• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 4

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 29/09/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 4

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

Tuần 4

Ngày soạn: 29/09/2018 Ngày giảng: T2/1/10/2018 Toán

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

*Mục tiêu học sinh Quảng: Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên

II. Đồ dùng dạy học

- Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa.

- Các thẻ ghi số.

- Bảng các hàng của số có 6 chữ số.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. Kiểm tra (4’)

- Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T 15

- Nhận xét cho điểm 2. Bài mới  (32’) - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu - Ghi bài lên bảng

a) Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ

- Nêu các cặp tự nhiên như:100 và89;456 và231...

hãy so sánh?

- Nêu vấn đề khó hơn cho HS

- Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác dịnh dược điều gì?

b) cách so sánh 2 số tự nhiên

- Hãy so sánh 2 số 100 và  

- 2 HS lên bảng  

    - Nghe            

- Nối tiếp nhau nêu  

   

Chúng ta luôn xác định dược  số nào bé hơn số nào lớn hơn

    - Nêu

 

- Chú ý  

  Nghe      

Nêu các cặp số tự nhiên  

 

- Chú ý  

   

Nêu lại  

     

- Các  số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau

(3)

99?

- KL

- Yêu cầu nhắc lại

- Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456

- Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau - Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên?

- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào?

- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456

- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

- Nêu lại KL?

c) So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số

- Nêu dãy số tự nhiên - So sánh 5 và 7?

- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7  đứng trước?

- Trong  dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn?

- Yêu cầu vẽ tia số biểu diễn

- So sánh 4 và 10

- So sánh chúng trên tia số - Số gần gốc 0 là số lờn hơn hay bé hơn?

- Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869 + Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn - Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao?

- Yêu cầu HS nhắc lại KL Bài 1:Yêu cầu tự làm bài

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại

 

Hãy so sánh và nêu kết quả  

 

- Các  số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau - Nêu

   

Số hàng trăm 1<4 nê 123

<456 hay 4>1 nên 456>123 - Thì 2 số đó bằng nhau - Nêu như phần bài học - Nêu : 1,2,3,4,5,6...

- Nêu

- Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại

- Số đứng trước bé hơn số đứng sau

 

- 1 HS lên bảng vẽ - Nêu

- Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn

- Là số bé hơ

T ừ b é đ ế n l ớ n 7869,7896,7968,...

- Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau - Nhắc lại KL

- 1 HS lên bảng - Nêu cách so sánh

- Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

- Phải so sánh các số với nhau

- 1 HS lên bảng - Tự giải thích

- Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé

- Phải so sánh các số với nhau

- 1 HS lên bảng - Tự giải thích

   

- Nêu lại  

     

Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại

- Số đứng trước bé hơn số đứng sau

           

- Nhắc lại  

       

- HS thực hiện xếp các số theo thứ tự

       

HS làm bài  

HS giải thích cách sắp xếp của mình

(4)

Tập đọc

 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

2. Kĩ năng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

3. Thái độ: Học tập noi gương sự chính trực tấm lòng vì dân vì nước.

*Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

* Giáo dục kĩ năng sống - Tư duy phê phánn

- Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy học - Chữa bài và giải thích cho HS hiểu

- Nhận xét cho điểm Bài 2:Yêu cầu bài tập ? - Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình?

- Nhận xét cho điểm HS Bài 3:Yêu cầu bài tập

- Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì?

- Yêu câù làm bài

- Yêu cầu giải thích cách sắp xếp?

- Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò (4’) - Tổng kết giờ học

- Nhắc HS về nhà làm bài tập

     

HS làm bài  

HS giải thích cách sắp xếp của mình

 

- Ta phải so sánh các số  

   

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt dộng học HS Quảng

Kim tra bài c (4’) 1.

Phòng học thông minh

Nội dung chính của bài tập đọc Người ăn xin là gì?

A.Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu,biết đồng cảm trước nỗi bất hạnh của  ông lão ăn xin nghèo khổ.

B. Tình cảm của cậu bé với  

Hs nhận câu hỏi qua máy tính bảng và trả lời.

      - Nghe    

 

Thực hiện  

    Nghe      

(5)

Khoa học

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ? I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết phân loại thức  ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .

-    Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món.

người ăn xin.

C. Tình cảm của ơng lão với cậu bé.

- Nhận kết quả. Đáp án đúng là câu a

2.Bài mới (32’) - Giới thiệu bài - Ghi tên và đọc bài a) Cho HS đọc

- Luyện đọc những từ ngữ dễ viết sai

b) Cho HS đọc chú giải c) Đọc diễn cảm bài văn

*Đoạn 1: (Từ đầu đến vua lý cao Tơng_

- Cho HS đọc thành tiếng - Cho HS đọc thầm trả lời H: Trong việc lập ngơi vua sự chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện thế nào?

*Đoạn 2

- Cho HS đọc thành tiếng - Cho HS đọc thầm trả lời H: Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên cham sĩc ơng?

H: Tơ Hiến Thành tiến cử ai sẽ thấy ơng đứng đầu triều đình?...

- Đọc mẫu bài văn.Đọc dúng dọng của bài

- Cho HS luyện đọc

- Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai

3. Củng cố dặn dị: (4’) - Tổng kết giờ học

- Nhắc HS về nhà làm bài tạp được giao

- GD HS sống phải thật thà

               

- Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn

 

- HS đọc chú giải - HS giải nghĩa từ - HS đọc thành tiếng  

- Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng bạc đút lĩt để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tơng ơng cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua

- Đọc thành tiếng

- Quan vu Tán Đường ngày đem ở bên hầu hạ bên dường bệnh của ơng

- Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình...

   

- Nhiều HS luyện đọc  

       

- Lắng nghe

   

Đọc nối tiếp  

- Đọc từ khĩ  

   

- Trả lời câu hỏi  

           

- Thi đọc  

       

- Lắng nghe

(6)

2. Kĩ năng: Chỉ vào bảng tháp dinh dường cân đối & nói: Cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đưòng , nhóm chứa nhiều vi-ta-min & chất khoáng ; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm ; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ; ăn ít đường & ăn hạn chế muối.

3. Thái độ:  Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống. 

*Mục tiêu học sinh Quảng:  Biết phân loại thức  ăn theo nhóm chất dinh dưỡng .

*Kĩ năng sống:Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.

cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ . II. Đồ dùng dạy học

- Phòng học thơng minh

- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

Bài cũ: (3’) 1.

* Phòng học thơng minh Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ.

Em hãy nêu vai trò của: vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ

GV nhận xét ghi  điểm -

> nhận xét chung 3./Bài mới: (28’)

a./Giới thiệu bài, ghi bảng

b./Tìm hiểu bài:

  Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món

GV yêu cầu quan sát  hình  SGK/ 16 và trả lời các câu hỏi :

 +  Kể  tên một số thức ăn mà em thường ăn.

 + Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy thế nào?

 + Đề có sức khoẻ tốt chúng ta cấn ăn như thế nào?

 +   Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại

   

- 2 HS trả lời qua máy tính.

                 

-  4em / nhóm : Các nhóm quan sát  hình  SGK/ 16 ; Đại diện nhóm trình bày kết quả.

+ tôm, cua, cá ,thịt, trứng, rau, bí đỏ cà chua…

+  em thấy chán ăn .  

 

+  Cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên phải thay đổi món

         

   

Nhận xét  

             

- Thảo luận nhĩm  

         

- Trả lời câu hỏi  

 

+ Vì mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác nhau.

       

- Lắng nghe  

 

(7)

t h ư ù c a ê n & t h ư ơ ø n g xuyên thay đổi món?

-  Nếu HS gặp khó khăn , GV gợi  ý các câu hỏi :

 + Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng không?

   

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt, cá m a ø k h o â n g a ê n r a u , quả?Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm với thịt mà không ăn cá, không ăn rau, quả?

- GV chốt lại phần trả  lời HS

   Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối

Cách tiến hành: 

- Cho HS thảo luận nhóm 2

- GV kết luận :Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi-ta- min, chất khoáng & chất xơ cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn nhiều đường &

nên hạn chế ăn muối.  

  Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ.

 Cách tiến hành:

  Bước 1:

-   GV hướng dẫn cách chơi

GV tổ chức cho HS chơi  

+  Không một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể.

 + Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn & quá trình tiêu hoá diễn ra tốt hơn.

         

- HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người một tháng” trang 17 SGK  ( dành cho người lớn)

-  2 HS thay nhau đặt câu hỏi & trả lời: Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế dựa vào tháp dinh dưỡng trả lời  

       

- HS chơi như đã hướng dẫn

     

                   

- Lắng nghe  

   

Đặt câu hỏi  

             

Tham gia chơi trị chơi  

         

Giới thiệu trước lớp  

             

- Lắng nghe

(8)

BUỔI CHIỀU Kể chuyện

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).

2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, cĩ khí phách cao đẹp, thà chết chứ khơng chịu khuất phục cường quyền.

3. Thái độ: Ham thích mơn kể chuyện

*Mục tiêu học sinh Quảng: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý.

II. Đồ dùng dạy học - Tranh SGk

III. Các hoạt động dạy học trò chơi bán hàng: một số em đóng vai người bán, một số em đóng vai người mua

 Bước 2: 

- GV yêu cầu HS giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa.

- Dựa trên những hiểu biết về bữa ăn cân đối, cả lớp cùng GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.

  Bước 3:  GV chốt lại nhận xét qua phần chơi của HS

4./Củng cố :  (3’)

- GV nhận xét tinh thần học tập của HS

- V e à n h a ø h o ï c b a ø i

;Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?

       

Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn cho từng bữa.

   

- HS nêu nội dung  

   

- Lắng nghe

HĐ của GV HĐ của HS HS Quảng

1.Kt bài cũ: (4’)

Gọi HS lên kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới (32’)

-Ghi tên và đọc bài

 

-2 HS lên kể lớp lắng nghe  

-cả lớp lắng nghe  

 

- Lắng nghe  

   

(9)

GV kể lần 1:

-Đ 1+ Đ2 : giọng kể thong thả, tõ ràng nhấn giọng ở các từ ngữ: nổi tiếng bạo ngược, hết sức lầm than...

-Đ3:Kể nhịp nhàng, giọng hào hùng

-Gv giải thích những từ khó hiểu

a) G V HD

-Cho HS đọc yêu cầu 1 SGK+Đọc câu hỏi a,b,c,d -HS trả lời câu hỏi

Câu hỏi a)Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?

Câu hỏi b)Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

Câu hỏi c)Trước sự đe doạ của nhà vua thái độ của mọi người thế nào?

Câu hỏi d) vì sao nhà vua phải thay đổi thái dộ?

b) Cho HS kể chuyện+ trao đổi ý nghĩa câu chuyện

-Cho HS tập kể theo nhóm -Cho HS thi kể

-Gv nhận xét

H: Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện

-GV nhận xét chốt lại ý của câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính của vương quôc đa-ghet-x tan thà chết trên giàn hoả thiêu chứ không chịu ca ngợi  vị vua bạo tàn. Khí phách nhà thơ chân chính đã khiến nhà vua cũng phải khâm phục kính trọng thay đổi hẳn thái độ

3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học

- Khen những HS chăm chú nghe bạn kể

- Khen những HS kể hay

   

-HS lắng nghe  

   

-1 HS đọc to

-HS lần lượt trả lời câu hỏi -phản ứng bằng cách truyền nhau hát 1 bài hát lên thói hống hách tàn bạo của nhà vua

-Nhà vua ra lện lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy...

 

-Các nhà thơ các nghệ nhân lần lượt khuất phục họ hát lên những bài ca tụng nhà vua duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng

-Nhà thơ thật sự khâm phục kính trọng lòng  trung thực....

 

-HS tập kể trao đổi ý nghĩa -Đại diện các nhóm lên thi kể -lớp nhận xét

HS tự do phát biểu theo ý đã thảo luận

   

-Lớp nhận xét  

     

- Lắng nghe

Lắng nghe  

 

- Trả lời câu hỏi  

                   

- Hs tập kể nêu ý nghĩa của chuyện

       

- Nhận xét  

       

- Lắng nghe

(10)

Lịch sử

NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân  Âu Lạc

2. Kĩ năng:   Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang  xâm  lược Aâu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kết có vũ khí lợi hại  nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến  thất bại.

HSKG : Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Aâu Việt. So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Aâu Lạc.

Biết sự phát triển về quân sự của nước Aâu lạc( nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa)

3.Thái độ;  HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.

*Mục tiêu học sinh Quảng: Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân  Âu Lạc.

II.Đồ dùng dạy học

      - GV : Hình ảnh minh hoa; Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Bài cũ:   (5p)     Nước Văn Lang

HS1: Nước Văn Lang ra đời ở đâu ,  thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai?

HS2: Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?

GV nhận xét , ghi điểm . -

2.Bài mới: (30p)

a./Giới thiệu bài, ghi bảng

b./Tìm hiểu bài:

*  Hoạt động1:  Cuộc sống của người Lạc Việt và người Aâu Việt

+ Người Ââu Việt sống ở đâu?

 + Đời sống của người Âu Việt có những điểm gì giống với đời sống của người Lạc Việt?

+ Họ sống với nhau như thế nào?

- GV kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt &

người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ

 

- 2 HS trả lời ; lớp  nhận xét

           

 HS đọc thầm SGK ->

lần lượt trả lời câu hỏi

     

- Chú ý  

-  Người Aâu Việt cũng biết trồng lúa chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt chăn nuôi , đánh cá như người Lạc Việt ,bên cạnh đó phong tục của  người Aâu Việt cũng giống người Lạc Việt

-  Họ sống hoà hợp  

- Trả lời câu hỏi  

               

- Đọc thầm SGK  

   

-   Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang,

- Lắng nghe  

             

- Lắng nghe  

(11)

sống hoà hợp với nhau.

   * Hoạt động 2:  Sự ra đời của nước  Âu  Lạc + Nhà nước tiếp sau nước Văn Lang là nhà nước nào? Ra đời vào thời gian nào?

 +Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?

GV kể tóm tắt truyền thuyết An Dương Vương -

+ Nêu  tác dụng của nỏ

& thành Cổ Loa ?  

 

- Ngày nay ở huyện Đông Anh (Hà Nội) vẫn còn lại di tích của thành Cổ Loa.

  * Hoạt động 3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà

- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :  

         

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?

       

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?

- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà &

cũng bởi vì sự mất cảnh

với nhau

- 2 HS nhắc lại

- HS làm việc cá nhân

+  Tiếp sau nhà nước Văn Lang là nhà nước Âu Lạc ra đời vào cuối thế kỷ III TCN

+ Xây thành Cổ Loa

& chế tạo nỏ.

  

- HS lắng nghe  

+  Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ  , vừa  là căn cứ của bộ binh vừa là căn cứ của thuỷ binh .Sử dụng cung nỏ nhất là loại nỏ thần bắn  được nhiều mũi tên  một lần

- HS quan sát tranh minh hoạ .

đọc thầm đoạn: 207 T C N … p h o n g k i e á n phương bắc ; thảo luận 4 nhóm ;Đại diện 2 nhóm trình bày , 2 nhóm nhận xét, bổ sung

- Chú ý  

       

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của An Dương Vương để điều tra cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội b o ä   n h ư õ n g n g ư ơ ø i

           

- Lắng nghe  

         

- Thảo luận nhĩm.

         

- Vì người dân  Âu  Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi ,vũ khí tốt thành luỹ kiên cố

 

- Lắng nghe  

           

- Nêu bài học trong SGK  

   

- Lắng nghe

(12)

- -

Hoạt động ngồi giờ

Bài 2:   Việc chi tiêu của Bác Hồ I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng ngày 2. Kĩ năng: Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

3.Thái độ: Cĩ ý thức chi tiêu hợp lý, cĩ thể tự lập kế hoạch chi tiêu

*Mục tiêu học sinh Quảng: Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng ngày

II.Đồ dùng dạy học

Tài liu Bác H và nhng bài hc v o c, li sng

Câu chuyn Vic chi tiêu ca Bác H vit trên bng ph III.Các hoạt động dạy học

giác của An Dương Vương.

- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?

Có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.

3 Củng cố : (3’)

- GV nhận xét tinh thần học tập của HS  

- Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.

đứng đầu nhà nước Aâu Lạc

- HS trả lời.

- HS nêu bài học SGK - HS nhận xét tiết học

     

-Lăng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. KT bài cũ: (5p)

- Sự thật thà, trung thực cĩ ích lợi như thế nào?

2. Bài mới: (30p)

 Việc chi tiêu của Bác Hồ a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

   

- Vì sao Bác luơn chi tiêu hợp lý?

 

.Hoạt động 2:

 

HS tr li 1.

   

   

- HS đọc  

       

- Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi cơng tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình cịn nhiều người thiếu thốn, khĩ khăn

- Hoạt động nhĩm

 

 HS trả lời  

           

- Lắng nghe  

       

- Hoạt động nhĩm  

  Trả lời    

(13)

Ngày soạn: 30/09/2018 Ngày giảng: T3/2/10/2018 Toán

LUYỆN TẬP I.Mục tiờu

1.Kiến thức:Củng cố về viết, so sánh được  các số tự nhiên.

2. Kĩ năng: Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 3. Thỏi độ: Yờu thớch mụn toỏn

*Mục tiờu học sinh Quảng: Bước đầu làm quen bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 II. Đồ dựng dạy học

 - Vở bài tập, bảng phụ III. Cỏc hoạt động dạy học - Chi tiờu hợp lý là chi tiền vào những việc gỡ? khụng nờn tiờu tiền vào những việc gỡ?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiờu hợp lý - Em hóy ghi chộp lại việc chi tiờu của mỡnh vào bảng thống kờ.

- Hằng ngày cỏc em thường chi tiờu vào những việc gỡ?

* GV kết luận: Bỏc Hồ thường chi tiờu rất hợp lý trong mọi lỳc, mọi nơi, trong mọi cụng việc vỡ Bỏc nghĩ rằng khụng nờn lóng phớ vỡ chung quanh chỳng ta cũn rất nhiều người thiếu thốn, khú khăn cần được giỳp đỡ. Sự chi tiờu hợp lý của Bỏc thể hiện lũng thương người, thương đời của Bỏc.

- 3. Củng cố, dặn dũ: (5p)  Chi tiờu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiờu hợp lý?

- Nhận xột tiết học

- Học sinh thảo luận nhúm 4, ghi vào bảng nhúm - Đại diện nhúm trả lời - Cỏc nhúm khỏc bổ sung  

       

HS lng nghe, nhc li -

               

- Lắng nghe

 

- Lắng nghe  

           

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: 4’

-1HS làm bài 3 trong SGK -1 HS lên bảng làm bài: Tìm số liền trớc và liền sau của các số sau:

5000; 9999.

Bài mới: 32’

1.

 

HS lờn bảng làm bài tập  

 

- Nhận xột  

 

 

Làm ra vở nhỏp  

       

(14)

*Giới thiệu bài:

Nêu mục đích yêu cầu.

*. Thực hành:

* Bài 1: Hình vẽ dới dây là một phần của tia số. Viết số vào ô trống ứng với vạch có mũi tên:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Để điền đợc số trên tia số em cần chú ý điều gì?

? Mỗi vạch trên tia số cách nhau bao nhiêu đơn vị?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Biết cách nhận xét các số ghi trên tia số.

* Bài 2: - HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Với ba chữ số 6, 1, 3 em có thể lập đợc bao nhiêu số có ba chữ số?

- Nhận xét đúng sai.

- HS nêu số, Cả lớp soát bài.

* GV chốt: Cách tạo ra số có ba chữ số từ ba chữ số đã

cho.

* Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

 - HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm bàn.

- Đại diện hai nhóm lên chữa bài.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét tuyên dơng HS làm tốt.

* GV chốt: Cách so sánh các số có nhiều chữ số, vận dụng để điền các chữ số còn trống cho phù hợp với

               

- HS đọc yờu cầu - Làm bài

            8000                 

- Có ba chữ số:

6; 1; 3

Dùng cả ba chữ số đó để viết một số lớn hơn 100 và bé hơn 140.

             

a ) 4 7 1 … < 4 7 1 1       b)6..524>68524

c ) 2 5 3 6 7 > … . 5 3 6 7 d)282828<28282...

- 2 HS lên bảng thi làm nhanh.

- Nhận xét đúng sai.

     

     

- Đọc thầm - Làm bài  

               

- Làm bài tập 2  

             

a ) 4 7 1 … < 4 7 1 1       b)6..524>68524

c ) 2 5 3 6 7 > … . 5 3 6 7 d)282828<28282...

             

a) Tìm x, biết: x < 3 x = 0, 1, 2

b) Tìm x, biết: x là số tròn chục và

28 < x < 48.

x = 30; 40  

(15)

Chớnh tả (Nhớ - viết)

TRUYỆN CỔ NƯỚC MèNH I. Mục tiờu

1. Kiến thức:Nhớ - viết đỳng 10 dũng thơ đầu và trỡnh bày bài chớnh tả sạch sẽ; biết trỡnh bày đỳng cỏc dũng thơ lục bỏt.

2. Kĩ năng: Làm đỳng BT(2) a/b 3. Thỏi độ: Rốn cẩn thận tỉ mỉ

* Mục tiờu học sinh Quảng: Nhớ - viết đỳng 10 dũng thơ đầu và trỡnh bày bài chớnh tả sạch sẽ;

biết trỡnh bày đỳng cỏc dũng thơ lục bỏt.

II. Đồ dựng dạy học - Chuẩn bị

III.Cỏc hoạt động dạy học biểu thức.

Bài 4: Tìm x.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm bàn.

- Tổ chức thi làm nhanh.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Thế nào là số tròn chục?

Nhận xét tuyên dơng.

-

* GV chốt: HS làm quen với dạng tìm x mới.

3. Củng cố dặn dò: 4’

Nhận xét tiết học.Giao bài về nhà trong SGK.

       

a) Tìm x, biết: x < 3 x = 0, 1, 2

b) Tìm x, biết: x là số tròn chục và

28 < x < 48.

x = 30; 40  

       

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. Kiểm tra  4’

Gọi 2 nhúm lờn thi - Nhận xột cho điểm 2. Bài mới (32’) - Giới thiệu bài

- Ghi tờn bài và đọc bài a) HD chớnh tả

- Cho HS đọc yờu cầu bài chớnh tả

- Cho HS đọc thành tiếng đoạn thơ

- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai Truyện cổ,sõu xa, rặng dừa...

- Nhắc HS về cỏch viết chớnh tả bài thơ lục bỏt b) HS nhớ viết

c) GV chấm bài

 

- 2 Nhúm lờn thi  

  - Nghe    

- 1 HS đọc to lớp lắng nghe - 1 HS đọc đoạn thơ từ đầu đến Nhận mặt ụng cha của mỡnh

             

  Chỳ ý   - Nghe  

- Lắng nghe  

           

- HS viết bài  

     

(16)

Bồi dưỡng Toán Tiết 1

I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về:

1. Kiến thức: Đọc, viết các số tự nhiên.

2. kĩ năng: So sánh các số tự nhiên.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng: Đọc, viết các số tự nhiên.

II. Đồ dùng dạy học

III. Các hoạt động dạy học - Chấm từ 7-10 bài

Bai tập lựa chọn Câu a)

- Cho HS đọc yêu cầu của câu a+Đọc đoạn

- Giao việc:Cho Đoạn văn nhưng trống 1 số từ, nhiệm vụ của các em là phải chọn từ có âm đầu là r, gi hoặcd để điền vao chỗ trống đó sao cho đúng

- Cho HS làm bài

đưa bảng phụ ghi nội dung bài

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng: gió, thổi, gió đưa, gió nâng cành diều

Câu b) Cách làm như câu a

L ờ i g i ả i

đúng:Chân,dân,dâng,vầng,s ân

3. Củng cố dặn dò  (4’) -Nhận xét tiết học

-Yêu cầu về nhà làm lại vào vở bài tập 2a,2b

- HS nhớ lại- từ viết bài - Khi GV chấm bài những HS còn lại đổi tập cho nhau soát lỗi. Những chữ viết sai được sửa lại bên lề

 

- HS đọc to lớp lắng nghe  

- 3 HS lên bảng nhìn nội dung bài trên bảng phụ để viêt lên bảng lớp những từ cần thiết

- Lớp nhận xét

- Chép lại lời giải đúng vào vở

 

- Lắng nghe

- Lắng nghe  

Viết vào vở  

     

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

n nh (1’) 1.

Bài mi (34’) 2.

HĐ1: Nêu mục tiêu tiết học

HĐ2: Ra một số bài tập cho học sinh làm

Bài 1: Đọc các số sau:

148 702 685       75 418 103 100 000 801       982 548 003 Bài 2: Viết số biết số đó gồm:

a) 9 chục triệu, 6 nghìn, 3 chục.

b) 1 triệu, 2 trăm, 5 đơn vị.

c) 7 trăm triệu, 6 triệu, 1 trăm, 2   - Nghe    

- gv yêu cầu hs làm vào vở thực hành

Làm bài tp vào v luyn -

   

Hs lên bng làm -

90 006 030 -

1 000 205 -

     

- Làm bài vào vở  

   

- Làm bài  

   

Làm bài

(17)

-

BUỔI CHIỀU Luyện từ và câu

TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP I. Mục tiêu

1. Kiến thức:Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc có cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

2. Kĩ năng: Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc có cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

II. Đồ dùng dạy học Bng ph .

III. Các hoạt động dạy -  học chủ yếu.

chục.

d) 1 trăm tỉ, 5chục triệu, 9 nghìn, 6 đơn vị.

Bài 3:     576 742         576 899  

426 793 426 793=        845 729         945 003          ? 691 358       691 079  

- Thu chấm vở một số học sinh - Chữa bài.

HĐ3: Nhận xét tiết học. (5’) - Dặn học sinh

- Củng cố kt về số tự nhiên

706 000 102 -

100 050 009 006 -

 

576 742    <     576 899  426 793   =      426 793  845 729     <    945 003  691 358  >     691 079  

   

- hs lắng nghe  

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ: (4’)

- Kiểm tra bài cũ HS - Nhận xét cho điểm 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài - Ghi tên và đọc bài Phần nhận xét:

- Cho HS đọc yêu cầu của bài+Đọc cả gợi ý

- Giao việc:Cho câu thơ trích trong truyện cổ nước mình nhiệm vụ các em là đọc đoạn thơ chỉ ra cấu tạo của những từ phức

 

2 HS lên bảng trả lời  

  -nghe    

-2 HS lần lượt đọc cả lớp lắng nghe

       

 

Lắng nghe  

   

Đọc bài  

       

Làm bài tập  

(18)

trong các câu có gì khác nhau?

- Cho HS làm bài - Cho HS trình bày

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng H: Khi ghép những tiếng có nghĩa với nhau thì nghĩa của từ mới thế nào?

=>Như vậy:Những từ có nghĩa được ghép lại với nhau gọi là từ ghép

+ phần ghi nhớ

- Cho HS đọc ghi nhớ SGK - Cho HS giải thích nội dung ? - GV giải thích + phân tích cho HS hiểu thêm

+ Phần luyện tập

- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc đoạn văn

- Giao việc: Cho 2 đoạn văn trong mỗi đoạn có 1 số từ in đậm nhiệm vụ của các em là xếp các từ in đậm thành 2 loại từ ghép và từ láy

- Cho HS làm bài - Cho HS lên trình bày

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng BT 2:Tìm từ ghép, từ láy

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Giao việc

- Cho HS làm theo nhóm - Cho HS trình baỳ

- Nhận xét chốt lại những lời giải đúng

a)Ngay

- Từ ghép ngay thẳng - Từ láy

b)Thẳng

Từ ghép:Thẳng ruột ngựa, thẳng thừng

- Từ láy thẳng thắn c)Thật

- Từ ghép : chân thật, thật tâm - Từ láy: thật thà

BT 3 đặt câu

- Cho HS đọc yêu cầu bài tập Giao việc: các em vừa tìm được một số từ ghép láy nhiệm vụ các

   

-HS làm bài cá nhân -Một vài HS trình bày bài làm

-lớp nhận xét  

-Các tiếng bổ sung cho nhau để tạo thành nghĩa mới

 

-1 Vài HS nhắc lại  

   

-3-4 HS lần lượt đọc to cả lớp đọc thầm

-HS giải thích+ phận tích  

   

-1 HS đọc to lắng nghe  

         

-HS làm ra giấy nháp -HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét

   

-1 HS đọc to  

-Các nhóm làm bài ra giấy nháp

-Đại điẹn các nhóm lên trình bày

-Lớp nhận xét  

         

-1 HS đọc to

           

HS giải thích  

     

- Lắng nghe  

     

Làm ra giấy nháp  

     

- Làm bài  

         

Làm bài

(19)

- - Địa lí

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN.

 I.Mục tiêu 

1. Kiến thức:  Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

 2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản  xuất của người dân : làm ruộng bật thang , nghề thủ công truyền thống , khai thác khoán sản.Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.

3.Thái độ:Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả  các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

  II.Đồ dùng dạy học

Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản..

Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

  III. Các hoạt động dạy học em là mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 trong những từ ghép hoặc từ láy vừa tìm được

- Cho HS làm bài - Cho HS trình bày

- Nhận xét khẳng định những câu đặt đúng

3. Củng cố, dặn dị: (4’) - Nhận xét tiêt học

- yêu cầu về nhà mỗi em tìm 5 từ ghép và từ láy chỉ màu sắc

-HS đặt câu ra giấy nháp -Lần lượt đọc câu mình đã đặt

-lớp nhận xét

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ:  (5p)

 Một số dân tộc ở  Hoàng Liên Sơn

- Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?

- GV nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới: (30p)

a./ Giới thiệu bài, ghi bảng

b./ Tìm hiểu bài:

 * Hoạt động 1:  Trồng trọt trên đất dốc .

GV  treo bản đồ địa lí tự nhiên  Việt Nam

 + Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở đâu?

   

- 2 HS trả lời , lớp nhận xét

       

* HS đọc thầm phần 1   SGK

HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ ; HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi

+ T r o à n g l u ù a , n g o â , chè… trên nương rẫy

   

- HS trả lời  

   

- Đọc thầm phần 1  

     

- Trả lời câu hỏi  

   

+ Giúp cho việc l ư u g i ư õ n ư ơ ù c ,

(20)

   

+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?

 +  Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

   GV hoàn thiện lại qua phần trả lời của HS

 * Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống.

- Cho HS thảo luận nhóm.

+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn

GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

 * Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản.

+  Kể tên một số khoáng s a û n c o ù ơ û v u ø n g núi        Hoàng Liên Sơn?

+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?

+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân ?

     

+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?

 

+ Ngoài khai thác khoáng sản người dân miền núi còn khai thác gì?

- GV sửa chữa , hoàn thiện câu trả lời.

Có ý thức sử dụng tiết kiệm , hiệu quả  các nguồn tài nguyên.Yêu quý lao động . Bảo vệ tài nguyên môi trường.

3.Củng cố : (3’)

ruộng bậc thang ngoài ra họ cón trồng một số cây ăn quả xứ lạnh +  Ở sườn núi . .

 

* HS dựa vào tranh, vốn hiểu biết thảo luận nhóm 2; Đại diện nhóm báo cáo -> nhận xét, bổ sung

+  dệt ( hàng thổ cẩm) , may thêu, đan lát,( gùi, sọt), rén đúc( rìu, cuốc ,xẻng)

 

* HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi

 -  A-pa-tít, đồng, kẽm, chì…

 -  A-pa-tít khai thác nhiều nhất

 - Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp

 

- Lắng nghe  

 

- Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà , măng , mộc nhĩ, nấm hương để làm thức ăn , quế , sa nhân để làm thuốc chữa bệnh.

 - 2 HS trả lời câu hỏi  

chống xói mòn  

 

- Lắng nghe  

   

- Trả lời câu hỏi  

                 

- Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho n h i e à u n g h a ø n h công nghiệpvà k h o a ù n g s a û n không phải là vô tận.

       

- Trả lời câu hỏi  

   

Lắng nghe

(21)

………..

Ngày soạn: 1/10/2018

Ngày giảng: Thứ 4/3/10/2018 Tập đọc

TRE VIỆT NAM I. Mục tiêu

1. Kiến thức :Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng diễn cảm

2. kĩ năng : Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

3. Thái độ : Yêu thích tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng : Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng diễn cảm

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa nội dung bài.

- Bảng phụ HD luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học - GV nhận xét tinh thần học tập của HS

- Về  học bài ;Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.   

         

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học Hs Quảng

1.Bài c: (4’) 1.

- Gọi HS lên bảng kiểm tra -Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (32’) -Giới thiệu bài a) Cho HS đọc

-Cho HS đọc khổ thơ

-Cho HS luyện đọc những từ khĩ: tre xanh, gầy guộc....

-Cho HS đọc chú giải -Cho HS giải nghĩa từ

-GV giải nghĩa thêm một vài từ HS lớp khơng hiểu

c)GV đọc diễn cảm bài thơ

* khổ 1

-Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời H:Những câu thơ nào nĩi lên sự gắn bĩ lâu đời của cây tre vơi người việt nam

. phần cịn lai

-Cho HS đọc thành tiếng

 

-2 HS lên bảng  

  -nghe   -

HS c kh th tip mi em c 1 kh

-

 

-1 HS đọc chú giải SGK -HS dữa vào chú giải giải nghĩa từ

     

-HS đọc thành tiếng  

-Các câu tre xanh, xanh nĩi lên tre đã cĩ từ rất lâu chứng kiến mọi chuyện xảy ra từ ngàn xưa...

 

- Lng nghe -

     

Đọc nối tiếp khổ thơ  

 

- Đọc chú giải  

     

- Chú ý  

       

Lắng nghe  

 

(22)

  Toán

T18: YẾN, TẠ, TẤN I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ , tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô- gam.

2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam.

3. Thái độ:Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn

* Mục tiêu học sinh Quảng: Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ , tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có 6 chữ số.

III. Các hoạt động dạy học -Cho HS đọc thầm trả lời H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu?

H:Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

. cho HS đọc toàn bài thơ H:Tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng con mà em biết. Giải thíc vì sao?

-GV đọc mẫu bài thơ

+Khổ đầu đọc chậm rãi và sâu lắng ...

+Đoạn từ thương nhau đến có gì lạ đâu: cần đọc với dọng ca ngợi sảng khoái

+Nhấn dọn ở các từ ngữ: mà nên hỡi người , vẫn nguyên cái gốc...

+4 Dòng thơ cuối đọc ngắt nhịp thơ đều đặn,...

-Cho HS luyện đọc

-Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ

3. Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ

-Câu  “ năm qua đi”...

     

-Là những hình ảnh thân b ọ c l ấ y t h â n , t a y ô m , thương nhau

   

-Hình ảnh măng tre mới nhú chưa lên đã nhọn như chông

“ nòi tre lạ thường”

-măng mới mọc đã mang dáng thẳng thân tròn của tre -HS đọc thầm toàn bài -phát biểu tự do

+Nếu thích hình ảnh “ có manh áo cộc tre nhường phần con”, nòi tre đâu thể mọc cong”

 

-HS luyện đọc

-Học thuộc lòng bài thơ

   

- Lắng nghe  

 

- Luyện đọc toàn bài

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1.Kim tra bài c: (4’) 1.

 Yêu cầu hS làm bài tập HD luyện tập T 17

-Kiểm tra bài tập về nhà

 

-3 HS lên bảng  

 

 

Lên bảng làm bài tập  

 

(23)

-Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (32’) - Giới thiệu bài a)Giới thiệu Yến

-Các em đã được  học những đơn vị đo khối lượng nào?

-Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị là yến

-10 kg tạo thành 1 yến

-1 người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến?...

Cho thêm vài VD b)Giới thiệu tạ

-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến ngưới ta còn dùng đơn vị là tạ

-10 Yến tạo thành 1 tạ-biết 1 yến

= 10 kg vậy 1 tạ bằng bao nhiêu kg?

-Bao nhiêu kg thì bằng 1 tạ?

Ghi bảng 1 tạ= 10 yến=100 kg -Cho vài VD

c)Giới thiệu tấn

-Để đo khối lượng các vật hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn

-10 Tạ thì tạo thành 1 tấn và ngược lại

-Biết 1 tạ = 10 yến. Vậy 1 tấn bằng bao nhiêu yến

-1 Tấn =?kg -Ghi bảng

1 tấn=10 tạ=100yến=1000 kg -Cho vài VD

Bài 1:Cho HS làm bài gọi ý cho hình dung về 3 con vật

-con bò cân nặng 2 tạ tức là bao nhiêu kg

-Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ

Bài 2

-Viết lên bảng câu a yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài

-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg -Em thực hiện thế nào để tìm dược 1 yến 7 kg=17 kg

  -nghe  

-Đã học g,kg  

     

-Nghe và nhắc lại

-Mua 10 kg tức mua 10 yến gạo

           

-Nghe và ghi nhớ 10 yến = 1 tạ

 1 tạ = 10kg x10=100kg  

-100kg=1 tạ  

         

-Nghe và nhớ  

-1 tấn = 100 yến  

-1 tấn =100 0kg  

   

-HS đọc

a)Con bò nặng 2 tạ b)Con gà nặng 2 kg c)Con voi nặng 2 tấn 200 kg

   20 tạ    

-làm phần a -1 yến = 10 kg

       

Nghe và nhắc lại  

       

Ghi nhớ 10 yến = 1 tạ  1 tạ = 10kg x10=100kg  

         

Nghe và nhớ  

-1 tấn = 100 yến  

-1 tấn =100 0kg  

 

Lắng nghe  

   

- Làm bài  

       

- Làm bài  

                   

(24)

Khoa học

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP

ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?

  I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật  để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

2. Kĩ năng: Nêu ích lợi của việc ăn cá : Đạm của cá dễ tiêu hơn  đạm của gia súc , gia cầm..

3. Thái độ:Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng những điều đã học được vào cuộc sống.

*Mục tiêu học sinh Quảng: Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật & đạm thực vật  để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

 II. Đồ dùng dạy học

   - GV : SGK  , Giáo án – Tranh ảnh   III. Các hoạt động dạy học

-Yêu cầu làm tiếp các phần cịn lại

-Chữa bài nhận xét cho điểm  

  Bài 3:

Viết lên bảng:18 yến+26 yến yêu cầu HS tính?

- Yêu cầu giải thích?

-Nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các số đo đại lượng cũng làm bình thường như các số tự nhiên

bài4:

- Yêu cầu đọc đề bài trước lớp -Nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và muối chở thêm của chuyến sau?

-Vậy trước khi làm chúng ta phải làm gì?

-Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố, dặn dị: (4’) - GV tổng kết gìơ học

- Nhắc hS về nhà làm bài tập được giao

10 kg= 1yến...

-vì 1yến = 10 kg nên 5 yến

=5 x10=50 kg

-1 yến =10kg vậy 1yến 7 kg=10kg+7kg=17 kg -2 HS lên bảng làm bài -18 yến+26 yến=44 yến -lấy 18+26=44 sau đĩ viết đơn vị kết quả

-Làm bài sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

-Đọc

-Khơng cùng 1 đơn vị đo -Phải đổi số đo về cùng đơn vị

-1 HS lên bảng làm  

     

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1. Bài cũ:  (5p)

- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?

- Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều

     

- 2 HS lên trả lời , lớp nhận xét

 

   

- Lên bảng trả lời  

 

(25)

loại thức ăn & thường xuyên thay đổi món?

- Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc từ đâu?

GV nhận xét, ghi  điểm  . 2. Bài mới: (30p)

 a./Giới thiệu bài , ghi bảng

 b./Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm

  Cách tiến hành:

  Bước 1: Tổ chức   chia lớp làm 2 đội

 

 Bước 2: Nêu cách chơi và luật chơi

 

Bước 3: Thực hành chơi :GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như phần luật chơi đã nói

  GV  nhận xét tuyên dương các nhóm

 Hoạt động 2: Cần ăn phối hợp đạm động vật &

đạm thực vật Cách tiến hành:

Bước 1: Thảo luận cả lớp

Bước 2:  GV yêu cầu HS đọc các thông tin và quan sát hình SGK, cho biết :  + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật?

 +Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật &

đạm thực vật? 

 + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều  cá?

GV  Kết luận qua phần trả lời của HS : Mỗi loại

                   

- Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào được nói trước.

- Các thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm mỗi bạn ghi một món 

- Hai đội bắt đầu chơi  VD : gà rán, cá kho, mục xào, tôm hấp, đậu hà lan, canh cua…

           

 - HS đọc thầm các món ăn  chứa nhiều đạm

 - HS đọc các thông tin SGK quan sát hình SGK  

- Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò, canh cua, …  Nếu chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm thực vật  thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.

- Vì cá là loại thức ăn            

- Tham gia trị chơi  

                           

- Đọc thầm các mĩn ăn chứa đạm.

 

- Lắng nghe  

           

- Lắng nghe  

               

- Lắng nghe  

   

(26)

   

BUỔI CHIỀU Tập làm văn CỐT TRUYỆN I. Mục tiêu

1. Kiến thức : HS biêt thế nào là một cốt truyện ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

2.Kĩ năng : Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đĩ.

3. Thái độ : Yêu thích mơn tập làm văn

* Mục tiêu học sinh Quảng : HS biêt thế nào là một cốt truyện ba phần cơ bản của cốt truyện:

mở đầu, diễn biến, kết thúc.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

III. Các hoạt động dạy học đạm có chứa nhiều chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải.

Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá

* Nên sử dụng đậu phụ &

sữa đậu nành vừa đảm b a û o c ơ t h e å c o ù đ ư ơ ï c nguồn đạm thực vật quý vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch

& ung thư.

3. Củng cố : (3’)

- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV?

-  GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài ;Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất béo & muối ăn .    

dễ tiêu trong chất béo của cá có nhiếu a-xít béo không no và vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động  mạch .  - HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK  

       

- HS nhắc lại  

             

-  HS nhắc  lại tựa bài, trả lời câu hỏi

 

     

- Nhắc lại

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

(27)

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS lên kiểm tra bài cũ - Nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới: (32’)

- Giới thiệu bài - Ghi tên và đọc bài

* Phần nhận xét

- Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện “dế mèn bênh vực kẻ yếu”

- Giao việc

 các em đã học truyện dế mèn bênh vực kẻ yếu nhiệm vụ của các em là ghi lại những sự việc chính trong câu chuyện đó

- Cho HS làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng  Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá

 Dế Mèn gạn hỏi Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khổ bị bọn nhện ăn hiếp và đòi ăn thịt...

- Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - Giao việc: Các em vừa tìm và sắp xếp được các sự việc chính chuỗi sự việc trên người ta gọi là cốt truyện vậy theo em cốt truyện là gì?

- Cho HS làm bài - Cho HS trình bày

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng Cốt truyện là chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến câu chuyện

- Cho HS đọc yêu cầu bài 3 - Giao việc-Nêu cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác dụng từng phần

- Cho HS làm bài

- Cho HS trình bày kết quả làm bài

- Nhận xét chốt lại lời giaỉ đúng mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần

- Mở đầu: sự việc khởi nguồn - Diến biến:Các sự việc chính

 

-3 HS lên bảng trả lời câu hỏi

  -Nghe        

-1 HS đọc to

-HS đọc thầm lại truyện  

       

-HS làm bài theo nhóm 4 -Đại diện các nhóm trình bày

-Lớp nhận xét  

           

-1 HS đọc lớp lắng nghe  

       

-HS ghi nhanh ra giấy nháp

-1 số HS trả lời -Lớp nhận xét  

     

-1 HS đọc lớp lắng nghe  

   

-Cả lớp làm bài cá nhân có thể ghi nhanh ra giấy

 

Lắng nghe  

     

- HS đọc thầm  

     

- Học sinh làm bài theo nhóm

           

- Lắng nghe  

   

Học sinh làm ra giấy  

     

Lắng nghe  

                 

- Lắng nghe  

 

- Làm việc theo nhóm  

     

(28)

 

Thực hành Tiếng Việt Can vua

I. Mục tiêu 

1. Kiến thức:Rèn kĩ năng đọc đúng, trơi chảy, giọng đọc phù hợp với lời nhân vật.

2. Kĩ năng: Chọn được các câu trả lời đúng về nội dung bài đọc.

3. Thái độ:Yêu thích đọc truyện.

*Mục tiêu học sinh Quảng: Rèn kĩ năng đọc đúng, trơi chảy, giọng đọc phù hợp với lời nhân vật.

II.Đồ dùng dạy học

IIICác hoạt động dạy học - Kết thúc: Kết quả sự việc

* Phần ghi nhớ

- Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc lại

*  phần luyện tập

- Cho HS đọc yêu cầu BT1

- Giao việc: Sắp xếp lại 6 sự việc đĩ thành cốt truyện

- Cho HS làm theo nhĩm - Cho HS trình bày

- Nhận xét chốt lời giải đúng cac trình tự được xếp theo trình tự sau

b,d,a,c,e,g

Dựa vào cốt truyện kể lại truyện - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc lại yêu cầu nhiệm vụ của các em là dựa vào cốt truyện dể kể lại truyện

- Cho HS làm bài - Cho HS trình bày

- Nhận xét bình chọn khen ngợi những HS kể hay

 

3. Củng cố, dặn dị: (4’) - Nhận xét tiết học

- HS chuẩn bị bài tập làm văn ký tới

nháp

-1 Số hs trả lời -lớp nhận xét  

         

-4 HS đọc

-Cả lớp đọc lại phần ghi nhớ

-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe

-HS làm việc theo nhĩm -Đại diện nhĩm lên trình bày

-Lớp nhận xét

-Xếp theo thứ tự đúng vào vở

-1 HS đọc to cả lớp lắng nghe

-HS làm bài cá nhân -1 số HS kể chuyện  

-Lớp nhận xét

- Làm bài tập  

- Nhận xét

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng

1Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)

2.Hoạt động 2: Luyện đọc (6’)

* Mục tiêu: HS đọc đúng rành mạch, nghỉ hơi đúng Bước đầu biết phân biệt

 

- HS cả lớp lắng nghe  

       

 

- Lắng nghe  

       

(29)

lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật khác.

* Cách tiến hành:

a) Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

b) H.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm.  

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài

- Theo dõi HS đọc và HD ngắt giọng câu khó đọc.

- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2, 3 tương tự như cách hướng dẫn đọc đoạn 1.

- YC HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:

- yêu cầu đọc từng đọan theo nhóm.

Theo dõi HS đọc sửa lỗi, nhận xét.

3.Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài(2’)

* Mục tiêu: HS thấy được tấm lòng nhân hậu của ông cụ với cô ca sĩ.

* Cách tiến hành:

- Bài học này muốn nói điều gì?

- GV nhận xét và nêu nội dung bài tập đọc.

4. Hoạt động 4: Học sinh làm BT 2: Đánh dấu ü vào  trước câu trả lời đúng (5’)

* Mục tiêu:HS hiểu nội dung truyện đọc ở BT1 để làm được BT2.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

   

- HS theo dõi GV đọc bài

 

- HS đọc tiếp nối câu và sửa lỗi phát âm theo hướng đẫn của GV.

- HS đọc từng đoạn.

- 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm.

   

- 1 HSG đọc, cả lớp đọc thầm.

 

- 3 HSK tiếp nối nhau đọc bài

- HSTB đọc bài, HS trong nhóm nghe và sửa lỗi cho nhau.

           

- HS nêu, nhận xét bổ sung.

           

- HS đọc.

4 nhóm (4 tổ) Nhóm thảo luận

Các nhóm khác nhận xét

 

- HS làm vào vở  

   

- 1 HS đọc.

- Đọc bài  

 

- Đọc nối tiếp bài  

           

- Luyện đọc trong nhĩm  

                         

- Thảo luận nhĩm  

                             

HS làm bài tập  

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kểvới điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách