẻ. tổ, lớp đọc.

- 4 Hs đọc: lẻ.

- 4Hs đọc lớp đọc

- 1 Hs : giống đều có âm k. Khác kh có thêm h sau.

- 10 Hs đọc phát âm nối tiếp, lớp đọc.

- gồm 2 âm : âm kh trước, âm ê sau dấu sắc trên ê.

-6 Hs: khờ - ê - khê - sắc - khế.

tổ, lớp đọc.

- 4 Hs đọc và nhận âm bất kì, lớp đọc

- 6 Hs đọc và nhận âm bất kì, lớp đọc

- 2 Hs đánh vần đọc

- 4 Hs đọc và nhận âm, tiếng bất kì.

- Hs nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- Hs quan sát.

- k gồm 2 nét: nét khuyết cao 5 li và nét móc 2 đầu có thắt ở giữa cao hơn 2 li.

- kh gồm chữ cái k trước, chữ cái h sau

(22)

+ kh: gồm 2 chữ cái ghép lại: chữ cái k trước, chữ cái h sau, nét móc ngược cao 2 li dừng vào ĐK ngang 2.

- Gv Qsát uốn nắn.

+ Chữ kẻ, khế:

Chú ý: khi viết chữ ghi tiếng kẻ, khế phải rê bút viết liền mạch từ k sang e, kh sang ê và viết dấu thanh đúng vị trí trên e, ê.

đ) Củng cố: ( 4') - Gv chỉ bài bảng lớp - Gv Nxét, tuyên dương.

- Hs viết bảng con.

- Hs viết bảng

- 3 Hs đọc âm, tiếng bất kì Tiết 2

3. Luyện tập:

a) Luyện đọc:(12') a.1: Đọc bảng lớp

- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.

- Gv Nxét , tuyên dương.

a.2. Đọc SGK

- Giới thiệu tranh( 43) vẽ gì?

- Gv chỉ: chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê.

- Trong câu có từ nào chứa âm mới học?

- Đọc toàn bài trong sgk.

b) Luyện nói:(10')

* Trực quan tranh 2 ( 43) SGK.

- Hãy quan sát tranh và đọc tên chủ đề luyện nói:

+ Trong tranh vẽ gì?

+ Các vật, con vật này có tiếng kêu như thế nào?

+ Em còn biết tiếng kêu của các vật, con vật nào khác?

+ Có tiếng kêu nào khi nghe thấy người ta phải chạy vào nhà ngay?

+ Em thử bắt chước tiếng kêu của các vật ở trong tranh hay ngoài thực tế.

- Gv HD Hs thảo luận

* - Quyền được học tập.

- Quyền được kết giao bạn bè.

c. Luyện viết vở:(10')

* Trực quan: đính chữ viết : k, kh kẻ, khế - Gv: viết mẫu HD cấu tạo, độ cao, cách viết các chữ: k, kh, kẻ, khế.

- 6 Hs đọc, lớp đọc

- tranh vẽ ba chi em đang học bài.

- 6 HS đọc từ, cụm từ nhận âm tiếng bất kì,.

- 1 Hs trả lời: chị Kha, kẻ vở + 6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs quan sát

- 3 HS đọc chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, to ro, tu, tu.

- Hs thảo luận nhóm 2 Hs - Đại diện nhóm 6 Hs nói - Lớp nxét bổ sung

(23)

.- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài

- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.

III. Củng cố, dặn dò:(5') - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc bài 20. Xem trước bài 21.

- Hs mở vở tập viết bài 15: t, th.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện - Hs viết bài.

- 2 Hs, lớp đọc TOÁN

TIẾT 20: Số 0 A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp hs có khái niệm ban đầu về số 0, hs biết đọc ,viết và đếm được từ 0 đến 9. Biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9, nhận biết được vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 đến 9.

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc ,viết,đếm,so sánh các số trong phạm vi 9.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ cho hs khi làm bài.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 4 bức tranh vẽ như SGK, 10 tờ bìa.

- Mỗi chữ số 0 đến 9 viết trên một tờ bìa.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. Kiểm tra bài cũ:(5)

- Số?

2 7

7 5

- Gv nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới"

1. Giới thiệu bài: ( 1') - …… học tiết 20: số 0 2.Giới thiệu số 0: ( 11') a) Bước 1: Hình thành số 0.

- Yêu cầu hs lấy 4 que tính, rồi lần lượt bớt đi 1 que tính, mỗi lần như vậy gv hỏi: Còn bao nhiêu que tính? (Thực hiện cho đến lúc ko còn que tính nào).

* Trực quan:

- Cho hs quan sát các tranh vẽ và hỏi:

+ Lúc đầu trong bể có mấy con cá?

+ Lấy đi 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

- 1 hs làm bài.

- 4 que tính bớt 1 que tính còn 3 que tính,3 que tính bớt 1 que tính còn 2 que tính,2 que tính bớt 1 que tính còn 1 que tính,1 que tính bớt 1 que tính còn 0 que tính,

- + Lúc đầu trong bể có 4 con cá.

(24)

+ Lấy tiếp 1 con cá thì còn lại mấy con cá?+

+Lấy tiếp 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

+ Lấy nốt 1 con cá thì còn lại mấy con cá?

*Bước 2: Gv giới thiệu số 0 in và số 0 viết.

- Lấy và ghép số 0

- Gv đưa số 0( in) giới thiệu

- Gv đưa số 0( viết) giới thiệu, nêu quy trình viết. gọi hs đọc.

c) Bước 3: Nhận biết số 0 trong dãy số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- Số 0 liền trước số mấy? Số nào liền sau số 0?

- Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất?

Những số nào lớn hơn số 0?

- Gv chỉ dãy số từ 0 đến 9 và ngược lại từ 9 đến 0.

3. Thực hành:

* Bài 1. ( 3" Viết số: 0 ( viết 1 dòng số 0)

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

- Gv HD Hs viết chữ số xấu - > Gv nhận xét 6 bài.

* Bài 2: ( 5') Viết số thích hợp vào ô trống:

( dạy tương tự bài 3 tiết 9) => Kết quả:

0, 1, 2, 3, 4, 5 0, 1, 2, 3, 4, 5

0, 1, 2, 3, 4, 5 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- Số nào liền trước số 1?

- 0 ít hơn 1 mấy đơn vị

* Bài 3: ( 5')Viết số thích hợp vào ô trống:

- Làm thế nào?

=> Kết quả:

0 1 2 0 2 3 4 5 6 7 8 5 6 7 8 9

8 9 4 5 0 1 0 1 2

*Bài 4: ( 5') >, <, =?

- Nêu laị cách diền dấu?

=> Kết quả:0 < 1 0 < 5 7 < 0 2 > 0

+ Lấy đi 1 con cá thì còn lại 3 con cá.

+ Lấy đi 1 con cá thì còn lại 2 con cá.

+ Lấy tiếp 1 con cá thì còn lại 1 con cá.

+ Lấy nốt 1 con cá thì còn lại 0 con cá.

- Hs quan sát - Hs cài số 0.

- Hs viết số 0

- Hs quan sát, viết số 0 - 3 Hs đếm.

- Số 0 liền trước số 1. Số 1 liền sau số 0.

- Số 9 lớn nhất. Những số lớn hơn 0 là 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

- 3 Hs đếm.

- lớp đếm 1 lần - 1 hs nêu yc.

- Hs tự viết.

- 1 hs nêu yc.

- Hs làm bài.

- 3 hs đếm, đọc, đồng thanh.

- Số 0 liền trước số 1.

- 0 ít hơn 1 một đơn vị.

- 3 hs nêu y/c.

-Viết số thích hợp vào ô trống - Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Hs nhận xét.

(25)

0 < 2 8 > 0 0 < 4 2 = 2 0 < 3 9 > 0 0 < 6 0 = 0 -> Gv chấm 6 bài nhận xét

* Bài 5:Khoanh vào số bé nhất 9 ; 5 ; 0 ; 2

III- Củng cố, dặn dò:(5') - Gv Nêu tóm tắt nội dung bài . - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập

- 2 hs nêu

- Dựa vào thứ tự dãy số từ bé đến lớn.

- Nêu miệng kết quả.

- Lớp nhận xét kết quả -Hs làm bài.nêu miệng.

THỰC HÀNH KIẾN THỨC THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TIẾT 1

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs biết đọc, viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: u, ư.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.

3. Thái độ: Biết vận dụng vào bài học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I- Kiểm tra bài cũ:

- Cho hs viết: u,ư...

- Gọi hs đọc: + bé lê.

- Gv nhận xét.

II- Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

2. Ôn tập:

Bài 1: Tiếng nào có âm u? tiêng nào có âm ư?

- Yêu cầu HS quan sát tranh và đọc tiếng phía dưới tranh và tìm:

+ tiếng nào có âm u?

+ Tiếng nào có âm ư?

- GV nhận xét và kết luận, tuyên dươngnhững học sinh tìm đúng.

Bài 2: Đọc: bé có thư bố

- Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh và đọc câu ứng dụng phía dưới tranh để

- 2 hs viết bảng.

- 2 hs đọc.

- Nhiều hs nêu.

- HS tìm và đọc lên trước lớp.

-4 HS đọc.

- HS quan sát và từng em đọc.

(26)

tạo thành câu truyện “ bé có thư bố”

- Gv viên chốt và kể hoàn thiện truyện

“ bé có thư bố”.

*. Luyện viết: (Vở TH/trang 35)

- GV viết mẫu lần lượt các chữ (vừa viết vừa HD miệng):

bé có ti vi bố là thợ mỏ

- GV hướng dẫn học sinh viết lần lượt:

+ HS viết lần lượt vào bảng con.

+ Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, hướng dẫn.

+ Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng.

- GV nhận xét,tuyên dương những bài viết đúng, đẹp.

3. Củng cố, dặn dò

- Cho hs tìm tiếng chưa âm vừa học ở ngoài bài.

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS viết bảng con.

- HS viết vào vở

- HS viết: Cá thu, bé có thư bố.

- HS tìm

Ngày soạn: 8/ 10/ 2019

Ngày dạy: Thứ 6,11/10/ 2019

HỌC VẦN BÀI 21: ÔN TẬP A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc,cách viết các âm đã học u,ư, x,ch,s, r,và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 17 đến bài 20.

HS nghe ,hiểu nội dung câu chuyện( thỏ và sư tử) và kể lại được câu chuyện theo tranh.

2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe ,nói, đọc, viết tiếng, từ .câu cho hs.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng ôn như sgk.

- Tranh minh hoạ bài học SGK ( 44 + 45).

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

1 Đọc: kẽ hở khe đá

(27)

kì cọ cá kho

Chị Kha kẻ vở cho bé Hà và bé Lê.

+Viết: kẻ vở, rổ khế

- Gv nhận xét, tuyên dương.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: ( 1')

- Cho hs nêu các âm đã học từ bài 17 ->

bài 20.

- Gv ghi bảng ôn.

2. Ôn tập:

a) Các chữ và âm đã học:

* Trực quan : Bảng ôn 1: ( 10' )

- Gv:+ chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

+ gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

b) Ghép chữ thành tiếng:

-HD lấy âm ở cột dọc ghép với âm ở dòng ngang để được tiếng mới

- Gv + viết bảng Hs vừa nêu

e i a u ư

x xe xi xa xu xư

k ke ki \ \ \

+ Các tiếng ở hàng ngang thứ nhất có gì giống và khác nhau?

+ Các tiếng ở hàng ngang thứ hai như thế nào?

- Gv Nxét, tuyên dương.

( âm t, r, s, ch, kh dạy tương tự như x) - Gv: Các tiếng ở cột dọc có âm gì giống và khác nhau:

- Gv:+ chỉ bất kì tiếng ở trong bảng ôn 1 + Giải nghĩa một số tiếng.

* Trực quan: Bảng ôn 2 ( 7') - Gv chỉ dấu thanh

- Có tiếng ru , thêm các thanh ở hàng ngang để thành tiếng mới có nghĩa.

\ / ? ~ .

ru rù rú rủ rũ rụ

cho - Gv uốn nắn.

- Gv , Hs giải nghĩa tiếng c, Đọc từ ngữ ứng dụng: ( 5')

6 Hs đọc, lớp đọc.

- Hs viết bảng.

- Lớp nhận xét

- 3 -> 6 hs nêu.

- 5 Hs chỉ và đọc.

- 5 Hs chỉ bảng.

- nhiều Hs ghép

- 6 đọc cá nhân, đồng thanh.

- 1 Hs:

+giống đều có âm x đứng trước.

+ Khác các âm đứng sau - 3 Hs đọc

- Âm k theo luật chính tả chỉ ghép với âm i, e, ê để được tiếng có nghĩa..

- 6 Hs đọc, lớp đọc 1 lần.

- 3 Hs đọc

- 6 Hs ghép tiếng, đọc , lớp đọc.

(28)

- Gv viết: xe chỉ kẻ ô củ sả rổ khế - Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 12') * Trực quan: xe chỉ, củ sả

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv quan sát uốn nắn.

- 2Hs đọc từ

- 6 Hs đọc 4 từ, lớp đoc 1 lần.

- Hs viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập.

a) Luyện đoc. ( 10') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy quan sát tranh 1 / 45 - Tranh vẽ gì?

- Câu ứng dụng hôm nay là gì?

- Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 15' )

- Gv giới thiệu câu chuyện Thỏ và sư tử - Gv kể: + lần 1( không có tranh).

+ lần 2, 3( có tranh).

* Trực quan: tranh 1, 2, 3, 4( 45) phóng to.

- HD Hs kể:

+ Kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận ( 5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv giới thiệu: Câu chuyện Thỏ và sư tử có nguồn gốc từ truyện Thỏ và sư tử.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt.

c. Luyện viết: (10')

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu, HD Hs viết yếu - Nxét, sửa sai cho hs.

- 3 hs đọc.

- Hs quan sát , trả lời:

- Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.

- 6Hs đọc, lớp đọc.

- Hs nghe, nhận xét.

- Hs nghe.

- Hs mở SGK từng Hs kể theo từng tranh các bạn nghe bổ xung - Đại diện nhóm 6 Hs thi kể theo tranh.

- Hs lắng nghe, bổ xung - 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- 1-> 2 Hs kể lại câu chuyện.

- lớp Nxét , bổ sung.

- Hs mở vở tập viết ( 9) - Hs viết bài

(29)

III. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn

- 3 HS đọc bài.

ĐẠO ĐỨC

BÀI 3: GIỮ GÌN SÁCH VỞ, ĐỒ DÙNG HỌC TẬP (tiết 1).

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức : - Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

2.Kỹ năng :

- Học sinh biết cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình 3.Thái độ :

- Học sinh yêu quí và giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập đạo đức.

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Đầu tóc, mặt mũi, quần áo như thế nào thì được gọi là gọn gàng, sạch sẽ?

- Trong lớp con học tập bạn nào? vì sao?

- Gv Nhận xét

II. Hướng dẫn thực hiện:

1. Khám phá:

* Hoạt động 1: (5') Cho hs làm bài tập 1.

- Yêu cầu hs tô màu vào các đồ dùng học tập đó.

- Gọi hs kể tên các đồ dùng học tập có trong hình.

=> Kết quả: sách TV, thước kẻ. Bút chì, vở, bút mực, cặp sách

- Gv Nhận xét 2. Kết nối:

*Hoạt động 2: (10') Giới thiệu đồ dùng học tập của mình .

- Cho hs tự giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình:

+ Tên dồ dùng học tập?

+ Đồ dùng đó dùng để làm gì?

+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập?

- Gọi hs trình bày trước lớp.

3 Hs trả lời

- Hs quan sát, 2 Hs trả lời.

- Hs làm bài.

- 3Hs đọc tên các đồ dùng học tập, lớp Nhận xét bổ sung.

- Hs thảo luận nhóm đôi

- đai diện nhóm trình bày - Hs khác Nhận xét bổ sung.

(30)

- Cho hs tự nhận xét.

- Kết luận: biết: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, bền, đẹp chính là thực hiện tiết kiệm theo tấm gương Bác Hồ

- Được đi học là 1 quyền lợi của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.

Hoạt động 3: (10') Cho Hs thảo luận nhóm làm bài tập 3.

- Cho hs quan sát tranh thực hiện hỏi và trả lời:

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm của bạn đúng hay sai? Vì sao?

- Gọi hs gắn tranh và trình bày trước lớp.

- Cho hs nêu:

+ Hành động của các bạn trong tranh 1, 2, 6 là đúng.

+ Hành động của các bạn trong tranh 3, 4, 5 là sai.

- Lớp mình bạn nào giữ gìn sách vở….sạch dẹp?

- Kết luận:

* -Trẻ em có quyền được học tập.

- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập cẩn thận, sạch đẹp là bổn phận của các em để thực hiện tốt quyền được học tập.

* HS học tập tấm gương Đđ HCM với chủ đề:

"Cần, kiêm, liêm, chính": biết: giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập cẩn thận, bền, đẹp chính là thực hiện tiết kiệm theo tấm gương Bác Hồ * Hs cần:- Giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập là tiết kiệm được tiền của, tiết kiệm được nguồn tài nguyên có liên quan tới tái SX sách vở, đồ dùng học tập. Tiết kiệm năng lượng trong việc SX sách vở đồ dùng học tập.

III.Củng cố, dặn dò: (5')

- Cho hs tự sửa sang lại sách vở của mình.

- Đọc ghi nhớ trong vở bài tập.

- Gv nhận xét giờ học

- Hs thảo luận nhóm đôi

- Đại diện Hs lên chỉ tranh nêu Nd từng tranh.

- Hs nêu tên bạn - Hs làm việc cá nhân.

- lớp đồng thanh, cá nhân

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

NGHE KỂ CHUYỆN : “BONG BÓNG CẦU VỒNG”

A. MỤC TIÊU

(31)

1. Kiến thức: Hiểu được giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn, mình sẽ có thêm những bạn tốt.

2. Kỹ năng: Biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn, đưa ra được những việc làm phù hợp để giúp đỡ bạn.

3. Thái độ: Vui khi giúp đỡ được bạn bè, thêm yêu quý bạn bè xung quanh.

B. ĐỒ DÙNG

Truyện “Bong bóng cầu vồng”…

C. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Giới thiệu truyện:

Bước 2: Kể chuyện

- Gv kể chuyện lần 1 và giải thích các từ khó.

- Cầu vồng: là hình vòng cung gồm nhiều dải sáng, bảy màu, thường xuất hiện trên bầu trời sau những cơn mưa rào.

- Giáo viên kể lần 2 theo từng đoạn và dừng lại sau từng đoạn để hs tìm hiểu nội dung câu chuyện.

?: Bong bóng nhỏ nghe thấy gì khi băng qua cánh đồng lúa? Bong bóng đã làm gì?

- Hs xung phong kể từng đoạn.

- Thảo luận lớp: Em thấy bong bóng là người bạn như thế nào?

Bước 3: Nhận xét, đánh giá:

- Gv kết luận: - Kết thúc : Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết

HS Lắng nghe

- HS Lắng nghe

- HS Lắng nghe câu hỏi

- Hs xung phong kể từng đoạn - HS Lắng nghe

AN TOÀN GIAO THÔNG

BÀI 3: ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG A. MỤC TIÊU:

-Biết ý nghĩa hiệu lệnh của các tín hiệu giao thông, nơi có tín hiệu đèn giao thông.Có phản ứng đúng với tín hiệu giao thông.

-Xác định vị trí của đèn giao thông ở những phố có đường giao nhau, gần ngã ba, ngã tư, Đi theo đúng tín hiệu giao thông để bảo đảm an toàn.

B. NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG

(32)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ồn định tổ chức : 1’

II.Kiểm tra bài cũ :5’

- Giáo viên kiểm tra lại bài : Tìm hiểu về đường phố .

- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra - Giáo viên nhận xét , góp ý sừa chửa . III / Bài mới :

- Giới thiệu bài :2’

-Đèn tín hiệu là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe qua lại.

- Có 2 loại đèn tín hiệu, đèn cho các loại xe và đèn cho người đi bộ.

- Tín hiệu đèn cho các loại xe gồm 3 màu : Đỏ, vàng, xanh.

- đèn tín hiệu cho người đi bộ có hình người màu đỏ hoặc xanh .

Hoạt đông 1 : Giới thiệu đèn tín hiệu giao thông.8’

- HS nắm đèn tín hiệu giao thông đặt ở những nơi có đường giao nhau gồm 3 màu.

- Hs biết có 2 loại đèn tín hiệu đèn tín hiệu dành cho các loại xe và đèn tín hiệu dành cho người đi bộ.

- GV : đèn tín hiệu giao thông được đặt ở đâu?

Đèn tín hiệu có mấy màu ? - Thứ tự các màu như thế nào ?

+ Gv giơ tấm bìa có vẽ màu đỏ, vàng, xanh và 1 tấm bìa có hình đứng màu đỏ,1 tấm bìa có hình người đi màu xanh cho hs phân biệt.

loại đèn tín hiệu nào dành cho các loại xe ? loại đèn tín hiệu nào dành cho người đi bộ ? ( Dùng tranh đèn tín hiệu có các màu cho hs quan sát )

Hoạt đông 2: Quan sát tranh ( ảnh chụp )8’

- Tín hiệu đèn dành cho các loại xe trong tranh màu gì ?

- Xe cộ khi đó dừng lại hay được đi ?

- Tín hiệu dành cho người đi bộ lúc đó bật lên màu gì ?

+Gv cho hs quan sát tranh một góc phố có tín hiệu đèn dành cho người đi bộ và các loại xe.

+ Hát , báo cáo sĩ số

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV , HS cả lớp nghe và nhận xét phần trả lời câu hỏi của bạn .

+ Cả lớp chú ý lắng nghe - 02 học sinh nhắc lại tên bài học mới

- Học sinh quan sát tranh và theo dõi trả lời theo câu hỏi của giáo viên

- có 3 màu .

- Đỏ , vàng , xanh

- Học sinh quan sát tranh -Học sinh thảo luận nhóm trả lời

- HS quan sát - HS trả lời.

- HS trả lời .Dừng lại khi đèn đỏ

- Được đi khi đèn xanh.

- Các phương tiện chuẩn bị dừng lại .

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài theo HD của GVA. - Có ý thức

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn. Thái

Kiến thức : Biết quan sát tranh dựa vào lời dưới tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.. Rèn kĩ

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại dùng cầu

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc ; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã