• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 20 tháng11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 56: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

b. Kĩ năng

- thực hiện được phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số từ 1- 45 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết được 1 vài phép tính đơn giản trong bài học theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC GV: Bảng phụ, phấn màu.

HS: Vở , bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV gọi HS lên bảng chữa bài 2,3

trong SGK trang 55 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập:

( 29 phút )

Bài 1: ( cột 1,3,4) - Gọi hs đọc y/c - Gv treo bảng phụ

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?

- Y/c HS làm bài

- 2 HS lên bảng chữa bài - Lớp nhận xét.

Nghe giới thiệu

- HS đọc - Tính tích

- Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài sau đó đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Thừa số 423 105 241 Thừa số 2 8 4

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

(2)

- Chữa bài và cho HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

Bài 2:

Gọi 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS cả lớp làm bài - Nhận xét, chữa bài Bài 3:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài

Bài 4: 

Gọi 1 hs đọc đề bài

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c HS tự làm bài

Bài 5:

Y/c HS cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán

- Y/c HS tự làm bài - Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cho HS nêu lại quy tắc gấp và giảm đi một số lần

Tích 746 840 964

- HS nêu

- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705

- 2 hs đọc y/c bài

- Hs cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài  giải

Cả 4 hộp có số cái kẹo là:

120 x 4 = 480 ( cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo - HS đọc

- HS trả lời

- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài

Bài  giải

Số l dầu trong 3 thùng dầu là:

125 x 3 = 375 ( l ) Số l dầu còn lại là

375 – 185 = 190 ( l ) Đáp số: 190 l dầu - HS nêu cách làm

- Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

Sốđã cho

6 12 24

Gấp3

lần 6x3=18 12x3=36 24x3=72 Giảm

3 lần

6:3=2 12:3=4 24:3=8

- 2 HS nêu

Nhìn bảngviết phép tính:

212 x 3 = 636 141 x 5= 705 theo HD của GV

Viết các số từ 25 - 45 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc

(3)

- Về xem lại bài. CB bài sau.

và viết lại các số từ 10 - 45

________________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Tiết 23 - 12: Nắng phương nam I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.

b. Kĩ năng

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. (HS năng khiếu: nêu được lí do chọn 1 tên truyện ở câu hỏi 5).

c. Thái độ

- HS có tình cảm thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.

- Yêu cảnh vật quê hương

* GD-BVMT (củng cố):

- Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

- Hs có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện. Nêu được tên một vài nhân vật trong chuyện.

- Có ý thức học tập

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to).

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

" Vẽ quê hương "

- Nhận xét .

3 / Bài mới : ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - YC HS mở SGK trang 75 và

- HS đọc bài và TLCH

- Đọc Bắc - Trung - Nam.

- Lắng nghe

(4)

đọc tên chủ điểm mới.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và giới thiệu : Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung - Nam.

- Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương Nam. Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc.

b. Luyện đọc: ( 30 phút )

* Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.: Lòng vòng, ríu rít trò chuyện,..

- HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Lắng nghe

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

Đọc 2 vòng.

- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.

- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại.

- Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?//

- Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.//

- Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.//

- Một cành mai ? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/

Đúng !/ Một cành mai chở

- lắng nghe

Đọc các từ:

lòng vòng, ríu rít…theo HD của GV

- Lắng nghe

-Nghe bạn đọc .

(5)

- YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó.

- GV giảng thêm về hoa đào ( hoa Tết của miền Bắc ), hoa mai ( hoa Tết của miền Nam ). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : ( 12 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Chuyện có những bạn nhỏ nào ?

- Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào ?

- Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì ?

- Vân là ai ? Ở đâu ?

- Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau.

- Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân ?

- Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai ?

nắng phương Nam.//

- Thực hiện yêu cầu của GV.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 3 nhóm thi đọc tiếp nối

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TPHCM

- Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.

- Để chọn quà gửi cho Vân.

- Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc.

- Gửi cho vân được ít nắng phương nam.

- Gửi tặng Vân ở ngoài bắc một cành mai.

- Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai.

- HS tự do phát biểu ý kiến : Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền

- Đọc câu theo hướng dẫn của GV

- Nghe bạn đọc

-Theo dõi

(6)

- Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết.

- Chọn thêm 1 tên khác cho truyện.

( HSKG ) cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các tên gọi : Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết.

d. Luyện đọc lại bài: ( 8 phút ) - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.

- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai.

- Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp.

Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc.

- HS phát biểu ý kiến

+ Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm.

+ Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc.

+ Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam.

- Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê.

- 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.

- Nghe bạn trả lời

Nghe bạn đọc

(7)

- Nhận xét.

KỂ CHUYỆN: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu của

phần kể chuyện.

HD học sinh xác định các chi tiết chính của truyện

Đoạn 1: Đi chợ tết.

Đoạn 2: Bức thư.

Đoạn 3: Món quà.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại từng đoạn theo gợi ý trong SGK.

- GV gọi 2 HS khá kể mẫu.

- HD học sinh Kể theo nhóm - Y/C HS Kể trước lớp

- Tuyên dương HS kể tốt.

- 2 HS đọc yêu cầu trang 95 SGK.

- HS phát biểu ý kiến.

- Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.

- Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất

- Lắng nghe bạn kể

4. Củng cố, dặn dò:( 5 phút ) - Muốn có quê hương đẹp đẽ các em phải làm gì?

- Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên.

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- HS tự do phát biểu ý kiến : - Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.

--- Ngày soạn : Thứ bảy, ngày 21 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 57: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Nhận biết và biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b. Kĩ năng

- Vận dụng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé vào giải bài toán có lời văn.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

(8)

-Biết đọc, viết các số từ 1- 45 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết được 1 vài phép tính đơn giản trong bài học theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 2,3,4 - Nhận xét, chữa bài

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé: ( 12 phút )

- Gv nêu bài toán

- Y/c mỗi HS lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A.

Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm

- Y/c HS suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm - Giới thiệu : Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB

( dài 6cm ) gấp đoạn thẳng CD ( dài 2cm )

- Muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ?

- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ? c. Luyện tập – Thực hành:

( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi 1 hs đọc đề bài

- 3 HS lên bảng làm.

Nghe giới thiệu

- Gọi 1HS nhắc lại đề bài - HS thực hiện

Phép tính 6: 2 = 3

-Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD

- Ta lấy số lớn chia cho số bé

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

-Viết phép tính:

6 : 2 = 3 6 x 2= 12

theo HD của GV

Đọc 2 phép tính vừa viết.

(9)

- Nêu số hình tròn màu xanh , số hình tròn màu trắng trong hình.

- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?

- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

- Y/c HS tự làm phần còn lại - Chữa bài

Bài 2:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS làm bài

- Chữa bài.

Bài 3:

- 1HS nêu y/c của bài

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Y/c HS làm bài

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Về nhà làm bài 4/57VBT. CB bài sau.

- HS đọc

- 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng - Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng

- Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:

6 : 2 = 3 ( lần ) - HS làm bài vào vở - HS đọc

- 1 HS lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở

       Bài  giải

Số cây cam gấp số cây cau số lần là:

20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số: 4 lần - 1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi.

- Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở

Bài giải

Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là:

42 : 6 = 7 ( lần ) Đáp số: 7 lần - Ta lấy số lớn chia cho số bé

Viết các số từ 20 - 45 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 45

--- CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

Tiết 23: Chiều trên sông hương I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết trình bày bài viết

- Biết phân biết vần oc/ooc. Hiểu nghĩa các từ ngữ tìm được ở BT 3 (a) b. Kĩ năng

(10)

-Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi.

-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) -Làm đúng bài tập BT3 b

c. Thái độ

- Rèn Hs tính cẩn thận, tỉ mỉ

* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ.

2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng chép sẵn bài tập 2.

- Tranh minh hoạ bài tập 3a

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ sau :

khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc bài văn một lượt.

- Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương ?

- Đoạn văn có mấy câu ? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?

- Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn ? - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.

- Khói thả nghi ngút của một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Chữ đầu câu, Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

Viết các chữ:

l,v,m… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: v,l,tr…

(11)

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm , chữa bài

c. HD làm bài tập chính tả : ( 8 phút )

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Treo bức tranh minh hoạ.

- HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: (3 phút -   Muốn   cho   cảnh   thiên nhiên tươi đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, bài viết của HS.

- Về nhà học thuộc câu đố và lờigiải, viết lại bài , chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.

Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc

1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS quan sát

- Ghi lời giải câu đố vào bảng con.

- Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở : Trâu – trầu – trấu.

- HS suy nghĩ trả lời -Lắng nghe

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Chiều trên sông Hương.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

___________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 24: Cảnh đẹp non sông I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Bước đầu cảm nhận cảnh đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta,từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.(trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ; thuộc 2-3 câu ca giao trong bài)

b. Kĩ năng

- Biết đọc ngắt nhịp các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.

c. Thái độ

- HS yêu thích cảnh đẹp non sông b. Mục tiêu riêng cho HSKT

(12)

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn đọc lại từng khổ thơ và cả bài thơ.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

     GV : - Tranh ảnh về cảnh đẹp được nói đến trong các câu ca dao.

- Máy tính bảng (PHTM) HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi 3 em nhìn bảng nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Nắng phương Nam “ và TLCH - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài:

b)  Luyện đọc trơn:

* Đọc mẫu bài.

* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ. GV theo dõi sửa sai.

- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp .

- Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới và địa danh trong bài (Tô Thị, Tam Thanh, Trấn Vũ )

- Yêu cầu HS đọc từng câu ca dao trong nhóm

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c)  Luyện đọc - hiểu :

- Yêu cầu đọc thầm toàn bài, TLCH:

+ Kể tên những vùng trong mỗi câu ca dao

+ Mỗi vùng của đất nước ta có cảnh đẹp gì?

- 3 em tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện và TLCH.

- HS nhận xét

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau mỗi em đọc 2 dòng.

- Nối tiếp nhau đọc 6 câu ca dao.

- Tìm hiểu nghĩa của từ mới:

SGK.

- Học sinh đọc từng câu ca dao trong nhóm.

- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.

- Học sinh đọc cả lớp đọc thầm cả bài.

+ C1 Lạng Sơn; C2 Hà Nội;

C3 Nghệ An, Hà tĩnh ; C4 Huế, Đà Nẵng; C5 TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai ; C6 Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.

+ Ở Lạng Sơn: có phố Kì Lừa, có nàng Tô

Quan sát, lắng nghe

Quan sát, lắng nghe

-Nghe cô đọc

- Đọc từ non sông, Kì Lừa, quanh quanh:

theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo 2 dòng thơ đầu.

(13)

* SD PHTM: Tổ chức HS làm bài theo nhóm 4 để thảo luận  và trả lời câu hỏi trên máy  tính bảng

Theo em, ai đã tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?

- Giáo viên kết luận . d)  HTL các câu ca dao:

- Hướng dẫn đọc diễn cảm 6 câu ca dao.

- HD HS học thuộc lòng các câu ca dao.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 6 câu ca dao.

+ Mời 2 tốp, mỗi tốp 6 em nối tiếp nhau thi đọc thuộc 6 câu ca dao.

+ Mời 3HS thi đọc thuộc cả 6 câu ca dao.

- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.

3. Củng cố - Dặn dò 5’

- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

Thị... ; Hà Nội: có Hồ Tây ....

- HS làm bài theo nhóm 4 trên máy tính bảng

+ Do ông cha ta gây dựng và giữ gìn cho non sông ngày càng đẹp hơn.

- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.

+ 2 tốp thi đọc thuộc 6 câu ca dao.

+ 2HS thi đọc thuộc và đọc diễn cảm cả bài.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay

Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp.

- Lắng nghe

-Theo dõi

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Nghe cô dặn dò ______________________________________________

Ngày soạn : Chủ nhật, ngày 22 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 58: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

(14)

b. Kĩ năng

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.

- Có kỹ năng giải toán.

c. Thái độ

- Giáo dục các em yêu thích môn học.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 45, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT 4

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của HS Hoạt động của GV Hoạt động của Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 4/57

- Gọi HS dưới lớp đọc bảng nhân 8

- Nhận xét, chữa bài.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập – Thực hành:

( 29 phút ) Bài 1:

- Y/c HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé

- Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời

Bài 2:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài

Bài 3:

- Gọi 1HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg

- HS lên bảng làm

Nghe giới thiệu

- Vài HS nhắc lại

a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:

18 : 6 = 3 ( lần ) b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:

35 : 5 = 7 ( lần ) - HS đọc đề bài

- HS cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài

Bài giải

Số con bò gấp số con trâu một số lần là:

20 : 4 = 5 ( lần ) Đáp số : 5 lần - 2 HS đọc

- HS trả lời

- Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa

Quan sát

Nghe giới thiệu

-Viết phép tính:

18 : 6= 3 35: 5 = 7

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 45 theo HD của GV

(15)

cà chua ta phải biết được điều gì ?

- Y/c HS tự làm bài

- Cho HS chữa bài Bài 4:

- Y/c HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng

- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?

- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Y/c HS tự làm bài

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: 5 phút ) - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài "Bảng chia 8"

ruộng là bao nhiêu?

- HS cả lớp làm vào vở,1 HS lên bảng làm bài

      Bài giải

Số kg cà chua thu được của thửa ruộng 2 là:

127 x 3 = 381 ( kg ) Số kg cà chua cả 2 thửa ruộng là:

127 + 381 = 508 ( kg ) Đáp số: 508 kg - HS đọc

- Ta lấy số lớn trừ đi số bé - Ta lấy số lớn chia cho số bé - Làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

* Kết quả: 25; 36; 35; 63; 28 6; 7; 6; 10; 8

- HS trả lời

- Lắng nghe

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 45

_______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 12: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động , trạng thái trong khổ thơ (BT 1).

-  Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh hoạt động với hoạt động (BT 2).

b. Kĩ năng

- Tìm đúng các từ ngữ chỉ hoạt động , chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT 3)..

c. Thái độ

- Giáo dục các em có ý thức rèn chữ , giữ vở.

(16)

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1. Ba tờ giấy khổ to viết bài tập 2.

Máy tính bảng (PHTM) HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Nam 1. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Gọi HS đặt câu theo mấu Ai làm gì? Với các từ em trai tôi, những chú gà con

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét ,đánh giá.

2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài

b) HD học sinh làm bài tập

* Bài 1:

- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1

- GV hướng dẫn HS làm bài để xác định từ chỉ hoạt động - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.

- Y/C HS trình bày bài miệng

- Y/C HS nhận xét

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2 : (SD PHTM)

- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 . Yêu cầu cả lớp đọc thầm .

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành bài tập trên máy tính bảng - Mời đại diện 2 trình bày bài làm trên máy tính

- 2HS lên bảng làm bài đặt câu

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em nêu yêu cầu bài tập1 .

- HS nghe GV hướng dẫn - Học sinh làm bài tập vào vở .

- Một học sinh lên làm trên bảng.

+ Từ chỉ hoạt động trong đoạn thơ là: chạy, lăn.

+ Hoạt động chạy của chú gà được miêu tả như là lăn tròn - HS nhận xét

- Một em đọc bài tập 2 .Lớp theo dõi và đọc thầm theo - HS làm bài theo nhóm 4 trên máy tính bảng

- Hai em đại diện 2 nhóm trình bày bài làm .

- Các từ chỉ hoạt động và phép

Quan sát

- Lắng nghe

-lắng nghe

Quan sát Đọc được các từ chạy, lăn tròn... theo HD của GV.

Đọc được các từ đi, đập đất...

theo HD của

(17)

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt y đúng

* Bài 3:

-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung ở cột A và cột B và nối để tạo thành câu

- GV tổ chức HS thi nối tạo thành câu

- Y/c HS nhận xét

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .

3) Củng cố – Dặn dò: 3’

* SD PHTM:

- Tổ chức HS thi Ai nhanh ai đúng làm trên máy tính bảng để chọn đáp án đúng trong mỗi câu hỏi

1. Nhóm từ nào sau đây thuộc nhớm từ chỉ hoạt động A. đi, chạy, buồn

B. đi, vui vẻ, nhảy C. đi, chạy, nhảy

2. Câu nào sau đây có hình ảnh so sánh hoạt động với hoạt động?

A. Cánh đồng đẹp như một tấm thảm.

Vật Hoạ

độn g 1

Từ  so  sán h

  Hoạ độn g 2 Con

trâu

đi như đập đất Tàu

cau

vươ n

như tay vẫy Xuồn

g

đậu như nằm

- HS nhận xét

-HS đọc nội dung bài tập 3 . - HS nghe GV hướng dẫn - 2HS lên bảng làm thi làm bài: nối nhanh các TN thích hợp ở cột A với từ ngữ ở cột B.

+ Những ruộng lúa cấy sớm – đã trổ bông.

+ Những chú voi thắng cuộc – huơ vòi chào khán giả.

+ Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng sông.

+ Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên dòng sông.

- HS nhận xét

GV.

Quan sát

Lắng nghe.

(18)

B. Chú ngựa phi nhanh như bay.

C. Bé xinh như hoa.

3. Nhóm từ nào sau đây không thuộc nhom từ chỉ hoạt động?

A. đi, chạy, nhảy B. bay, lượn, phi C. cao, thấp, đẹp - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài học sau

_______________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 12: Ôn chữ hoa : H I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố lại quy trình viết chữ hoa H b. Kĩ năng

Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng) ; Viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng : Hải Vân …. Vịnh Hàn ( 1 lần) bằng chữ cở nhỏ.

c. Thái độ

- Các em biết rèn chữ ,giữ vở.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa H trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa H, N, V.

- Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.

- Vở Tập viết 3, tập một.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Gọi HS lên bảng viết từ ngữ : Ghềnh Ráng, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. HD viết trên bảng con: (7 phút )

- 2 HS đọc

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con

- Lắng nghe

Viết chữ: g,o, ô vào bảng con

- Lắng nghe

(19)

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ hoa G, R nhắc lại quy trình viết.

* Luyện viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giới thiệu : Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An- giê-ri rồi mất ở đó.

- YC HS viết từ ứng dụng : Hàm Nghi. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giới thiệu : Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.

- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

- Yêu cầu HS viết : Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

c. Hướng dẫn viết vở Tập viết: ( 15 phút )

- Chữ H (1 dòng ) chữ N, V (1 dòng ) Hàm Nghi (1 dòng). Từ ứng dụng 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV chỉnh sửa lỗi.

* Thu và chấm 5 đến 7 bài: ( 5 phút )

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. – Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- Có các chữ viết hoa H, N, V.

- 3 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi.

- Viết trên bảng con chữ H, N, V

- 2 HS đọc: Hàm Nghi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc :

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

- Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- HS viết bài trong vở tập viết

HS chú ý nghe

Viết các chữ hoa: H, N, V.

vào bảng con

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa vào vở

Nghe dặn dò

LUYỆN TOÁN

(20)

Luyện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung:

a.Kiến thức

- Biết thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

b.Kĩ năng

-Hs biết giải bài toán có lời văn.

c. Thái độ

-Gd hs yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 45, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-Sách thực hành TV & Toán

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1.Kiểm tra bài cũ(5’) -Gv kiểm tra đồ dùng hs -Gv nhận xét

2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Gọi hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs viết số thích hợp vào ô trống.

-Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2

- Yêu cầu hs đọc đề bài - Yêu cầu hs điền số -Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Yêu cầu hs làm bài

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Gv nhận xét

-2 hs lên bảng

-hs đọc -hs viết -hs làm bài

- hs đọc - hs điền - hs làm bài

-hs đọc -Hs làm bài - hs trả lời - Hs trả lời

Bài giải

Bao gạo nặng số kg là:

45 : 5 = 9( lần) Đáp số: 9 lần túi gạo

Quan sát

-Viết phép tính:

24 : 8= 3 48: 8 = 6

theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 45 theo HD của GV

(21)

- Yêu cầu hs đọc đề bài

-Yêu cầu hs tính chu vi hình tứ giác ABCD

Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò(3’) -Nhận xét tiết học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

- hs đọc - hs tính - hs làm bài

Bài giải

Chu vi hình tứ giác là:

4 + 5 + 6 + 7 = 22 (cm) Đáp số: 22 cm

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 45

______________________________

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Đọc hiểu truyện: Con kênh xanh xanh I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung bài đọc “Con kênh xanh xanh”

2. Kĩ năng

+ HS đọc đúng cả câu chuyện to, rõ ràng, rành mạch.

+ Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2,3 trang 80 vở thực hành.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: tranh minh họa - HS: Vở thực hành

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ : 5’

GV yêu cầu hs đọc bài tập đọc: Vẽ quê hương

GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: 32’

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện đọc

*GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách đọc

- Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện + Luyện đọc trong nhóm (3 p)

Hoạt động của học sinh

2 HS đọc bài:

- HS theo dõi và lắng nghe.

HS lắng nghe

- 2HS đọc HS khác theo dõi.

- HS đọc trong nhóm Đại diện nhóm đọc

(22)

+ Cả lớp đọc đồng thanh câu chuyện Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

Gọi HS đọc yêu cầu

- Y/C HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

a) Nhà Đôi và nhà Thu nằm ở đâu?

b) Vì sao con mương cạnh nhà Đôi và Thu trở thành con lạch?

c) Nước con lạch bên nhà Đôi, Thu trong xanh là do đâu?

d) Vì sao Thu ví lạch là con kênh xanh xanh?

e) Dòng nào dưới đây gồm những từ ngữ chỉ hoạt động có trong bài?

g) Bộ phận in đậm trong câu “Hai nhà đều treo và cái võng máng lên thân những cây dừa” trả lời câu hỏi nào?

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò:3’

- Hệ thống nội dung bài học.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 2 HS đọc

- HS thảo luận làm bài + Ở hai bên bờ một con lạch

+ Lũ lớn, bờ mưng lở, hai nhà nạo đáy, tạo thành con lạch

+ Do lạch rộng, sâu, nước ra vô mạnh theo thủy triều

+ Vì nằm vọng bên bờ lạch mát nằm nghe bơi dọc kênh

+ Nạo (đáy), treo, nằm, ôn (bài), bơi + Làm gì?

- GV nhận xét, chữa

--- Ngày soạn : Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26 tháng 11 năm 2020

TOÁN

Tiết 59 : Bảng chia 8 I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết bảng chia 8, mối quan hệ trong bảng chia 8 b. Kĩ năng

- Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8).

c. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 45. Đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bảng chia 8 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 ) - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam I. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Yêu cầu làm bài tập 2/SGK/58.

- Gọi hs đọc bảng nhân 8 . - Nhận xét, đánh giá.

II.Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Bảng chia 8.

2. Hướng dẫn lập bảng chia 8 (12’)

- Cho hs lấy 1 tấm bìa, có 8 chấm tròn hỏi: 8 lấy 1 lần bằng bao nhiêu ?

Gv viết: 8 x 1 = 8

- Có 8 chấm tròn, chia thành nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì có mấy nhóm?

Gv viết: 8 : 8 = 1

- Cho hs quan sát và đọc phép tính

8 x 1 = 8 8 : 8 = 1 - Cho hs lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn.

- Gv hỏi : 8 lấy hai lần bằng bao nhiêu ?

- Gv viết: 8 x 2 = 16

- Lấy 16 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì có mấy nhóm?

- Gv nêu 16 chia 8 được 2 rồi viết:

16 : 8 = 2

- Hs đọc hai phép tính sau :

8 x 2 = 16 16 : 8 = 2 -Làm tương tự đối với: 24 : 8 = 32 : 8 = -Yêu cầu hs nhẩm thuộc bảng chia 8

- Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 8

3.Luyện tập : SGK/59 Bài 1(5’) : Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Yêu cầu lớp làm bài.

- 1 hs lên bảng làm bài.

- 2 hs đọc bảng nhân 8 .

- 8 lấy 1 lần bằng 8 - Học sinh đọc.

-Có 1 nhóm.

-Hs quan sát và đọc.

- 8 lấy 2 lần bằng 16 - Được 2 nhóm.

-Tự lập các phép tính của bảng chia 8 theo hướng dẫn của gviên.

-Hs nhẩm thuộc lòng bảng chia 8

-Học sinh đọc: cá nhân, đồng thanh.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở.

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

-Viết phép tính: 8 : 8 = 1 16 : 8= 2 theo HD của GV

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 20 - 45 theo

(24)

- Gọi hs đọc kết quả bài làm.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Gv chốt kiến thức bảng chia 8

Bài 2 (5’): Tính nhẩm - Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Cho học sinh làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài.

- Em có nhận xét các phép tính trong một cột ?

* Gv chốt mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ( lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia )

Bài 3(6’) :

- Gọi học sinh đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết mỗi mảnh vải dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào?

-Yêu cầu lớp làm bài và chữa bài

* Gv chốt cách làm bài toán chia thành 8 phần bằng nhau.

Bài 4 (6’):

-Tương tự bài 3

- Gv chốt điểm giống và khác nhau của hai bài toán

4. Củng cố, dặn dò (3’):

- Gọi hs bảng chia 8 - Nhận xét giờ học.

- Dặn hs chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc bài làm Đáp án

24 : 8 = 3 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6 64 : 8 = 8 32 : 8 = 6 8 : 8 = 1 80 : 8 = 10

- Một học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài sau đó từng cặp đổi vở, kiểm tra cho nhau.

- 2 hs lên bảng chữa. Lớp nhận xét.

Đáp án

8 x 5 = 40 8 x 4 = 3 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 32 : 8 = 4 48 : 8 = 6 40 : 5 =8 32 : 4 = 8 48 : 6 = 8

- Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia

- 1 hs đọc bài toán.

- Lấy số độ dài của mảnh vải chia 8

-Học sinh làm bài.

- Một em lên bảng chữa, lớp nhận xét.

Bài giải

Chiều dài của mỗi mảnh vải là :

32 : 8 = 4 ( m ) Đáp số: 4 m - Học sinh làm bài và chữa.

Số mảnh vải được cắt là : 32 : 8 = 4 ( mảnh ) Đáp số: 4 mảnh vải - chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8 - Hs đọc lại bảng chia 8

HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 45

(25)

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT Tiết 24: Cảnh đẹp non sông I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết phân biệt các âm tr/ch, vần at/ac b. Kĩ năng

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất.

- Làm đúng BT (2) a/b c. Thái độ

- Các em có ý thức rèn chữ, giữ vở

* BVMT: HS yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Viết sẵn nội dung bài 2a trên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2HS lên bảng viết: 2 từ có tiếng chứa vần at, 2 từ có tiếng chứa vần ac.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn

- GV nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn viết chính tả:

( 7 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt.

- Các câu ca dao đều nói lên điều gì?

-Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa? Vì sao?

- 3 câu ca dao thể lục bát trình bày ntn?

- 2 HS lên bảng viết. Dưới lớp viết ra nháp.

1 HS đọc lại bài, cả lớp theo dõi.

- Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta.

- Các chữ : Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

Vì là tên riêng.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1

Viết từ: hát nhạc … vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

(26)

- Câu ca dao cuối trình bày như thế nào ?

- YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT

- GV đọc cho HS viết các từ vừa tìmđược

-GV nhận xét- sửa sai.

-GV cho 1 HS đọc lại các từ vừa viết sau đó lấy vở viết bài vào vở.

* Viết chính tả: ( 15 phút-

GV đọc bài chính tả. HS nghe viết bài vào vở.

*Chấm,chữa bài: GV đọc- HS đổi vở soát lỗi

-GV chấm 5- 7 bài, nhận xét c. HD làm bài tập chính tả : ( 7 phút )

Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy có viết đề bài và bút cho hai HS.

-Gọi 2 HS lên bảng thi đua, lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Các con cần làm gì để giữ gìn   quê   hương   luôn   tươi đẹp?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tìm từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần at/ac, HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài. Cb bài sau.

ô li.

+ Cả hai chữ đầu mỗi dòng đều cách lề 1 ô.

- HS nêu : nước biếc, quanh quanh, nghìn trùng, nước chảy, thẳng cánh.

- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.

- Hs viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. : Tìm vần thích hợp để điền vào chỗ trống (ac/ at).

- 2 HS lên bảng thi đua

Giải: a/Cây chuối - chữa bệnh - trông.

b/ Vác - khát - thác.

- HS trả lời

- HS chú ý nghe.

-Viết bảng con các chữ:

n,ư,ơ,c,b,ê.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Cảnh đẹp non sông.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

(27)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 23: Phòng cháy khi ở nhà I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

-Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

b. Kĩ năng

- Nêu những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi ở nhà.

- Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.

c. Thái độ

- Có y thức phòng cháy khi ở nhà KNS : -Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Làm chủ bản thân

- Tự bảo vệ: ứng phó và tìm kiếm sự giúp đỡ

* SDNLTK&HQ ( liên hệ ) :

 - Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an tồn, tiết kiệm, hiệu quả . Ví dụ : tắt bếp khi sử dụng xong,…. 

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số vật dễ cháy trong gia đình. Biết được cần trông coi cẩn thận khi nấu nướng và nhớ tắt bếp khi sử dụng xong .

- Biết khi ở nhà không may bị cháy phải gọi ngay cho người lớn.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Giáo viên : - 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 3. Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà?

- Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn đưa lên phông chiếu.

- Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng .

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- GV YC HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình.

- Chúng ta cư xử như thế nào với họ hàng nội, ngoại của mình?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

- 2 Học sinh trả lời Nghe bạn trả lời

(28)

* Hoạt động 1: làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.

Mục tiêu:

- Xác định được một số đồ vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.

- Nói được về những thiệt hại do cháy gây ra

* GV YC quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:

- Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì ?

- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1.

- Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa ? - Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy ?

Tại sao ?

- Giáo viên gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét.

* GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp.

- Gọi HS kể những vụ cháy mà các em đã được chứng kiến hoặc xem được ở ti vi.

Hoạt động 2 : Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà?

-Làm việc cả lớp:

- GV đặt câu hỏi gọi học sinh trả lời

+Nêu những thiệt hại do cháy gây ra?

- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Lắng nghe

- Cháy làm thiệt hại của cải do con người làm ra -Có thể gây chết người.

-Làm cho người bị tật.

Cùng thảo luận nhóm với bạn.

Kể tên các vật dễ cháy trong gia đình mình.

(29)

+Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.

* GV kết luận : Như vậy: Các vụ cháy gây ra những thiệt hại rất lớn Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong..

*Hoạt động 3:Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà?

*Mục tiêu: HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy

* ƯDPHTM: Cách tiến hành:

Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các tình huống xảy ra cháy. Các nhóm thảo luận đưa ra cách giải quyết hợp lí sau đó khi hết thời gian Cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp.

Nhóm 1 và nhóm 4 tình huống 1:

Em đang ở thành phố. Nhà em bị chập điện, gây cháy. Em phải làm gi?

Nhóm 2 và nhóm 5 tình huống 2:

Em đang ở nông thôn, phát hiện ra cháy do đun bếp bất cẩn. Em phải làm gì?

Nhóm 3 tình huống 3:

Em đang ở vùng núi, nhà em bị cháy. Em phải làm gì?

- GV nhận xét và HD một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại 114 để báo cháy ở thành phố.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu một số vật dụng dễ cháy.

- Chúng ta nên phòng tránh cháy

- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận...

- HS thảo luận theo nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày

-Nhóm 1:Nhanh chóng ngắt cầu dao điện, chạy ra ngoài hô hoán người cứu.Nếu cháy to phải gọi 114.

Nhóm 2: Chạy ra ngoài, hô hoán người tới giúp lấy nước để dập lửa cùng mọi người.

Nhóm 3: Báo cho người lớn biết, nếu không có ai phải chạy ngay ra ngoài tìm người đến giúp.

- HS các nhóm còn lại nghe để nhận xét bổ sung.

-HS nêu

Trả lời Con cần làm gì để phòng cháy khi ở nhà?

Khi không may bị cháy con cần làm gì ngay?

Nghe cô kết luận

Nghe cô nhắc

(30)

bằng cách nào?

- GV nhận xét tiết học. CB bài sau.

nhở.

---

ĐẠO ĐỨC

Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

2. Kĩ năng

-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

-HS năng khiếu: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .

3. Thái độ

- Có y thức tự giác tham gia việc lớp, việc trường

* KNS:  - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp v tập thể.

- Trình bày suy nghĩ v ý tưởng của mình.

- Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

* SDNLTK&HQ ( liên hệ ) : + Bảo vệ sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cho hợp lí ( sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học sử dụng điện hợp lí, hiệu quả,… )

+ Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thóang mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt .

+ Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,… nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh,

+ Thực hành và biết nhắc các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình .

*QTE (hoạt động 3): Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình.

Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù hợp với khả năng của mình.

II. CHUẨN BỊ:

* GV: tranh SGK. Phiếu thảo luận nhóm.

* HS: VBT Đạo đức.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài mới:

* Khởi động : Học sinh hát tập thể bài hát :”Em yêu trường em “

2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động

- Cả lớp hát bài “ Em yêu trường em”

(31)

Hoạt động 1:    Phân tích tình huống  - Lần lượt treo các bức tranh lên bảng . - Yêu cầu quan sát và trả lời nội dung từng bức tranh .Nêu các tình huống như SGV

- Yêu cầu giải quyết các tình huống đã nêu.

- Nếu em là bạn Huyền em sẽ làm gì?

Vì sao

- Yêu cầu cả lớp thảo luận rồi cử đại diện lên đóng vai ứng xử .

- Yêu cầu cả lớp quan sát và nhận xét.

- GV kết luận

Hoạt động 2: Bài 2: Đánh giá hành vi.   

- Gọi HS đọc Y/C bài

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi đưa ra nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗ tranh

- Gọi các nhóm trình bày nhận xét

- Y/C HS nhận xét

- Kết luận : Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng ; a, b là sai.

Hoạt động 3:     Bày tỏ ý kiến  

- Lần lượt đọc từng ý kiến yêu cầu học sinh suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của

- HS quan sát các bức tranh, nêu nội dung của từng bức tranh .

- Các nhóm thảo luận theo từng ý trong từng bức tranh và với tình huống giáo viên đưa ra

+ Thảo luận

- Sau khi thảo luận xong đại diện các nhóm cử các bạn lên đóng vai để xử lí tình huống

- Cả lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận cách giải quyết hợp lí: nói và giải thích với bạn rằng chúng mình sẽ cùng đi làm việc, xong rồi sẽ đi chơi nhảy dây sau.

- HS nêu yêu cầu bài tâp

- HS thảo luận nhóm đôi đưa ra nhận xét

- HS trình bày nhận xét

+ Tranh 1; Bạn nhỏ không tham gia tổ chức lễ 20/11 mà ra ngoài chơi là không nên

+ Tranh 2: Hai bạn nhỏ cần tham gia lao động cùng các bạn xong rồi mới chơi cầu

+ Tranh 3: Hai bạn nhỏ đã biết quan tâm tới cô giáo và các bạn nữ nhân ngày 8/3

+ tranh 4: Bạn nhỏ đã biết quan tâm và tích cực giúp bạn trong việc học tập - HS nhận xet

(32)

mình.

- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ về các lí do thái độ đối với từng ý kiến .

- Yêu cầu lớp nhận xét , góp ý . Kết luận theo sách giáo viên .

* Kết luận: Các ý kiến a, b, d là đúng ; ý kiến c là sai.

*   SDNLTK&HQ: Các em có quyền như thế nào về việc tham gai các hoạt động của lớp?

3. Củng cố - dặn dò:

* GD BVMT: Em cần làm gì để bảo vệ tài nguyên và môi trường?

- Tìm hiểu các tấm gương tích cực tham gia vào việc lớp.

- Tham gia làm và làm tốt 1 số việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng của mình.

- Lần lượt từng em nêu ý kiến về thái độ của mình trước lớp theo ba thái độ : tán thành , không tán thành và lưỡng lự , giải thích.

- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.

- HS nêu y kiến

- Tích cực trồng cây, chăm sóc và bảo vệ cây trồng...

- Thực hiện tốt điều đã được học.

____________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội.. - Hs nắm được thông tin về các

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài : ruột thừa, mổ gấp, đột nhiên. Biết cách đọc lời thoại, đọc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình

- HS nhận biết được 1 ngày có 24 giờ; biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày; bước đầu nhận biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.Củng