• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

NS: 29/03/2021 NG: 05/04/2021

Thứ 2 ngày 5 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 141: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nhận biết được các số từ 111 đến 200, biết đọc viết các số từ 111 đến 200, biết so sánh các số từ 111 đến 200, biết thứ tự các số từ 111 đến 200.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 111 đến 200

3. Thái độ:HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng toán.

- Các hình vuông, các hình chữ nhật, các hình vuông nhỏ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài

+Đọc các số sau: 170; 200; 105; 109 +So sánh: 105...109 104...102 130...190 190...190 - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu các số từ 101 đến 110 (10’)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

? Có mấy chục và mấy đơn vị?

-Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 hình vuông, trong TOÁN học, người ta dùng số một trăm mười một và viết là 111.

-Giới thiệu số 112, 115 tương tự như giới thiệu số 111.

-Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng:

118, 120, 121, 122, 127, 135.

-Yêu cầu cả lớp đọc lại các số vừa lập được.

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết vào cột trăm.

- Có 1 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 1 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.

-HS viết và đọc số 111.

-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.

- Nhiều HS đọc nối tiếp; đọc đồng thanh

(2)

2.2. Thực hành Bài 1 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết?

Bài 2 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

-Vẽ lên bảng tia số lên và hỏi:

- Số liền sau 111 là số mấy?

- Số liền sau 112 là số mấy?

- Số đứng trước hơn kém số đứng sau bao nhiêu lần?

- Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - GV nhận xét Bài 3 (7’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.

-Viết lên bảng: 123 … 124 và hỏi:

- Hãy so sánh chữ số hàng trăm( hàng chục) của số 123 và số 124.

- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị?

- 3 như thế nào so với 4?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Ý nào sau đây các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ?

A. 111; 109 ; 123 ; 145.

B. 111 ; 109 ; 123 ; 145.

C. 111 ; 109 ; 145 ; 123.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK - 2 HS làm bảng, lớp làm VBT.

111: Một trăm mười một 117: Một trăm mười bẩy 154: Một trăm năm mươi tư 181: Một trăm tám mươi mốt 195:Một trăm chín mươi lăm - Nhận xét

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK 111 112 … 114 … 116 117… 120 - Trả lời

- HS làm bài cá nhân

- HS đọc, đỏi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

- HS đọc

- Chữ số hàng trăm cùng là 1,chục là 2.

- Số 123 là 3, số 124 là 4 - 3 < 4

- HS làm bảng, lớp làm VBT 123 < 124 120 < 152 129 > 120 186 = 186 126 > 122 135 > 125 136 = 136 148 > 128 155 < 158 199 < 200 - HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nghe

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 85, 86:NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Nhờ quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn bị ốm. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 SGK).

2, Kỹ năng:Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài; bước đàu biết đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời các nhân vật.

3. Thái độ: Biết nhường nhịn chia xẻ với các bạn trong cuộc sống hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tự nhận thức

- Xác định được giá trị bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi h/s lên bảng đọc thuộc lòng bài

“Cây dừa”.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài. (2’)

- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới:

2. 1. Luyện đọc : (33’) a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài

- Gv giới thiệu giọng đọc :khoan thai, rành mạch ; giọng ông ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu , ngạc nhiên khi hỏi Việt, cảm động, phấn khởi khi khen Việt có tấm lòng nhân hậu; giọng Xuân hồn nhiên, nhanh nhảu; giọng Vân ngây thơ; giọng Việt lúng túng, rụt rè.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Lớp lắng nghe, nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp lắng nghe.

(4)

+ Cháu ấy ạ ?/ cháu mang đào cho Sơn.

Bạn ấy bị ốm./ Nhưng bạn ấy không muốn nhận.// Cháu đặt quả đào trên giường rồi trốn về.//

- Gv đọc hs phát hiện chỗ ngắt nghỉ - Hs đọc lại câu dài.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.kết hợp với giải thích chú giải

- Hs đặt câu với từ hài lòng d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu h/s luyện đọc nhóm 4.

- Gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

e. Thi đọc

- Gv gọi đại diện tổ thi đọc.

- Nhận xét- tuyên dương.

g. Đọc đồng thanh

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2 2.2. Tìm hiểu bài: (20’)

- Để biết được người ông dành những quả đào cho ai cô mời 1 bạn đọc cho cô đoạn 1

- Cô cảm ơn .Các con vừa được nghe bạn đọc đoạn 1 của bài vây ai cho cô biết:

- Người ông dành những quả đào đó cho ai ?

- Để xem mỗi cháu của ông làm gì với những quả đào ông cho cô mời 1 bạn đọc cho cô đoạn 2 của bài.

- Cô cảm ơn con vậy bạn nào cho cô biết:

- Cậu bé Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

- Ông đã nhận xét như thế nào về Xuân, vì sao ông lại nhận xét như vậy?

- Gọi hs đọc đoạn 3

- Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ?

- Ông đã nhận xét như thế nào về Vân?

Vì sao?

- Còn Việt thì làm gì với quả đào ông cho

?

- Hs đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải và giải thích - 3-4 hs đặt câu

- Lớp luyện đọc trong nhóm 4.

- Đại diện nhóm đọc.

- Đại diện tổ thi đọc

- Lớp đọc đồng thanh.

- 1 hs đọc

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ.

- 1 hs đọc

- Xuân đã ăn quả đào rồi lấy hạt trồng vào 1 cái vò.

- Người ông nói rằng sau này Xuân sẽ trở thành một người làm vườn giỏi.Vì Xuân yêu thích trồng cây.

- Hs đọc

- Vân ăn hết quả đào của mình thì vứt hạt đi. Đào ngon quá cô bé ăn xong vẫn còn thèm.

- Ông nhận xét: Vân còn thơ dại quá. Vì Vân hay ăn , ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm.

- Việt giành quả đào cho bạn Sơn bị ốm.

Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.

(5)

- Ông nhận xét gì về Việt ? Vì sao ông nói vậy?

- Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao?

* GD QTE: Theo em hành động của bạn Việt như vậy có đáng khen ngợi không?

Vì sao?

Nhờ quả đào mà ông biết được tính nết của từng cháu.Ông khen Việt là người có tấm lòng nhân hậu...

- Qua câu chuyện em đã rút ra bài học gì cho bản thân mình ?

Đây cũng chính là nội dung câu chuyện đấy các con ạ

- Gọi h/s nhắc lại.

2. 3. Luyện đọc lại : (15’)

- Trong bài gồm có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào?

- Yêu cầu hs đọc phân vai.

- Gv nhận xét, tuyên dương h/s.

-Y/c học sinh nhắc lại nội dung bài.

3. Củng cố dặn dò: (5’)

* GD KNS: Hàng ngày các con đã được ăn rất nhiều loại quả. Vậy sau khi ăn xong phần hạt các con đã xử lí như thế nào?

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học.

- Ông nói Việt là người có tấm lòng nhân hậu.Vì em biết thương và nhường cho bạn....

- HS phát biểu ý kiến.

+ Ông : Vì ông quan tâm đến các cháu + Vân: Vì cô bé rất hồn nhiên, ngây thơ + Việt: Vì bạn là người có tấm lòng nhân hậu

+ Xuân : Vì bạn là 1 cô bé biết lo xa.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe.

+ Cần phải biết quan tâm đến người khác...

- Nội dung: Câu chuyện cho biết ai cũng cần có tấm lòng nhân hậu đối với mọi người.

- HS nhắc lại

- Người dẫn truyện, ông, Xuân , Vân, Việt.

- HS nhắc lại - HS trả lời

NS: 30/03/2021 NG: 06/04/2021

Thứ 3 ngày 6 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 142: CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Nhận biết được các số có 3 chữ số, biết cách đọc viết chúng. Nhận biết số có 3 chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số có 3 chữ số.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

(6)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS đọc các số từ 111 đến 2000

- So sánh: 134...142 160...143 167...167 193...187 183...129 130...153 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Dạy bài mới:

2.1.Giới thiệu các số có 3 chữ số (10’) - GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biễu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục?

- Gắn tíêp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị?

- Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và3 đơn vị.

- Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.

-243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?

- Tiến thành tương tự để HS đọc, viết và nắm bước cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.

- GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.

2.2. Thực hành Bài 1 (6’)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV yêu cầu HS làm bài

- GV HD HS sửa bài bằng cách lần lượt từng HS đứng nêu lại kết quả từng phép tính.

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (7’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- Có 2 trăm.

- Có 4 chục - Có 3 đơn vị.

- 1 HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.

- 1 số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh:Hai trăm bốn mươi ba.

- 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.

- HS đọc các số có 3 chữ số

- Mỗi số sau chỉ số ô vuông trong hình nào?

- HS làm bài vào vở

- Lần lượt từng em đọc : a - 310;

b – 132; c – 205; d – 110; e - 123 - Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.

(7)

- Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.

- Nhận xét Bài 3 (7’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- Yêu cầu HS nhận xét bài bài trên bảng - GV nhận xét - chữa bài.

- Yêu cầu đọc các số vừa viết 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Số bốn trăm hai mươi lăm được viết là : A. 40025 B. 425 C. 452 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: So sánh các số có ba chữ số.

- Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách đọc.

315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e;

450 – b; 405 – a.

- Nhận xét

- Viết (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

+ 820 560

911 427

991 231

673 320

675 901

705 575

800 891 - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

CHÍNH TẢ

TIẾT 55: NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm được các BT 2a/b.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng sau:dừa xanh,dang tay, bạch phếch, rượu, quanh - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Dạy bài mới

- 2 HS viết bảng. Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

(8)

2. 1.HD HS tập viết chính tả (8’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Các cháu của ông đã làm gì với những quả đào?

- Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: Xuân, Vân, Việt, trồng, quả, dại - GV nhận xét, sửa sai cho HS 2.2. HD HS viết bài (15’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

2.3. HDHS làm bài tập chính tả (7’) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV truyền tập tin

- GV thu tập tin và chữa bài - Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Những từ nào viết sai chính tả?

A. Xân gạch B. Chim sáo C. Cửa sổ - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Xuân, Vân, Việt,....

- Những chữ cái đứng đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa.

- 2,3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- Điền vào chỗ trống s hay x.

- 3làm bài bằng máy tính bảng gửi bài về cho GV

+ sổ, sáo, sổ, sân, xồ, xoan - Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

KỂ CHUYỆN

TIẾT 29: NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng 1 cụm từ hoặc 1 câu (BT1). Dựa vào trí nhớ và tóm tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp được lời của bạn.

3. Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(9)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện: Kho báu

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (15’) - Gọi 1 HS yêu cầu của bài tập 1.

- GV kể mẫu lần 1

- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa + Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện.

- Đoạn này còn cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?

- SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 như thế nào?

- Bạn nào có cách tóm tắt khác?

- Nội dung của đoạn 3 là gì?

- Nội dung của đoạn cuối là gì?

-Nhận xét phần trả lời của HS.

+Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý.

Bước 1: Kể trong nhóm.

-Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp.

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.

-Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.

-Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (12’)

-GV chia thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.

-Tổ chức cho các nhóm thi kể.

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị:Ai ngoan sẽ được thưởng.

- 2 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

- Đoạn 1: Chia đào.

- Quà của ông.

-Chuyện của xuân.

-HS nối tiếp nhau trả lời: Xuân làm gì với quả đào của ông cho.

-Vân ăn đào như thế nào./ cô bé ngây thơ -Tấm lòng nhân hậu của Việt./

- Kể lại trong nhóm.

- Mỗi HS trình bày một đoạn.

- Nhận xét theo tiêu chí đã nêu.

- HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.

- Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.

- Trả lời - HS nghe

(10)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 29: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để gíp đỡ người khuyết tật.

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng thể hiện sư cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuýêt tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-Em cần làm gì khi găp người khuyết tật?

- Hãy nêu những việc mà các em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1: (18) Xử lí tinh huống -GV yêu cầu các nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống cho nhóm mình.

-GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt.Thủy chào:“Chúng cháu chào chú ạ !”. Người đó bảo:“Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với.” Quân liền bảo:

“Về nhà nhanh để xem hoạt hình trên ti vi , cậu ạ.”

? Nếu em là Thủy em sẽ làm gì khi đó?

Vì sao?

-GV kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.

b. Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- Các nhóm trưởng lên bốc thăm và đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe

- HS các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp -Các nhóm khác bổ sung nếu cần

(11)

việc giúp đỡ người khuyết tật (12’) - GV yêu cầu HS các nhóm lên trình bày ,giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được

- Sau mỗi nhóm trình bày GV tổ chức cho các em thảo luận

-GV kết luận : GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có những tư liệu hay - GV: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ ,thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi,vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Em sẽ làm gì khi gặp người bị cụt chân đang lên ô tô?

A. Đứng nhìn.

B. Giúp họ lên xe

C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học. Chuẩn bị bài sau.

-HS trình bày tư liệu

- Các nhóm nhận xét ,và đóng góp ý kiến về tư liệu mà nhóm các bạn vừa sưu tầm được.

- Trả lời

- HS nghe

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

BÀI 15: GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI XOAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về khối Xoay 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 1 loại khối Xoay 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối khối Xoay 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút)

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối nghịch đảo(5 phút)

- Giáo viên giới thiệu có 1 loại khối Xoay Giáo viên chia 2 nhóm

- Hát

- Lắng nghe.

(12)

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

- Nêu đặc điểm của khối Xoay

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt

Có 1 loại khối Xoay đó là

- Khối Xoay có màu trắng các mặt xung quanh đều là mặt liên kết, còn một mặt là mặt xoay

- Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên

*GV chốt chức năng của 1 loại khối trên - Khối Xoay giúp cho robot di chuyển được

Chú ý: Tối thiểu phải kết hợp với khối nguồn, khối cảm biến thì robot mới di chuyển được

3. Củng cố, dặn dò (3p)

? Em hãy nêu sự hoạt động của khối xoay

Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Học sinh quan sát các khối Xoay - Học sinh nghe

- Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối Xoay

- Khối Xoay có màu trắng các mặt xung quanh đều là mặt liên kết, còn một mặt là mặt xoay

- HS nêu

- Khối Xoay giúp cho robot di chuyển được

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe

Khối Xoay giúp cho robot di chuyển được

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 29: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nêu được tên và lợi ích của một số loài vật sống dưới nước. Quan sát và chỉ ra được một số vật sống dưới nước.

2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ loài vật sống dưới nước.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng quan sát và tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước..

-Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

-Phát triển kĩ năng hợp tác biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ động vật.

(13)

* Tích hợp Biển – đảo: HS biết một số loài vật biển: Cá mập, cá ngừ, tôm, sò... một số tài nguyên biển.Giáo dục cho HS thấy được muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.( HĐ1)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS kể tên một số loài vật sông trên cạn?

- Nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

HĐ 1: Làm việc theo SGK (15’)

- GV yêu cầu HS nhìn các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách

“Chỉ nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ?”

- GV khuyến khích có thể tự đặt thêm các câu hỏi trong quá trình quan sát,tìm hiểu về các con vật được giới thiệu trong SGK

- GV theo dõi nhắc nhở các nhóm hoạt động tích cực

- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt .

=>Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống ở dưới nước,trong đó có những loài vật

- HS trả lời

- Nhận xét

- HS nghe

- HS làm việc theo nhóm đôi

- Các em quan sát và trả lời câu hỏi

- Các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung .

+Hình 1: Cua + Hình 2: Cá vàng + Hình 3: Cá quả

+ Hình 4: Trai (nước ngọt) + Hình 5: Tôm (nước ngọt )

+ Hình 6: Cá mập (ở phía trên cùng, bên trái trang sách) phía dưới bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm ….phía dưới bên trái là đôi cá ngựa

- Các hình ở trang 61 là các con vật sống ở nước mặn .

(14)

sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông, suối) có những loài vật sống ở nước mặn (biển).

Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước .

Hoạt động 2: Các nhóm trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm (12’)

- GV yêu cầu HS làm việc theo tổ

- GV phát cho các tổ tờ giấy khổ lớn yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm và phân loại theo yêu cầu

- GV lần lượt mời các nhóm lên trình bày - GV yêu cầu sau khi các nhóm khác trình bày xong, các nhóm sẽ tự đánh giá lẫn nhau

=>Kết luận: Loài vật sống dưới nước là một một nguồn tài nguyên vô giá chúng ta phải biết khai thác đúng quy định để tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này.

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Con vật nào sau đây sống ở nước mặn?

A. Cá chuồn B. Cá chuối C. Con cua - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Nhận biết cây cối và các con vật.

-HS làm việc theo tổ

+Loài vật sống ở nước ngọt +Loài vật sống ở nước mặn

-Đại diện các nhóm lên trình bày

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần thiết

- Trả lời - HS nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 29: LÀM VÒNG ĐEO TAY (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách làm vòng đeo tay.

- Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng thẳng, chưa đều 2. Kĩ năng: Làm được vòng đeo tay.

3. Thái độ:Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

* Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng.

Vòng đeo tay có màu sắc đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:- Mẫu vòng đeo tay bằng giấy.

- Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.

(15)

- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.

- HS: Giấy thủ công, vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Ki m tra đồ dùng h c t p.ể ọ ậ B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài. (2’)

- GV nêu m c tiêu tiêt h c.ụ ọ - GV ghi tên bài lên b ng.ả - GV g i HS nhắc l i tên bài.ọ ạ 2. Hướng dẫn các hoạt động:

2.1. HĐ 1 : Quan sát, nhận xét.(10’) - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? - Có mấy màu ?

- Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy.

2.2. Hoạt động 2 : Hướng dẫn các bước trên qui trình.(10’)

- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy:

- Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan rộng 1 ô.

- Bước 2 : Dán nối các nan giấy.

- Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan gấy dài 50 đến 60 ô, rộng 1 ô (làm 2 nan như vậy).

- Bước 3 : Gấp các nan giấy.

- Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2),sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H3.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào v .ở - HS nhắc l i tên bài.ạ - Quan sát.

- Làm bằng giấy.

- Nhiêu màu.

- Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.

- Bước 2 : Dán nồi các nan giấy.

- Bước 3 : Gấp các nan giấy

Hình 1 Hình 2 Hình 3

(16)

- Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài (H4).

- Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.

- Dán 2 đấu s i dấy v a gấp, đợ ừ ược vòng đeo tay bắng giấy.(H5)

2.3. Hoạt động 3: Thực hành (10’) - Tổ chức thực hành theo nhóm - Nhận xét sản phẩm.

3. Củng cố – dặn dò.

- Nh n xét vê tinh thấn, thái đ , kêt quậ ộ ả h c t p c a HS.ọ ậ ủ

- D n dò chu n b bài sau : làm vòng đeo ặ ẩ ị tay (tt)

Hình 4

- Bước 4 : Hoàn ch nh vòng đeo tay.ỉ

Hình 5

- Thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm.

- Tr ng bày s n ph mư ả ẩ

NS: 31/03/2021 NG: 07/04/2021

Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021 TOÁN

TIẾT 143: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số có ba chữ số.

3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, các hình chữ nhật.

- Giấy to ghi sẵn dãy số .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(17)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài tập + Điền tiếp các số có ba chữ số còn thiếu trong dãy số sau :

231; 232;...;...;235;...;...;...;239;...

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Tìm hiểu bài (10’)

*GT cách so sánh các số có 3 chữ số - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?

- GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 + Có bao nhiêu hình vuông ?

+ So sánh số hình vuông ?

+ Hãy ss chữ số h.trăm của số 234 và số 235

+ Hãy ss chữ số h. chục của số 234 và số 235

+ Hãy ss chữ số h.đvị của số 234 và số 235

- Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 - Viết 234 < 235. Hay 235 > 234.

* So sánh 194 và 139

- GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.

- Tương tự như trên so sánh số 199 và 215 .

*Kết luận: Khi ss các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu ss từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn. Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn, nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .

3. Luyện tập Bài 1(6’)

-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

-GV yêu cầu HS làm bài vào vở

-GV giúp HS sửa bài bằng cách tiếp sức.

Mỗi dãy cử đại diện 3 em lên thi đua sửa bài

-GV nhận xét tuyên dương

- HS làm b ngC l p làm bài ra nháp.ả ả ớ

- Nh n xétậ

- HS nghe và nhắc l i tên bàiạ

- Quan sát

- Có 234 hình vuồng.

- Có 235 hình vuồng.

- 234 h/vuồng ít h n 235 hình vuồng,ơ 235 hv nhiêu h n 234 hình vuồng.ơ

- Ch sồ hàng trắm cùng là 2.ữ - Ch sồ hàng ch c cùng là 3.ữ ụ - Ch sồ hàng đ n v 4 < 5.ữ ơ ị - HS lắng nghe

- Hàng trắm cùng là 1. Hàng ch c 9 > 3ụ nên 194 > 139 hay 139 < 194.

- Hàng trắm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199

< 215.

- HS lắng nghe

(18)

Bài 2(7’)

- Bài yêu cầu gì?

-GV yêu cầu HS làm bài vào vở

-GV yêu cầu HS lên bảng gạch chân vào số lớn nhất

-GV nhận xét bài làm trên bảng Bài 3(6’)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài: GV đưa bảng phụ và yêu cầu các em mang số lẻ lần lượt lên điền tiếp những số còn trống trong các dãy số

-GV yêu cầu một số em nhắc lại 3. Củng cố - dặn dò (4’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chung để so sánh các số có ba chữ số

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- 1 HS đ c, c l p theo dõi SGKọ ả ớ -HS làm bài vào v ở

-Đ i di n lên s a bài :ạ ệ ử

127 > 121 865 = 865 124 < 129 648 < 684 182 < 192 749 > 549 - Nh n xétậ

- Tìm sồ l n nhất trong các sồ sau ớ -HS làm bài vào v ở

-HS lên b ng s a bài :ả ử a. 395, 695, 375 b. 873, 973, 979 c. 751, 341, 741 - Nh n xétậ

- Điên sồ

-HS làm bài vào v ở

-Lấn lượt HS lên b ng điên sồ thích h pả ợ vào chồK trồng, các sồ thiêu là :

+Hàng 1: 974, 975, 978, 980.

- Nh n xétậ

-HS nhắc l i quy tắcạ - Lắng nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 87: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (Trả lời được câu hỏi trong 1, 2, 4 SGK).

2, Kỹ năng:Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và các cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài.

3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý và bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của quê hương..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS đọc bài: Những quả đào và trả lời các câu hỏi:

- Người ông dành những quả đào cho ai?

- Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

- Câu chuyện gửi đến chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài học - GV: cho HS quan sát tranh 2. Dạy bài mới:

2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc (10’) a. Đọc mẫu

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: liền, nổi lên, lúa vàng gợn sóng, nặng nề

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn

- GV chia đoạn trong bài: gồm 3 đoạn + Đ1: Từ đầu ....đang nói.

+ Đ2: Còn lại

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/

lững thững từng bước nặng nề.//Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan rộng giữa cánh đồng yên lặng.//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2 2.2. Tìm hiểu bài (10’)

- 3 HS đọc và trả lời

- Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát nhận xét

- Cả lớp theo dõi

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ Gv đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS đọc thể hiện đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- Các nhóm luyện đọc - Đại diện các nhóm thi đọc - HS đọc đồng thanh.

(20)

- Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?

- Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?

- Qua bài văn em thấy tác giả đã miêu tả gì?

2.3. Luyện đọc lại (10’)

- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn - Tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm bài văn.

- Cả lớp và GV khen ngợi những HS đọc hay diễn cảm.

- Hướng dẫn HTL bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- GV nhận xét khen ngợi 3. Củng cố dặn dò (3’)

-Từ nào cho biết cây đa sống rất lâu đời?

A. Chót vót.

B. Cổ kính

C. Ôm không xuể - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Cây đa nghìn năm đã ...

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + Thân cây được ví với: một toà cổ kính, ....

+ Cành cây+ Ngọn cây+ Rễ cây: ...

+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi - Thảo luận,sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Thân cây rất lớn/to.

+ Cành cây rất to/lớn.

+ Ngọn cây cao/cao vút.

+ Rễ cây ngoằn ngoèo/kì dị.

- Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy;

Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.

- Bài văn tả vẻ đẹp của cây đa quê hương thể hiện tình yêu của tác giả.

- 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nghe.

- HS thi đọc - Nhận xét - HS trả lời

- Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 29: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI:

ĐỂ LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về cây cối (BT1, 2). Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ?

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ về cây cối kĩ năng đặt và trả lời câu hỏi.

3. Thái độ : Có ý thức sử dụng từ ngữ trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi tên bài, Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV chia bảng làm 2 phần : 1 em viết tên cây ăn quả, 1 em viết tên các cây lương thực, thực phẩm

-Sau đó gọi 2 em thực hành đặt câu và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?”VD : Nhà bạn trồng mít để làm gì?

-Để lấy quả ,lấy gỗ ,còn có bóng mát….

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (10’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi HS nêu yêu cầu

-GV treo một số tranh về các loài cây ăn quả đã sưu tầm

- GV yêu cầu HS chỉ những bộ phận của một cây ăn quả?

-GV chốt lại những ý đúng mà HS đã nêu theo thứ tự: Một cây ăn quả có các bộ phận sau: rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn.

-Tương tự như vậy bộ phận của các cây khác cũng giống như vậy,chỉ thay đổi một số bộ phận cơ bản của loại cây ấy.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - Nhận xét.

Bài tập 2 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho VD để HS dễ hiểu, sau đó yêu cầu làm miệng

-GV giúp HS sửa bài bằng cách thi đua : Mỗi dãy đại diện một người đứng lên

- HS làm theo yêu cầu của GV

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Hãy kể tên các bộ phận của một cây ăn quả?

-HS quan sát

- HS kể theo sự nhận biết của bản thân -HS nhắc lại

-HS làm bài vào vở

- Tìm những từ có thể tả những bộ phận của cây

-HS làm bài miệng -HS thi đua sửa bài VD :

+Rễ cây: dài, ngoằn ngoèo, đen sì …

(22)

giới thiệu những từ có thể diễn tả các bộ phận của cây. Nếu nêu đúng được quyền chỉ bất kì một bạn dãy khác.

- GV có thể ghi nhanh một số từ HS nêu trên bảng phụ

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng, tìm nhiều.

Bài tập 3 (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV giới thiệu 2 bức tranh.Yêu cầu HS quan sát tự đặt câu hỏi?

-Yêu cầu HS trả lời

GV gợi ý cho HS có nhiều cách trả lời khác nhau

- Tương tự như vậy với bức tranh thứ hai

-GV nhận xét và yêu cầu HS làm VBT 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Từ nào không chỉ bộ phận của cây ăn quả :

A. Ngọn B. Xanh C. Thân - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau

+Gốc cây: to, chắc nịch, mập mạp ..

+ Thân cây: to, sần sùi, bạc phếch … +Cành cây:xum xuê, um tùm, khẳng khiu

+Lá cây: xanh biếc, tươi tốt,héo queo +Hoa:vàng tươi,hồng thắm,trắng muốt..

+Quả: chín mọng, chi chít, vàng rực +Ngọn cây:mập mạp,thẳng tắp,chót vót - Nhận xét

- Đặt câu hỏi có cụm từ Để làm gì? để hỏi về từng việc làm được vẽ trong các bức tranh.Tự trả lời câu hỏi ấy .

-HS quan sát . HS đặt câu hỏi : VD

?Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì?

?Bạn gái tưới nước cho cây hoa để làm gì

?(-Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây xanh tốt./ Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt vì cây không thể sống nếu thiếu nước.)

?Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì?

(Bạn nhỏ bắt sâu cho lá đê bảo vệ cây , diệt trừ sâu ăn lá cây.)

-HS làm bài vào vở - Trả lời

- Lắng nghe

TẬP VIẾT

TIẾT 24: CHỮ HOA A (KIỂU 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Viết đúng chữ hoa A kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ao (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ao liền ruộng cả (3 lần)

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ A (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: - 2 HS viết bảng. Cả lớp viết bảng con:

(23)

Yêu lũy tre làng. Yêu cầu HS lên bảng viết: Y, Yêu

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD tìm hiểu bài

a.HDHS viết chữ hoa (5’)

- Gv đưa chữ mẫu A (kiểu 2) treo lên bảng

- Chữ hoa A cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa A gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ Nét 1: Như chữ O ( ĐB trên ĐK6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong, DB giữa ĐK4 và ĐK5)

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút lên ĐK6, phía bên phải chữ O viết nét móc ngược (như nét 2 của chữ U) DB ở ĐK2.

- GV viết chữ A (kiểu 2) trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái A - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS b. HD viết câu ứng dụng (5’)

- GV đưa cụm từ: Ao liền ruộng cả - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Gợi ý HS nêu ý nghĩa cụm từ:

- Em hiểu cụm từ này nói điều gì?

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nối nét: Liền mạch của chữ A với nét bắt đầu của chữ o.

-GV yêu cầu HS viết chữ Ao vào bảng con.

Yêu

- Nhận xét

- HS nghe.

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- Gồm 2 nét: nét cong khép kín và nét móc ngược phải.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa(nếu biết)

Ao liền ruộng cả ý nói giàu có(ở vùng thôn quê).

- Cao 1li:a,i,ê,n,u,ô,c./ Cao 2,5li:

A,l,g /cao 1,25li:r

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu huyền đặt trên đầu chữ ê của chỡ liền,dấu nặng đặt dưới chữ ôchữ

ruộng,dấu hỏi đặt trên đầu chữ a của chữ cả.

- HS tập viết chữ Ao 2,3 lượt.

(24)

- GV nhận xét,uốn nắn,có thể nhắc lại cách viết.

c. HD HS viết vào vở TV (20’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa A kiểu 2 - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa M (kiểu 2)

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

NS: 01/04/2021 NG: 08/04/2021

Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021

CHÍNH TẢ

TIẾT 56: HOA PHƯỢNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng viết: Nghĩa tình, tin yêu, xinh đẹp, mịn màng.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD tìm hiểu bài

a.HD HS nghe viết chính tả (10’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Bài thơ là lời nói của ai với ai?

- Nói về điều gì?

- Tìm các dấu câu có trong bài chính tả?

- Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu có mấy chữ?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Của 1bạn nhỏ nói với bà.

- Thể hiện sự bất ngờ, thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng.

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm, hỏi, dấu gạch đầu dòng.

- Trả lời

(25)

- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?

- Gv chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: lấm tấm, lửa thấm, rừng rực.

- Cho HS viết từ khó

- GV nhận xét, sửa sai cho HS b. HD HS viết bài (14’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

c. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2 (6’)

- Nêu yêu cầu bài tập: Điền vào chỗ chấm

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Từ nào sau đây viết sai chính tả ? A. Xủi bọt B. Sà xuống C. Loảng xoảng

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

-2,3 HS viết bảng lớp,dưới lớp viết nháp - HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS đọc bài làm.

xám, sà, sát, xác, sập, xoảng, sủi, xi - Nhận xét

- Trả lời

- HS nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 29: ĐÁP LỜI CHIA VUI, NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đáp chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). Nghe GV kể, trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ: Có ý thức đáp lời chia vui trong các tình huống giao tiếp hàng ngày

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp ứng xử có văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: Vở BTTV

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(26)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-Yêu cầu 2 –3 cặp HS lên đối thoại : 1 em nói lời chia vui(chúc mừng), em kia đáp lại lời chúc mừng.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:... (15’)

+ Khi bạn tặng hoa chúc mừng sinh nhật em, bạn em sẽ nói như thế nào ?

+ Em sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn ra sao?

- GV gọi HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.

- Chia nhóm 2. Y/c HS đóng vai thể hiện tốt nói - đáp lời chia vui theo các tình huống yêu cầu

- Gọi các cặp thể hiện - Đánh giá, nhận xét

Bài 2: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi:

(13’)

Sự tích hoa dạ lan hương - GV kể câu chuyện và nêu câu hỏi : + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?

+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ?

+Về sau cây hoa xin trời điều gì ?

+Vì sao Trời lại cho hoa có mùi hương vào ban đêm ?

- GV yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo các câu hỏi trên.

- Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố - dặn dò (5’) - Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- HS hỏi đáp

- Nhận xét

- Nghe

- H/s đọc đề, nêu yêu cầu

- Chúc mừng bạn nhân ngày sinh nhật./

Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều niềm vui./ …

- Mình cảm ơn bạn nhiều./ Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn bạn nhiều lắm./ …

- Thể hiện

- Thảo luận, đóng vai

- Các cặp thể hiện - Nhận xét, bổ sung

- H/s đọc đề, nêu yêu cầu

- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết lòng chăm sóc nó .

- Cây hoa nở những bông hoa thật to và lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.

- Cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.

- Vì ban đêm là lúc yên tĩnh , ông lão không làm việc có thể thưởng thức hương thơm của hoa.

- Lần lượt trả lời các câu hỏi trên - Nhận xét, bổ sung

- Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.

(27)

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

TOÁN

TIẾT 144: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách đọc viết so sánh các số có ba chữ số. Biết sắp xếp các số có ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh cá số có ba chữ số 3. Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- HS điền dấu >, < , = vào chỗ chấm.

567 … 687 318 … 117 833 … 833 734 … 734 -Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV HD, YCHS làm bài - Nhận xét

Bài 2: (10’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Yêu cầu HS làm bài.

-Yêu cầu HS chữa bài và nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài.

- Các số trong dãy số này là những số như thế nào? Chúng được xếp theo thứ tự nào? Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào?

- GV có thể mở rộng các dãy số trong bài

- 3 HS làm b ng. L p làm nhápả ớ

- Nh n xétậ

- HS nghe

-Bài t p yêu cấu chúng ta điên các sồ cònậ thiêu vào chồK chấm.

- HS làm bài vào vở - Nh n xétậ

- HS nêu yêu cấu bài t p.ậ

-4 HS lên b ng làm bài, mồKi HS làm m t ả ộ phấn, HS c l p làm vào v .ả ớ ở

-4 HS đã lên b ng làm bài lấn lả ượt tr l i ả ờ vê đ c đi m c a t ng dãy sồ.ặ ể ủ ừ

a. 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000 b. 910, 920, 930, 940, 950, 960, 970, 980, 990, 1000

(28)

về phía trước và phía sau.

-Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.

Bài 3: (9’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Nêu yêu cầu của bài và cho cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS.

-Yêu cầu HS so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (5’)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ? A. 180 > 108

B. 186 > 192 C. 124 = 134

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

a. Dãy sồ tròn trắm xêp theo th t t ứ ự ừ bé đên l n, bắt đấu là 100, kêt thúc là ớ 1000.

b.Dãy sồ tròn ch c xêp theo th t t béụ ứ ự ừ đên l n, bắt đấu là 910, kêt thúc là 1000.ớ

- HS đ cọ

- HS đ c đê bài.ọ

-2 HS lên b ng làm, c l p làm vào v .ả ả ớ ở 543 …<… 590

670 …<… 676 699 …<… 701

-HS so sánh sồ theo yêu cấu c a GV.ủ - Nh n xétậ

- HS đ cọ

- HS nghe, ghi nh .ớ NS: 02/04/2021

NG: 09/04/2021

Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021

TOÁN

TIẾT 145: MÉT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề - xi - mét, xăng - ti – mét. Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết tính độ dài có kèm đơn vị đo độ dài mét.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong tính TOÁN, biết vận dụng vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước mét (thước thẳng) với các vạch chia thành từng xăngtimét. (hoặc từng đêximét).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng viết các số mà GV đọc?

- HS viết bảng. Cả lớp viết ra nháp.

(29)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Hãy kể tên các đơn vị đo độ dài mà em đã được học.

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Ôn tập, kiểm tra (3’)

+Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

-Yêu cầu HS vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1 dm.

-Yêu cầu HS chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm.

-Nhận xét.

3. Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét (7’)

- GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ 0 đến 100) và giới thiệu: “Độ dài từ vạch 0 tới 100 là 1 mét”.

-GV vẽ trên bảng lớp một đoạn thẳng dài 1m (Nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói: “Độ dài đoạn thẳng này là 1 mét”.

=>Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m” (viết trên bảng : m ).

- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1 dm để đo độ dài đoạn thẳng trên.

- Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximét?

- GV nói: 1 mét bằng 10 đêximét.

- GV viết: 10 dm = 1 m;1 m = 10 dm.

- Yêu cầu HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi:

- 1 mét dài bằng bao nhiêu xentimét?

-GV khẳng định lại: “1 mét bằng 100 xăngtimét”

- Ghi: 1 m = 100 cm.

- Gọi vài HS nhắc lại: 1m = 10dm;

1m = 100cm.

- Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước?

3. Luyện tập Bài 1 (5’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề toán: Đây là bài vận dụng quan hệ giữa

- Nhận xét

- HS kể - Nghe

-HS chỉ trên thước kẻ cac độ dài theo yêu cầu của GV.

-HS vẽ trên giấy nháp các độ dài 1cm, 1dm.

-HS tự liên hệ thực tế và nêu.

-HS quan sát thước mét.

-HS quan sát.

-Nhiều HS nhắc lại.

-HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng và trả lời:

- Đoạn thẳng vừa vẽ dài 10dm.

-Nhiều HS nhắc lại.

-HS quan sát và trả lời:

- 1m bằng 100cm -Nhiều HS nhắc lại.

-Vài HS nhắc lại.

-Được tính từ 0 đến vạch 100.

.

- HS đọc

(30)

dm, cm, m.

-Yêu cầu HS làm bài và sửa bài.

- Nhận xét Bài 2 (5’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng Bài 3 (5’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì??

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cây thông cao bao nhiêu mét chúng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài và gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng Bài 4 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng hoặc đồ vật trong thực tế rồi làm bài.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò (3’) - 1m = ... cm

A. 1000 B. 10 C. 100 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ki – lô - mét

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT

1dm = 10cm 10cm = 1dm 1m = 100cm 10dm = 1m -1 HS nhận xét.

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 17m + 6m = 23m

15m – 6m = 9m 8m + 30m = 38m 38m –24m= 14m 47m + 18m = 65m 74m –59m= 15m.

-1 HS nhận xét.

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải:

Cây thông cao là:

8 + 5 = 13 (m) Đáp số: 13 m - Nhận xét

- HS đọc

- HS ước lượng và làm bài.

a.Cột cờ trong sân trường cao 10 m.

b.Bút chì dài 19cm.

c. Cây cau cao 6m.

d. Chú Tư cao 165cm.

- Nhận xét - HS trả lời - HS nghe

SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG

CĐ 6: KĨ NĂNG ĐẢM NHIỆM TRÁCH NHIỆM (T1)

I. MỤC TIÊU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở bài 1 - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của

Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn kể chuyện bằng lời văn của mình, kĩ năng kể chuyện đầy đủ các sự việc, nhân vật trong truyện.. Đánh giá chất lượng bài làm so

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, Kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật... b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.. 3, Thái độ:

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng