• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 6/12/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 66: 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9

I. MỤC TIÊU:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

- Học sinh vận dụng làm các bài tập có liên quan thành thạo và vận dụng làm bài toán có một phép tính.

- Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Que tính.

- HS: Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b. Hình thành kiến thức mới : - GV đưa ra phép tính 55 - 8

+ Em có nhận xét gì về các thành phần trong phép trừ?

- GV nêu: Đây là phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số dạng 55 – 8

- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đặt tính và thực hiện phép tính.

- Gọi đại diện các nhóm nhắc lại.

- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào bảng con.

- 2 Hs lên bảng Đặt tính rồi tính:

16 – 9 18 - 9 - Lớp nhận xét

- 1HS đọc phép tính

+ Số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có một chữ số.

- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách đặt tính và thực hiện phép tính của phép trừ.

- Đại diện 2-3 nhóm nhắc lại.

- 1 Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp làm bảng con.

55 – 8 55 - 8 47

- 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8

(2)

- Gọi HS nhắc lại cách làm

+ Muốn thực hiện phép trừ dạng 55 - 8 ta làm như thế nào?

Phép trừ 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 - Yêu cầu học sinh tiến hành tương tự như phép tính trên.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung .

+ Muốn thực hiện phép trừ dạng 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9 ta làm như thế nào?

3) Thực hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả

+ Các phép tính ở bài 1 được viết theo cột hàng nào?

+ Kết quả của phép tính này được viết ở đâu?

+ Khi viết kết quả ta cần lưu ý gì?

=> Củng cố cách thực hiện phép tính dạng 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 - 9 Bài 2: Tìm x

- Bài yêu cầu làm gì?

+ Nêu tên gọi thành phần trong từng phép tính.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

bằng 7 viết 7 nhớ 1.

- 5 trừ 1 bằng 4 viết 4.

Vậy 55 – 8 = 47

- 3 – 4 HS nhắc lại cách làm.

+ Ta đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- Hs thực hiện

+ Ta đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- Hs đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính

- 3 Hs làm bảng, lớp làm vở a.

- 45 - 75 - 95

9 6 7

36 69 88

b.

- 66 - 96 - 36

7 9 8

59 87 28

c.

- 87 - 77 - 48

9 8 9

78 69 39

- Lớp nhận xét

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện một số phép tính.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra - Viết theo cột hàng dọc

- Kết quả được viết dưới dấu gạch ngang.

+ Viết các hàng thẳng cột với nhau.

- Hs đọc yêu cầu - Tìm x

- x là số hạng chưa biết trong phép tính cộng.

+ Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- 2HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

(3)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

-> Gv: Củng cố cách tìm số hạng trong tổng.

3) Củng cố – Dặn dò:

- Gọi HS nêu cách tính 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

x + 9 = 27 7 + x = 35 x = 27 – 9 x = 35-7 x = 18 x = 28 - Hs nhận xét

- Hs nêu

TẬP ĐỌC

Tiết 40 + 41: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (người cha, bốn người con).

- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng: Chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

Hiểu ý nghĩa của truyện: đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.

- Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu anh chị em nhà.

* Tích hợp: GDBVMT

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xác định giá trị: nhận biết được ý nghĩa câu chuyện

- Kĩ năng tự nhận thức về bản thân: Hiểu ý nghĩ câu chuyện, từ đó xác định đúng thái độ của bản thân.

- Kĩ năng hợp tác: Biết được sự hợp tác, đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh, chị, em trong gia đình phải thương yêu nhau.

- Kĩ năng giải quyết vấn đề: Biết đưa ra quyết định khi người cha thử bẻ cả bó đũa.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh minh họa, bảng phụ.

- Hs: Sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Tiết 1

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS1 đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Quà của bố khi đi câu về có những gì?

- Gọi HS2 đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Quà của bố khi đi cắt tóc về có những

- 2 Hs đọc bài

- Bố đi câu về mang cả một thế giới dưới nước về cho các con: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái, hoa sen, cá sộp, cá chuối.

- Bố đi cắt tóc về mang cho các con

(4)

gì?

- Gv đánh giá- đánh giá 2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh hoạ chủ điểm

+ Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu vào bài b) Luyện đọc:

Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn cách đọc

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn cách đọc:

Lời người kể chậm rãi.

Lời giảng giải của người cha ôn tồn.

Đọc từng câu nối tiếp:

- Lần 1: Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng câu

- Lần 2: Đọc nối tiếp, kết hợp đọc các từ cần luyện đọc: lú5c nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Bài này được chia làm mấy đoạn?

- Lần 1: Đọc nối tiếp - Lần 2: Đọc đoạn nối tiếp

+ GV treo bảng phụ có viết câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đọc mẫu:

Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo://

- Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. //

- Lần 3: Đọc đoạn nối tiếp+ giải nghĩa từ - Em hiểu thế nào là va chạm?

- Em hiểu đùm bọc có nghĩa là gì?

Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu Hs đọc trong nhóm. Các HS khác nghe, góp ý.

Thi đọc giữa các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương Đọc đồng thanh

cả một thế giới mặt đất: Con xập xành, con muỗm to xù, con dế.

- Lớp nhận xét

- HS quan sát tranh minh hoạ - Người cha cùng các con...

- Mở SGK trang 112.

- HS chú ý lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.

- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.

- HS đọc các từ khó trên bảng.

- 3 đoạn

- 3 Hs nối tiếp đọc đoạn - Hs trao đổi cách đọc

- HS ngắt, nghỉ và nhấn giọng câu dài.

- 2 HS đọc lại câu dài

- Cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.

- Giúp đỡ, che chở

- HS đọc trong nhóm, theo dõi và nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm thi đọc đoạn 3.

- Lớp nhận xét, tuyên dương

(5)

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh - Gv nhận xét - chuyển tiếp

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 c) Hướng dẫn Hs tìm hiểu bài:

Đoạn 1, 2

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

- Câu chuyện này có những nhân vật nào?

- Thấy các con không thương yêu nhau ông cụ làm gì?

* Em sẽ làm gì trong tình huống đó?

( GDKNS)

- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa?

- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

-> Giảng từ: Buồn phiền

=> Sự thử thách của người cha.

- Là anh chị em trong gia đình chúng ta cần có thái độ như thế nào? ( KNS) Đoạn 3

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

- Một chiếc đũa ngầm so sánh với gì?

- Cả bó đũa so sánh với gì?

- Người cha muốn khuyên các con điều gì?

-> Giảng từ: Đoàn kết

=> Lời khuyên của người cha các con phải thương yêu quý mến nhau giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn….

* Mỗi gia đình anh em con cái đều có tình cảm đẹp đẽ dành cho nhau, điều này sẽ tạo nên một môi trường sống trong gia đình như thé nào?

=>Mỗi gia đình anh em con cái đều có tình cảm đẹp đẽ dành cho nhau có như

- HS đọc đoạn 1, 2- Lớp theo dõi.

- Có 5 nhân vật: Người cha và 4 người con.

- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: ông đặt 1 túi tiền, 1 bó đũa lên bàn và gọi các con lại và nói sẽ thưởng túi tiền cho ai bẻ được bó đũa.

- Đưa ra quyết định cho bản thân và để giải quyết vấn đề vướng mắc

- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Người cha cởi bó đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.

- Thương yêu nhau, đoàn kết và giúp đơn nhau.

- Hs đọc đoạn 3

- Với từng người con (với sự chia rẽ, mất đoàn kết).

- Với 4 người con (với sự yêu thương đùm bọc, đoàn kết).

- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh, chia rẽ thì yếu.

- Êm ấm, hạnh phúc.

(6)

vậy sẽ có một xã hội công bằng văn minh , có một gia đình êm ấm hạnh phúc.

c) Luyện đọc lại

- GV chia lớp thành các nhóm

- Tổ chức đọc bài phân vai trong nhóm Người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con (cùng nói).

- Tổ chức thi đọc phân vai

- GV cùng lớp nhận xét nhóm, tuyên dương

3) Củng cố - Dặn dò

* Theo em các bốn anh em trong gia đình đó làm thế nào để người cha vui lòng

- Em hãy tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau?

- GV: Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau.

- Gọi Hs đặt tên khác thể hiện ý nghĩa của truyện.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- Chia nhóm

- Đọc phân vai trong nhóm

- Các nhóm thi đọc phân vai

- Yêu thương, đoàn kết với nhau

- Môi hở răng lạnh.

- Anh em như thể tay chân..

- Đoàn kết là sức mạnh, sức mạnh là đoàn kết.

_________________________________________

Chiều

LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 27: ĐỌC HIỂU BÀI BÔNG HOA ĐẸP NHẤT

I. MỤC TIÊU

- Hs đọc truyện sau “Bông hoa đẹp nhất” và làm các bài tập dạng trắc nghiệm liên quan đến nội dung bài.

- Rèn kỹ năng đọc bài lưu loát, biết làm bài tập dạng trắc nghiệm.

- Giáo dục học sinh học tập nghiêm túc, ý thức tự giác ôn tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- Hs: Vở bài tập thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Hs đọc bài tập 2 – tiết 3 - GV nhận xét- đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài:

- 2Hs đọc

- Lớp nghe, nhận xét.

(7)

- GV nêu mục tiêu của tiết học b) Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Đọc truyện sau “Bông hoa đẹp nhất” ? Bài yêu cầu gì?

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp câu - Gv chia truyện thành các đoạn Đoạn 1: .... ba thích hoa.

Đoạn 2: .... hoa tuyệt đẹp Đoạn 3: .... còn lại.

- Gọi Hs đọc bài nối tiếp đoạn

+ Thu muốn tặng ba món quà gì nhân ngày sinh nhật?

- GV nhận xét

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Tổ chức cho Hs trao đổi nhóm 4 - Gv nhận xét, chốt bài làm đúng a) Những bông hoa Thu tự trồng.

b) Gieo hạt vào cốc để có hoa.

c) Hạt giống không nở hoa.

d) Thu là bông hoa đẹp nhất, món quà quý nhất của ba.

e) Thu là bông hoa đẹp nhất 3. Củng cố, dặn dò

+ Là một người con ngoan cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học - Dặn HS hoàn thành bài.

- HS đọc yêu cầu - Hs nêu yêu cầu - Hs đọc nối tiếp câu

- Hs đọc nối tiếp đoạn - 2 Hs đọc toàn bài

- Những bông hoa Thu tự trồng - Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- Chọn câu trả lời đúng

- Hs trao đổi nhóm 4 hoàn thành bài tập Đại diện nhóm trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Học tập chăm ngoan, giúp đỡ bố, mẹ

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 7/12/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 67: 65 – 38; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 - 29

I. MỤC TIÊU

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 65 – 38; 46 – 17;

57 – 28; 78 –29 .

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên.

- Học sinh có ý thức cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ

(8)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

- Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài

b.Hình thành kiến thức.

+)Tìm hiểu ví dụ 65 - 38 - GV đưa ra phép tính 65 - 38

+ Em có nhận xét gì về các thành phần trong phép trừ?

- GV nêu: Đây là phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số dạng 65 - 38 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vào bảng con.

- Nhận xét

- Gọi HS nhắc lại cách làm

+ Muốn thực hiện phép trừ dạng 65 - 38 ta làm như thế nào?

- GV đưa ra ví dụ: 46 – 17; 57 – 28;

78 –29 yêu cầu tiến hành tương tự - Yêu cầu HS so sánh các phép trừ.

c. Luyện tập

Bài 1: Tính(cột 1,2,3) - Gọi HS nêu y/c của bài.

+ Các phép tính ở bài 2 được viết theo cột hàng nào?

+ Kết quả của phép tính này được viết ở đâu?

+Khi viết kết quả ta cần lưu ý gì?

+ Tính:

55 – 8 = 66 – 7 = 47 – 8 = 88 – 9 = - HS nhận xét

- 1HS đọc phép tính

+ Số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có hai chữ số

- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài bạn trên bảng

- HS làm bài trên bảng nêu lại cách làm - 3 – 4 HS nhắc lại cách làm

+ Ta đặt tính rồi thực hiện phép tính từ phải sang trái.

- HS so sánh tìm điểm giống và khác nhau.

- 1 HS nêu yêu cầu +Viết theo cột hàng dọc

+ Kết quả được viết dưới dấu gạch ngang

+ Viết các hàng thẳng cột với nhau - 3 HS lên bảng làm lớp làm vở.

a.

- 85 - 55 - 95

27 18 46

58 37 49

b.

- 96 - 86 - 66

48 27 19

48 59 47

c.

- 98 - 88 - 48

19 39 29

(9)

- Nhận xét ,chữa bài.

- Chốt cách đặt tính và thực hiện phép tính

Bài 2: Số?

- Gọi hs đọc yêu cầu.

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS cách làm

- Yêu cầu HS làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì?

Vì sao con biết?

+ Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Gv: Giải bài toán có lời văn 3. Củng cố - dặn dò

+ Khi thực hiện phép trừ có nhớ ta cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

79 49 19

- HS làm bài - đọc kết quả

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện một số phép tính.

- Đổi vở đối chiếu

- 1 hs đọc yêu cầu.

+ Điền số thích hợp vào ô trống.

- 6 - 10

- 9 - 9

- Đọc đề bài

+ Bài toán về ít hơn vì kém hơn có nghĩa là ít hơn.

+ Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.

Tóm tắt:

Bà: 65 tuổi

Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ : … tuổi?

- 1 Hs lên bảng, lớp làm bảng phụ.

Bài giải:

Số tuổi của mẹ là:

65 - 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi.

- HS nhận xét bài bạn

- Hs nêu

_______________________________________

KỂ CHUYỆN

Tiết 14: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU:

86

58 49

80

40 70

(10)

- Dựa vào trí nhớ,tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện “Câu chuyện bó đũa” một cách tự nhiên, phối lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.

- Qua câu chuyện giúp Hs biết đoàn kết, thương yêu anh chị em nhà.

* Tích hợp: GDBVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Tranh minh hoạ sách giáo khoa - Hs: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn kể chuyện:

Kể lại từng đoạn câu chuyện.

- GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát.

- Gv nhận xét, chốt nội dung tranh + Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.

+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con: Ai bẻ được bó đũa sẽ được thưởng.

+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức bẻ bó đũa mà không bẻ được.

+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẻ từng cái một cách dễ dàng.

+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.

- GV hướng dẫn mẫu đoạn 1.

- Gv nhận xét- đánh giá.

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui

- Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- HS quan sát tranh trên bảng.

- Hs trao đổi cặp bàn nêu nội dung tranh.

- HS kể đoạn 1 của câu chuyện - Lớp nhận xét.

- Hs kể chuyện trong nhóm

- HS nhìn tranh kể các đoạn còn lại theo nhóm 3.

- Các nhóm kể trước lớp theo đoạn

(11)

- GV nhận xét, đánh giá.

Phân vai dựng lại câu chuyện - Gv chia nhóm 6

- Tổ chức cho Hs phân vai trong nhóm - Gọi 1-2 nhóm thể hiện trước lớp.

- Gv nhận xét, tuyên dương, đánh giá 3) Củng cố- Dặn dò:

- Câu chuyện nhắc chúng ta điều gì?

* Anh em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau, có như vậy mới vui vẻ, hòa thuận...

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị giờ sau.

- Lớp nhận xét

- 6 HS 1 nhóm nhận vai: 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái, 1 HS đóng người cha, 1HS làm người dẫn chuyện.

- Các nhóm thể hiện trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn và tuyên dương

- Khuyên anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, sống thuận hoà

_______________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS biết những công việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, biết các biểu hiện khi bị ngộ độc.

- Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc khi ở nhà và nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn uống.

- Giáo dục Hs cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: ứng phó với các tình huống ngộ độc.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Gv: Một vài vỏ thuốc tây.

- Hs: VBT Tự nhiên xã hội

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở có lợi ích gì?

- Nêu tên công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

- Đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh được bệnh tật con người.

- phát quang bụi rậm; cọ rửa, giữ vệ sinh chuồng nuôi gia súc,...

- Lớp nhận xét

(12)

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học.

b) Các hoạt động:

Hoạt động 1: Làm việc với SGK.

Mục tiêu: Biết được một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn, uống.

Cách tiến hành

Bước 1: Thảo luận nhóm

- Chỉ và nói tên các thứ gây có thể ngộ độc cho người có trong hình 1, 2, 3?

- Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là những em bé? Tại sao?

Bước 2: Thảo luận cặp đôi

+ H1: Nếu cậu bé ăn bắp ngô thiu, điều gì sẽ xảy ra?

+ H2: Nếu em bé tưởng thuốc tây là kẹo và ăn nhầm điều gì sẽ xảy ra?

+ H3: Nếu đổ nhầm thuốc sâu vào thức ăn khi đun nấu, điều gì sẽ xảy ra?

Bước 3: Trả lời câu hỏi

-Thường bị ngộ độc do những nguyên nhân nào?

-> Gv kết luận: Vậy những thứ thường gây ngộ độc là: Thức ăn ôi thiu, dầu hỏa, thuốc tây.

Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc

Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể

- HS quan sát các hình vẽ trong SGK/

30 thảo luận và báo cáo kết quả.

+ H1: Thứ gây ngộ độc là bắp ngô vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào ->

bắp ngô đó bị thiu.

+ H2: Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.

Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn sẽ bị ngộ độc thuốc.

+ H3: Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc sâu. Phụ nữ có thể nhầm là lọ nước mắm và cho vào đun nấu.

- Em bé bé nhất nhà vì chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.

- Đau bụng, ỉa chảy.

- Đau bụng nếu ăn quá liều.

- Mọi người sẽ bị ngộ độc khi ăn phải thức ăn đó.

- Chúng ta thường bị ngộ độc qua đường ăn uống do:

+ Uống nhầm hóa chất (dầu hỏa, thuốc sâu).

+ ăn thức ăn bị ôi thiu.

+ ăn, uống thuốc tây do nhầm lẫn hoặc uống quá liều.

(13)

làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người

Cách tiến hành

- Người trong hình đang làm gì?

- Kể thêm 1 vài việc làm có tác dụng phòng chống ngộ độc khi ở nhà?

-> GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta cần:

+ Xếp gọn thứ thường dùng trong gia đình.

+ Thực hiện ăn sạch, uống sạch.

+ Thuốc và những thứ độc phải để xa tầm tay trẻ em.

* Ở nhà em đã làm gì để phòng tránh ngộ độc? ( KNS)

Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

Mục tiêu: Hs biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.

Cách tiến hành

- Yêu cầu các nhóm tự đưa ra tình huống và xử lý

-> GV kết luận: Khi bản thân bị ngộ độc bản thân phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói nguyên nhân dẫn đến ngộ độc.

Khi người thân bị ngộ độc phải gọi người lớn hoặc đưa đi cấp cứu, thông báo nguyên nhân dẫn đến ngộ độc của người bệnh cho người lớn biết.

3) Củng cố - Dặn dò:

- Qua bài này củng cố cho các em kiến thức gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs đọc yêu cầu

- HS quan sát H4, 5, 6 (31) và trả lời + H4: Cậu bé vứt bắp ngô bị thiu đi ->

không ai trong nhà ăn nhầm.

+ H5: Cô bé cất lọ thuốc lên tủ để em không với tới, tránh để em ăn nhầm thuốc vì tưởng là kẹo.

+ H6: Anh thanh niên cất riêng hóa chất -> phân biệt để không dùng nhầm hóa chất với mắm.

- Hs nêu

- HS nêu

- HS trao đổi nhóm và đưa ra tình huống

Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét

- Biết cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

(14)

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU:

- HS cảm thông và giúp đỡ người gặp khó khăn khi tham gia giao thông.

- Biết cách giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông.

- HS biết thể hiện lời nói chân thành, lịch sự khi giúp đỡ người khác.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: Tranh minh họa bài dạy.

- Học sinh: Sách văn hóa giao thông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

1. Kiểm tra bài cũ:

- Hãy nêu lại nội dung bài học (ghi nhớ - trang 13)

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Gv nêu mục tiêu bài, ghi tên bài lên bảng Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Đi chậm thôi bạn nhé”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Tại sao Thanh phải nghỉ học mấy hôm?

- Vì sao Trang rất vui khi thấy Thanh đi học lại?

- Trang đó giúp đỡ Thanh đi đến trường như thế nào?

- Em có muốn kết bạn với Trang không?

Tại sao?

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đặt câu hỏi gợi ý:

- GV cho HS xem tranh, ảnh về giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông.

- GV chốt nội dung: Hãy luôn giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn khi tham

- 3 HS nêu

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi..

- Thanh bị ngã nên không đi học được.

- Vì Thanh đã khỏe và lại có bạn để cùng đến lớp.

- Thanh đưa cặp cho Trang sách hộ…

- Hs nêu.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

(15)

gia giao thông. Giúp đỡ người khác sẽ được mọi người yêu mến.

→ GD

Hoạt động thực hành.

Bài1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hỡnh là đúng hay sai.

→ GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi phần trả lời vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

GVKL: Giúp đỡ người gặp khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Tại sao chúng ta cần giúp đỡ người gặp khó khăn khi tham gia giao thông?

- NX tiết học.

- Dặn chuẩn bị bài sau.

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại nội dung

_______________________________________

Chiều

LUYỆN TOÁN

Tiết 27: LUYỆN DẠNG 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ.

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi một số. Biết tìm số số hạng chưa biết trong 1 tổng.

- Rèn kỹ năng thực hiện và vận dụng nhanh, chớnh xác.

- Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận trong tính toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Que tính, bảng gài.

- HS: Bộ đồ dùng học toán

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.

Đặt tính rồi tính:

73 - 6 43 - 5

- 2 Hs làm bài trên bảng Đặt tính rồi tính:

73 43 - - 6 5 --- ---

(16)

- Gọi 2 Hs dới lớp đọc bảng 14 trừ đi 1 số

- Nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Thực hành:

Bài 1: Tính

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng

- Muốn thực hiện tính phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 làm thế nào?

- GV : Củng cố phép trừ có nhớ Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Bài yêu cầu làm gi?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nêu cách đặt và tính phép trừ có nhớ trong phạm vi 100?

-> Gv: Củng cố cách đặt và thực hiện tính

67 38

- 2 Hs dưới lớp đọc bảng 14 trừ đi 1 số - Lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu bài tập - Tính

- 2 HS làm bài bảng, lớp làm vào VBT.

14 14 14 14 14 - - - - - 7 5 6 9 6 --- --- --- --- --- 7 9 8 5 9 64 54 74 84 44 - - - - - 18 25 56 39 29 --- --- --- --- --- 46 29 18 45 15 - Lớp nhận xét

- Nêu cách tính của phép tính 83 - 47, 93 – 34

- Thực hiện tính từ phải sang trái....

- 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính hiệu - 1 Hs làm bảng, lớp làm vở - Lớp nhận xét

84 34 64 - - -

57 19 58 --- --- ---

27 15 6 - Hs trao đổi cách đặt và tính - Hs nêu

(17)

Bài 3: Tìm x

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Muốn tìm SH chưa biết ta làm thế nào?

Bài 4:

- Gọi Hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

Tóm tắt Trâu và bò: 34 con Trâu : 18 con Bò có... con?

- GV chữa, nhận xét.

3) Củng cố –Dặn dũ:

- Muốn thực hiện phép trừ ở dạng 14 trừ đi một số ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

- Hs đọc yêu cầu

- Hs nêu: Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng

- 2 hs lên bảng

a) x + 17 = 44 b, 29+ x= 54 x = 44-17 x= 54-29 x = 27 x= 25 - Hs nhận xét.

- Lấy tổng trừ đi số hạng kia

- Hs đọc yêu cầu - Hs nêu

- Nhìn tóm tắt đọc lại đề toán

- HS làm bài – 1 hS lên bảng giải Bài giải

Trên đồi có số con bò đang ăn cỏ là:

34 -18 = 16(con) Đáp số: 16 con - Nhận xét

- 3 HS nêu – Nhận xét

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 9/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 68: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về: Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Bíêt thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. Giải bài toán về ít hơn.

- HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(18)

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 4HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng:

- Các em áp dụng kiến thức nào để làm được bài tập 1?

- GV: Ôn các bảng 13,14, 15, 16, 17, 18 trừ đi 1số.

Bài 2: ( cột 1,2)Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng:

- Nêu nhận xét về kết quả các cột phép tính?

GV: Trừ liên tiếp 2 số = trừ tổng 2 số đó

Bài 3: Đặt tính rồi tính - Bài tập yêu cầu làm gì?

- 4 HS đọc thuộc lòng bảng trừ - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Tính nhẩm

- Hs làm bài cá nhân, Hs nêu miệng kết quả nối tiếp

15 - 6 = 9 16 - 7 = 9 17 - 8 = 9 18 - 9 = 9

14 – 8 = 6 15 – 7 = 8 16 – 9 = 7 13 – 6 = 7 15 – 8 = 7

14 – 6 = 8 17 – 9 = 8 13 – 7 = 6

15 – 9 = 6 16 – 8 = 8 14 – 5 = 9 13 – 9 = 4 - Lớp nhận xét

- Dựa vào bảng 13,14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Tính nhẩm

- Hs làm bài cá nhân, Hs nêu miệng kết quả nối tiếp

15 – 5– 1 = 9 16 – 6 - 3 = 7 15 – 6 = 9 16 – 9 = 7 - Lớp nhận xét

- Tách 2 số...

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Đặt tính rồi tính

- Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng

- 35 - 72 - 81 - 50

(19)

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

- Nxét cách đặt tính và kết quả của phép tính?

- Nêu cách đặt tính và tính?

- Em có nhận xét gì về các phép trừ ? GV: Đây là phép trừ có nhớ sang hàng chục trong phạm vi 100

Bài 4:

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Tóm tắt

Mẹ vắt : 50 l sữa bò Chị vắt ít hơn mẹ : 18 l sữa bò Chị vắt : …l sữa bò?

- Y/C nhìn tóm tắt nêu lại bài toán?

- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải.

Lớp làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét đúng - sai

+ Cách tìm số lít sữa chị vắt được?

+ Nêu câu lời giải khác?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- GV cho HS đổi chéo bài kiểm tra, báo cáo kq.

GV: X. định đúng dạng bài, tìm câu lời giải và phép tính đúng. Cần trình bày bài rõ ràng.

3) Củng cố - Dặn dò

- Bài học hôm nay luyện cho các em những dạng bài gì?

- Gv nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài sau.

7 36 9 17

28 36 72 33

- Lớp nhận xét

- Nêu cách thực hiện - HS nêu

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Hs phân tích bài toán.

- Hs nhìn tóm tắt nêu đề toán

- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số lít sữa bò chị vắt được là:

50 – 18 = 32 ( l )

Đáp số : 32 l sữa bò.

- Lớp nhận xét - HS nêu

- Nêu lời giải khác: Chị vắt được số lít sữa là:

- Ít hơn

- Hs đổi chéo, báo cáo

- Tính nhẩm, đặt tính rồi tính, giải toán có lời văn bằng 1 phép tính.

_________________________________________

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU:

(20)

- Hs nghe – viết lại chính xác, đúng mẫu chữ đoạn chính tả từ:Người cha liền bảo… đến hết trong bài Câu chuyện bó đũa. Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần l/n; i/iê, ăt/ ăc.

- Hs viết đảm bảo tốc độ thời gian quy định, các nét viết đều, liền mạch và trình bày đúng đoạn văn, viết đúng chính tả.

- Học sinh có ý thức tự giác rèn chữ viết ,giữ gìn vở sạch.

* Tích hợp: GDBVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Phiếu bài tập.

- Hs: VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 Hs lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn viết chính tả Củng cố nội dung:

- GV đọc đoạn chính tả

- Đây là lời nói của ai nói với ai?

- Người cha nói gì với các con?

Nhận xét chính tả:

- Tiếng khó:

- Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ khó viết

thương ( th+ương)

- Phụ âm dễ lẫn: sức mạnh # xức nước Hợp lại # nại ( khiếu nại) -Viết bảng con từ khó, tiếng dễ sai

- Gv nhận xét - Cách trình bày:

- Lời người cha được viết sau dấu câu gì?

c) Hs chép vào vở

- 2 Hs viết trên bảng, lớp viết bảng con: câu chuyện, dung dăng dung dẻ, yên lặng, nhà giời.

- Lớp nhận xét

- Hs chú ý lắng nghe - 2 HS đọc đoạn chính tả.

- Lời của người cha nói với các con.

- Người cha khuyên các con phải biết đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ sẽ không có sức mạnh.

- Hs tìm từ khó

- Hs viết bảng con từ và tiếng khó:

liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh...

- Lớp nhận xét.

- Sau dấu 2 chấm.

(21)

- Gv đọc theo câu, cụm từ.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Gv đọc lại đoạn chính tả d) Gv chữa bài

- Gv thu và chữa.

- Gv nhận xét, đánh giá.

e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống: l hay n, i hay iê, ăt hay ăc

-Bài yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng a. l hay n:

lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng b. i hay iê:

mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10 c. ăt hay ắc:

Chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc

-> Gv: Củng cố quy tắc viết ăt/ăc...

Bài tập 3(a): Tìm các từ - Bài yêu cầu gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng a. Chứa tiếng có phụ âm l hay n:

ông bà nội, lạnh, lạ

b. Chứa tiếng có vần in hay iên:

hiền, tiên, chín

-> Gv: Củng cố cách phát âm in/iên 3. Củng cố - Dặn dò

- Nêu cách trình bày bài chính tả?

- Gv nhận xét giờ học - Dặn Hs chuẩn bị bài sau.

- HS nghe, nắn nót viết bài vào vở.

- HS soát lỗi và đổi chéo vở kiểm tra - Hs chú ý theo dõi

- Đọc yêu cầu bài tập

- Điền vào chỗ trống: l hay n, i hay iê, ăt hay ăc

- Làm bài cá nhân, 2 Hs làm bài trên bảng

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Đọc yêu cầu bài tập - Tìm các từ

- Hs làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Hs nêu

_________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 42: NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Linh, lồng bàn, làm, quét nhà, que chuyền.

(22)

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ đã chú giải trong bài. Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài, hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).

- Giáo dục HS biết vận dụng cách viết tin nhắn vào cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Gv: Bảng phụ.

- Hs: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi Hs đọc bài: Câu chuyện bó đũa - Câu chuyện khuyên em điều gì?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Luyện đọc:

Gv đọc diễn cảm, hướng dẫn cách đọc

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc.

Giọng đọc thân mật, tình cảm.

Đọc từng câu nối tiếp:

- Đọc nối tiếp

Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng câu

Gv viết bảng các từ cần luyện đọc:

lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển.

Đọc từng mẩu nhắn tin:

- Đọc nối tiếp

+ GV treo bảng phụ có viết câu văn cần hướng dẫn HS luyện đọc và đọc mẫu:

- Tin nhắn 1

Em nhớ quét nhà, / học thuộc lòng hai khổ thơ / và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu. //

- Tin nhắn 2

Mai đi học, / bạn nhớ mang quyển bài hát / cho tớ mượn nhé.//

Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.

- 2 Hs đọc bài: Câu chuyện bó đũa

- Anh chị em trong gia đình phải biết đoàn kết, yêu thương nhau.

- Lớp nhận xét

- HS chú ý lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc các câu trong bài.

- HS đọc các từ khó trên bảng.

- Hs nối tiếp từng tin

- HS ngắt, nghỉ và nhấn giọng câu dài.

- Hs luyện đọc câu - 2 HS đọc lại câu dài

(23)

- Yêu cầu Hs đọc trong nhóm. Các HS khác nghe, góp ý.

Thi đọc giữa các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc - GV nhận xét, tuyên dương c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc thầm 2 mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi:

- Những ai nhắn tin cho Linh và nhắn tin bằng cách nào?

- Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

Nhắn tin 1

- Chị Nga đã nhắn tin cho Linh những gì?

- Còn bạn Hà thì nhắn tin cho Linh những điều gì?

- Vậy em hiểu “bộ que chuyền” là gì?

- GV đưa trực quan: Bộ que chuyền, giới thiệu.

- Bài tập yêu cầu em làm gì?

- Vì sao em phải viết tin nhắn?

- Nội dung tin nhắn là gì?

- Khi viết tin nhắn em cần lưu ý điều gì?

-> Gv: Vậy khi viết tin nhắn nhớ phải viết ngắn gọn, đủ ý.

- GV phát giấy cho 2 em viết 3) Củng cố - Dặn dò

- Bài hôm nay giúp em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc trong nhóm, theo dõi và nhận xét bạn đọc.

- Các nhóm đại diện thi đọc nhắn tin.

- Lớp nhận xét, tuyên dương

- HS đọc thầm 2 mẩu nhắn tin.

- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Hà.

Nhắn bằng cách viết ra giấy.

- Lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà thì Linh không có ở nhà - Hs đọc

- Nơi để quà sáng ở trong lồng bàn và các việc cần làmở nhà và giờ chị Nga về.

- Hà đến nhà Linh chơi mang cho Linh

“bộ que chuyền” và dặn Linh đi học nhớ mang cho mượn quyển bài hát.

- Hs trả lời theo ý hiểu

- 1 HS đọc câu hỏi 5.

- Tập viết tin nhắn.

- Vì em sắp đi học mà cả nhà chưa ai về.

- Nói với bố mẹ là em cho cô Phúc mượn xe.

- Viết ngắn gọn, đủ ý.

- 2 Hs làm bảng, lớp làm vở

- Biết đọc tin nhắn và cách viết tin nhắn, ích lợi của tin nhắn.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2019

TOÁN

Tiết 69: BẢNG TRỪ

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về: Thuộc bảng 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Biết vạn dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp

(24)

- HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: que tính.

- HS: Vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS làm trên bảng, lớp làm nháp

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Thực hành

Bài 1: Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS chơi trò chơi.

- GV chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội 1 tờ giấy và 1 bút (thời gian 5 phút) - GV hướng dẫn HS chơi

- Cho HS chơi thử.

- Cho HS tiến hành chơi.

- GV cùng lớp kiểm tra, nhận xét.

- Dựa vào đâu để em thực hiện các phép tính ở BT1?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp Đặt tính rồi tính

35 – 7 72 – 36 - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Tính nhẩm

- HS chơi trò chơi: Thi lập bảng trừ.

Đội 1: Lập bảng 11 trừ đi 1 số.

Đội 2: Lập bảng 12, 18 trừ đi 1 số.

Đội 3: Lập bảng 13 và 17.

Đội 4: Lập bảng 14, 15, 16 trừ đi một số.

- Đội nào làm xong trước lên dán bài trên bảng.

- Đại diện các đội trình bày.

- HS nhận xét

- Dựa bảng 15, 16...trừ đi một số

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Tính

- Hs làm bài cá nhân, 2 Hs làm bảng 5 + 6 – 8 = 11 – 8

= 3 8 + 4 – 5 = 12 – 5 = 7 - Lớp nhận xét

- Hs nêu

11-2=9

11-3=8 11-4=7 11-5=6 11-6=5 11-7=4 11-8=3 11-9=2

12-3=9 12-4=8 12-5=7 12-6=6 12-7=5 12-8=4 12-9=3

13-4=9 13-5=8 13-6=7 13-7=6 13-8=5 13-9=4

14-5=9 14-6=8 14-7=7 14-8=6 14-9=5

15-6=9 15-7=8 15-8=7 15-9=6

16-7=9 16-8=8 16-9=7

17-8=9 17-9=8

18-9=9

(25)

-> GV: Củng cố các bảng trừ đã học.

Bài 2: ( cột 1)Tính - Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

- Khi thực hiện dãy tính có dấu cộng và dấu trừ em cần thực hiện ntn?

- GV: Củng cố các phép tính có hai dấu tính

3) Củng cố - Dặn dò:

- 2, 3 HS đọc thuộc lòng một số bảng trừ.

- Gv nhận xét giờ học - Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc – Nhận xét.

___________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I/ MỤC TIÊU:

- Mở rộng vốn từ về tình cảm gia đình, câu kiểu Ai làm gì? và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.

- Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình, biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? và điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.

- Giáo dục Hs ý thức sử dụng đồ dùng cẩn thẩn

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Phiếu bài tập 2, 3.

- Hs: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm ra nháp.

Đặt một câu kể về một việc em đã làm ở nhà.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học

- 2 HS lên bảng làm bảng, lớp làm ra nháp.

Em nhặt rau giúp mẹ.

Chiều nào em cũng tưới cây cảnh - Lớp nhận xét

(26)

b) Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gv ghi nhanh trên bảng

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng:

nhường nhịn, chăm bẵm, giúp đỡ, yêu quý, chăm sóc, yêu thương, chăm lo, chiều chuộng....

Bài tập 2: Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv đưa mẫu

- GV lưu ý cho HS khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng

- Các câu ở bài 2 được viết theo mẫu gì?

- Các từ ở nhóm 1 trả lời cho câu hỏi nào?

- Các từ ở nhóm 2, 3 trả lời cho câu hỏi nào?

- Các từ ở nhóm 2 là từ chỉ gì ?

Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống:

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt bài làm đúng

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em

- HS thảo luận nhóm đôi

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu

- Hs nhận xét mẫu: mẫu câu kiểu Ai làm gì?

- Hs làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng

Ai làm gì?

Chị em giúp đỡ nhau Anh khuyên bảo em Chị chăm sóc em Em chăm sóc chị Chị em trông nom nhau Anh

em

trông nom nhau

... ....

- Lớp nhận xét

- Mẫu câu Ai – làm gì?

- Câu hỏi Ai - Làm gì?

- Từ chỉ hoạt động

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Em chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét

(27)

Bé nói với mẹ:

- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà.

Mẹ ngạc nhiên:

- Nhưng con đã biết viết đâu?

Bé đáp:

- Không sao, mẹ ạ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc.

- Cuối câu hỏi có dấu gì?

- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?

3) Củng cố - Dặn dò

- Bài hôm nay học nội dung gì ? - Gv nhận xét giờ học

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- Dấu chấm hỏi

- 2 HS đọc lại truyện vui.

- Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để biết thư cho 1 bạn gái cũng chưa biết đọc.

- Từ về tình cảm gia đình, câu kiểu Ai làm gì? Cách sử dụng dấu câu

__________________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 14: CHỮ HOA M

I. MỤC TIÊU

- Biết viết chữ hoa M theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng Miệng nói tay làm theo cỡ nhỏ.

- Rèn cho Hs viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

- Giáo dục Hs có thói quen ngồi viết đúng tư thế, tự giác rèn chữ viết ,giữ gìn vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Mẫu chữ

- Hs: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con chữ hoa L và từ Lá.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn viết chữ hoa:

Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ hoa:

Nhận xét

- GV treo mẫu chữ M hoa.

- Chữ hoa M cao mấy dòng, rộng mấy

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp nhận xét

- HS quan sát chữ mẫu.

- Chữ M cao 5 dòng, rộng 6 ô.

(28)

ô?

- Chữ hoa M gồm những nét nào?

Hướng dẫn cách viết:

GV vừa nói vừa tô trong khung chữ:

Chữ M hoa được viết bởi 1 nét liền gồm 1 nét móc trái, 2 nét sổ và 1 nét móc ngược.

M M M M M M M M M M

- GV viết mẫu chữ M hoa cỡ vừa trên bảng lớp, kết hợp nhắc lại cách viết để HS theo dõi.

- Nhận xét, sửa sai, uốn nắn.

Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

Giới thiệu câu ứng dụng:

- Giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng: nói đi đôi với làm

Hướng dẫn quan sát và nhận xét:

- Cụm từ gồm mấy chữ? Là những chữ nào?

- Độ cao các chữ?

- Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh?

- Cách viết từ chữ hoa M sang chữ i?

Hướng dẫn viết bảng con

-GV viết mẫu chữ Miệng và nói cách viết

Miệng Miệng Miệng Miệng nói tay làm.

- Nhận xét, sửa sai, uốn nắn.

c) Hướng dẫn HS viết bài vào vở - GV yêu cầu HS viết:

+ 1 dòng M cỡ nhỡ + 2 dòng M cỡ nhỏ + 1 dòng Miệng cỡ nhỡ + 1 dòng Miệng cỡ nhỏ

+ 2 dòng Miệng nói tay làm cỡ nhỏ

- Chữ M hoa được viết bởi 1 nét liền gồm 1 nét móc trái, 2 nét sổ và 1 nét móc ngược.

- Hs theo dõi GV hướng dẫn

- Cả lớp luyện viết trên bảng con.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc câu ứng dụng Miệng nói tay làm

- Gồm 4 chữ: Miệng – nói – tay – làm.

- Những chữ cao 2 li rưỡi: M, g, y, l.

- Những chữ cao 1 li rưỡi: t

- Những chữ cao 1 li: i, ê, n, o, a, m.

- Dấu nặng nằm dưới âm ê, dấu sắc nằm trên âm o, dấu huyền nằm trên âm a.

- Móc nối...

- Viết câu ứng dụng vào bảng con từ Miệng

- Lớp nhận xét

(29)

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đúng quy trình.

d) Chữa bài:

- GV chữa nhanh vài bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

3) Củng cố - Dặn dò:

- Chữ hoa M cao mấy dòng, rộng mấy ô?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp viết bài vào vở Tập viết.

- Lắng nghe

- HS nêu.

- HS theo dõi.

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 11/12/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 12 năm 2019

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP)

Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU

I. MỤC TIÊU:

- Hs chép lại chính xác, đúng mẫu chữ 2 khổ thơ của bài thơ “Tiếng võng kêu”.

Biết cách trình bày đoạn văn:viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu chấm cuối câu và làm đúng các bài tập phân biệt l/n; i/iê; ăt/ăc.

- Hs viết đảm bảo tốc độ thời gian quy định, các nét viết đều, liền mạch và trình bày đúng đoạn văn, viết đúng chính tả.

- Học sinh có ý thức tự giác rèn chữ viết, giữ gìn vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Gv: Bảng phụ.

- Hs: VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 Hs viết trên bảng, lớp viết bảng con

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Hướng dẫn tập chép:

Củng cố nội dung - GV đọc khổ thơ 2 - Gọi 2 Hs đọc toàn bài - Gọi Hs đọc khổ thơ 2 Nhận xét chính tả - Tiếng khó:

- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con: lên bảng, ăn no, nên người, lo lắng

- Lớp nhận xét

- Chú ý theo dõi bảng lớp.

- 2 Hs đọc toàn bài - 1, 2 HS đọc khổ thơ 2

(30)

Yêu cầu Hs đọc nhẩm bài tìm từ khó viết

Vương (v + ương), mênh (M + ênh) - Phụ âm dễ lẫn: lặn lội # nặn( nặn bánh)

- Viết bảng con từ khó, tiếng dễ sai

- Gv nhận xét - Cách trình bày:

- Chữ đầu dòng thơ viết thế nào?

c) Hs chép vào vở - Gv đọc lại khổ thơ 2 - GV theo dõi, uốn nắn.

d) Gv chữa bài - Gv thu và chữa bài . - Gv nhận xét, đánh giá.

e) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống

- Bài yêu cầu làm gì?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

a) lấp lánh, nặng nhẹ, lanh lợi, nóng nảy

b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài c) thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh 3) Củng cố - Dặn dò:

- Hãy nêu cách trình bày bài thơ “ Tiếng võng kêu”?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn: Chuẩn bị bài sau.

- Hs tìm từ khó trong bài: vương, mênh mông, lặn lội...

- Hs viết bảng con từ và tiếng khó:

vương, mênh mông, lặn lội...

- Lớp nhận xét.

- Chữ đầu các dòng thơ viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.

- HS chép bài vào vở.

- HS soát lỗi và đổi chéo vở kiểm tra.

- Hs chú ý theo dõi.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Hs làm bài theo cặp đôi.

Đại diện cặp trìn bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu - HS theo dõi.

____________________________________________

TOÁN

Tiết 70: LUYỆN TẬP

I . MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về: Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn. Biết tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.

(31)

- Học sinh vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính

- Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn tính cẩn thận trong tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2HS làm bảng, lớp làm nháp

- Gv nhận xét, đánh giá.

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu, mục đích giờ học b) Thực hành:

Bài 1: Tính nhẩm - Bài yêu cầu làm gì?

- Tổ chức: Trò chơi “Xì điện”.

- Chuẩn bị: Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ).

- Cách chơi: Chia thành 2 đội, đặt tên cho hai đội là xanh - đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 11- 6 sau đó chỉ vào 1 em thuộc một trong hai đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 11- 6, nếu đúng thì có quyền “xì điện”

một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 - 8 và chỉ vào một bạn ở đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay một kết quả là 9, rồi lại xì điện trả lời đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, Gv cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc.

Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp Tính

5 + 6 – 8 = 4 8 + 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 6 + 9 – 8 = 7 - Lớp nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài tập - Tính nhẩm

- HS nhận đội chơi và tham gia chơi 18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 13 – 6 = 6 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 12 – 5 = 7 15 - 6 = 9 13 – 5 = 8 11 – 4= 7 12 – 3 = 9 12 – 5 = 7 10 – 3 = 7 17 – 9 = 6 16 – 8 = 8 14 – 7 = 7 12 – 8 = 4

16 – 6 = 10 14 – 5 = 9

11 – 3 = 8

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.. II. CÁC HOẠT

c.. Gv nêu cách chơi và tổ chức cho hs chơi. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

c. Thi tìm tiếng có vần mới học. Kĩ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II.

2. kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học

- Biết vận dụng kiến thức vào làm các bài tập, làm nhanh, làm đúng 2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn

3, Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập, vận dụng được vào trong cuộc sống hàng

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của