• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 81: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiết 1) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV gọi học sinh lên làm bài 3 / 81.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- Yêu cầu học sinh làm miệng.

- GV, HS nhận xét, đánh giá

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7p) - Cho học sinh làm vở.

- Nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Số (6p)

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4 (8p)

- 2 HS lên làm bài

- HS nêu yêu cầu

- Nhẩm rồi nêu kết quả.

8 + 9 = 17 5 + 7 = 12 3 + 8 = 11 9 + 8 = 17 7 + 5 = 12 8 + 3 = 11 17 – 8 = 9 12 – 5 = 7 11 – 3 = 8 17 – 9 = 8 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3...

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vở, 4 HS lên bảng.

26 +18 44

92 -45

47 33 +49 82

81 -66 15 - HS nêu yêu cầu

- Các nhóm HS lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

a. 9 + 1 = 10 + 5 = 15 hay 9 + 6 = 15 c. 8 + 7 = 15

8 + 2 + 5 = 15...

(2)

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ tóm tắt bài toán

- Yêu cầu HS giải bài toán vào VBT - GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố cách giải toán có lòi văn.

Bài 5: Số (4p)

- Yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Học sinh lên thi làm nhanh.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- HS đọc bài toán - 1HS tóm tắt Tóm tắt

Lan vót : 34 que tính Hoa vót nhiều hơn Lan: 18 que tính.

Hoa vót :....que tính?

- Làm vào VBT, 1HS lên bảng giải Bài giải

Hoa vót được số que tính là:

34 + 18 = 52 (que tính) Đáp số: 52 que tính - HS nêu yêu cầu

- 2 học sinh lên bảng thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Tập đọc

Tiết 49, 50: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người

- Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 học sinh khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, tranh SGK.

- HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1:

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Thời gian biểu” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (34p) a. GV đọc mẫu

b. Luyện đọc phát âm, ngắt giọng

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

(3)

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn.

- Từ khó: kim hoàn, hiếm, đánh tráo, tranh, rình, ngoạm, trúng kế, sà xuống, rỉa thịt, mừng rỡ,…

c. Đọc theo nhóm.

d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Giải nghĩa từ: Long vương, thợ kim hoàn, đánh tráo,…

e. Đọc cả lớp.

Tiết 2:

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (15p)

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

+ Ai đánh tráo viên ngọc?

+ Mèo và chó đã làm cách nào dễ lấy viên ngọc?

+ Tìm những từ khen ngợi chó và mèo ở trong bài?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.

- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.

+ Vị cứu con của Long vương nên chàng trai được tặng viên ngọc quý.

+ Người thợ kim hoàn.

+ Bắt chuột đi tìm ngọc: rình ở bờ sông, phơi bụng vờ chết.

+ Những từ khen ngợi chó và mèo:

Thông minh, tình nghĩa.

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng công, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

2. Kỹ năng

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy.

II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

(4)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiếm tra bài cũ (5p)

- Ôn tập về phép cộng và phép trừ.

- Chữa bài 4, 5.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (4p)

- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào VBT.

- GV chốt kết quả đúng.

14 – 9 = 5 8 + 8 = 16 14 – 6 = 8 16 – 7 = 9 11 – 5 = 6 17 – 8 = 9 12 – 8 = 4 13 – 6 = 7 12 – 5 = 7 6 + 9 = 15 18 – 9 = 9 3 + 9 = 12...

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2 (7p)

- Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 58; 35 + 65; 100 – 22.

- Nhận xét HS.

Bài 3 (5p)

+ Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Viết lên bảng.

- 4 - 2 + Điền số mấy vào ?

- Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?

- Viết 12 – 4 – 2 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết quả.

- Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm.

- Yêu cầu HS làm tiếp bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4 (8p)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết những gì?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu yêu cầu

- Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV.

- HS nêu yêu cầu - Làm bài tập.

- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính 47 100 90 35

+ 36 - 22 - 58 + 65 83 78 32 100 - HS nêu

- HS nêu yêu cầu - Điền số thích hợp

+ Điền 8 và 6 vì 12 – 4 = 8 – 2 = 6 - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

- 12 trừ 4 bằng 8; 8 trừ 2 bằng 6.

- 17 – 9 = 8...

- Đọc đề.

+ Buổi sáng bán : 64l + Buổi chiều bán ít hơn: 18l + Buổi chiều bán được :...l mắm?

+ Bài toán về ít hơn.

12

(5)

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng gì?

- Yêu cầu làm bài - Nhận xét, đánh giá.

* BT củng cố cách làm bài toán về ít hơn.

Bài 5 (5p)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi viết phép trừ có hiệu bằng số bị trừ.

- GV phổ biến luật chơi.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về ôn tập về phép cộng, trừ.

- Làm bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít nước mắm là:

64 – 18 = 46 (l)

Đáp số: 46 l mắm - HS nêu yêu cầu

- HS chơi trò chơi tiếp sức.

VD: 1 – 0 = 1 2 – 0 = 2 3 – 0 = 3 4 – 0 = 4 5 – 0 = 5 6 – 0 = 6...

Kể chuyện Tiết 17: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ

- HS thích thú với tiết học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm.

- Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

- HS kể. Bạn nhận xét.

- HS nêu.

(6)

1. HĐ1: Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý (18p)

- Bước 1: Kể trong nhóm.

- Slied 1: Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS.

- Bước 2: Kể trước lớp.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện.

- Yêu cầu HS nhận xét bạn.

- Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau:

- Tranh 1

+ Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí?

+ Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc?

- Tranh 2

+ Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng?

+ Anh ta đã làm gì với viên ngọc?

+ Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì?

- Tranh 3

+ Tranh vẽ hai con gì?

+ Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn?

- Tranh 4

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo?

- Tranh 5

+ Chó và Mèo đang làm gì?

+ Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ?

- Tranh 6

+ Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao?

+ Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?

2. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện: (11p) - Yêu cầu HS kể nối tiếp.

- Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn.

- Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

+ Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí.

+ Rất vui.

+ Người thợ kim hoàn.

+ Tìm mọi cách đánh tráo.

+ Xin đi tìm ngọc.

+ Mèo và Chuột.

+ Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc.

+ Trên bờ sông.

+ Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến.

+ Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó.

+ Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo.

+ Mừng rỡ.

+ Rất thông minh và tình nghĩa.

- 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- 1 HS kể.

+ Khen ngợi Chó và Mèo

(7)

+ Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?

+ Khen ngợi về điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.

+ Vì chúng thông minh và tình nghĩa đã tìm lại được ngọc cho chủ.

Chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.

- Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

2. Kĩ năng: Biết chọn những trò chơi để phòng tránh té ngã.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng kiên định, từ chối không tham gia vào các trò chơi nguy hiểm.

- Nên và không nên làm gì để phòng té ngã.

- Kĩ năng giao tiếp ứng xử khi từ chối chơi trò chơi nguy hiểm.

III. Đồ dùng dạy học:

- Tranh SGK trang 36, 37.

IV. Hoạt động dạy học:

1. Bài cũ: (5p)

- Cho học sinh làm phiếu.

- Trong trường bạn biết những thành viên nào? Họ làm những việc gì?

- Tình cảm của em đối với các thành viên đó như thế nào?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p)

- Khởi động: Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”?

Các em chơi có vui không? Trong khi chơi có em nào bị ngã không?

- Đây là hoạt động vui chơi thư giãn, nhưng trong quá trình chơi chú ý chạy từ từ không xô đẩy nhau để tránh ngã.

* Hoạt động 1: Những hoạt động nguy hiểm cần tránh

A. Động não:

- Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường?

- Làm phiếu BT.

- HS trả lời.

- Yêu quý, kính trọng.

- HS ra sân chơi.

- HS trả lời.

- Mỗi em nói 1 câu .

(8)

- Giáo viên ghi ý kiến lên bảng.

B. Trực quan: Hình 1, 2, 3 (SGKT36, 37) - Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm?

C. Thảo luận nhóm:

- GV phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động.

- GV kết luận (SGV/ tr 59) - Nhận xét.

* Hoạt động 2: Thảo luận – Lựa chọn trò chơi bổ ích.

- Làm việc theo nhóm.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- Làm việc cả lớp.

- GV đưa ra câu hỏi:

- Nhóm em chơi trò chơi gì?

- Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này?

- Theo em trò chơi này có gây nguy hại cho bản thân và cho các bạn khi chơi không?

- KNS: Khi thấy bạn bị té ngã em sẽ làm gì? Khi thấy bạn trèo cây em sẽ làm gì?

- Nhận xét.

* Hoạt động 3: Làm bài tập.

- GV phát cho mỗi nhóm 1 phiếu bài tập - Nhận xét.

3. Củng cố: (5p)

- Em nên lựa chọn những trò chơi như thế nào để phòng tránh ngã?

- Giáo dục tư tưởng

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Quan sát.

- Làm việc theo cặp. Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- 3- 4 em nhắc lại.

- Làm việc theo nhóm: Mỗi nhóm lựa chọn 1 trò chơi.

- Thảo luận câu hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS trả lời

- Làm phiếu bài tập

HĐ nên tham gia HĐ không nên

- HS trả lời.

- Học bài.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Luyện Tiếng Việt

ĐỌC HIỂU “ CON VẸT CỦA BÉ BI”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

(9)

II. Đồ dùng học tập VTH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

Luyện Toán

ÔN TẬP CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố phép tính cộng trừ các số trong phạm vi 100 - Giải toán có lời văn: bài toán về nhiều hơn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính nhẩm

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30'

- 2 hs làm - HS nx

(10)

1, GTB

2, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

? Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu HS đứng tại chỗ đọc kết quả Hs nhận xét

Gv nhận xét

Lớp đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

Bài 3 : Tìm x

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả

Bài 4:

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv vẽ đồng hồ lên bảng Bài 5: Đố vui

Bài yêu cầu gì?

Khoanh vào phép tính có kết quả lớn nhất Gv chốt kết quả đúng

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu

Cả theo dõi, soát bài - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

-1 HS làm bảng phụ - Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Nhân xét

Hs nêu Hs làm bài

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CÔNG, PHÉP TRỪ (Tiếp) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

(11)

3. Thái độ

- Phát triển tư duy HS.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Yêu cầu HS làm các phép tính sau:

90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (5p) - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng tính nhẩm cho HS.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (10p) - Gọi HS nhắc lại cách làm

- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính: 100 – 88; 100 – 4.

- Nhận xét và đánh giá.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Tìm x (6p)

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng: x + 17 = 45 và hỏi: x là gì trong phép cộng x + 17 = 45?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét và đánh giá.

* BT củng cố lại cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 4: Giải toán (7p) + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét, đánh giá; yêu cầu HS

- HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- Lớp làm bảng con, 2 HS lên bảng

- HS nêu yêu cầu

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả a. 7 + 5 = 12 b. 16 – 8 = 8 5 + 7 =12... 14 – 7 = 7...

- HS nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vở bài tập - Đọc chữa bài, các HS khác kiểm tra bài của mình theo bài của bạn đọc chữa.

- HS nêu yêu cầu - Yêu cầu tìm x

+ x là số hạng chưa biết

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS nhận xét nêu các thành phần tên gọi trong các phép tính.

x + 17 = 45 x – 26 = 34 x = 45 – 17 x = 34 + 26 x = 28 x = 60...

- HS nêu yêu cầu

- HS tóm tắt và giải toán

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm VBT.

Bài giải Thùng sơn nặng là:

50 – 28 = 22(kg)

Đáp số: 22 kg sơn

(12)

đổi vở kiểm tra cho nhau.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5 (2p)

- GV hướng dẫn HS làm vở

* BT củng cố cách nhận biết hình.

C. Củng cố, dặn dò (4p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập SGK.

- HS làm vở

- HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 33: TÌM NGỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT (3)a, b hoặc bài tập do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con - HS: VBT, vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc các từ cho HS viết bảng con: Trâu, ruộng, nối nghiệp, nông gia

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chính tả (23p) - GV đọc mẫu

+ Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?

+ Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?

+ Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?

+ Chó và Mèo là những con vật thế nào?

a. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Trong bài những chữ nào cần viết hoa?

Vì sao?

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

+ Chó, Mèo và chàng trai.

+ Long Vương.

+ Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo.

+ Rất thông minh và tình nghĩa.

+ 4 câu.

+ Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.

+ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh…

(13)

bảng phụ) c. Viết chính tả

- GV đọc cho HS chép bài d. Soát lỗi

- GV đọc cho HS soát lỗi e. Nhận xét bài

- GV thu bài chấm và nhận xét

2. HĐ2: HD làm bài tập chính tả (6p) Bài 2: Điền vào chỗ trống vần ui/ uy

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.

- GV chữa và chốt lời giải đúng.

Bài 3

- Tiến hành tương tự bài 2 - Đáp án:

+ rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm.

+ lợn kêu eng éc, hét to, mũi khét.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.

- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.

- 2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp viết bảng con.

- HS viết bài

- HS dùng bút chì soát lỗi - Lắng nghe

- HS nêu yêu cầu

+ 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.

+ Chàng trai xuống thuỷ cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.

+ Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi.

Chó và Mèo an ủi chủ.

+ Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và Mèo vui lắm.

- HS đọc yêu cầu - Làm vào vở

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 51: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người.

- Trả lời được câu hỏi sgk 2. Kỹ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích các con vật.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(14)

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.

- Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu: (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (14p) a. GV đọc mẫu

- Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm;

nhịp nhanh: khi có mồi.

- Đọc nối tiếp từng câu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.

b. Đọc từng đoạn - GV chia đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ.

+ Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi”

+ Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới…nấp mau”

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (9p)

+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?

+ Gà con đáp lại mẹ thế nào?

+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?

+ Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào?

+ Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà?

+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!”

+ Khi nào lũ con lại chui ra?

- HS đọc và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe - Bạn trong nhà.

- Chó, Mèo.

- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc từ khó: gấp gáp, roóc roóc, , nói chuyện, nũng nịu, liên tục - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:

- Đọc từng đoạn.

- Đọc phần chú giải.

- HS đọc theo nhóm đôi - HS thi đua đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh

+ Từ còn khi nằm trong trứng.

+ Gõ mỏ lên vỏ trứng.

+ Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.

+ Nũng nịu.

+ Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”

+ Cúc… cúc… cúc.

+ Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”.

+ Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - 1 số học sinh đọc lại bài

- Đọc bài.

(15)

3. HĐ3: Luyện đọc lại. (6p) - GV tổ chức cho HS luyện đọc lại - GV nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Qua câu chuyện, con hiểu điều gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

+ Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/…

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 84: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật.

2. Kỹ năng

- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết vẽ hình theo mẫu.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 4 / 84.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (6p): Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát hình rồi làm bài - Gọi HS nêu kết quả

* BT củng cố lại cách nhận biết hình.

Bài 2 (8p)

a. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm.

b. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 12cm

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV.

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình rồi làm bài.

- HSđứng tại chỗ nêu kết quả.

+ hình tam giác + hình tứ giác.

+ hình vuông.

+ hình chữ nhật.

...

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng vẽ, dưới lớp vẽ

(16)

- Gọi HS lên bảng vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm, 12cm.

- GV, HS nhận xét

* BT rèn kỹ năng vẽ đoạn thẳng.

Bài 3 (8p) Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó.

- GV HD HS cụ thể rồi cho các em tự vẽ vào vở.

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

Bài 4 (6p)

a. Dùng thước thẳng nối ba điểm thẳng hàng.

b. Em đã nối được ba điểm thẳng hàng là:

- Yêu cầu HS làm bài

* BT củng cố lại cách tìm ba điểm thẳng hàng.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

VBT.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh tự vẽ vào vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- HS nêu 3 điểm thẳng hàng là:

ABC, AIN, MNP.

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 17: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh.

2. Kỹ năng

- Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh.

3. Thái độ

- HS thêm yêu quý những vật nuôi trong nhà.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ BT1.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?

- Gọi HS lên bảng.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (9p)

- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm, 1 HS làm miệng bài tập 2.

- HS nêu yêu cầu

(17)

- Treo các bức tranh lên bảng.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.

- Nhận xét, chữa bài.

- Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.

Bài 2 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.

- Gọi HS nói câu so sánh.

- GV nhận xét, đánh giá HS nói được nhiều câu hay.

Bài 3 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc câu mẫu:

- Gọi HS hoạt động theo cặp.

- Gọi HS bổ sung.

- Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.

- Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị Ôn tập cuối HK1.

- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh, HS dưới lớp làm vào VBT. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:

1. Trâu khỏe 2. Thỏ nhanh 2. Rùa chậm 4. Chó trung thành + Khỏe như trâu.

+ Nhanh như thỏ.

+ Chậm như rùa…

- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.

+ Đẹp như tiên (đẹp như tranh).

- HS nối tiếp nêu.

a. Đẹp như hoa

b. Cao như con sếu (cái sào).

c. Khỏe như trâu (như hùm).

d. Nhanh như thỏ (gió, cắt).

e. Chậm như rùa (sên).

g. Hiền như Bụt (đất).

h. Trắng như tuyết (trứng gà bóc).

i. Xanh như tàu lá.

k. Đỏ như gấc (son).

- HS đọc.

- HS đọc câu mẫu.

- HS thi đua theo cặp.

a. Mắt con mèo nhà em tròn như hạt nhãn

b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, muợt như nhung.

c. Hai tai nó nhỏ xíu như hai cái mộc nhĩ.

- HS lắng nghe

Tập viết

Tiết 17: CHỮ HOA Ô, Ơ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa câu ứng dụng Ơn sâu nghĩa nặng.

2. Kỹ năng

(18)

- Viết đúng hai chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ơn, Ơn sâu nghĩa nặng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ).

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết và giũ vở sạch chữ đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa, bảng con.

- HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS sau đó nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD học sinh viết chữ hoa Ô, Ơ (6p)

+ Cho học sinh quan sát chữ mẫu.

+ Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi: Ô, Ơ.

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

2. HĐ2: Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng (8p)

+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng

+ Giải nghĩa từ ứng dụng:

+ Hướng dẫn học sinh viết bảng con.

3. HĐ3: HD HS viết vào VTV (15p) + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn.

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

C. Củng cố - Dặn dò (5p).

- Học sinh về viết phần còn lại.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh quan sát mẫu.

- HS quan sát

- Học sinh viết bảng con chữ Ô, Ơ từ 2, 3 lần.

- Học sinh đọc cụm từ.

- Giải nghĩa từ.

+ Luyện viết chữ Ơn vào bảng con.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV.

+ Tự sửa lỗi.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2021 Sáng

Toán

Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân 2. Kỹ năng

- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào

(19)

đó là ngày thứ mấy trong tuần.

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài 2 / 85.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1 (4p) Viết tiếp vào chỗ chấm

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ rồi trả lời.

- Gọi HS nêu kết quả - GV, HS nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì đã học?

Bài 2 (9p) Xem lịch rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Tháng 10 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Đó là các ngày nào?

b) Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ năm?

c) Tháng 12 có bao nhiêu ngày? Có mấy ngày chủ nhật? Có mấy ngày thứ bảy? Em được nghỉ thứ bảy và chủ nhật như vậy em được nghỉ mấy ngày?

- Yêu cầu HS quan sát lich rồi làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Củng cố lại cách xem lịch.

Bài 3 (7p) Xem tờ lịch ở bài 2 rồi điền tên ngày trong tuần vào chỗ chấm:

a. Ngày 1 tháng 10 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 10 tháng 10 là ngày thứ mấy?

b. Ngày 20 tháng 11 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ mấy?

c. Ngày 25 tháng 12 là ngày thứ mấy?

+ Ngày 31 tháng 12 là ngày thứ mấy?

* Rèn kỹ năng xem lịch.

Bài 4 (8p) Cho học sinh làm miệng.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Học sinh lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu

- HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả + Con vịt cân nặng 3 kg.

+ Quả dưa cân nặng 4 kg.

+ Hoà cân nặng 30 kg - HS nêu yêu cầu

- Học sinh xem lịch rồi trả lời.

+ Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật đó là ngày 5, 12, 19, 26.

+ Tháng 11 có 30 ngày. Có 5 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ năm.

+ Tháng 12 có 31 ngày. Có 4 ngày chủ nhật. Có 4 ngày thứ bảy. Em được nghỉ 8 ngày.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh xem lịch rồi trả lời:

+ Thứ 4 + Thứ 6 + Thứ 5 + Thứ 7 + Thứ 5 + Thứ 4

- Học sinh quan sát tranh rồi trả lời.

(20)

* Củng cố lại cách xem đồng hồ.

C. Củng cố, dặn dò. (5p) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

- HS lắng nghe

Chính tả (Tập chép) Tiết 34: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng BT2; BT (3)a/b.

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng con, bảng phụ - HS: SGK, VBT, vở chính tả, bảng con.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng viết: rừng núi, dừng lại, cây giang.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD học sinh viết (22p) - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

+ Nói lại cách gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

+ Kiếm mồi, nguy hiểm, dắt, miệng.

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: HD làm bài tập.(7p)

Bài 1: Điền vào chỗ trống ao hoặc au Bài 2a: Điền vào chỗ trống r, d, gi.

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh đúng.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- 2, 3 học sinh đọc lại.

+ Học sinh đọc lại câu mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

Bài 1: làm miệng.

Bài 2a: Học sinh làm theo nhóm.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

(21)

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

+ Bánh rán, con dán, gián giấy.

+ Dành dụm, tranh giành, rành mạch - HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 17: NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp.

2. Kỹ năng

- Dựa vào mẩu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia, được có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà (BT1) II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT2)

- Kiểm soát cảm xúc - Quản kí thời gian - Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, tranh - HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Một vài học sinh lên bảng làm bài tập 3/137

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (2p).

* Dạy bài mới

Bài 1 (12p): Giáo viên cho học sinh quan sát tranh và cho biết bạn nhỏ nói gì, lời nói ấy thể hiện thái độ gì của bạn nhỏ.

- Học sinh làm miệng.

* QTE: Nếu em được bố mẹ tặng quà thì em có vui không và em sẽ nói gì với bố mẹ?

Bài 2 (16p) Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

- 2 HS lên bảng - Nhận xét

- Học sinh quan sát tranh.

- Học sinh trả lời miệng.

- Mỗi lần học sinh nói xong giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn.

- Nối nhau phát biểu.

- HS đọc truyện và tự lập thời gian biểu một buổi của bạn Hà.

- Đọc cho cả lớp nghe.

6giờ 30 thức dậy tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

(22)

* KNS: GD HS biết cách lập thời gian biểu, quản lí thời để công đạt hiệu quả cao.

C. Củng cố, dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

7 giờ 7giờ 15 7giờ 30 10 giờ

Ăn sáng.

Mặc quần áo.

Đến trường.

Sang ông bà.

SINH HOẠT TUẦN 17 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

Sinh hoạt theo chủ điểm

(23)

CHỦ ĐIỀM: NGÀY XUÂN VÀ NÉT ĐẸP TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Thời điểm : Tháng 1

Địa điểm : Phòng học số 3-lớp 2A I.MỤC TIÊU:

- GDHS hiểu phong tục tập quán, truyền thống văn hoá tốt đẹp của quê hương, của dân tộc.

- Tự hào về quê hương, càng thêm yêu và gắn bó với quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu

III. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS A. Ổn định tổ chức

- Cho Hs nghe một số bài hát, bài thơ

? Những bài hát này có nội dung gì - Gv chốt nội dung

B. Tiến trình hoạt động

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu về ngày xuân và nét đẹp truyền thống quê hương

- GV viết 3 câu hỏi lên bảng để HS thảo luận .

- Các tổ thảo luận.

- Thư ký ghi chép ý kiến .

- Đại diện tổ lên trình bày ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét giảng giải cho HS hiểu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

- HS xung phong hát , đọc thơ , ca dao tục ngữ, truyện theo chủ đề mà các em đã sưu tầm được.

- Cả lớp hát

C. Nhận xét – Đánh giá

-GV khen ngợi cả lớp mạnh dạn, tự tin tham gia tích cực, sôi nổi trong buổi liên hoan văn

nghệ. Lời ca tiếng hát luôn đem đến niềm vui, tình thân thiện trong một tập thể “ Hát hay không

bằng hay hát”. Chúc các em luôn sẵn sàng

mang lời ca, tiếng hát của mình để tạo nên bầu không khí vui tươi , thoải mái trong học tập, sinh

hoạt tập thể

- Khen ngợi HS có giọng hát truyền cảm nhất.

-Nhận xét tiết học

- HS nghe và cảm nhận - HS trả lời

-

hs trình bày -

- Đăng kí tên các tiết mục tham gia trong buổi liên hoan văn nghệ cho MC

Các đội lên tự giới thiệu và trình diễn các tiết mục văn nghệ - MC mời GVCN nhận xét buổi liên hoan văn nghệ

(24)

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, chính xác bài đọc 2. Kĩ năng

- Đọc ngắt, nghỉ hơi, đúng giọng đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài 2- Bài mới

-GV cho HS luyện đọc các bài Tập đọc

3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

-HS đọc cá nhân -HS đọc nhóm -Hs đọc cả lớp -

Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Ôn tập cách tìm số hạng trong một tổng

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

(25)

-GV nhận xét Bài 2: Số

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài - Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Bác Hồ và những bài học về đạo đức lối sống BÀI 5 : YÊU THƯƠNG NHÂN DÂN I.Mục tiêu

1. Kiến thức

-Thấy được 1 đức tính cao đẹp của Bc Hồ. Đức tính cao đẹp đó chính là tấm lòng yêu thương nhân dân; tình cảm yêu mến, kính trọng nhân dân của bác được thể hiện qua những hành động việc làm cụ thể.

2. Kĩ năng

- Thực hành, ứng dụng được bài học yêu thương nhân dân. Biết làm những công việc thể hiện sự quan tâm và tình yêu thương với những người trong cộng đồng xã hội.

3. Thái độ

Học sinh biết được tấm lòng bao la của Bác II.Chuẩn bị

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.KT bài cũ: 5' Cây bụt mọc

- Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở trường?

HS trả lời- Nhận xét 2.Bài mới::30'

a.Giới thiệu bài: Yêu thương nhân dân b.Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(26)

Hoạt động 1: Đọc hiểu

- GV đọc chậm câu chuyện “Yêu thương nhân dân” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr.16)

+Bác gặp và chúc thọ riêng cụ Thiệm nhân dịp nào?

+ Bác đã khen cụ Thiệm vì cụ có những tính cách, việc làm tốt đẹp nào?

+ Bác Hồ đã nói về việc kết nghĩa anh em với cụ Thiệm thế nào?

+ Cụ Thiệm đã trả lời Bác ra sao?

Cuối câu chuyện Bác đã nói và làm gì?

+ Theo câu chuyện này, dựa vào điều gì để Bác Hồ đề nghị ai làm em, ai làm anh?

Hoạt động 2: Hoạt động nhóm

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng

+Dựa vào câu chuyện, em hãy giải thích “ kết nghĩa anh em” là gì?

+ Khi đã kết nghĩa anh em, người ta sẽ sống với nhau thế nào?

+- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Những người như thế nào, chúng ta có thể kết nghĩa anh em?

+ Các em hãy kể cùng các bạn những việc làm tốt thể hiện sự yêu thương của mình đối với hàng xóm, bạn bè, thầy cô, người cao tuổi

Mẫu

Việc làm tốt với hàng

xóm

Việc làm tốt với bạn bè

Việc làm tốt với thầy cô

Việc làm tốt vớingười cao tuổi 3. Củng cố, dặn dò: 4'

+ Đối với nhân dân, câu chuyện khuyên ta điều gì?

Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

- Các bạn bổ sung

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS trả lời cá nhân - Lớp nhận xét

+ HS thảo luận nhóm 6

-Ghi vào bảng nhóm theo mẫu

- Đại diện nhóm trình bày, mỗi nhóm mỗi câu

-HS trả lời -Lắng nghe

Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020 Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một bài thơ , hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ , nhận biết một số tiếng

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng

- Rèn kĩ năng đọc đúng thành tiếng, đọc trôi chảy thành bài. - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm dấu phẩy. - Hiểu nội dung bài chọn câu trả lời đúng. Kĩ năng: Rèn đọc

Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; Trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc... Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc to, rõ

*Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.. * Giáo dục kĩ năng sống - Tư

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ rằng một bài thơ ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng

Những con vật như anh gọng vó, ả cua kềnh,… được tác giả nhân hóa và miêu tả vô cùng sinh động, gợi cảm.. Nghe- viết Một chuyến đi (từ đầu đến