• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NS: 26 / 9 / 2017

NG: 2 / 10 / 2017 Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2017

TOÁN

Tiết 21: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được số ngày trong từng tháng của một năm. Năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày.

2. Kĩ năng: - Nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. Biết năm nhuận có 366 ngày, năm không nhuận có 365 ngày.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 4’

- GV gọi 3 HS lên bảng yc HS làm các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 20.

- KT VBT về nhà của một số HS khác.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 32’

Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV yêu cầu HS nxét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- GV yêu cầu HS nêu lại:

? Những tháng nào có 30 ngày?

? Những tháng nào có 31 ngày?

? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?

- Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Năm không nhuận có bao nhiêu ngày?

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - GV ycầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình.

Bài 3:

- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay

- GV nhận xét.

Bài 4: Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

HS nghe giới thiệu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS nhận xét bài và đổi chéo vở kiểm tra.

- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.

+ tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.

+ Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.

- Năm nhuận có 365 ngày, năm không nhuận có 366 ngày

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT.

3 ngày = 72 giờ 1/3 ngày = 8 giờ

8 phút = 480 giây 1/4 giờ = 15 phút

3 giờ 10 phút = 190 phút 4 phút 20 giây = 260 giây - HS đọc đề bài và tự làm bài.

- hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh.

(Không so năm.

(2)

- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì?

- GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét.

Bài 5: Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.

- GV cho HS tự làm phần b.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.

- Trong cuộc thi chạy 60m, Nam chạy hết 1/4 phút, Bình chạy hết 1/5 phút. Hỏi ai chạy nhanh hơn?

- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh (không so sánh 1/4 và 1/5)

Thảo luận nhóm về cách xem đồng hồ và cách đổi đơn vị đo khối lượng.

- 8 giờ 40 phút.

- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.

- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ của GV.

TẬP ĐỌC

Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức. - Đọc đúng tiếng, từ: gieo trồng, chăm sóc, nô nức, lo lắng.

- Hiểu từ ngữ: Bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.

2.Kĩ năng. - Đọc trơn toàn bài. Biết đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi .

3.Thái độ. - Giáo dục HS tính trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

II . CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ. 4’

+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì , của ai?

+ Em thích hình ảnh gì trong bài thơ?

VS?

- GV nhận xét B. Dạy học bài mới.

1. Giới thiệu bài. - Treo tranh hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? thường gặp ở đâu?

2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc. 12 – 15’

- GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn

- đọc thuộc đoạn 1,2 bài “ Tre Việt Nam”:

- 2 HS và trả lời câu hỏi - HS khác nhận xét

- 1 HS nhắc lại.

+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.

+ Đoạn2: Có chú bé ..đến nảy mầm

(3)

-> Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn

(GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.) - Đọc nối tiếp đoạn lần 2 + Giải nghĩa từ

- HS đọc cặp đôi nối tiếp nhau đọc bài - Giáo viên đọc mẫu.

b. Tìm hiểu bài. 10 – 12’

(?) Nhà vua chọn người như tn để truyền ngôi?

* Đọc đoạn 1

(?)Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?

(?) Theo em hạt thóc giống đó có nảy mầm được không? vì sao?

(?) Theo em Vua có mưu kế gì?

- Đoạn 1 nói gì? Ghi ý đoạn 1.

* Đọc đoạn 2

(?) Theo lệnh Vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả như thế nào?

(?) Đến kỳ nộp thóc cho Vua, chuyện gì đã xảy ra?

(?) Hành động của cậu bé Chôm có gì khác mọi người?

* Đọc đoạn 3:

(?) Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói sự thật?

Sững sờ: Ngây ra vì ngạc nhiên (?) Nghe Chôm nói như vậy, Vua đã nói tnào?

*Đọc đoạn cuối

(?) Vua khen cậu bé Chôm những gì?

(?) Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình?

(?) Theo em vì sao người trung thực lại đáng quý?

(?) Đoạn 2,3,4 nói lên điều gì?

được.

+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.

+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh.

- 4 HS đọc bốn đoạn.

+ Nhà Vua muốn chọn người trung thực để truyền ngôi.

+Vua phát cho mỗi người một thúng thóc đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn: Ai thu được nhiều thóc nhất thì được truyền ngôi

+ Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.

+ Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.

1.Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi

+Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng hạt không nảy mầm.

+Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho Vua. Chôm không có thóc, em lo lắng đến trước Vua thành thật quỳ tâu: “Tâu bệ hạ con không làm sao cho thóc nảy mầm được”.

+ Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không sợ bị trừng phạt.

+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm, sợ Chôm sẽ bị trừng phạt.

+Vua đã nói cho mọi người thóc giống đã luộc kỹ thì làm sao mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải thóc do Vua ban.

+Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm.

+Cậu được Vua nhường ngôi báu và trở thành ông Vua hiền minh.

+Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của riêng mình mà nói dối làm hỏng việc chung.

(4)

(?) Câu chuyện có ý nghĩa gì?

3. Đọc diễn cảm. 7 – 8’

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.

- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.

“Chôm lo lắng ...từ thóc giống của ta” - GV đọc mẫu.

- Y/cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.

- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.

- Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt.

3. Củng cố dặn dò. 3’

- Cchuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?

- Tại sao phải luôn sống trung thực.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn về nhà học bài.

2. Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.

=>Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.

- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.

- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.

- 4 HS đọc. - HS theo dõi.

- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.

- Luyện đọc theo vai.

- Biết sống trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và sẽ được hưởng những niềm vui, hạnh phúc.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. - Nghe, viết đúng đoạn văn từ “ Lúc ấy đến ông vua hiền minh”

2. Kĩ năng. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/ n.

3. Thái độ. Có ý thức rèn chữ đẹp, trung thực, dũng cảm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC. 3’

- Gọi 3 HS viết các từ: rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao, rao vặt, giao hàng - GV nhận xét bài- cho điểm

B. Bài mới:

1. Hdẫn nghe viết chính tả. 10 – 12’

a. Trao đổi về nội dung đoạn văn.

- Gọi 1 HS đọc đoạn văn

+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi?

+ Vì sao người trung thực là người đáng quý?

- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả

- 3 HS lên bảng, dưới viết vở nháp - Cả lớp nhận xét

- 1HS đọc đoạn văn

- Người trung thực để nối ngôi - Vì người trung thực dám nói đúng sự thật, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng tới mọi người.

- Trung thực được mọi người tin yêu, kính trọng.

- luộc kĩ, thóc giống, dõng dạc, truyền ngôi

(5)

- Y/c HS luyện đọc và viết từ vừa tìm - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết như thế nào?

b. Viết chính tả. 12 – 14’

- GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi c. Thu chấm. 3 -5'

- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 2. HD làm bài tập. (8 - 10')

Bài1: a. Gọi đọc y/c - Gọi chữa

Bài 2:

a. Gọi đọc y/c

- Y/c suy nghĩ tìm ra con vật

- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước, trứng nở thành nòng nọc có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng đuôi, nhảy lên sống trên cạn.

b. Tương tự như phần a 3. Củng cố - Dặn dò. 1 – 2’

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng.

- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.

- Dặn dò chuẩn bị bài sau Người viết truyện thật thà.

- 4 HS viết bảng, ở dưới viết nháp

- Lời nói trực tiếp của các nhân vật phải viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV

- Các HS còn lại tự chấm bài cho mình.

- 1 HS

- Lời giải: nộp bài lần này, làm em lâu nay, lòng thanh thản, làm bài, chen chân, len qua…

- 1 HS

- Con nòng nọc

- Chim én

Lời giải: chen chân - len qua - leng keng - áo len - màu đen - khen em.

NS: 29 / 9 / 2017

NG: 3 / 10 / 2017 Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2017

TẬP ĐỌC

Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu các TN trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống

(6)

- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. ( Trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. Biết đọc bài với giọng vui dí dỏm, thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật .

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức cảnh giác , không tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK . Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC: 4’

- đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời:

1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý?

2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

-Yêu cầu HS q/s tranh minh hoạ và hỏi:

Bức tranh vẽ những con vật nào? Em biết gì về tính cách con vật này thông qua các câu truyện dân gian?

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc: 10 - 14’

- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).

- GV sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu có); chú ý ngắt giọng đoạn thơ:

- Đọc theo cặp - Gọi HS đọc bài.

- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.

* Tìm hiểu bài: 10 – 12’

+ Gà Trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?

+ Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?

GV : Từ rày: từ nay trở đi

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì?

-> Đoạn 1 cho em biết điều gì?

GV: Gà Trống làm tn để không mắc mưu

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Bức tranh vẽ một con gà trống đang đứng trên cành cây cao và con cáo đang nhìn lên vẻ thòm thèm. Gà Trống có tính cách mạnh mẽ, khôn ngoan hay giúp đỡ người khác, còn Cáo ta gian tham, độc ác, chỉ trông chờ ăn thịt bạn bè, nhiều mưu kế.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình thân.

+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin ngay.

+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.

- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc lại toàn bài

- Yc HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Gà Trống đậu vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây.

+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: ..

+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà.

(7)

con Cáo lõi đời tinh ranh này? C/ta cùng tìm hiểu đoạn 2.

+ Vì sao Gà Trống không nghe lời Cáo?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?

-> Đoạn 2 nói lên điều gì?

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?

+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?

+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào?

- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

*GDQTE: Bài thơ khuyên con người điều gì?

3. Đọc diễn cảm và HTL: 7 – 8’

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.

- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.

- T/c cho HS đọc thuộc. Thi đọc thuộc.

- 3 HS đọc phân vai.

-Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.

C. Củng cố – dặn dò. 3’

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

-GV:Trong c/s phải luôn thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc ác.

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.

1. Âm mưu của Cáo.

- Ycầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Gà biết Cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.

+ Vì Cáo rất sợ chó săn. ..

2. Sự thông minh của Gà.

- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời + Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.

+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ.

+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. ..

3. Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là những lời nói ngọt ngào.

- 3 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

- HS phát biểu ý kiến.

KỂ CHUYỆN

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tính trung thực.

I. MỤC TIÊU

1. Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực.

Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.

- Rèn kĩ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

(8)

2. Kiến thức:- HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .

3. Thái độ : - GD ý thức nghe người khác nói , diễn đạt tự nhiên trước đông người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sưu tầm một số truyện về tính trung thực.

- Bảng phụ chép gợi ý 3 trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: (2 - 3’)

- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện “Một nhà thơ chân chính”.

- Nhận xét và cho điểm HS . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: (6 - 8’)

- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:

được nghe, được đọc, tính trung thực.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.

+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào?

+Em đọc được những câu chuyện ở đâu?

GDQTE: Quyền giữ gìn bản sắc trung thực.

b. Kể chuyện trong nhóm: 10 – 12’

- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng.

- Chia nhóm 4 HS.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.

- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.

- 1 HS kể toàn chuyện.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- Lắng nghe.

- 2 HS đọc đề bài.

- Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực.

+ Không vì của cải hay tình cảm riêng mà làm trái lẽ công bằng:

VD: ông Tô Hiến Thành trong truyện:

Một người chính trực . + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi VD: cậu bé Chôm: Những hạt thóc giống

+ Không làm việc gian dối: nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn...

VD: hai chị em trong truyện Chị em tôi….

+ Không tham lam của người khác VD: anh chàng tiều phu: Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,…

- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể…

- 2 HS đọc lại.

- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể truyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.

(9)

- Gợi ý cho HS các câu hỏi:

c. Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: 12- 14’

- Tổ chức cho HS thi kể.

Lưu ý: GV nên dành nhiều thời gian cho phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho từng HS vào cột trên bảng.

- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất.

+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.

Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.

3. Củng cố – dặn dò: 2 – 3’

- Nhận xét tiết học.

- Khuyến khích HS nên tìm truyện đọc.

- Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau.

- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo không khí sôi nổi, hào hứng.

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.

TOÁN

Tiết 22 : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : - Nắm được thế nào là trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng : - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . 3. Thái độ : - Yêu thích môn học, tính chính xác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC:

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hdẫn luyện tập thêm của tiết 21.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:

2. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng:

* Bài toán 1

- GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

- Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ?

Điền dấu < > =

1giờ 24 phút....84phút 4giây;

4phút 21giây...241giây

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe.

- HS đọc.

+ Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu.

+ Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào nháp.

(10)

- GV ycầu HS trình bày lời giải bài tốn.

? Can thứ nhất cĩ 6 lít dầu, can thứ hai cĩ 4 lít dầu, vậy t/bình mỗi can cĩ mấy lít dầu?

- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - GV rút ra từng bước tìm:

- GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.

* Bài tốn 2:

+ Bài tốn cho ta biết những gì ?

+ Bài tốn hỏi gì ?

+ Em hiểu câu hỏi của bài tốn như tnào ?

? học sinh

? học sinh

? học sinh

32 học sinh 27 học sinh

25 học sinh

- GV yêu cầu HS làm bài.

+ Ba số 25, 27, 32 cĩ TBC là bao nhiêu ? + Muốn tìm số trung bình cộng của ba số 25, 27, 32 ta làm thế nào ?

+ Hãy tính TBC của các số 32, 48, 64, 72.

- y/c tìm TBC của 1vài trường hợp khác.

3. Luyện tập, thực hành :

Bài 1: Tìm số TBC của các số 42 và 52 36, 42 và 57 - GV chữa bài. Lưu ý HS chỉ cần viết biểu thức tính số trung bình cộng là được, khơng bắt buộc viết câu trả lời.

Bài 2: Giải tốn cĩ lời văn:

+ Bài tốn cho biết gì ?

+ Bài tốn yêu cầu chúng ta tính gì ? - Hỏi TB mỗi em nặng?

- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi)

3. Củng cố - Dặn dị:

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

? l ? l

4 l 6 l

- Trung bình mỗi can cĩ 5 lít dầu.

- Số trung bình cộng của 6 và 4 là 5.

- HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn 2.

+ Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh.

+ Trung bình mỗi lớp cĩ bao nhiêu học sinh ?

+ Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp thì mỗi lớp cĩ bao nhiêu học sinh.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

+ Là 28.

+Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng vừa tìm được chia cho 3.

+ TBC là (32 + 48 + 64 + 72) : 4 = 54.

- HS đọc đề bài, sau đĩ tự làm bài.

- 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào VBT.

- GV yêu cầu HS đọc đề tốn.

+ Số cân nặng của 4 bạn Mai, Hoa, Hưng, Thinh.

+ Số ki-lơ-gam t/bình cân nặng của mỗi bạn.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

+ Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 1+ 2+ 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45

+ Trung bình cộng của các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5

(11)

KHOA HỌC

SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

I. MỤC TIÊU.

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu ích lợi của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình minh họa trang 20,21 SGK

- Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và tác hại do không ăn i-ôt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5’) Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật

- Gọi hs lên bảng trả lời

- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?

Nhận xét.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: (5’)

Trong tiết học hôm nay các em được học bài : “ Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn “

2, Bài mới: (29’)

* Hoạt động 1: Trò chơi " Thi kể các món ăn cung cấp nhiều chất béo (chiên hay xào)

- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.

- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món chiên hay xào.

(mỗi hs chỉ viết tên 1 món ăn)

- GV cùng trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Gia đình em thường chiên, xào bằng dầu thực vật hay mỡ động vật.

Chuyển ý: Dầu thực vật hay mỡ động vật đều có vai trò trong bữa ăn. Để hiểu thêm

- 1-2 hs lần lượt lên bảng trả lời - vì đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý không thay thế được nhưng thường khó tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thiếu một số chất bổ dưỡng quý. Vì vậy, cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

- Cả lớp chuẩn bị bài.

- HS chia đội và cử trọng tài của đội mình

- HS lên bảng viết tên các món ăn:

thịt chiên, cá chiên tôm chiên, khoai tây chiên, rau xào, thịt xào, cơm chiên, đậu chiên, lươn xào...

- 3,4 hs trả lời - lắng nghe

(12)

về chất béo chúng ta sẽ sang hoạt động 2.

* Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?

- Quan sát hình ở trang 20 SGK và thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi:

+ Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật?

+ Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- Gọi hs đọc phần thứ nhất của mục bạn cần biết.

Kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật như dầu mè, dầu đậu phộng, dầu đậu nành có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy nên sử dụng cả mỡ và dầu để khẩu phần ăn có đủ loại a-xít.Ngoài thịt mỡ, trong óc và phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những thức ăn này.

* Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và không nên ăn mặn?

- Giới thiệu 1 số tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i-ốt và tác hại của việc không dùng muối i-ốt.

- Quan sát tranh tranh 21 SGK và TLCH:

+ Muối i-ốt có ích lợi gì cho con người?

+ Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho cơ thể?

+ Muối i-ốt rất quan trọng, nhưng nếu ăn mặn thì có tác hại gì?

- Gọi hs đọc phần bạn cần biết /21

Kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh bị bệnh huyết áp cao vì bệnh này rất nguy hiểm.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- HS làm việc nhóm đôi + Thịt rán

+ Vì trong chất béo động vật có chứa a-xít béo no, khó tiêu, trong chất béo thực vật có nhiều a-xít béo không no, dễ tiêu. Vậy ta nên ăn kết hợp chúng để đảm bảo đủ dinh dưỡng và tránh được các bệnh về tim mạch.

- 3 hs đọc - Lắng nghe

- HS xem tranh

- HS quan sát tranh

+ Muối i-ốt dùng để nấu ăn hàng ngày + Ăn muối i-ốt để tránh bệnh bướu cổ + Ăn muối i-ốt để phát triển cả về thị lực và trí lực

+Để phòng tránh các rối loạn do thiếu i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.

+ Ăn mặn sẽ rất khát nước + Ăn mặn sẽ bị huyết áp cao.

- 2 hs đọc - 1 hs đọc toàn bài.

- Lắng nghe, ghi nhớ

(13)

- Chốt nội dung bài học - Dặn dò bài về nhà - Nhậ xét tiết học

- Lắng nghe, ghi nhớ

LUYỆN TỪ - CÂU

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.

Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,BT2);

nắm được nghĩa từ “tự trọng” (BT3) .

2. Kĩ năng. Rèn kĩ năng tìm từ, đặt câu thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng.

3.Thái độ. Có ý thức sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm Trung thực – Tự trọng để đặt câu, viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Từ điển, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KTBC: 3’

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 ,cả lớp làm vào vở nháp.

a. Xếp 2 nhóm TG phân loại, TG tổng hợp: bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rể, chị dâu, anh em, ruột thịt, yêu thương

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 32’

Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm. Yc HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu.

- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về các từ đúng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Y/c hs suy nghĩ, mỗi em đặt:

+ 1 câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, +1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực.

Bài 3: Gọi hs đọc nội dung bài và y/c.

- Y/c hs thảo luận theo cặp đổi để tìm đúng nghĩa của từ : “tự trọng” tra trong từ điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho chọn

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở.

b. Xếp từ láy sau thành 3 nhóm: xinh xinh, nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt, xinh xẻo, lao xao, nghiêng nghiêng

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.

- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.

+ Bạn Lan rất thật thà.

+ Ông Tô Hiến Thành nổi tiếng là người chính trực, thẳng thắn.

+ Gà không vội tin lời con cáo gian manh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn

(14)

nghĩa phù hợp.

- Gọi h/s trình bày, các hs khác bổ sung.

- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d.

- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được.

Bài 4:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs trao đổi, thảo luận theo nhóm 3 để trả lời câu hỏi.

- Gọi hs trả lời, giáo viên ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng, các nhóm khác bổ sung.

3. Củng cố – dặn dò. 4’

- Hỏi: Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?

*GDQTE: Chúng ta có quyền giữ gìn bản sắc của dân tộc (trung thực và tự trọng) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.

phẩm giá của mình.

- Tự tin: Tin vào bản thân

-Tự quyết: Quyết định lất công việc của mình

- Tự kiêu, tự cao: Đánh giá mình quá cao và coi thường người khác

- Đặt câu:

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

+ Nói về tính trung thực:

a) Thẳng như ruột ngựa.

c) Thuốc đắng dã tật.

d) Cây ngay không sợ chết đứng.

+ Nói về lòng tự trọng:

b) Giấy rách phải giữ lấy lề.

e) Đói cho sạch, rách cho thơm.

LỊCH SỬ

Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938.

2. Kĩ năng. Nêu đôi nét về cuộc sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc

3. Thái độ. Tôn trọng, giữ gìn lịch sử nước nhà .

*TH Biển đảo: Giáo dục cho học sinh bảo vệ chủ quyền của đất nước

II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:

- Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau:

Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nước Âu Lạc

- Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

- Người Lạc Việt và người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?

- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.

(15)

- GV nhận xét cho điểm.

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu:

2. Bài giảng:

a. Hoạt động1: Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta:

- HS xem SGK đọc thầm.

- Sau khi thôn tính nước ta triều đại phong kiến phương Bắc thi hành chính sách áp bức, bốc lột nào đối với nhân dân ta?

- Tìm sự khác biệt của tình hình nước ta về chủ quyền, kinh tế, văn hoá trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ:

- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê, yêu cầu các nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị phong kiến phương Bắc đô hộ.

- GV giải thích thêm các khái niệm: chủ quyền, văn hoá.

- GV nhận xét kết luận.

b. Hoạt động 2: Cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc:

- GV đưa phiếu học tập (có ghi t/gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc k/nghĩa để trống)

- Em hãy điền vào vào bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa.

+ Từ năm 179 TCN đến năm 938, nhân dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô họ của các triều đại phong kiến phương Bắc.

+ Mở đầu là cuộc khởi nghĩa nào?

+ Khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn 1000 năm đô hộ giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước.

- Giáo viên kết luận

+ Việc nhân dân ta liên tục đấu tranh nói lên điều gì?

- Bài học: Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ. Trong thời gian đó, nặng nề khuất phục đấu tranh. Bằng

HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo kết quả làm việc.

- HS đọc thầm “ Sau khi…… Người Hán”

- Các triều đại phong kiến nối tiếp nhau đô hộ nước ta và nước Âu Lạc chia thành thành quận huyện do người Hán cai quản.

- HS TLN 4. Đại diện trình bày kq.

- Nhóm khác nhận xét.

* Trước năm 179 TCN:

+ Chủ quyền: là một nước độc lập.

+ Kinh tế: độc lập và tự chủ.

+ Văn hóa: có phong tục tạp quán riêng.

* Từ năm 179 TCN – 938:

+ Chủ quyền: Trở thành quận, huyện, của phong kiến phương Bắc.

+ Kinh tế: Bị phụ thuộc.

+ Văn hóa: Bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán.

- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù hợp với t/g diễn ra các cuộc khởi nghĩa.

+ Bảng thống kê: 9 cuộc khởi nghĩa lớn

- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( 40 ) - Khởi nghĩa Bà Triệu ( 248 ) - Khởi nghĩa Lí Bí ( 542 )

- Khởi nghĩa Triệu Quang Phục ( 550)

- Khởi nghĩa Mai Thúc Loan ( 722 ) - Khởi nghĩa Phùng Hưng ( 766 ) - Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ ( 905 ) - Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ ( 931)

- Chiến Thắng Bạch Đằng ( 938 )

(16)

chiến thắng vang dội.

3. Củng cố - Dặn dò: ( 3 phút)

- Chính sách áp bức bốc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta như thế nào?

- CB bài: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).

- Nhận xét tiết học.

+ Nhân dân không chịu khất phục giữ gìn phong tục và liên tục nổi dậy.

ĐỊA LÍ

Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức.

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình cuả trung du Bắc Bộ

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản

tình trạng đất đang bị xấu đi . 2. Kĩ năng.

- Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè . - Dựa vào tranh, ảnh để tìm kiến thức .

3. Thái độ.

* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.

II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:

- Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV gọi HS trả lời:

+ Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?

- GV nhận xét cho điểm.

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1. Giới thiệu:

2. Giảng bài:

Hđ 1: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải.

+ Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của Trung Du Bắc Bộ?

+ Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung du.

- 3 HS trả lời

- Trồng lúa, ngô, chè…nghề nông là nghề chính.

- HS lắng nghe.

+ Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.

+ Nằm giữa miền núi và đồng bằng.

(17)

+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?

+ Những tỉnh nào có đồi trung du?

HĐ2: Chè và cây ăn quả vùng Trung du

+ Nêu một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ?

- GV KL:

+ Kể tên những cây trồng ở trung du Bắc Bộ.

- GV KL:

+ Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?

- Quan sát hình 1,2 cho biết loại cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang.

- Xác đinh vị trí của hai địa phương này trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về sản lượng chè của Thái Nguyên trong những năm qua.

+ từ chè hái ở đồi đến sản phẩm chè phải trải qua những khâu nào?

- HS khá, giỏi nêu lại quy trình:

GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.

HĐ3: HĐ trồng rừng và cây công nghiệp.

- Cho q/sát tranh, ảnh đất trống, đồi trọc.

+ Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc?

+ Để khắc phục tình trạng này, người dân ở nơi đây đã trồng những loại cây gì?

- Dựa vào bảng số liệu, nxét về diện tích trồng rừng ở Bắc Giang trong những năm gần đây.

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ?

* GDMT: GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng rừng.

- GV gọi HS đọc bài học.

+ Đồi tròn thoải như bát úp.

- HS đọc mục 1, quan sát tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi.

+ Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Những tỉnh có vùng đồi trung du.

- TLN 4. Đại diện nhóm trình bày

+ Cây công nghiệp và cây ăn quả

+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.

+ chè ở Thái Nguyên, Vải trồng ở Bắc Giang)

=> Hái chè – Phân loại chè – vò sấy khô- các sản phẩm chè.

- HS thảo luận trong nhóm theo các câu hỏi gợi ý. Đại diện nhóm HS trình bày

- Quan sát tranh

+ Vì cây cối đã bị hủy hoại do quá trình đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi.

+ Tích cực trồng rừng và cây công nghiệp lâu năm( keo, trẩu, sở…) và cây ăn quả.

- Chè phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.

- HS nêu lại bài học SGK.

(18)

3. Củng cố – Dặn dò: (3’)

- GV trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.

- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên.

- Nhận xét tiết học.

- 2HS đọc lại.

NS: 29 / 9 / 2017

NG: 4 / 10 / 2017 Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017

TẬP LÀM VĂN

VIẾT THƯ: KIỂM TRA VIẾT

Đề bài: Nghe tin gia đình một người thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn...), hãy viết thư thăm hoỉ và động viên người thân đó.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS nắm được cách viết một bức thư theo đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư

2. Kĩ năng: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức .

3. Thái độ : - Quan tâm, chia sẻ buồn vui với mọi người .

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- Giấy viết , phong bì , tem thư .

- Giấy khổ to viết vắt tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: (5’)

- Gọi hs nhắc lại nội dung của một bức thư

- Nhận xét.

- Treo bảng nội dung ghi nhớ phần viết thư

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trong tiết học này, các em sẽ làm bài kiểm tra viết thư.

Lớp mình sẽ thi xem bạn nào viết được lá thư đúng thể thức, hay nhất, chân thành nhất.

2. Tìm hiểu đề bài:(9’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của hs

- Gọi hs đọc đề bài

- Gạch chân: gia đình người thân, chuyện buồn, viết thư thăm hỏi, động viên.

- Nhắc hs: Lời lẽ trong thư cần thân mật,

- 1-2 HS nhắc lại: Một bức thư thường gồm những nội dung sau:

+ Phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư

- HS đọc lại

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thành tiếng

(19)

thể hiện sự chân thành

+ Viết xong, cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán)

+ Các em cần chú ý rèn chữ viết và cách trình bày.

3. HS thực hành viết thư: (20’) - Y/c hs viết thư

- Hết giờ đặt lá thư vào phong bì, nộp cô giáo

4. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Thu bài, dặn em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi

- lắng nghe, ghi nhớ

- HS tự làm bài - Nộp cô giáo

LUYỆN TỪ - CÂU

Tiết 10 : DANH TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu được danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

2. Kĩ năng: - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu

3.Thái độ. - Có thói quen sử dụng danh từ để đặt câu, viết văn.

* Điều chỉnh: + Không học danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị.

+ Chỉ làm bài tập 1, 2 ở phần Nhận xét nhưng giảm bớt yêu cầu tìm danh từ chỉ khái niệm, chỉ đơn vị. (Không làm bài phần luyện tập).

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần Nhận xét.

 Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.

 Tranh (ảnh ) về con sông, rặng dừa, trời mưa, quyển truyện…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 4’

- Gọi 2 HS trả lời.

+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm.

- GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới:

1. Gtb: 2’

- Y/c HS tìm từ ngữ chỉ tên gọi của đồ vật, cây cối xung quanh em.

2. Tìm hiểu ví dụ: 23’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- bàn ghế, lớp học, cây bàng, cây nhãn, cây xà cừ, hoa hồng, cốc nước, bút , mực, giấy, vở…

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự

(20)

- Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ.

- GV gạch chân những từ chỉ sự vật.

+ Dòng 1 : truyện cổ.

+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.

+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.

+ Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa.

- Yc đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.

- Y/c các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Y/c các nhóm trình bày phiếu của mình.

(?) Danh từ là gì?

(?) Danh từ chỉ người là gì 3. Ghi nhớ: 8’

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.

Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng.

? Cho hs lấy thêm VD về danh từ.

? Cho hs đặt câu với danh từ vừa tìm được 4. Luyện tập: (giảm tải)

C. Củng cố – Dặn dò: 3’

- Hỏi: Danh từ là gì?

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.

vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.

- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.

+ Dòng 5 : đời, cha ông.

+ Dòng 6 : con sông, cân trời.

+ Dòng 7 : truyện cổ.

+ Dòng 8 : mặt, ông cha.

- 1 HS đọc thành tiếng ycầu trong SGK.

- Hoạt động trong nhóm.

- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.

+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.

+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa.

+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị.

+ Danh từ chỉ người là những danh từ chỉ người.

- 3 đến 4 HS đọc thành tiếng.

- VD:

+ DT chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái…

+ DT: bàn, ghế, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu

+ DT chỉ hiện tượng: gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt..

- Hs lần lượt đặt câu.

TOÁN

Tiết 23 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu biết ban đầu về trung bình cộng , nắm được cách tìm số trung bình cộng .

2. Kĩ năng: - Biết cách tìm số trung bình cộng , giải các bài toán về tìm số trung bình cộng .

3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tính chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(21)

A. KTBC: 4’

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn luyện tập: 32’

Bài tập1: Tìm số TBC của các số sau:

a) 96; 121; 143 b) 35; 12; 24; 21; 43

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài.

Bài tập 2: Toán có lời văn:

-Dân số trong 3năm tăng lần lượt: 96;82và7 người

- TB mỗi năm tăng….? người - GV gọi HS đọc đề bài.

(?) Bài toán cho biết những gì?

(?) Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS cách giải bài toán:

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

Bài 3

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình số đo chiều cao của mấy bạn ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 4.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đề bài.

- Yêu cầu học sinh đọc đầu bài.

(?) Có mấy loại ô tô?

?) Mỗi loại có mấy ô tô?

- Tương tự Gv gợi ý Hs làm bài vào vở.

- GV yêu cầu HS tự làm vào vở, GV kiểm tra, nhận xét.

Bài 4. ( Dành cho HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS đọc phần a.

+ Muốn biết số còn lại của c/ta phải biết được gì?

+ Có tính được tổng của hai số không?

+ Tính bằng cách nào?

- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120

b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài giải:

Số dân tăng thêm của cả ba năm là:

96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là:

249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người

- HS đọc.

- Của 5 bạn.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

+ Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm.

+ Có 5 chiếc ô tô chở 36 tạ và có 4 chiếc ô tô chở 45 tạ.

- HS tự làm bài vào vở.

+ Số trung bình cộng của hai số bằng 9. Biết một trong hai số đó là 12, tìm số kia.

+ Phải tính tổng của hai số, sau đó

(22)

- GV yêu cầu HS làm phần a.

- GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học

- Về nhà làm bài trong vở BT - Chuẩn bị bài sau: “Biểu đồ”

lấy tổng trừ đi số đã biết.

+ Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức. Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.

2. Kĩ năng. Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường, trong đó có vấn đề về môi trường sống quanh em

3. Thái độ. - Biết tôn trọng ý kiến của người khác, biết lắng nghe và ủng hộ những ý kiến đúng đắn của mọi người về vấn đề môi trường.

* BVMT: -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em, trong đó có môi trường .

* TH Biển đảo: Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo Việt Nam.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học - Lắng nghe người khác trình bày

- Biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.

- Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: 3’

+ Giải quyết tình huống bài tập 4.

(SGK/7)

“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vs?”

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. 1’

2. Nội dung: 28’

*Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”

- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.

Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ

+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.

- HS thảo luận :

+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không?

(23)

vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.

*Hoạt động1: Em sẽ làm gì?

- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:

Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?

 Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?

Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?

Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?

GV nêu y/c câu 2: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?

*Hoạt động 2: Nhận xét tình huống - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau:

+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.

+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.

+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.

*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

- GV: cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:

+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.

+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.

- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10)

- GV yêu cầu HS giải thích lí do.

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.

+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng

- Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) - Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9)

Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10) - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước.

Kl: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.

(24)

các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.

- HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”

KĨ THUẬT

KHÂU THƯỜNG (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU.

- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.

- Rèn luyện tính kiên , sự khéo léo của đôi tay . Có ý thức thực hiện an toàn lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh quy trình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm của tiết học trước.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung:(29’)

Hoạt động 3: Khâu được mũi khâu thường theo đường vạch dấu

- GV yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường theo đường vạch dấu

- Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo các bước :

- Treo bảng phụ ghi những yêu cầu và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm

Chú ý : Luôn cẩn thận trong khi thực hành ( chú ý mũi kim khâu )

- GV quan sát, uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng.

Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành . Bố trí vị trí trưng bày

- GV gọi một số hs n/xét kết quả của bạn - GV Nhận xét đánh giá sản phẩm dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm ở bảng

- HS chuẩn bị đồ dùng :vải,chỉ, kim phấn..

Lắng nghe

Luyện tập – thực hành

- 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường

 Bước 1 : Vạch dấu đường khâu.

 Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu

- HS thực hành theo nhóm khâu mũi thường trên vải .

- HS trưng bày sản phẩm thực hành .

(25)

phụ.Theo 2 mức: Hoàn thành – Chưa hoàn thành

- Nhắc HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành 3. Củng cố - Dặn dò: (5’)

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”

- 1-2 HS nhận xét sản phẩm của bạn - Lắng nghe bạn nhận xét

- Lắng nghe GV nhận xét và đánh giá

- Thu dọn vệ sinh

KHOA HỌC

ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN

SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN

I. MỤC TIÊU :

- Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

- Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.

- Biết các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.

II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC:

- Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ.

- 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?

2) Vs phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về thực phẩm sạch và an toàn và các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, ích lợi của việc ăn nhiều rau và quả chín.

2. Bài giảng:

* HĐ1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày.

- GV tổ chức cho HS TL cặp đôi:

1) Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau ?

2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì ?

- Gọi các HS tbày và bổ sung ý kiến.

- 2 HS trả lời.

-Thảo luận cùng bạn.

+ Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.

+ Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người3.

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực..  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.  -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội