• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 1/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2019 Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài (Người lao động là quý nhất). Trả lời được các câu hỏi trong sách.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.

3. Thái độ: Quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc thuộc các câu thơ em thích trong bài Trước cổng trời

Trong những cảnh vật được miêu tả, em thích cảnh vật nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.

+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất trên đời là gì?

- GV nhận xét, tiểu kết, chuyển ý

+ Mỗi bạn đã đưa ra những lí lẽ như thế nào?

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động là quý nhất?

- GV nhận xét, tiểu kết, chuyển ý

+ Đặt tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do?

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

*QTE:- Quyền được trao đổi, tranh luận

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

.

-1 HS đọc toàn bài

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

-HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ

-HS đọc theo cặp- Đại diện đọc - HS đọc lướt cả bài.

- Hùng: lúa gạo; Quý: vàng;Nam: thì giờ

Cái gì quý nhất?

-Hùng: lúa gạo nuôi sống con người.

- Quý: có tiền sẽ mua được lúa gạo - Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.

-Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích.

* Người lao động là quý nhất - HS phát biểu.

Nắm được vấn đề tranh luận và ý được khẳng định Người lao động là

(2)

và bảo vệ ý kiến của mình.

- Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài?

Lưu ý: cách nêu lí lẽ thuyết phục người khác khi tranh luận

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc kĩ bài, chuẩn bị bài sau.

quý nhất

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 5 HS thi đọc diễn cảm.

- HS phân vai luyện đọc bài

Chính tả (nhớ – viết)

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀI. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Ôn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l.

2.Kĩ năng: Nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

3.Thái độ: Rèn chữ viết, ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5') Viết 3-4 tiếng có vần uyên GV nhận xét

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS nhớ – viết(22') -Nêu nội dung chính của bài thơ?

+Bài gồm mấy khổ thơ?

+Trình bày các dòng thơ như thế nào?

+Những chữ nào phải viết hoa?

-GV hướng dẫn viết từ khó:

-Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài.

Quan sát, giúp đỡ

-GV yêu cầu HS đối chiếu sách soát bài.

- GV thu 5 bài nhận xét.

-GV nhận xét chung bài viết của HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(8') Bài tập 2a: Viết vào ô trống cặp tiếng..

- GV gơị ý:

Hoạt động của trò 2 HS làm trên bảng, lớp viết nháp Nhận xét, chữa bài

2HS đọc lại bài

Cảnh đẹp của công trình thuỷ điện...

-HS trả lời -nhận xét, bổ sung.

- HS tìm từ khó- 2HS viết bảng- lớp viết nháp- Chữa

-1HS đọc lại bài viết - HS viết bài.

- HS soát bài.

HS còn lại đổi vở soát lỗi

Đọc yêu cầu Làm bài

(3)

- GV cho HS làm bài theo nhóm 2.

- Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.

- GV nhận xét- chốt kiến thức

Bài tập 3a: Tìm và viết lại các từ láy - Cho HS thi làm theo nhóm .

- Quan sát, giúp đỡ

- GV nhận xét, kết luận 3. Củng cố- dặn dò(4')

- GV củng cố cho HS cách viết l/n.

- GV nhận xét giờ học-chữ viết của HS.

- Nhắc HS về nhà xem lại những lỗi mình hay viết sai, viết lại cho đúng.

Lời giải:a)la hét- nết na; con la–quả na 1 HS đọc đề bài

Làm bài

- Báo cáo kết quả, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

lời giải:

- Từ láy âm đàu l : la liệt, la lối, lả lướt

Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi 2 HS lên bảng làm bài:

7m 4cm =….m 8m 6dm =...m

GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1(9'):Viết STP thích hợp vào chỗ chấm

Hướng dẫn cách đổi

- Gọi chữa (nêu lại cách làm) a) 35m 23cm = 35,23m b) 51dm 3cm = 14,3dm c)14m 7cm = 14,07m Củng cố về cách đổi.

Bài 2(7') : Viết số thập phân thích hợp - Hướng dẫn mẫu: 315cm = 3,15m Cách làm: 315cm = 300cm + 15cm = 3m 15cm = 3

100

15 m = 3,15m Nhận xét, chữa bài

Hoạt động của trò - 2 HS làm bảng

- Dưới lớp làm nháp, Lớp nhận xét (nêu cách làm)

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bảng - HS nhận xét

- HS nối tiếp đọc kết quả

- HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm bàn nêu cách làm - HS theo dõi từng bước làm

- HS làm bài vào vở- nêu cách làm - Nhận xét bài của bạn

(4)

=> củng cố kỹ năng: Phân tích tổng các số đo độ dài -> viết thành hỗn số -> số thập phân.

Bài 3(7'):Viết số đo có dạng đơn vị km Nhận xét, chữa bài

=> Củng cố kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Bài 4(7'): Viết số thích hợp So sánh bài tập với bài 3 Nhận xét, chữa bài

b) 7,4dm = 7dm 4cm d) 34,3km = 34300m Củng cố cách làm

3. Củng cố- dặn dò(4')

- Củng cố về cách viết số đo độ dài dưới dạng STP.

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau

HS nêu yêu cầu

1 HS lên bảng phụ làm bài - Lớp nhận xét bài

3km 245m = 3,245km

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả -Nêu yêu cầu

Ngược lại với bài 3 tự làm bài - chữa bài.

a)12,44m = 12m 44cm c) 3,45km = 3450m

Đạo đức

TÌNH BẠN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức; HS biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

2.Kĩ năng: Cư xử tốt với bạn bè trong lớp, trong trường và trong cuộc sống hằng ngày.

3.Thái độ: Giáo dục HS tình đoàn kết, thân ái.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán,đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè).

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập,VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu những biểu hiện thể hiện nhớ ơn tổ tiên ?

Đọc 1 câu ca dao( hoặc tục ngữ) thể hiện nhớ ơn tổ tiên.

GV nhận xét . 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Tìm hiểu truyện Đôi bạn(15')

- GV yêu cầu HS đọc câu chuyện trong SGK.

Hoạt động của trò - 2HS trả lời.

- Nhận xét-bổ sung.

- 1HS đọc truyện .

(5)

+Khi đi vào rừng, 2 bạn đã gặp chuyện gì?

+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?

+ Hành động bỏ bạn chạy thoát thân cho thấy nhân vật đó là người bạn như thế nào ?

+ Khi gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói gì với người bạn kia?

+ Em đoán xem sau câu chuyện này tình cảm của hai người sẽ như thế nào?

+ Theo em, khi đã là bạn bè chúng ta cần cư xử với nhau như thế nào? Vì sao?

- GV kết luận Ghi nhớ: SGK

c)Bài tập 2 - SGK(15')

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS trao đổi để làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

=> Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta cũng cần có bạn bè. Và trẻ em cũng cần có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Qua bài học em hiểu được điều gì?

*QTE:-Quyền được tự do kết giao bạn bè của các em trai,em gái...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: thực hiện tốt những điều vừa học chuẩn bị bài sau.

Gặp 1 con gấu

1 bạn leo lên cây, 1 bạn giả vờ chết Không tốt

Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nguy để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ

Không thân thiết nữa

Phải thương yêu,đùm bọc lẫn nhau, giúp đỡ nhâu vượt qua khó khăn

Đọc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự liên hệ rồi trình bày trong nhóm của mình.

- 5, 6 HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

Ngày soạn: 2/11/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 201 Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thiên nhiên. Tìm được một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

2.Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả một cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết văn tả cảnh đẹp thiên nhiên.

3.Thái độ: Giáo dục HS hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

VBT Tiếng việt, từ điển, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò

(6)

- Giải thích từ thiên nhiên?

- Tìm 1 từ ngữ miêu tả không gian và đặt câu với từ đó?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(10'): Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu.

- GV theo dõi, sửa phát âm cho HS.

Bài tập 2(10'): Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẩu chuyện? Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hoá?

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3(10'): Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẩu chuyện trên, viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả một cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

- GV hướng dẫn HS để hiểu đúng yêu cầu của bài:

+ Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở.

+ Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi, cánh đồng, công viên, vườn hoa…

+ Chỉ viết khoảng 5 câu.

+ Trong đoạn văn sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết đoạn văn.

- GV nhận xét, sửa

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức ...

3.Củng cố- dặn dò(4')

Các từ ngữ thuộc chủ đề vừa học?

*QTE:-Quyền được phát biểu ý kiến riêng và được tôn trọng ý kiến riêng của mình.

- 3 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 3, 4 HS đọc to mẩu chuyện.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+Từ ngữ thể hiện sự so sánh:

…xanh như mặt nước mệt mỏi trong +Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá:

..được rửa mặt sau cơn mưa, dịu dàng, buồn bã, trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca....

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe hướng dẫn.

- HS viết bài vào VBT.

- 1 HS làm vào bảng phụ.

- 4-5 HS đọc đoạn văn.

- Lớp nhận xét- bình chọn

(7)

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau

Tập đọc ĐẤT CÀ MAU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc lên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn nhấn giọng các từ ngữ miêu tả đặc điểm thiên nhiên và con người Cà Mau.

3. Thái độ: Yêu quý con người và vùng đất mũi Cà Mau.

*GD BVMT: Giáo dục cho hs hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau, và con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài “Cái gì quý nhất? + Trả lời câu hỏi 2.

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS -Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- GV đọc toàn bài.

c)Tìm hiểu bài(12')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời

+ Tại sao tác giả lại gọi Cà Mau là đất mưa dông?

- GV tiểu kết, ghi ý chính - Yêu cầu HS đọc đoạn 2.

+ Vì sao cây cối ở Cà Mau phải mọc thành chòm, thành rặng với rễ cắm sâu vào lòng đất?

+ Người dân dựng nhà như thế nào?

- GV tiểu kết, ghi ý chính

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, trả lời:

+ Từ ngữ miêu tả tính cách của người Cà Mau?

Hoạt động của trò - HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 1.

HS đọc nối tiếp từng đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- HS luyện đọc theo cặp- đại diện đọc

- HS đọc lướt đoạn 1.

- Vì mưa ở Cà Mau rất khác thường;

sớm nắng chiều mưa, mưa dữ dội rồi 1.Mưa ở Cà Mau

- HS đọc đoạn 2

- Vì Cà Mau đất xốp, phập phều, lắm gió, dông.

- Dựng dọc theo những bờ kênh, nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước.

2. Cây cối nhà ở Cà Mau..

Đọc thầm đoạn 3

- Thông minh, giàu nghị lực, tinh thần thượng võ được lưu truyền.

(8)

- GV tiểu kết, ghi ý chính

+ Cảm nghĩ của em khi đọc bài văn?

=> Thiên nhiên, đất đai đã góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.

Giáo dục biển đảo:HS hiểu thêm về sinh thái của vùng Cà Mau – Cực Nam của tổ quốc

*BVMT:-GV liên hệ thực tế GDHS ý thức BVMT...

d)Đọc diễn cảm(8')

- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn.

-GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 - GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài ?

*QTE:-HS có quyền được tự hào về đất nước, con người Việt Nam.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

3. Người Cà Mau.

Nêu ý chính

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- 4HS thi đọc diễn cảm.

Nhận xét, bình chọn

Toán

VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo khối lượng.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

7km5m =...m; 8,2dm =...dm...cm Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(12')

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học

- GV nêu câu hỏi để HS thành lập bảng như sau:

Hoạt động của trò - 2 HS làm; lớp nháp

- HS nêu miệng - Nhận xét, bổ sung.

Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g

tấn tạ yến kg hg dag g

(9)

1 tấn

= 10 tạ

1 tạ

= 10 yến

= 10 1 tấn

= 0,1 tấn

1 yến

= 10kg

= 10 1 tạ

= 0,1 tạ

1kg

= 10hg

= 10 1 yến

=0,1 yến

1hg

= 10dag

= 10 1 kg

= 0,1kg

1dag

=10g =

10 1 hg

=0,1hg

1g

= 0,1dag

=10 1 dag

*Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề…

GVKL: Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị khối lượng liền sau nó và bằng

10

1 (hay 0,1) đơn vị liền trước nó.

*Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thông dụng

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng STP

5 tấn 132 kg = …. tấn c)Thực hành

Bài 1(6':Viết STP thích hợp vào ...

yêu cầu HS tự làm bài, gọi chữa - Thống nhất kết quả.

Nêu cách viết các số đo khối lượng dưới dạng STP.

Bài 2(6'): Viết số thích hợp

a)Các số đo đó được viết dưới dạng số đo có đơn vị đo là gì?

2 kg 50 g = 2,05kg

Nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 3(6'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Quan sát, giúp đỡ Nhận xét, chữa bài 3. Củng cố- dặn dò(4')

Nêu tên các đơn vị đo khối lượng từ lớn đến bé? Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề ?

- Nhận xột giờ học.

- Dặn: ôn bảng đơn vị đo diện tích

- HS tự nêu nhận xét, lấy ví dụ minh hoạ

- HS phát biểu, lớp nhận xét

HS nêu

1 tấn = 1000 kg 1kg = 0,001 tấn

1 tạ = 100kg => 1kg = 0,01 tạ

HS thảo luận cách làm và nêu miệng:

5tấn 132kg =

1000

5 132 tấn = 5,132 tấn Vậy 5 tấn 132 kg = 5,132 tấn

1 HS nêu cầu

- HS tự làm, 2 HS làm bảng

-Lớp nhận xét: 4 tấn 562 kg = 4,562 tấn

- 1 HS nêu cầu, lớp đọc thầm kg

HS tự làm, 1HS làm bảng nhóm Nhận xét, chữa bài

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả HS tự làm, báo cáo kết quả

2tạ 50 kg = 2,5tạ; 3 tạ 3kg = 3,03 tạ HS đọc yêu cầu - Quan sát tranh HS tóm tắt

1 HS lên bảng làm vào bảng phụ Nhận xét.

Lịch sử

CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU

(10)

1.Kiến thức: HS nêu được sự kiện nhân dân Hà Nội giành chính quyền thắng lợi.

Ngày 19/8/1945. Biết Cách mạng Tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả.

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.

2.Kĩ năng: Nhận biết đúng các sự kiện, hiện tượng lịch sử.

3.Thái độ: Ham học hỏi, tìm hiểu để biết về lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Ảnh tư liệu về Cách mạng tháng Tám.

- Phiếu học tập cho HS .

- HS sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương mình năm 1945

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An?

+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Các hoạt động

* Hoạt động 1(8'):Thời cơ cách mạng.

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài Cách mạng mùa thu.

- GV nêu vấn đề: tháng 3-1945, phát xít Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ nước ta... Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Nam ?

- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này như thế nào?

- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa giành

*Hoat động 2(12'): Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945 và các địa phương khác

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và tìm hiểu nội dung về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8-1945.

- GV Kết luận: Ngày 18/8/1945, cả Hà Nội xuất hiện ... toàn thắng.

+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính

- 2 HS lên bảng .

HS đọc và trả lời

Từ 1940, Nhật và Pháp cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước ta. ...

- HS làm việc theo nhóm,

- HS trình bày, lớp theo dõi bổ sung - chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.

Việc giành chính quyền ở các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.

Đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả

(11)

quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao?

+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng của nhân dân cả nước?

Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành được chính quyền.

Bài 3: Nối các thông tin Nhận xét, chữa

- Liên hệ: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương năm 1945, dựa theo lịch sử địa phương.

* Hoat động 3:(10')Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám?(gợi ý: nhân dân ta có truyền thống gì? Ai là người lãnh đạo nhân dân làm cách mạng thắng lợi) + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa như thế nào?

- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám.

3. Củng cố, dặn dò(4')

-Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu cách mạng?

-Vì sao ngày 19/8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8?

Giáo dục HS học tập và làm theo tấm gương HCM

- GV nhận xét tiết học

Dặn dò: HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau.

nước đứng lên đấu tranh giành chính quyền.

Huế, Sài gòn,..

HS đọc yêu cầu

Làm bài, báo cáo kết quả, nhận xét - Một số HS nêu trước lớp.

+ Nhân dân ta có lòng yêu nước sâu sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo.

+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành được độc lập, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân, phong kiến.

Mùa thu này nhân dân ta đã đứng lên khởi nghĩa...

Nhân dân Hà Nội tiến hành khởi nghĩa...

Kể chuyện

LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên.

BVMT: Cần có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi sẵn đề bài lên bảng.

- Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Hoạt động của trò

(12)

- Kể chuyện: đã nghe đã đọc về thiên nhiên

- Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề(6')

+ Đề bài yêu cầu gì?

- GV gạch chân những từ quan trọng.

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- GV nhấn mạnh gợi ý. Nhắc HS nên kể chuyện ngoài SGK.

c)Thực hành kể chuyện đã nghe đọc, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(24'):

- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo gợi ý .

- Nhận xét, đánh giá.

*BVMT:Chúng ta cần phải làm gì để giữ cho môi trường thiên nhiên luôn tươi đẹp?

3.Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyên các em vừa kể có nội dung gì?

Chúng ta học được ở Bác Hồ điều gì?

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần 10.

- 2, 3 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.

- HS nhận xét bạn kể.

- HS đọc đề bài.

- HS nêu

- HS đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3 trong SGK.

- HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp.

Trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

Giữ vệ sinh môi trường, không xả rác bừa bãi, không chặt phá rừng…

Khoa học

THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV / AIDS I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chia sẻ, thông cảm với người bị nhiễm HIV.

3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thẻ các hành vi (lây nhiễm và không lây nhiễm HIV) như trong SGK ; Bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm và không lây nhiễm HIV.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(13)

1.Kiểm tra bài cũ(5') - HIV là gì? AIDS là gì?

- HIV có thể lây truyền qua những đường nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS ?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(14'): HIV/AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường

Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS?

Tổ chức cho HS chơi trò chơi - GV phát thẻ các hành vi cho 2 tổ.

- Treo 2 bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm hoặc không lây nhiễm HIV.

- GV nhận xét, đánh giá.

- GV kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, nói chuyện, cùng ăn cơm,...

Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 ( VBT) Nhận xét, chữa bài.

Hoạt động 2(16'): Thái độ đối với người bị nhiễm HIV/AIDS

Sử dụng hình vẽ yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả

- Theo em các bạn ở trong hình nào có cách ứng xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ?

- Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao?

Kết luận: Chúng ta không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người bị nhiếm HIV và gia đình họ

Giáo dục QTE: Trẻ em dù bị nhiễm HIV thì vẫn có quyền trẻ em. Họ rất cần sống trong tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.

- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phòng tránh HIV / AIDS ?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối

- 2, 3 HS trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

Bắt tay, ôm, ngồi học chung, ăn cơm cùng mâm, nằm ngủ bên cạnh, - Mỗi tổ 10 HS chơi.

- HS trong tổ tiếp sức gắn phiếu tương ứng cột.

Bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua...”

Các hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV.

Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV Đọc yêu cầu, tự làm, báo cáo kết quả, nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài tập 3,

Làm việc theo cặp hoàn thành bài 3, 4/1

Đại diện các nhóm lên chỉ và nêu nội dung

Hình 1 và 3

Em vẫn chơi với họ, động viên, ....

HS đọc mục “Bạn cần biết”.

Làm bài 4/2: Tìm hiểu, học tập để biết về HIV / AIDS, các đường lây nhiễm và cách phòng tránh... (H.4)

(14)

với người nhiễm HIV và gia đình họ ? - GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài: Phòng tránh bị xâm hại.

Hoạt động ngoài giờ

BIẾT ƠN THẦY GIÁO ,CÔ GIÁO I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phát triển ở HS tình cảm thiêng liêng giữa thầy và trò

2. Kĩ năng: HS biết kính trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy giáo, cô giáo 3. Thái độ: HS yêu trường, yêu lớp, thích đi học.

II. ĐỒ DÙNG

- Chuẩn bị thơ, ca dao, tục ngữ, bài hát về mái trường.

-Mỗi HS một tấm thiệp chúc mừng III. TIẾN TRÌNH

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động:

- Hát tập thể

- Giới thiệu chương trình văn nghệ.

2.Tiến hành:

Hát bài Bụi phấn-Nhạc Vũ Hoàn- L:Văn Lộc.

-Nội dung bài hát nói về điều gì?

-GV đọc cho HS nghe một vài bức thư, thiệp chúc mừng gửi thầy cô giáo cũ.

-Hướng dẫn HS viết thiếp chúc mừng thầy cô giáo.

-Mời một số HS đọc thiếp chúc mừng của mình.

3.Kết thúc hoạt động:

- Người điều khiển chương trình cảm ơn các bạn đã tham gia, khen ngợi những HS biết thể hiện tình cảm yêu quý , biết ơn thầy cô giáo.

-Biểu diễn văn nghệ.

IV.Nhận xét:

- Nhận xét cách làm việc của các em

-Về chuẩn bị các bài hát tập văn nghệ chào mừng ngày 20-11

- GV lên kế hoạch , phổ biến cho HS nắm được thể lệ cuộc giao lưu, nội dung thi (tìm hiểu ngày hiến chương nhà giáo, ngày nhà giáo Việt Nam, các hoạt động ngày nhà giáo Việt Nam)

- Thành lập đội giao lưu.

-HS lắng nghe

-Đội văn nghệ của lớp chuẩn bị

-Cả lớp hát bài Bụi phấn -HS nêu ý kiến

-HS lắng nghe ,cảm nhận tình cảm.

-HS lắng nghe, thực hành viết thiệp.

-HS xung phong chia sẻ tình cảm đọc thư

-Cả lớp tuyên dương -Vui văn nghệ chúc mừng ngày 20-11

Ngày soạn: 3/11/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2019 Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

(15)

1.Kiến thức: Biết nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

2.Kĩ năng: Lắng nge, quan sát và tranh luận

3. Thái độ: HS mạnh dạn, tự tin, tôn trọng những người cùng tranh luận.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Thể hiện sự tự tin(nêu được những lý lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin)

- Lắng nghe tích cực(lắng nghe tôn trọng người cùng tranh luận).

- Hợp tác(hợp tác luyện tập, tranh luận).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ.VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5') + Đọc bài tập 3.

- GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1(15') Đọc bài Cái gì quý nhất và nêu nhận xét

+ Các nhân vật tranh luận vấn đề gì?

+ Mỗi bạn đã đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy giải thích thế nào?

+ Thái độ tranh luận của thầy giáo như thế nào?

Bài tập 2(15'): Hãy đóng vai một trong ba bạn nêu ý kiến tranh luận bằng cách mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng để lời tranh luận thêm sức thuyết phục.

- GV hướng dẫn :

+ Em chọn đóng vai một trong ba bạn.

+ Bạn đó đã đưa ra lí lẽ như thế nào?

Ngoài ra em còn thấy vàng (lúa, gạo, thì giờ) còn có giá trị gì khác?

- Trao đổi trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương HS có lí lẽ, dẫn chứng chặt chẽ, có sức thuyết phục.

3.Củng cố- dặn dò(4')

- Khi thuyết trình tranh luận ta cần phải

Hoạt động của trò - 2 HS đọc bài.

- Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Vấn đề cái gì quý nhất ?

- Người lao động...

- Vì người lao động làm ra tất cả, không có người lao động thì thời gian cũng trôi qua vô ích.

-Tôn trọng ý kiến của ba bạn, tôn trọng người đối thoại, cách nói

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Mỗi HS tham gia tranh luận sẽ bốc thăm để nhận vai.

- HS làm việc nhóm tập tranh luận.

- Lớp nhận xét, bình chọn người tranh luận giỏi.

(16)

lưú ý điều gì ? - GV tổng kết bài.

QTE:-Trẻ em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau luyện tập tiếp.

Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích . Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng.

2.Kĩ năng: Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân (dạng đơn giản) 3.Thái độ: ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học.

Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn bảng đơn vị đo diện tích(12')

* Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề và các đơn vị đo diện tích thông dụng

*Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng STP

- GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 3m25dm2 = …m2

Cách làm: 3m25dm2 =

100

3 5 m2= 3,05m2

* Hướng dẫn HS chuyển qua hỗn số rồi chuyển qua số thập phân nhưng trình bày ngắn gọn.

Ví dụ 2: Viết số thập phân vào chỗ chấm: 42dm2 = 0,42m2

c) Thực hành

Bài 1(6'):Viết số thập phân thích hợp.

- GV lưu ý HS đơn vị cần đổi

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Hoạt động của trò - 2 HS nêu

Nhận xét.

1m2= 100dm2 =

100

1 dam2 1km2= 10000dam2 = 100hm2

- 1HS thực hiện, lớp nháp - Lớp nhận xét-chữa bài - HS nhắc lại cách làm.

1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

Nhận xét, chữa, nêu cách làm

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa, nhận xét

- Lớp đổi chéo vở, kiểm tra, báo cáo.

17dm223cm2 = 17,23dm2 56dm2 = 0,56m2

(17)

=>GV củng cố cho HS cách làm.

Bài 2(7'): Viết các số thập phân vào chỗ chấm.

Lưu Hs đơn vị ha= hm2

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Bài 3:(5')

Sử dụng bảng phụ hướng dẫn cách làm, chữa 5,34km2 = 534ha

16,5m2 = 16m2 50dm2 3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích ?

- Củng cố cách chuyển đổi dơn vị đo.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

2cm25mm2 = 2,05cm2 23cm2 = 0,23dm2

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS làm mẫu, nêu cách làm.

- HS tự làm bài vào vở.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

1654m2 = 0,1654ha 15ha = 0,15km2 HS đọc yêu cầu Làm, nêu cách làm Nhận xét, bổ sung.

Địa lí

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết sơ lược về sự phân bố dân cư ở nước ta( Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn.

- Nêu được một số đặc điểm về các dân tộc ở nước ta.

2.Kĩ năng: sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ, bản đồ để nhận biết.

3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - PHTM, máy tính

- ƯDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân?

Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á

Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân ?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

2 Hs trả lời.

HS nhận xét, bổ sung.

Quan sát tranh ảnh.

Đọc thầm SGK

(18)

* Hoạt động 1(12'): 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam

( Sử dụng máy tính, ƯDCNTT) - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trên máy tính bảng. Thảo luận làm theo cặp.

Bài 1: Đúng điền Đ, sai điền S:

a) Nước ta có:

52 dân tộc S 54 đân tộc Đ 53 đân tộc S 55 dân tộc S b) Dân tộc có số dân đông nhất là:

Kinh Đ Mường S Ba Na S Thái S - GV nhận xét, đánh giá.

- Các dân tộc ít người sống ở đâu ? - Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?

Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì?

- GV đưa bản đồ Việt Nam lên phông chiếu. Chỉ vùng phân bố chủ yếu của ngời Kinh, vùng phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người.

- GV liên hệ giới thiệu trên phông chiếu: Lào cai có 27 dân tộc, Sa Pa có 6 dân tộc.

Hoạt động 2(8'): Mật độ dân số - Mật độ dân số là gì ?

- GV giải thích và nêu ví dụ :

- Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 3(10'): Phân bố dân cư ( ƯDCNTT )

Cho HS quan sát lược đồ trên phông chiếu- nêu tên lược đồvà cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?

- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?

- GV nhận xét, kết luận: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều. ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo

- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài tập 1 trên máy tính bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nước ta có 54 dân tộc.

- Dân tộc Kinh đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng.

Các dân tộc ít người sống...

- Dao, Mông, Khơ mú,....

Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà

- Lớp quan sát trên phông chiếu - HS lên giới thiệu vùng phân bố các dân tộc trên bản đồ.

- Lớp quan sát trên phông chiếu

- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất.

- HS quan sát bảng mật độ dân số (Tr.85)- Đọc bảng số liệu.

- Nước ta có mật độ dân số cao ( cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới...)

- Hs quan sát trên phông chiếu mật độ dân số Việt Nam- Sự phan bố dân cư - Thảo luận cặp- phân tích lược đồ Đồng bằng, các đô thị lớn, vùng núi - HS lên chỉ trên bản đồ những vùng đông dân, thưa dân.

- Dư thừa sức lao động

- 3/ 4 dân số nước ta sống ở nông thôn.

1/ 4 dân số sống ở thành thị.

- HS đọc kết luận cuối bài.

(19)

dân cư thưa thớt.

- Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều?

- Em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?

Ghi nhớ: SGK

* GDBVMT: Liên hệ cho HS thấy được ở đồng bằng đất chật, người đông; ở miền núi thì dân cư thưa thớt.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Nêu đặc điểm các dân tộc ở nước ta ? - GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu chuẩn bị bài: Nông nghiệp.

- HS trả lời.

Thể dục

TIẾT 17: ĐỘNG TÁC CHÂN TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.

- Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Dẫn bóng”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 2 động tác đã học.

- Bước đầu biết cách thực hiện động tác chân của bài thể dục phát triển chung.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 2 quả bóng, 2 cờ, giáo án

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra bài cũ: thực hiện động tác

5 phút Đội hình nhận lớp

(20)

vươn thở, tay của bài TD PTC II. Phần cơ bản.

* Ôn 2 động tác vươn thở và tay a, Học động tác chân

GV nêu tên động tác, sau đó làm mẫu vừa giải thích động tác và cho HS tập theo.

- Nhịp 1: Nâng đùi trái lên cao, đồng thời đưa 2 tay dang ngang rồi ngập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai.

- Nhịp 2: Đưa chân trái ra sau, kiếng gót chân, hai tay dang ngang, bản tay ngửa, căng ngực.

- Nhịp 3: Đã chân trái ra trước đồng thời 2 tay ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng.

- Nhịp 4: Về TTCB

- Nhịp 5, 6, 7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân

b, Ch+ Chuẩn bị:

- Kẻ hai vạch xuất phát và vạch chuẩn bị cách nhau 1.5m, kẻ 2 – 4 vòng tròn cách vạch xuất phát 10 m vcó đường kính 0.5m (hoặc thay thế bằng thùng nhựa, hộp bìa cứng), trong mỗi vòng tròn hoặc thùng có một quả bóng chuyền hoặc bóng đá (bóng số 3 hoặc 4).

- Chia số HS trong lớp thành 2 – 4 đội, mỗi đội tập hợp theo một hàng dọc đứng sau vạch xuất phát, + Cách chơi:

Khi có lệnh xuất phát, em số 1 của mỗi hàng nhanh chóng chạy lên lấy bóng, dùng tay dẫn bóng về vạch xuất phát, rồi trao bóng cho số 2.

Em số 2 vừâ chạy vừa dẫn bóng về phía trước rồi đặt bóng vào thùng, sau đó chạy nhanh về vạch xuất phát và chạm tay vào bạn số 3. Số 3 thực hiện như số 1 và cứ lần lượt như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít lỗi đội đó thắng.

ơi trò chơi “Dẫn bóng”

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV)

Động tác chân

+ Lần 1 - 2: GV làm mẫu phân tích kĩ thuật động tác.

+ Lần 3 - 4: GV hô cho hs tập + Lần 5: Từng tổ thực hiện - Nhận xét, sửa sai

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

(21)

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

Thực hành kiến thức LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỐ DÙNG DẠY – HỌC: Nội dung bài.

- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ổn định:

2.Kiểm tra :

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giáo viên nhận xét.

3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.

a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài

- Giáo viên chép đề bài lên bảng.

- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.

- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.

* Gợi ý về dàn bài : Mở bài:

Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng . Thân bài :

* Tả bao quát về vườn cây.

- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).

* Tả chi tiết từng bộ phận :

- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.

Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.

b)HS trình bày bài miệng.

- HS nêu.

Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).

- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.

- HS đọc kỹ đề bài.

(22)

- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.

- Gọi học sinh trình bày trước lớp.

- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.

- Gọi một học sinh trình bày cả bài.

- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.

4.Củng cố dặn dò :

- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.

- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- Học sinh nhận xét

- Một học sinh trình bày cả bài - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 4/11/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 7 tháng 11 năm 2019 Luyện từ và câu

ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ(hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp

2.Kĩ năng: Bước đầu nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế(BT1 BT2). Bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3).

3.Thái độ: HS biết dùng từ hay, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Cho 1 vài HS đọc đoạn văn -Bài tập 3 - Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(12') Bài 1:

Các từ tớ,cậu dùng làm gì trong đoạn văn?

Từ nó dùng để làm gì?

=> Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.

Bài 2:

GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận theo các gợi ý: đọc, xác định các từ in đâm thay thế cho từ nào, cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1?

- GV nhận xét.

- GV: Vậy, thế cũng là đại từ

-Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ

Hoạt động của trò 2 HS đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- được dùng để xưng hô.

- dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.

- 1 HS đọc yêu cầu.

Thảo luận cặp- báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

Từ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.

-Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.

(23)

Ghi nhớ:

c)Luyện tâp

Bài 1(7'): Đọc đoạn thơ và trả lời câu hỏi

GV nhận xét.

Vì sao nhà thơ lại bộc lộ điều đó?

Học tập tấm gương đạo đức của Bác:

giáo dục tình cảm kính yêu Bác.

Bài 2(5'): Đọc, gạch dưới đại từ -GV nhận xét.

-Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao Bài 3 (6'): Đọc và thực hiện yêu cầu -GV hướng dẫn:

Phát hiện danh từ lặp lại nhiều lần.

Tìm đại từ thích hợp để thay thế.

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(4')

- Thế nào là đại từ ? Đại từ dùng để làm gì? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

- HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

-Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.

-Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.

- 1 HS đọc yêu cầu.

-HS trao đổi nhóm 2, báo cáo kết quả -Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Đại từ thay thế: nó

- cho HS thi làm việc theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày

Từ chuột số 4, 5, 7 (nó)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân . Giải bài toán có liên quan đến số đo độ dài và diện tích

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo đã học.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Viết số thập phân thích hợp.

42m 34cm = 42,34m; 45dm2 = 0,45m2 6m 2cm = 6,02m

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

Bài 1(7'): Viết STP thích hợp vào chỗ ...

Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Hoạt động của trò

- HS lên bảng làm - lớp nháp,chữa.

- HS trả lời,nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc

(24)

- GV nhận xét- chữa bài 42m 34cm = 42,34 m 4352m = 4,352km

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần.

Bài 2(7'):Viết số đo- kg

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

500g = 0,5kg

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo khối lượng nhỏ -> lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 3(7'):Viết số đo - m2 Nhận xét, chốt kết quả đúng

a, 7000000m2; 40000m2; 85000m2. b, 0,3m2; 3m2; 5,15m2;

Cách đổi đơn vị đo diện tích khác đơn vị đo độ dài như thế nào ?

=> Củng cố: cách đổi đơn vị đo diện tích nhỏ ->

lớn và lớn sang nhỏ).

Bài 4:(9')

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

Cách chuyển đơn vị đo độ dài, khối lượng diện tích ra số thập phân ?

- Nhận xét chung giờ học. Dặn: chuẩn bị bài sau

thầm

- HS làm bài; 2 HS làm bảng - Nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng làm.

- Nhận xét-chữa.

- HS nêu yêu cầu -tự làm bài.

2 HS làm bảng nhóm

- HS đọc bài làm-nhận xét đánh giá.

Trao đổi bài, kiểm tra kết quả

HS đọc bài toán HS làm bài, báo cáo Diện tích: 5400m2;0,54ha

Thể dục

TIẾT 18: ÔN BA ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN TRÒ CHƠI: “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN”

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn 3 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.

- Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”

2. Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng 3 động tác đã học.

- Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

- Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, 10 chiếc nghế nhựa, 2 cờ, giáo án + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

(25)

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I. Phần mở đầu.

- Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo sĩ số

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

- Khởi động xoay các khớp

- Kiểm tra: 3 động tác của bài TD Nhận xét – Tuyên dương

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập 3 động tác vươn thở, tay và chân

- Cán sự lớp vừa làm mẫu vừa hô nhịp cho lớp tập

- Chia tổ tập luyện GV quan sát sửa sai cho HS.

- Tổ chức trình diễn giữa các tổ - Gv nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa chữa.

b, Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút

Đội hình tập luyện

(GV)

Đội hình chia tổ

- Giáo viên cùng hs quan sát nhận xét và đánh giá kết quả

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh

5 phút Đội hình xuống lớp

(26)

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.

- Nhận biết được những ai là người có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại .

2. Kĩ năng: Biết được một số cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

3. Thái độ: Luôn có ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao cảnh giác.

*QTE:- Quyền được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng tình dục.

- Quyền được bảo vệ khỏi sự mua bán bắt cóc.

II. CÁC KĨ NĂMG SỐNG CƠ BẢN

-Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

-Kĩ năng ứng phó,ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

-Kĩ năng sự giúp đỡ nêu bị xâm hại.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh SGK, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu một số hành vi có nguy cơ lây nhiễm HIV?

- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV và gia đình họ?

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

- Khởi động: Trò chơi “Chanh chua cua ” - Các em rút ra bài học gì qua trò chơi?

b)Các hoạt động

Hoạt động 1( 10'): Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại

- Sử dụng H.1, 2, 3 (Tr.38). Nêu nội dung từng hình?

Các bạn trong tình huống trên có thể gặp phải những nguy hiểm gì?

- Nêu thêm một số tình huốngcó thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?

Hoạt động của trò 3 HS trả lời.

Nhận xét, bổ sung.

- HS đứng theo tổ. Cùng chơi trò chơi

Đọc yêu cầu bài 1- tự làm Chỉ hình vẽ, báo cáo kết quả

Có thể gặp kẻ xấu, bị bắt cóc, bị xâm hại..

- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ; ở trong phòng kín với người lạ,nhờ xe

(27)

- Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại” (10’)

Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm Quan sát, giúp đỡ

Kết luận;

Hoạt động 3(10'): Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Khi có nguy cơ bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?

- Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại?

- GV kết luận nội dung bài học.

3.Củng cố- dặn dò(4')

-Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

*QTE- Quyền được bảo vệ khỏi sự bỏ rơi, ngược đãi và lạm dụng tình dục.

- Quyền được bảo vệ khỏi sự mua bán ....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

người lạ...

- Không đi một mình nơi tối tăm vắng vẻ; không ở trong phòng kín một mình với người lạ;...

- HS đọc mục “Bạn cần biết”.

Đọc yêu cầu bài 2

HS thảo luận cách ứng xử- mỗi nhóm 1 tình huống

- Đại diện nhóm lên đóng vai.

- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

-Tìm cách tránh xa kẻ đó; bỏ đi ngay;

nhìn thẳng vào mặt và hét to...;

kể với người tin cậy để nhận được sự giúp đỡ....

Bố mẹ, cô giáo, bạn thân - HS đọc yêu cầu bài 3, 4 Làm bài- báo cáo kết quả.

- HS đọc mục: Bạn cần biết (Tr.39)

Ngày soạn: 5/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS được củng cố cách viết số đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.

2.Kĩ năng: HS có kĩ năng đổi các đơn vị đo.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Viết số thập phân thích hợp

500g = ...kg; 6m2cm=...m; 4ha=....m2

Hoạt động của trò - 3 HS làm bài tập, lớp nháp.

(28)

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện tập

Bài 1(8'):Viết số đo...

- GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Củng cố cách viết đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.

Bài 3(8'):Viết STP thích hợp.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài 4(6'):Viết STP thích hợp.

-GV lưu ý HS đổi .

-GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đổi đơn vị đo khối lượng

Bài 5(8')

- GV yêu cầu HS làm bài tập 5 trên máy tính bảng. Thảo luận làm theo cặp.

Túi cam cân nặng:

a) ...kg;

b) ...g.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(4')

- Nêu cách viết đơn vị đo độ dài, diện tích dưới dạng số thập phân ?

- GV tổng kết bài,nhận xét tiết học.

- Dặn:chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét, chữa.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài cá nhân.

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- Đổi chéo bài kiểm tra.

a. 3m 6dm =3,6m 4 dm = 0,4 m

34 m 5cm = 34,05 m - 1 HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm.

- Lớp làm bài.

- Lớp nhận xét,chữa bài, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu.

- 1HS làm bảng.

- HS tự làm bài, chữa bài.

- HS giải thích cách làm.

- 1 HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình SGK

- HS thảo luận nhóm bàn, - Nhận xét bổ sung.

1,8 kg 1800g

- HS giải thích cách làm.

Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận.

2.Kĩ năng: Rèn khả năng trình bày tranh luận có lí lẽ thuyết phục.

3.Thái độ: Giáo dục cho HS hiểu được sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn

Kiến thức: Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện),đã nghe đã đọc nói về tính trung thực.. -Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về

Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.Trao đổi được với các bạn

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

Kiến thức:- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. Kĩ năng : - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung