• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 13/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS biết thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi 1 số (100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số). Tính nhẩm 100 trừ đi 1 số tròn chục. Áp dụng giải toán có lời văn, bài toán về ít hơn.

- Vận dụng trừ thành thạo vào thực hành các phép tính trừ theo hàng dọc nhớ vào chữ số hàng chục, hàng trăm của số trừ.

- Học sinh tích cực tự giác,cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra HS đọc thuộc lòng một số bảng trừ .

- GV đánh giá, nhận xét.

2/ Bµi míi:

a. Giới thiệu bài:

b. Giới thiệu phép trừ 100 – 36:

- GV viết phép tính 100 – 36 lên bảng.

+ Em có nhận xét gì về các thành phần trong phép trừ?

- Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi theo nhóm bàn tìm các thực hiện phép tính.

- GV nhận xét

- 3 HS đọc bảng trừ.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc phép tính.

- Số bị trừ là số tròn trăm và là số có ba chữ số. Số trừ là số có hai chữ số.

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

-1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp.

100 – 36

100 . Viết 100 rồi viết 36 dưới - 100 sao cho 6 thẳng cột

36 với 0 đơn vị, 3 thẳng cột với 0 chục. Viết dấu trừ, 64 kẻ dấu gạch ngang.

. 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.

. 3 thêm 1 bằng 4 , 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.

. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0

Vậy 100 trừ đi 36 bằng 64.

(2)

- Gọi HS nhắc lại

GV: Lưu ý ở phép trừ này, 0 không thể trừ cho bất cứ số nào nên phải mượn 1 bên hàng chục. Mượn xong phải nhớ để trả.

Phép trừ 100 - 5

- Tiến hành tương tự như phép trừ 100 – 36.

- Gv nhận xét.

+ Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ trên là 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả vì nếu bớt đi giá trị của nó không thay đổi.

- Nêu cách thực hiện các phép tính dạng 100 trừ đi một số?

c. Luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS nêu y/c bài.

- Chữa bài :

- Em có nhận xét gì về phép trừ 100 – 4 và 100 -22?

GV: Củng cố kĩ năng 100 trừ đi số có 1 chữ số và trừ đi số có hai chữ số.

Bài 2: Tính nhẩm( theo mẫu):

- Gọi HS làm phép tính mẫu.

- 3- 4 HS nhắc lại

- 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm ra nháp.

100 . 100 không trừ được 5 , lấy - 10 trừ 5 bằng 5 viêt 5 nhớ 1 5 . 0 không trừ được 1 lấy 10 95 trừ 1 bằng 9 viết 9 nhớ 1.

. 1 trừ 1 bằng 0.

– HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- HS nhận xét.

- Nhiều HS nhắc lại.

- Thực hiện theo 2 bước:

+ Bước 1: đặt tính.

+ Bước 2: thực hiện tính từ phải qua trái.

- Hs đọc yêu cầu Đặt tính rồi tính:

- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.

100 100 100 100 100 - - - - - 4 9 22 69 3 96 91 78 31 97 + HS nhận xét Đ - S.

+ HS nêu miệng cách đặt tính và thực hiện phép tính

- Số có 3 chữ số trừ đi số có 1 chữ số;

số có 2 chữ số.

- HS nêu yêu cầu.

(3)

- 100 là bao nhiêu chục?

- 20 là mấy chục?

- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?

- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?

- Chữa bài :

- Nêu cách nhẩm các phép tính?

GV: Trừ nhẩm 100 cho các số tròn chục.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu cách thực hiện các phép tính dạng 100 trừ đi một số?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- 1 Hs nêu mẫu 100 – 20 = ? 10 chục.

2 chục.

8 chục.

100 – 20 = 80

- 2 HS lên bài trên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

100 – 20 = 80 100 – 40 = 60 100 – 70 = 30 100 – 10 = 90 + Nhận xét Đ - S.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS nêu.

- Thực hiện theo 2 bước:

+ Bước 1: đặt tính.

+ Bước 2: thực hiện tính từ phải qua trái.

TẬP ĐỌC

Tiết 43+ 44: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ: xúc động, đám ruộng, ... Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt lời người kể và suy nghĩ của người anh và người em.

- Hiểu nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ. Hiểu được tình cảm của 2 anh em. Luôn quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau

- Giáo dục học sinh biết thương yêu, nhường nhịn nhau.

* Tích hợp: GDBVMT

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân( nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được anh biết yêu thương nhường nhịn em, anh em quan tâm và lo lắng cho nhau).

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông ( biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong chuyện)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ.

- HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(4)

1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS đọc bài cũ. Nhắn tin.

- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh ?

- GV đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa SGK, giáo viên giới thiệu vào bài.

b. Luyện đọc:

Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc:

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn cách đọc: giọng chậm rãi, tình cảm.

Đọc câu nối tiếp:

- Lần 1: Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu - Lần 2: Đọc nối tiếp câu, Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó: Lúa, lấy lúa, nọ, nuôi.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn: 4 đoạn

- Lần 1: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Lần 2: đọc từng đoạn.

- Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu:

Nếu phần lúa của mình / cũng bằng phần của anh / thì thật không công bằng. //

- Lần 3: đọc từng đoạn + Giải nghĩa từ + Em hiểu thế nào là công bằng?

+ Em hiểu thế nào là kì lạ?

Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu Hs luyện đọc trong nhóm - Gv theo dõi.

Thi đọc giữa các nhóm:

- Yêu cầu các nhóm thi đọc đoạn 2 - GV nhận xét, tuyên dương.

Đọc đồng thanh:

- Yêu cầu hs đọc đồng thanh đoạn 1,2

- 2 HS đọc bài cũ. Nhắn tin.

- Chị Nga đi sớm, Linh chưa ngủ dậy.

Còn Hà đến lúc Linh không có nhà.

- HS nhận xét.

- HS quan sát tranh SGK

- HS theo dõi

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- Hs đọc nối tiếp + đọc từ khó

- 4 Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Học sinh đọc từng đoạn.

- HS thảo luận nêu cách đọc - HS đọc lại - nhận xét - Học sinh đọc

- Đọc từ chú giải.

- Từng HS trong nhóm đọc.

- Các HS khác nghe, góp ý.

- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 2.

- Lớp nhận xét.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

Tiết 2

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò c. Tìm hiểu bài:

(5)

- Gọi HS đọc đoạn 1 và đoạn 2.

- Ngày mùa đến, 2 anh em chia lúa như thế nào?

- Họ để lúa ở đâu?

- Người em có suy nghĩ như thế nào?

- Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?

-Nghĩ vậy, người em đã làm gì?

- Giảng từ: Công bằng

* Việc làm của người em thể hiện điều gì?

* Hãy kể lại những việc con đã làm thể hiện tình cảm yêu thương anh, chị ? - GV: Việc làm của người em cho thấy em rất yêu và quan tâm đến anh mình.

Gọi HS đọc đoạn 3 và 4.

- Người anh đã bàn với vợ điều gì?

- Người anh đã làm gì sau đó?

- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra?

- Người anh cho thế nào là công bằng?

- Những từ ngữ nào cho ta thấy 2 anh em rất yêu quý nhau?

- Giảng từ: Ôm chầm.

- Hãy nói câu cho thấy tình yêu thương của 2 anh em?

* Em hãy nói về tình cảm anh, chị em trong gia đình con?

=> Gv khen ngợi – liên hệ mở rộng và giáo dục

GV: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.

d. Luyện đọc lại:

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp bài - Nêu cách đọc ?

- Hướng dẫn Hs luyện đọc trong nhóm - Gọi HS thi đọc.

- GV nhận xét – tuyên dương.

- 1 HS đọc

- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau - Họ để lúa ngoài đồng.

- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng.

- Anh còn phải nuôi vợ con.

- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.

- HS kể trước lớp – nhận xét

- 1 HS đọc đoạn3, 4:

- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.

- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào ….

- Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.

- Chia cho em phần nhiều.

- Xúc động ôm chầm lấy nhau.

- Hai anh em rất yêu thương nhau. / Hai anh em luôn lo lắng cho nhau.

- HS thảo luận cặp

- Trình trước lớp – nhận xét

- Hs đọc cá nhân- nhận xét + Lời của anh

+ Lời của người em.

+ Người dẫn chuyện.

- HS chia nhóm đọc phân vai.

- 2 nhóm thi đọc.

- HS nhận xét, bình chọn.

(6)

3. Củng cố - Dặn dò:

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

*Trong gia đình anh em thuận hòa, yêu thương nhau tạo nên cuộc sống gia đình như thế nào?

- GV: Trong gia đình nếu anh em thuận hòa thì sẽ tạo nên một không khí gia đình đầm ấm…..

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

- Anh em phải biết yêu thương nhau, đùm bọc lẫn nhau.

- Vui vẻ, đầm ấm

_________________________________________

Chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 29: ĐỌC HIỂU MỘT NGƯỜI ANH

I.MỤC TIÊU

- Hs đọc truyện “Một người anh” và làm các bài tập dạng trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài.

- Rèn kỹ năng đọc bài lưu loát, biết làm bài tập dạng trắc nghiệm.

- Giáo dục học sinh yêu thương anh, chị em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- Hs: Vở bài tập thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? Ai làm gì?

- GV nhận xét- đánh giá.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Đọc truyện Một người anh

- Gv giới thiệu câu truyện theo Đăn Clat - Gv chia 2 đoạn

Đoạn 1: Từ đầu...ngập ngừng Đoạn 2: Còn lại

- Gọi Hs đọc bài nối tiếp - GV nhận xét

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Tổ chức cho Hs trao đổi nhóm 4

- Hs đặt câu

Thu là học sinh lớp 2A Ông em trồng cây hoa - Lớp nghe, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài

- Hs đọc bài nối tiếp - 1 Hs đọc toàn bài - HS đọc yêu cầu.

- Chọn câu trả lời đúng

(7)

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng a) Chiếc xe đẹp thật.

b) Tự hào, mãn nguyện.

c) ước mình chở thành một người anh mua được xe cho em.

d) Cậu bé là người anh tốt.

e) Anh trai tặng Sơn xe đạp.

3. Củng cố, dặn dò:

- HS đặt câu theo mẫu Ai là gì? Ai làm gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dăn HS hoàn thành bài viết ở lớp.

- Hs trao đổi nhóm 4 hoàn thành bài tập

Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs đặt câu

+ Hà là học sinh lớp 3A

+ Na là một người bạn tốt bụng Ngày soạn: 14/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 72: TÌM SỐ TRỪ

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu.Nhận biết số bị trừ, số trừ và hiệu.

- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.

- Học sinh biết vận dụng cách tính toán vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình vẽ như trong phần bài học SGK.

- HS: Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy trò Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vào nháp.

- Đặt tính và tính:

100 – 4 - Tính nhẩm:

100 – 40 = 100 – 50 - 30 = - Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của giờ học b.Hình thành kiến thức mới:

Tìm số trừ:

- GV nêu: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông.

- 2 Hs lên bảng Đặt tính và tính:

- 100 4 96

- Tính nhẩm:

100 – 40 = 60 100 – 50 - 30 = 20 - Nhận xét

- HS nghe và phân tích bài toán.

(8)

Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?

+ Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?

+ Bớt đi bao nhiêu ô vuông?

- GV: Số ô vuông chưa biết gọi là x.

+ Còn lại bao nhiêu ô vuông?

+ 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông. Hãy đọc phép tính?

- GV ghi bảng: 10 – x = 6

+ Muốn biết số ô vuông chưa biết là bao nhiêu ta làm như thế nào?

- GV ghi:

x = 10 – 6 x = 4

- Nêu tên gọi các thành phần trong phép tính 10 – x = 6.

+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK.

c. Luyện tập Bài 1. Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

+ X là thành phần nào chưa biết của phép tính?

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nêu tên gọi từng thành phần trong từng phép tính?

+ Nêu cách tìm SBT, số trừ?

GV: Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết của phép trừ.

Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Lúc đầu có 10 ô vuông.

+ Chưa biết bớt đi bao nhiêu ô vuông.

+ Còn lại 6 ô vuông.

10 – x = 6

+ Thực hiện phép tính: 10 – 6 = ?

10: Số bị trừ.

x: Số trừ.

6 : Hiệu

+ Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- HS đọc và học thuộc - HS nêu y/c bài.

- Số trừ chưa biết

- 4 HS làm bảng con – lớp làm vào vở.

15 – x = 10 32 – x = 14 x = 15 – 10 x = 32-14 x = 5 x = 18 42 – x = 5 x - 14 = 18 x = 42 - 5 x = 18 +14 x = 37 x = 32 + Nhận xét đúng – sai.

- HS trả lời

- HS nêu y/c bài.

- 1 HS làm bài bảng – lớp làm vào vở . - Chữa bài:

Số bị trừ 75 84 58

Số trừ 36 24 24

Hiệu 39 60 34

(9)

- Nhận xét đúng - sai.

- Giải thích cách làm 1 số cột.

GV: Củng cố cách tìm số trừ và số bị trừ, hiệu.

Bài 3. Bài toán

- Gọi 2 HS đọc bài toán.

- GV kết hợp tóm tắt.

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Nêu câu lời giải khác.

- GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò:

+ Nêu lại cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét

- 2 HS đọc bài toán

- HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán?

- 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số ô tô đã rời bến là:

35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô + Nhận xét đúng – sai.

- HS trả lời

______________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 15: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

- Dựa vào gợi ý tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Nói được ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng.

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.Biết theo dõi và nhận xét - đánh giá lời bạn kể.

- Giáo dục học sinh anh em trong gia đình phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước. - Câu chuyện bó đũa.

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước.

- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc nhau.

- Lớp nghe, nhận xét.

(10)

- GV đánh giá, nhận xét.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu nội dung, yêu cầu của giờ học.

b. Hướng dẫn kể chuyện:

Bài 1: Kể lại từng phần của câu chuyện Hai anh em theo gợi ý sau:

a) Mở đầu câu chuyện.

b) ý nghĩ và việc làm của người em.

c) ý nghĩ và việc làm của người anh.

d) Kết thúc câu chuyện.

- GV treo bảng phụ viết các gợi ý và nhắc HS: Mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.

- Kể trước lớp

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Nói ý nghĩ của 2 anh em khi gặp nhau trên đồng.

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- GV: Lúc này trong họ mỗi người có 1 ý nghĩ riêng. Em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì?

- GV nhận xét.

Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét – đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- GVnhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu của bài và phần gợi ý

- HS kể truyện trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc lại 4 đoạn của truyện.

- Hai anh em cảm động ôm chầm lấy nhau.

- HS phát biểu ý kiến.

+ý nghĩ của anh: Em mình tốt quá!

+ ý nghĩ của em: Hoá ra anh mình làm chuyện này.

- Cả lớp nhận xét - HS nêu yêu cầu.

- Y/c 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn của truyện.

- HS nhận xét - đánh giá.

- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.

Ví dụ:

Ngày xưa, ở 1 làng nọ có hai anh em tuy nghèo nhưng rất mực yêu thương nhau…

- Ca ngợi tình anh em- anh em thương yêu, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

(11)

_______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 15: TRƯỜNG HỌC

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS biết: Trường học thường có nhiều phòng học, 1 số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế… Có sân trường, vườn trường, khu vệ sinh.

Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập), thư viện (đọc sách, báo…), phòng truyền thống (GD truyền thống của trường,…), phòng y tế (khám chữa bệnh).

- Học sinh nói đúng tên trường, đặc điểm của trường mình, ý nghĩa của tên trường.

Mô tả 1 cách đơn giản về cảnh quan của trường.

- Giáo dục học sinh tự hào, yêu quý trường và có ý thức giữ gìn, làm đẹp cho trường mình học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Máy chiếu các hình vẽ trong SGK 32, 33.

- HS: Sưu tầm thêm 1 số hình ảnh về trường Tiểu học Thống Nhất,SGK,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 hs trả lời các câu hỏi

- Nêu 1 số thứ thường gây độc cho người trong gia đình?

- Những công việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà?

- Nêu cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc?

- GV nhận xét - đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Y/c HS giải câu đố:

“ Là nhà mà chẳng là nhà

Đến đây để học cũng là để chơi Có bao bạn tốt tuyệt vời

Thầy cô dạy bảo ta thời lớn lên”

- GV giới thiệu vào bài.

b. Các hoạt động:

Hoạt động 1: Tham quan trường học Mục tiêu: Giới thiệu về trường học của mình.

Cách tiến hành:

Bước 1: Tổ chức cho HS đi quan sát trường học và trả lời câu hỏi:

-Tên trường?

- Địa chỉ?

- 3 HS trả lời

- Thức ăn ôi thiu, thuốc trừ sâu, dầu hoả, ...

- Cần đổ thức ăn ôi thiu, để riêng dầu hoả, thuốc trừ sâu,...

- Gặp người lớn và nói rõ mọi chuyện.

- HS nhận xét

- HS giải câu đố: Trường học.

- HS đi quan sát - trả lời câu hỏi - Trường Tiểu học Thống Nhất - Xã Thống Nhất - huyện Hoành Bồ.

(12)

- Ý nghĩa?

- Trường có bao nhiêu lớp?

- Mỗi khối có bao nhiêu lớp?

- Cách sắp xếp lớp học như thế nào?

Bước 2: Tổng kết buổi tham quan.

- Y/c HS kể về trường của em( 3- 4 em).

GV kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng: BGH, phòng hội đồng, thư viện, y tế, các lớp học,…

Hoạt động 2: Làm việc với SGK:

Mục tiêu: Nêu được các phòng...và hoạt động diễn ra ở trường học

Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- Y/c HS quan sát các hình T.33.

- Tranh 1 diễn ra ở đâu?

- Các bạn HS đang làm gì?

- H5 là ảnh chụp ở đâu? Vì sao em biết?

- H4 là ảnh chụp ở đâu?

- H6 là ảnh chụp ở đâu?

- Em thích hình nào nhất? Tại sao?

Bước2: Trình bày trước lớp - GV nhận xét, đánh giá.

GVkết luận: ở trường HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Giờ học hôm nay biết thêm về điều gì?

- Cả lớp hát bài: “ Em yêu trường em”.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò hs chuẩn bị bài sau.

- ... lớp.

- Mỗi khối có ... lớp.

- Các lớp khối 2 và 2 lớp 3 học ở tầng 2 , khối 4, 5 học ở tầng 3, khối 1 học tầng 1

- HS kể lại về trường mình . - Y/c HS khác bổ sung.

- HS làm việc theo cặp - ở trong lớp học.

- Học tập.

- ở phòng truyền thống: Có cờ, tượng Bác, tranh ảnh,…

- Thư viện.

- Phòng y tế.

- HS nêu.

- Các cặp trình bày trước lớp - HS nhận xét - bổ sung

- Hs nêu - Hs hát

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

TRÒ CHƠI “AI GIỐNG ANH BỘ ĐỘI”

I. MỤC TIÊU

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý đối với các anh bộ đội, học tập tác phong nhanh nhẹn, dứt khoát, kỉ luật của các anh bộ đội

- Hs nắm được thông tin về các anh bội đội, học tập được tác phong của anh bộ độicụ Hồ.

- Giáo dục HS tình cảm yêu quý các anh bộ đội.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ

- Hs : Mũ bộ đội, thắt lưng, giầy thể thao.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu trực tiếp, ghi bảng b. Các họt động:

Hoạt động 1: Trò chơi “Ai giống anh bộ đội”

Mục tiêu: HS thực hiện Trò chơi “Ai giống anh bộ đội”

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Tên trò chơi: “Ai giống anh bộ đội”

- Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn.

Quản trò đứng giữa vòng tròn. Bắt đầu chơi, cả lớp cùng hát tập thể một bài hát về anh bộ đội.

Khi quản trò hô một khẩu lệnh nào đó như:

“Anh bộ đội đứng nghiêm”_tất cả phải hô

“nghiêm”và làm động tác đứng nghiêm.

“Anh bộ đội bồng súng”- tất cả phải làm động tác bồng súng.

“Anh bộ đội hành quân” - tất cả phải hô một, hai, một, hai và giậm chân tại chỗ.

Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến khi hết thời gian chơi.

- Luật chơi:Ai làm sai động tác hoặc làm chậm sẽ bị phạt, đứng vào giữa vòng tròn.

- Tổ chức cho HS chơi thử.

- Tổ chức cho HS chơi thật.

Hoạt động 2: Nhận xét – đánh giá - Mục tiêu: Đánh giá kết quả trò chơi

- GVnhận xét khen ngợi những HS biết làm các động tác giống anh bộ đội. Nhắc nhở HS học tập tác phong nhanh nhẹn dứt khoát gọn gang ngăn nắp kỉ luật của anh bộ đội

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

-Nhận xét giờ học

- Dặn Hs về chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe

- Cả lớp - Lắng nghe

- Cho Hs chơi thử - Lớp tổ chức chơi - Cả lớp

- Hs nêu

____________________________________

(14)

________________________________________

Chiều

LUYỆN TOÁN

Tiết 29: LUYỆN DẠNG 55-8; 56-7; 78-29. GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc phép trừ dạng 55-8; 56-7; 78-29.

- Rèn kĩ năng làm phép tính trừ.

- Học sinh có ý thức tự giác trong giờ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: PBT

- HS: VTHKT TV và TOÁN

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS lên bảng Đặt tính rồi tính:

67- 9 = 27- 8=

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới:

a. GTB:

b. Hướng dẫn luyện tập:

Bài 1. Tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Chữa bài, củng cố cách thực hiện . Bài 2. Đặt tính rồi tính:

- Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Gọi HS đọc bài

- Chữa bài, củng cố cách làm Bài 3 . Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu + Bài tập yêu cầu làm gì?

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp làm nháp

Đặt tính rồi tính:

67- 9 = 27- 8=

- Nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán

- Làm bài vào vở, 1HS làm trên bảng

- 25 - 45 - 55 - 65

7 8 6 9

18 37 49 56

- 36 9 27

- Hs đọc bài làm, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu - Nhắc lại yêu cầu

- Làm bài vào vở, 3HS làm trên bảng

- 86 - 97 - 75

68 79 57

18 18 18

- HS đọc kết quả, nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu

- Nhắc lại yêu cầu

(15)

- Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài

- Chữa bài ,củng cố cách làm Bài 4. Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò:

- Củng cố bài học - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng

- HS đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng con, lớp làm vào vở.

a,x+ 8 =15 b,x+ 7= 16 x =15-8 x = 16-7 x = 7 x = 9 - HS đọc kết quả, nhận xét.

- Hs nêu

Ngày soạn: 15/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 73: ĐƯỜNG THẲNG

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.

- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm (bằng thước và bút), biết ghi tên các đường thẳng.

- Học sinh biết ứng dụng vào cuộc sống trong cách xếp hàng...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Thước thẳng.

- HS: Thước, SGK,Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 hs lên bảng Tìm x:

35 – x = 16 47 – x = 25

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

b. Giới thiệu cho HS về đường thẳng, ba điểm thẳng hàng:

Giới thiệu về đường thẳng AB:

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

Tìm x:

35 – x = 16 47 – x = 25 x = 35 -16 x = 47 -25 x = 19 x = 18 - HS nhận xét.

(16)

- Chấm lên bảng hai điểm.

-Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng nối 2 điểm.

- Em vừa vẽ được hình gì ?

GV: Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB

- Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên.

- Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đó có đoạn thẳng AB ?.

- Vài HS nhắc lại: “Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB”.

Giới thiệu ba điểm thẳng hàng:

- GV chấm 3 điểm A, B, C lên bảng.

A B C

- GV nêu: Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.

- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?

c) Luyện tập:

Bài 1: Vẽ đường thẳng dưới đây. Dùng thước thẳng và bút kéo dài...

- Nêu cách vẽ đường thẳng từ đoạn thẳng cho trước?

- Cho1HS làm bài bảng – Lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ Đổi vở Ktra chéo – Nhận xét.

- Giải thích cách làm?

GV: Cách vẽ đường thẳng từ đoạn thẳng cho trước.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hs thực hiện

A B

- Đoạn thẳng AB - Lắng nghe - 1 hs lên bảng

A B

Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía - Nhiều HS nhắc lại

- Hs theo dõi

- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

- HS nêu y/c bài.

- Nêu cách vẽ đường thẳng

- 1HS làm bài bảng – Lớp làm vào vở.

a) b) c)

- 1 HS làm bài bảng – Lớp làm vào vở + Nhận xét Đ - S.

+ Đổi vở kiểm tra chéo – Nhận xét - Hs nêu cách làm

(17)

- 3 điểm như thế nào được gọi là thẳng hàng?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.

____________________________________________

CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)

Tiết 29: HAI ANH EM

I. MỤC TIÊU:

- Chép lại đúng chính xác đoạn : “Đêm hôm ấy…phần của anh”.Tìm đúng được các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/ âc.Tìm được các tiếng có vần ai/ay.

- Học sinh viết đảm bảo tốc độ yêu cầu quy định, viết đúng chính tả, bài viết sạch sẽ, chữ viết đều nét, các nét liền mạch, khoảng cách đều.

- Giáo dục tình cảm anh em trong gia đình phải biết yêu thương nhường nhịn nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Máy chiếu chép sẵn bài tập chép.

- Hs: Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi bảng.

b. Hướng dẫn tập chép:

Củng cố nội dung:

- GV đọc đoạn chép trên bảng.

- Đoạn văn kể về ai?

- Người em suy nghĩ và làm gì?

Nhận xét chính tả - Tiếng từ khó dễ lẫn + nghĩ ( ngh + i) + công bằng # côn đồ - Luyện viết bảng con.

- Cách trình bày

- Đoạn văn có mấy câu?

- Ý nghĩ của người em được viết như thế nào?

- Những chữ nào được viết hoa?

c. Học sinh chép bài vào vở.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:

lặng yên, ngọn gió, lời ru - HS nhận xét

- HS theo dõi.

- 2 HS đọc lại.

- Người em.

- Nghĩ : “Anh mình…” và lấy lúa của mình bỏ vào cho anh.

- HS đọc - nêu cách viết - HS luyện viết bảng con + Nghĩ, nuôi, công bằng.

- 4 câu.

- Trong dấu ngoặc kép.

- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.

(18)

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- Đọc bài cho HS soát lỗi d. Chữa bài:

- GV thu bài 1 số em.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 1: : Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai;

2 từ có tiếng chứa vần ay.

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV nhận xét.

+ai: Cái tai, ngày mai.

+ ay: máy bay, nhảy dây.

Bài 2: Tìm từ

- Tổ chức thi xem ai điền đúng, nhanh.

– GV chữa bài.

a. - Bác sĩ b. - Mất - con sáo - Gật - xấu - Bậc 3. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu cách trình bày đoạn chính tả hai anh em?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra

- Hs lắng nghe - HS đọc yêu cầu.

- Hs nêu

- HS viết vào VBT.

- Trình bày bài của mình – Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên thi làm bài.

- HS đọc bài .

- HS nhận xét, bình chọn.

- Hs nêu

_________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 45: BÉ HOA

I. MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ khó: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan.... Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng tình cảm, nhẹ nhàng

- Hiểu từ: Đen láy, đỏ hồng. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.

- Giáo dục học sinh yêu quý, nhường nhịn em..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS đọc bài: Hai anh em - HS1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:

(19)

- Người em nghĩ gì và đã làm gì?

- Người anh nghĩ gì và đã làm gì?

- GV đánh giá, nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.

b. Luyện đọc:

Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn cách đọc: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm tình.

Đọc câu nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ:

- Lần 1: Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu - Lần 2: Đọc nối tiếp câu, Giáo viên hướng dẫn HS đọc từ khó: Nụ, yêu lắm, lớn lên, đen láy, nắn nót, ngoan lắm

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Bài được chia làm mấy đoạn? Nêu giới hạn từng đoạn?

- Lần 1: Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Lần 2: đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn luyện đọc một số câu.

- Em Nụ môi đỏ hồng, / trông yêu lắm. //

- Có lúc, / mắt em mở to, / tròn / và đen láy. //

- Người em nghĩ: “Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.

- HS2: Đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi:

- Người anh nghĩ: “Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.

- HS nhận xét.

- HS nghe.

- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.

- HS đọc phát âm từ khó, dễ lẫn - Bài chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ru em ngủ.

+ Đoạn 2: Từ chỗ Đêm nay đến viết từng chữ.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

- Hs đọc từng đoạn trong bài.

- Trao đổi tìm cách đọc

- 1 em đọc, em kia lắng nghe, nhận xét và ngược lại.

(20)

- Lần 3: đọc từng đoạn + giải nghĩa từ Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu hs luyện đọc nhóm bàn.

- Gv theo dõi.

Thi đọc giữa các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài:

Đoạn 1.

- Em biết những gì về gia đình Hoa?

- Em Nụ có những nét gì đáng yêu?

- Giảng từ: Đỏ hồng Đen láy

-“Đen láy” có nghĩa như thế nào?

=> Em của Hoa rất đẹp, Hoa rất yêu em...

Đoạn 2

- Hoa đã làm gì giúp mẹ?

- Hoa thường làm gì để ru em ngủ?

- Giảng từ: Ru em

=> Hoa rất chăm ngoan biết trông em giúp đỡ mẹ....

Đoạn 3:

- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?

- Theo em Hoa đáng yêu ở điểm nào?

GV: Bé Hoa còn bé mà đã biết giúp đỡ mẹ trông em, ở gia đình em có em bé không? Hàng ngày em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?

c. Luyện đọc lại:

- Gọi 3 hs đọc nối tiếp bài

- Bài này chúng ta cần đọc với giọng như thế nào?

- 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc đoạn 3.

- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm theo:

- Gia đình Hoa gồm có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.

- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

- Đen láy (màu mắt) đen và sáng long lanh.

- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- Ru em ngủ, trông em giúp mẹ.

- Hát.

- HS đọc đoạn 3 – TLCH:

- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.

- Hoa còn bé đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.

- Nhiều hs nêu

- 3 hs đọc

- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện, tâm tình. Lưu ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

(21)

- Gọi Hs đọc

- GV đánh giá nhận xét

- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn tham gia thi đọc toàn bài.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Bài văn nói lên điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.

- Đọc cá nhận - nhận xét.

- Thi đọc - nhận xét.

- Hoa rất thương yêu em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ.

- HS theo dõi.

Ngày soạn: 16/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 74: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về: Kỹ năng trừ nhẩm.Củng cố cách tìm số trừ, số bị trừ,số hạng. Cách thực hiện phép trừ có nhớ (dạng đặt tính theo cột).

- Thuộc bảng trừ vận dụng để tính nhẩm.Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 thành thạo.

- Học sinh tích cực tự giác, cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ.

- HS : SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp.

- GV nhận xét- đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Gọi HS đọc yêu cầu + Bài yêu cầu ta làm gì?

+ Tính nhẩm là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS tự nhẩm.

- Gọi HS đọc bài làm

- 2 HS lên làm bài trên bảng, lớp làm vào nháp: vẽ đường thẳng AB; CD.

- HS nhận xét.

- HS nêu y/c bài.

- HS trả lời.

- HS làm bài cá nhân vào vở - Đọc kết quả - nhận xét

12 – 7 = 5 11 – 8 = 3 14 – 7 = 7 13 – 8 = 5 16 – 7 = 9 15 – 8 = 7

(22)

- Chữa bài:

- Dựa vào đâu để thực hiện các phép tính này?

GV: Củng cố bảng trừ đã học.

Bài 2: (cột 1.2.5) Tính:

- Yêu cầu HS nêu đề bài.

+ Các phép tính ở bài 2 được viết theo cột hàng nào?

+ Kết quả của phép tính này được viết ở đâu?

+ Khi viết kết quả ta cần lưu ý gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 74 – 29; 64 – 27.

+ Em có nhận xét gì về các phép trừ này?

=> GV: Cách trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số và cho số có một chữ số có nhớ ở hàng chục.

Bài 3: Tìm x:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

14 – 9 = 5 16 – 8 = 8 15 – 9 = 6 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Nhận xét, chữa bài

- Bảng trừ

- HS đọc yêu cầu.

- Viết theo cột hàng dọc

- Kết quả được viết dưới dấu gạch ngang

- Viết các hàng thẳng cột với nhau - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở

- 5618 - 7429

38 45

- 93 - 38 - 64 - 80

37 9 27 23

56 29 37 57

+ Nhận xét Đ - S.

- 2, 3 HS nêu- nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng phụ– Lớp làm vào vở ô li.

- Đọc kết quả

a) 32 - x = 18 b)20 - x = 2.

x = 32 – 18 x = 20 – 2 x = 14 x = 18

c) x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 - HS nhận xét đúng sai.

- HS nêu.

(23)

- Chữa bài:

- Nêu tên gọi các thành phần trong từng phép tính?

- Nêu cách tìm số bị trừ, số trừ?

GV: Củng cố cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính trừ.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi Hs đọc bảng trừ.

- Nêu cách trừ có nhớ trong phạm vi 100?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

- Nhiều Hs nêu.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

___________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 15: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

- Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Hiểu và biết đặt câu kiểu Ai thế nào?

- Tìm được những từ chỉ đặc điểm, đặt đúng câu theo mẫu Ai thế nào?

- Học sinh có ý thức tự giác học,có ý thức dùng từ phù hợp với văn cảnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: tranh minh hoạ nội dung BT1. Bút dạ và giấy khổ to. 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3.

- Hs: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS lên bảng đặt câu theo kiểu câu Ai làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:

- Gọi HS nêu y/c của bài.

- GV gắn tranh lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.

- 2 HS lên bảng đặt câu theo kiểu câu Ai làm gì? (Mỗi em đặt một câu).

- HS dưới lớp tìm những từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em:

Nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, yêu thương, chiều chuộng, ...

- HS nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

(24)

- Em bé thế nào?

- GV lưu ý HS chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời. Ngoài ra có thể thêm những từ khác không có trong ngoặc đơn. Với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời.

- GV nhận xét, sửa sai.

- Con voi thế nào?

- Những quyển vở thế nào?

- Những cây cau thế nào?

GV: Như vậy với mỗi sự vật ta có thể dùng nhiều từ ngữ để miêu tả đặc điểm của chúng. Những từ đó được gọi là từ chỉ đặc điểm.

Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và sự vật:

- Gọi HS nêu y/c của bài.

- GV phát bút dạ và giấy khổ to cho HS các nhóm thi làm bài.

- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV chữa bài;.

a) Đặc điểm về tính tình của một người: tốt, xấu, ngoan, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, ...

b) Đặc điểm về màu sắc của một vật:

Trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, đỏ, đỏ tơi, đỏ ối, đen, đen sì, ...

c) Đặc điểm về hình dáng của người, vật: Cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, béo, vuông, tròn, gầy, béo múp, ...

- Nêu các từ ngữ chỉ đặc điểm của

- Tranh 1 vẽ một bé gái

Tranh 2 vẽ một chú voi đang dùng vòi để kéo khúc gỗ.

Tranh 3 vẽ một số quyển vở.

Tranh 4 vẽ hai cây cau.

- Em bé rất xinh. / Em bé rất đẹp. / Em bé rất dễ thơng. / Em bế rất đáng yêu. / Em bé rất ngây thơ.

- Con voi rất khoẻ. / Con voi thật to. / Con voi rất chăm chỉ làm việc. / Con voi cần cù khuân gỗ.

- Những quyển vở này rất đẹp. / Những quyển vở này rất nhiều màu. / Những quyển vở này rất xinh xắn.

- Những cây cau này rất cao. / Những cây cau này rất thẳng. / Những cây cau thật xanh tốt.

- HS nêu y/c của bài.

- HS làm bài theo nhóm

- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, trình bày kết quả của nhóm mình.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn.

- Hs nêu

(25)

người,vật?

Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả:

- GV phát 3 tờ giấy khổ to (đã kẻ mẫu câu) cho 3 HS làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.

- GV nhắc HS cần viết hoa đầu câu và đặt dấu chấm kết thúc câu.

- GV chữa:

Ai (cái gì, con gì) thế nào?

M: Mái tóc của ông

Tính tình của mẹ Bàn tay của em bé Nụ cười của chị em

bạc trắng.

hiền hậu.

mũm mĩm.

rạng rỡ.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?

- Các từ hôm nay chúng ta học chỉ gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

- HS nêu y/c của bài.

- 1 HS đọc mẫu, phân tích mẫu.

- 3 HS làm bài- lớp làm VBT

- HS dán bài làm lên bảng.

- Cả lớp nhận xét

- Ai (cái gì, con gì) thế nào?

- Chỉ đặc điểm của người, vật.

_______________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 15: CHỮ HOA N

I. MỤC TIÊU

- Biết viết chữ hoa N theo cỡ vừa và nhỏ.Viết đúng cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ.

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

- Giáo dục học sinh suy nghĩ kỹ, trước làm một việc và có ý thức viết đúng cỡ chữ, viết sạch, tự giác luyện viết.

II: ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Mẫu chữ hoa N.

- HS: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con

(26)

- GV đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài.

b. Hướng dẫn cách viết:

Hướng dẫn viết chữ hoa:

Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:

- Chữ N hoa cỡ nhỡ có chiều cao bao nhiêu?

- Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn viết chữ N hoa.

- GV vừa viết mẫu chữ N hoa cỡ nhỡ vừa giảng giải cách viết.

N N N N N N N N N N

Luyện viết bảng con:

- GV nhận xét, uốn nắn.

Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Giúp HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng.

Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

- Nêu độ cao của các chữ cái?

- Khoảng cách giữa các chữ cái ? - GV hướng dẫn cách nối nét - GV viết mẫu chữ : Nghĩ.

Nghĩ Nghĩ Nghĩ

Nghĩ trước nghĩ sau.

Hướng dẫn viết bảng con:

- GV nhận xét uốn nắn.

M Miệng - HS nhận xét.

- HS quan sát mẫu chữ - Chữ N hoa cỡ nhỡ cao 5 li.

- Chữ N hoa gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, và móc xuôi phải.

Nét 1: ĐB trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải DB ở DK 6.

Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK 1.

Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên ĐK 6 rồi uốn cong xuống ĐK5

- HS luyện viết chữ N hoa 2 lượt.

- HS đọc Nghĩ trước nghĩ sau.

+ Cao 2,5 li: N, g, h.

+ Cao 1,5 li: t.

+ Cao 1 li: Các chữ cái còn lại.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- Nét móc của chữ N và g giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không nét nối với nhau.

- HS viết bảng con chữ Nghĩ 2 lượt.

(27)

c. Viết vở tập viết:

+ GV nêu yêu cầu viết.

- 1 Dòng chữ N hoa cỡ vừa.

- 2 dòng chữ N hoa cỡ nhỏ.

- 1 dòng Nghĩ cỡ vừa.

- 1 dòng Nghĩ cỡ nhỏ.

- 2 dòng cụm từ ứng dụng.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh.

d. Chữa bài:

- GV thu bài 5 em.

- Nhận xét bài viết của HS, rút kinh nghiệm.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Chữ N hoa cỡ nhỡ có chiều cao bao nhiêu?

- Chữ N hoa gồm mấy nét?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- HS đổi vở kiểm tra

- Chữ N hoa cỡ nhỡ cao 5 li.

- Chữ N hoa gồm 3 nét.

Ngày soạn: 17/12/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2019

CHÍNH TẢ( NGHE- VIẾT)

Tiết 30: BÉ HOA

I. MỤC TIÊU:

- Nghe và viết đúng đoạn đầu trong bài “Bé Hoa”. Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây;

s/x; ât/âc.

- Học sinh trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm đúng bài tập chính tả.

- Giáo dục học sinh yêu thương chăm sóc nhường nhịn em. Có ý thức viết đúng chính tả, giữ gìn vở sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi các quy tắc.

- HS: SGK, VBT, vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ra nháp.

- GV đánh giá.

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi bảng.

b. Hướng dẫn tập chép:

- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết ra nháp: sản xuất, xuất sắc, cái tai, tất bật.

- HS nhận xét, chữa bài.

(28)

Củng cố nội dung

- GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn 1 - Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?

- Hoa yêu em ntn?

Nhận xét chính tả

- Hướng dẫn HS viết từ khó + lớn lên # nên ( nên người) + đen láy # lái ( lái đò) + ru # du ( du lịch) Chữ viết hoa:

+ Hoa, Nụ

Luyện viết bảng con Cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

c. Học sinh chép bài vào vở:

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

d. Thu và chữa bài:

- GV đọc cho HS soát và sửa lỗi.

- GV thu bài 1 số em, nhận xét.

e. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 1: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai / ay.

- GV chữa.

a) Chỉ sự di chuyển trên không: bay b) Chỉ nước tuôn thành dòng: chảy c) Trái nghĩa với đúng: sai

Bài 2: Điền vào chỗ trống

- Gv chữa:

a) s hoặc x:

- Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.

b) ât hoặc ât:

- Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên

- Lắng nghe

- 2 HS đọc lại đoạn 1.

- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

- Rất yêu em, thích đưa võng ru em ngủ.

- HS đọc - nêu cách viết

- HS viết từ khó vào bảng con: Nụ, là, lớn lên.

- 8 câu.

- Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Có. Tiếng đầu câu và tên riêng.

- HS viết bài.

- HS soát và sửa lỗi.

- HS đổi chéo vở kiểm tra - HS nêu y/c bài.

- HS làm bài theo cặp.

- HS hỏi đáp theo cặp.

- Lớp nhận xét, chữa bài

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

(29)

- Gọi HS đọc lại sau khi chữa.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu quy tắc ai/ây; s/x; ât/âc?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chẩn bị bài sau.

- HS đọc lại - Hs nêu

____________________________________________

TOÁN

Tiết 75: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS: Củng cố kĩ năng tính nhẩm. Thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết) trong phạm vi 100. Cách tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.Giải toán với các số có kèm theo đơn vị cm.

- Học sinh thuộc bảng trừ để tính nhẩm.Vận dụng thành thạo kỹ năng thực hiện phép trừ theo hàng dọc.

- Học sinh biết vận dụng vào cuộc sống trong việc tính toán các số liệu một cách cẩn thận.

II: ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: bảng phụ.

- HS: Vở ô li Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

- GV đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm

- Nêu cách nhẩm trong phạm vi 20?

- Chữa bài:

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp

Đặt tính rồi tính:

71 – 25 83 – 55 - HS nhận xét, chữa bài.

- HS nêu y/c của bài.

- 1-3 HS nêu - Nhận xét - HS làm bài vào vở.

- HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm, + Nhận xét Đ - S.

16 – 7 = 9 12 – 6 = 6 11 – 7 = 4 13 – 7 = 6 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9

10 – 8 = 2 13 – 6 = 7 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9

(30)

- Dựa vào đâu để em thực hiện các phép tính?

- GV: Củng cố kĩ năng tính nhẩm, khi làm bài các em cần dựa vào các bảng trừ đã học.

Bài 2: (cột 1,3 ) Đặt tính rồi tính:

- Chữa bài:

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính một số phép tính.

- GV: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.

Bài 3: Tính:

- Chữa bài:

- Nêu cách làm bài?

- GV: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép cộng, trừ liên tiếp. Cần thực hiện từng phép tính từ trái sang phải.

Bài 5:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán lên bảng.

Tóm tắt

- Dựa vào bảng trừ

- HS nêu y/c của bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- 32 - 44

25 8

7 36

- 53 - 30

29 6

24 24 - Đọc kết quả + Nhận xét Đ - S.

- HS trao đổi cách làm - Hs nêu

- HS nêu y/c của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào Vở.

42 – 12 – 8 = 30 – 8 = 22 36 + 14 -28 = 50 – 28 = 22 58 – 24 – 6 = 34 - 6 = 28 72 – 36 + 24 = 36 + 24 = 60 + Nhận xét Đ - S.

+ HS đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- HS đọc bài toán.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

(31)

Giấy đỏ : 65 cm Giấy xanh ngắn hơn : 17 cm Băng giấy xanh : ... cm?

- Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Chữa bài

- GV: Củng cố về giải toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay đã củng cố cho chúng ta những kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Bài thuộc dạng bài toán về ít hơn.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.

Bài giải

Băng giấy màu xanh dài là:

65 – 17 = 48 (cm) Đáp số: 48 cm - Đọc bài giải

+ Nhận xét Đ - S.

- Củng cố kĩ năng tính nhẩm; củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ (tính viết); củng cố cách thực hiện cộng, trừ liên tiếp; củng cố cách tìm thành phần cha biết trong phép cộng, phép trừ;

củng cố về giải toán bằng phép trừ với quan hệ “ngắn hơn”.

___________________________________________

TẬP LÀM VĂN

Tiết 15: CHIA VUI – KỂ VỀ ANH, CHỊ, EM.

I. MỤC TIÊU:

- Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. Rèn kĩ năng viết: Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.

- Học sinh hiểu khi nào thì nói lời chia vui ( chúc mừng). Viết đúng nội dung yêu cầu, câu văn ngắn gọn.

- Tự tin trong giao tiếp, vận dụng vào cuộc sống hàng ngày trong từng tình huống cụ thể.

* Tích cực: GDBVMT.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng xác định giá trị: tình cảm anh em trong gia đình; tự nhận thức về bản thân: anh, chị biết yêu thương, nhường nhịn em, anh em quan tâm và lo lắng cho nhau).

III: ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- GV: Tranh minh hoạ BT1.

- Hs: VBT, SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng viết đoạn văn nói lời cảm ơn các chú bộ đội hải quân đang làm nhiệm vụ bảo vệ biển đảo của Tổ quốc... Nói những điều em biết về các chú

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở