• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25+ 26

NS: 12 / 03 / 2021

NG: 15 / 03 / 2021 Thứ 2 ngày 15 tháng năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

2.Kĩ năng: Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

*HSKT:

Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng nhịp thơ, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe.

Hiểu ý nghĩa của bài thơ: qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

- ảnh minh họa bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ: (5’)

Khuất phục tên cướp biển

- Gọi học sinh đọc bài ->

TLCH.

B. Bài mới:

1 Giới thiệu bài: (2’) 2 Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 Hs đọc bài thơ - Gọi HS chia đoạn

- Gv chốt lại cách chia đoạn - Gọi Hs đọc đoạn

- Sửa phát âm: giật, đột ngột, sa.

- Giải nghĩa từ: SGK/72 - GV đọc mẫu.

3 Tìm hiểu bài:(10’)

- Những hình ảnh: bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi, ung

Hoạt động của học sinh

- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.

- Hs chia đoạn

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- HS đọc

- HS giải nghĩa.

- Lắng nghe.

- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.

- Đọc 3 khổ thơ đầu -> TLCH:

+ Những hình ảnh nào nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

HSKT Hs đọc

Hs đọc và chia đoạn Hs đọc nối tiếp

Hs trả

(2)

dung bằng lái ta ngồi, …

- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới, bắt tay qua cửa kính vỡ rồi…

- Hình ảnh chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn cho ta thấy các chú bộ đội lái xe rất vất vả, dũng cảm / lạc quan, yêu đời, coi thường khó khăn…

- ý nghĩa: Qua hình ảnh của chiếc xe không kính, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.

4 Hướng dẫn đọc diễm cảm và HTL:(10’)

- Luyện đọc đoạn:” không có kính … mau khô thôi”

- Thi học thuộc lòng.

5. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu ý nghĩa của bài thơ

*.QTE: GV liên hệ thực tế gdhs....

- CB: Thắng Biển.

- Đọc khổ thơ 4 -> TLCH:

Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện những câu thơ nào?

- Đọc thầm bài thơ -> TLCH:

+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?

- ý nghĩa của bài.

Đọc nối tiếp -> tìm cách thể hiện.

- Luyện đọc nhóm đôi -> cá nhân.

lời

Hs trả lời

Hs đọc Hs trả lời Hs lắng nghe

TOÁN

Tiết 124: TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức - Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số một cách thành thạo.

3.Thái độ: - HS yêu thích môn học.

*HSKT:

- Giúp HS biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

Giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số một cách thành thạo.

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

-Vẽ hình của Bài toán (tr. 135 sgk) VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

- 2 hs nêu

Hs trả lời

(3)

B. Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài:(1')

2, Giới thiệu cách tìm phân số của một số(12')

a, Gv nhắc lại bài toán một phần mấy của một số.

+ 3

1 của 12 quả cam là mấy quả cam?

b, Gv nêu bài toán (sgk)

- Cho hs qsát hình vẽ gv đã chuẩn bị - Gv gợi ý hướng dẫn hs phân tích đề Gv ghi:

3

1 số cam trong rổ là: 12 : 3 = 4 (quả)

3

2 số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 (quả) Vậy 3

2 của 12 quả cam là 8 quả cam.

- Từ cách thực hiện trên em nào có thể nêu cách tìm phân số của một số

* Gv chốt lại 3, Thực hành Bài 1: (6')

? Baì toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gv quan sát giúp hs yếu.

- Chữa nhận xét.

Bài 2: (7')

- Gv phân tích đề bài

- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu - Nhận xét-chữa

Bài 3: :(7')

- GV gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- HS làm bài vào vở.

- Gọi HS nhận xét 3. Củng cố, dặn dò(3')

- Nêu cách tìm phân số của một số - Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau

- Cả lớp tính nhẩm - Hs nêu cách tính:

3

1 của 12 quả cam là:

12 : 3 = 4 (quả) - Hs quan sát - …3

1 số cam x 2 thì được

3 2

số cam.

+ Tìm

3

1 số cam trong rổ.

+ Tìm

3

2 số cam trong rổ.

- Hs nêu bài giải của bài toán Bài giải:

3

2 số cam trong rổ là:

12 x

3

2 = 8 (quả)

Đáp số: 8 quả cam.

- 2 hs đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt và giải Số HS được xếp loại khá là:

35 x 53 = 21 (học sinh) Đáp số: 21 học sinh - Hs giỏi nêu cách thực hiện - 2 hs đọc đề bài. Hs làm vào vở Chiều rộng sân trường là:

120 x

6

5 = 100 (m ) Đáp số: 100m

Bài giải:

Số HS nữ của lớp 4A là:

16 x 89 18( học sinh ) Đáp số: 18 học sinh nữ

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs lắng nghe và làm BT

Hs nêu yêu càu Bt

Hs lắng nghe

(4)

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 26: TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

3.Thái độ: Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

*. TTHCM

*HSKT:

Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.

Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.

- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và cộng đồng.

Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.

III. CHUẨN BỊ:

- SGK Đạo đức 4.

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

- Phiếu điều tra (theo mẫu bài tập 5)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 5’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

Thế nào là tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”GV ghi đề

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận nhóm(thông tin- SGK/

37- 38):10’

+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên tai, chiến tranh gây ra?

+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ?

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, tranh luận.

+ Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm việc,…

Hs lắng nghe

Hs thảo luận

Hs trả lời

(5)

- GV kết luận:

Trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần cảm thông, chia sẽ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo.

HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi:(BT1- SGK/38) 10’

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1.

- GV kết luận:

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.

+ Việc làm trong tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.

HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3- SGK/39): 10’

- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

Ý kiến a :đúng

Ý kiến b :sai

Ý kiến c :sai

Ý kiến d :đúng

3. Củng cố - Dặn dò:3’

- Tổ chức cho HS tham gia một hoạt động nhân đạo nào đó, ví dụ như: quyên góp tiền giúp đỡ bạn HS trong lớp, trong trường bị tàn tật (nếu có) hoặc có hoàn cảnh khó khăn; Quyên góp giúp đỡ theo địa chỉ từ thiện đăng trên báo chí … - HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ … về các hoạt động nhân đạo.

- Cảm thông, chia sẻ, quyên góp tiền của để giúp đỡ họ,

- HS lắng nghe.

+ HS đọc các tình huống trong bài tập 1.

- Các nhóm HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.

+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng.

+ Việc làm trong tình huống b là sai

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.

- HS giải thích lựa chọn của mình.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp thực hiện.

Hs lắng nghe

Hs thảo luận

Hs lắng nghe

Hs lắng nghe

KHOA HỌC

(6)

TIẾT 50: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

2.Kĩ năng:

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

*HSKT:

- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.

- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người; nhiệt độ của hơi nước đang sôi;

nhiệt độ của nước đá đang tan.

- Biết sử dụng từ “ nhiệt độ” trong diễn tả sự nóng lạnh.

- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng hiệt kế.

HS yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.

- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 chiếc cốc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A.Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Nên làm gì để không gây hại mắt khi đọc và viết?

- GV nhận xét.

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:2’

2. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:10’

- GV nêu: Nhiệt độ là đại lượng chỉ độ nóng, lạnh của một vật.

- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi:

+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết?

- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là

Hát

- Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu…

+ HS đọc bài học.

1. Sự truyền nhiệt:

+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng.

+ Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh.

- Quan sát hình và trả lời.

- Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá.

- HS nghe và trả lời câu hỏi:

Cốc nước nóng có nhiệt độ

Hs trả lời

Hs quan sát và trả lời

(7)

vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong H1, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ lạnh nhất?

HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế:

20’

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.

- GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A,D sau đó chuyển nhanh vào chậu B,C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó?

- GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế.

- Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu:

Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại.

Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng

cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá.

- HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi:

+ Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn.

- Lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

- HS đọc : 300C + 1000C

Hs trả lời

Hs lắng nghe

Hs quan sát và lắng nghe

(8)

màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật.

- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi:

+ Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là bao nhiêu độ?

+ Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu độ?

- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ.

Trong lúc chờ đợi kết quả nhiệt độ, GV có thể cho HS dự đoán nhiệt độ của cơ thể người. Những dấu hiệu khi bị sốt, bị cảm lạnh.

- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.

- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh , cần phải đi khám và chữa bệnh.

- GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm.

+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội.

+ Đo nhiệt độ của các thành viên trong nhóm.

+ Ghi lại kết quả đo.

- Đối chiếu nhiệt độ giữa các nhóm.

- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế.

3.Củng cố - Dặn dò : 3’

Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?

+ Có những loại nhiệt kế nào?

+ Gv củng cố bài học

- Chuẩn bị bài tiết sau. Nhận xét tiết học.

+ 0 0 C

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- Đọc 370C - Lắng nghe.

- HS quan sát và tiến hành đo.

- HS trả lời.

+ HS đọc bài học.

Hs thực hiện

Hs lắng nghe

Hs đo

Hs làm TN

Hs trả lời

Hs lắng nghe

(9)

NS: 12 / 03 / 2021

NG: 16 / 03 / 2021 Thứ 3 ngày 16 tháng 3 năm 2021

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 50: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn.

3.Thái độ: HS có thói quen dùng từ hay.

*HSKT:

Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Dũng cảm Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn, hoặc đoạn văn

HS có thói quen dùng từ hay.

II. ĐỒ DÙNG:

- 3 băng giấy viết các từ ở BT1.

- Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở bài tập 2( mỗi từ viết một dòng).

- Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học.

- Bảng nhóm viết giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ở cột A - (BT3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận chủ ngữ trong câu

-Nhận xét- đánh giá.

B. Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài:(2')

2, Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1:(7')

- Gv gợi ý

- Gv dán 3 băng giấy trên bảng ( 3 hs lên bảng làm)

- Gv chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2:(7')

- Gv mời 1 hs lên bảng đánh dấu x ( thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay

Hoạt động của học sinh

- 1hs

- 2 hs đọc yêu cầu của bài tập 1

- Hs làm vào vở - Hs phát biểu

- 3 hs lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm

-chữa-nhận xét.

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Hs thảo luận nhóm đôi - 1 số hs tiếp nối đọc kết quả - 1hs thực hiện

-chữa -nhận xét.

HSKT

Hs trả lời

Hs nêu yêu cầu

Hs nêu yêu cầu và làm BT

(10)

sau từng ngữ cho sẵn trên bảng phụ) Bài 3:(7')

- Gv gợi ý cho hs làm bài

- Yêu cầu 1 hs lên bảng gắn những mảnh bìa (côt A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B,

-GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 4:(9')

- Gv chuẩn bị đề bài trên bảng phụ ( 3 bảng)

+ Gv tổ chức trò chơi ( 3 tổ ), mỗi tổ 3 em.

* Gv kl: đúng, sai; phân thắng thua.

3. Củng cố – dặn dò(3') - Nêu nội dung bài

*QTE: GV liên hệ thực tế GDhs...

- Chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc yêu cầu của bài tập - Hs làm bài cá nhân vào vở - Hs trình bày

- 1hs thực hiện

2 hs đọc lại lời giải đúng - 2 hs đọc đề bài

- 3 tổ thi đua làm -

Hs làm BT

Hs đọc lại lời giải

Hs lắng nghe

CHÍNH TẢ ( nghe viết)

TIẾT 26:

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/ n, in / inh.

2. Kĩ năng: Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

3. Thái độ: Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch

*HSKT:

Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả: l/ n, in / inh.

Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển.

Giáo dục Hs ý thức luyện viết và giữ vở sạch

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5')

- Yêu cầu hs viết các từ sau:lanh lảnh, lặng lẽ, leo núi, lăn tăn, nõn lá, lần lượt, làng xóm.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb(2'): Nêu yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn nghe - viết(20'):

- Gv đọc đoạn cần viết

Hoạt động của học sinh - 2 hs lên bảng viết bài.

Lớp viết nháp - Lớp nhận xét.

.

HSKT Hs viết theo yêu cầu của GV

(11)

Đoạn văn muốn nói về điều gì?

GD BVMT

- Gv lưu ý học sinh những từ các em dễ viết sai, yêu cầu một số em lên viết từ:

lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên cuồng, ..

lưu ý Hs cách trình bày bài, tư thế ngồi viết

- Gv đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho Hs viết bài

- Gv đọc cho học sinh soát lại bài.

- Gv thu bài chấm.

- Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.

3. Hướng dẫn làm bài tập(10').

Bài tập 2a

- Yêu cầu học sinh tìm từ bắt đầu bằng âm l/n phù hợp viết vào chỗ trống.

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm bài.

- Gv yêu cầu học sinh đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò(3').

- Lưu ý khi viết l/n - Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện viết, nhớ lỗi chính tả đã sửa để không còn mắc.

- Chuẩn bị bài sau.

.

- 2 học sinh lên bảng viết.

Lớp viết nháp

- Học sinh viết bài.

- Học sinh viết xong, đổi chéo vở kiểm tra bài.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

Học sinh thảo luận làm bài.

- Đại diện học sinh báo cáo.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Đáp án:

nhìn lại, khổng lồ, ngọn lửa, búp nõn, ánh nến, lóng lánh, lung linh, trong nắng, lũ lũ, lượn lên, lượn xuống.

.

Hs trả lời

Hs viết bài

Hs đọc yêu cầu

Hs đọc lại đoạn văn

Hs lắng nghe

ĐỊA LÍ

TIẾT 26:DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

+ Khí hậu: mùa hạ, tậi đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu cực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

2. Kĩ năng:- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam

- Giải thích vì sao các đồng bằng DHMT thường nhỏ và hẹp.

3. Thái độ - Hs yêu thích môn học

* GD biển đảo:

*HSKT

:- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:

(12)

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

+ Khí hậu: mùa hạ, tậi đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: Khu cực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam

- Giải thích vì sao các đồng bằng DHMT thường nhỏ và hẹp.

- Hs yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ: - BĐ Địa lí tự nhiên VN, BĐ kinh tế chung VN .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: 4’ Bài Ôn tập.

- Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi tựa 1’

2. Hướng dẫn các hoạt động:

gợi ý HS nghĩ về một chuyến du lịch từ HN đến TPHCM, từ đó chuyển ý tìm hiểu về duyên hải – vùng ven biển thuộc miền trung.

a. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển: 15’

* Hoạt động cả lớp:

GV chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại

? Nêu giới hạn, vị trí của ĐB Duyên hải miền Trung?

- GV yêu cầu các nhóm HS đọc câu hỏi, quan sát lược đồ, ảnh trong SGK, trao đổi với nhau về tên, vị trí, độ lớn của các đồng bằng ở duyên hải miền Trung (so với ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ).

- HS trả lời.

ĐB duyên hải miền trung:

+ ở phần giữa của lãnh thổ VN

- Phía Bắc giáp với ĐBBB.

- Phía Nam giáp với ĐBNB.

- Phía Tây giáp dãy Trường Sơn.

- Phía Đông giáp với Biển Đông.

- HS quan sát, trả lời.

HS cần: Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng .

- ĐB Thanh -Nghệ Tĩnh.

- ĐB Bình -Trị-Thiên.

- ĐB Nam -Ngãi.

- ĐB Bình Phú -Khánh Hoà.

- ĐB Ninh Thuận -Bình Thuận.

+ Nhận xét: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.

Hs nêu

Hs trả lời

(13)

? Tên, vị trí của các ĐB Duyên hải miền Trung?

? Nhận xét về độ lớn của các ĐB này so với ĐBBB và ĐBNB?

- GV : Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng điện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ.

- HS quan sát hình 2, H3 và đọc SGK.

? Ven biển miền Trung có đặc điểm gì?

? Để ngăn cát, người dân làm gì?

? Đọc tên các đầm – phá ở Thừa Thiên Huế?

*Kết luận: Do địa hình giáp biển, nhiều gió cát nên ở đây có nhiều cồn cát cao, nhiều đầm phá lấn vào ĐB.

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), về hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm) - GDMTBĐ: chúng ta cần bảo vệ môi trường, trồng cây chắn gió, cát để trồng trọt, nuôi trồng thủy sản.

- GV giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển để HS thấy rõ thêm lí do vì sao các đồng bằng miền Trung lại nhỏ, hẹp.

2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: 15’

* Hoạt động cả lớp hoặc từng cặp:

- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK.

? ở khu vực ĐB Duyên hải miền Trung có dãy núi cao, đèo nào? Chỉ trên bản đồ.

? Tại sao khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc – Nam?

4. Củng cố: 5’

- GV yêu cầu HS:

+ Sử dụng lược đồ duyên hải miền Trung hoặc bản đồ Địa lí tự nhiên VN, chỉ và

- Có nhiều cồn cát, có nhiều đầm -phá.

- Trồng phi lao ven biển.

- Phá Tam Giang, Đầm Cầu Hai

- HS lặp lại đặc điểm của đồng bằng duyên hải miền Trung.

- HS quan sát tranh ảnh.

- Dãy Trường Sơn, dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân.

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs nêu

Hs trả lời

(14)

đọc tên các đồng bằng, nhận xét đặc điểm đồng bằng duyên hải miền Trung.

+ Nhận xét về sự khác biệt khí hậu giữa khu vực phía bắc và khu vực phía nam của duyên hải; Về đặc điểm gió mùa khô nóng và mưa bão vào những tháng cuối năm của miền này.

- Dãy Bạch Mã kéo dài tạc thành bức tường chắn gió mùa đông bắc…

- GV giải thích vai trò “bức tường” chắn gió của dãy Bạch Mã. GV nói thêm về đường giao thông qua đèo Hải Vân và về tuyến đường hầm qua đèo Hải Vân được xây dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn chế được tắc nghẽn giao thông do đất đá ở vách núi đổ xuống hoặc cả đoạn đường bị sụt lở vì mưa lớn.

- GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c.

Hs giải thích

? Quan sát hình 4 và mô tả đèo Hải Vân?

? Tại sao miền Trung hay có bão?

- nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn núi dốc xuống biển.

- Do địa hình kéo dài, giáp biển lớn, khí hậu khắc nghiệt.

Hs trả lời

*Kết luận: Do những dãy núi cao cản gió nên khí hậu và cuộc sống người dân miền T rung có sự khác biệt so với các vùng khác.

- GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông, đông nam thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. GV nên làm rõ những đặc điểm không thuận lợi do thiên nhiên gây ra cho người dân ở duyên hải miền Trung và hướng thái độ của HS là chia sẻ, cảm thông với những khó khăn người dân ở đây phải chịu đựng. GV chú ý cập nhật thông tin về tình hình bão, lụt hằng năm ở miền Trung hoặc yêu cầu HS tìm hiểu qua phương tiện thông tin đại chúng về tình hình này và thông báo để các bạn trong lớp cùng quan tâm, chia sẻ.

Hs lắng nghe

5. Nhận xét – dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài và làm bài tập 2/ 137 SGK và chuẩn bị bài: “Người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung”.

Hs lắng nghe

(15)

TOÁN

TIẾT 125: PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

*HSKT:

Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.

Rèn kĩ năng giải toán.

HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Muốn tìm phân số

8

9 của 120 ta làm thế nào?

- Nhận xét-đánh giá.

B. Dạy bài mới:

1 Giới thiệu bài:(2')

2 Giới thiệu phép chia phân số(10') - Hình chữ nhật ABCD có diện tích

15 7

m2, chiều rộng

3

2m. Tính chiều dài của hình đó.

- Muốn tính chiều dài của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều rộng ta làm thế nào?

* Gv ghi bảng:

15 7 :

3 2

- Em nào có cách tính?

- Gv nêu cách chia 2 phân số:

- KL:

15 7 :

3 2 =

15 7 :

2 3 =

30 21

- Chiều dài của HCN là

30 21 m

- Yêu cầu hs thử lại bằng phép nhân - Kết luận:Qua ví dụ trên em nào có thể nêu được cách chia phân số?

3 Thực hành Bài 1:(5')

-Quan sát giúp HS yếu.

- Gv chốt lại:

Hoạt động của học sinh

- 1hs thực hiện và nêu cách thực hiện

- 1hs nêu lại nội dung bài

- Hs nhắc lại cách tính

- Hs phát biểu

- Hs thử lại - Hs nêu - Lấy ví dụ

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- Vài hs lên bảng làm -

HSKT

Hs trả lời

Hs nêu

Hs nhắc lại

Hs nêu

Hs trả lời Hs đọc

(16)

Bài 2: (5')

- Gv yêu cầu hs giỏi nêu cách làm

- Gv quan sát hướng dẫn hs yếu

Bài 3: (5')

- Gv quan sát giúp HS yếu.

- Gv chốt lại:

Bài 4:(5)

- Gv gợi ý phân tích đề - Thu 1 số vở chấm

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm thế nào?

-Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

nêu cách làm

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 3 hs lên bảng làm bài a, 7

3 :

8 5 =

7 3 x

5 8 =

35 24

b, 7 8 :

4 3 =

7 8 x

3 4 =

21 32

c, 3 1 :

2 1 =

3 1 x

1 2 =

3 2

- Hs nêu cách làm

- 2 hs đọc yêu cầu của bài - Hs làm vào vở

- 1 số hs làm bài trên bảng nhóm

a, 3 2 x

7 5 =

21 10 ;

21 10 :

7 5 =

5 21

7 10

x x =

3 2

21 10 :

3 2 =

2 21

3 10

x x =

7 5

- 1 hs đọc đề bài

- 1hs lên bảng tóm tắt và giải

- Cả lớp làm vào vở

Chiều dài của hình chữ nhật là:

3 2 :

4 3 =

9 8 (m) Đáp số:

9 8 m

Hs nêu yc

Hs nêu cách làm

Hs làm BT

Hs lắng nghe

LỊCH SỬ

TIẾT 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS biết: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng đất hoang. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.

2.Kĩ năng: Hs nhận biết nền văn hóa có nhiều bản sắc của dân tộc Việt Nam.

(17)

3.Thái độ: Tôn trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc

*HSKT:

HS biết: Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay. Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng đất hoang. Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau.

Hs nhận biết nền văn hóa có nhiều bản sắc của dân tộc Việt Nam.

Tôn trọng bản sắc văn hóa của các dân tộc

II. CHUẨN BỊ:

GV: Kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài “Trịnh –

Nguyễn phân tranh”

- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì?

+ GV nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài:2’

Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển như thế nào? Qua bài: “Cuộc khẩn hoang ở đàng trong”. GV ghi đề.

2. Tìm hiểu bài : Hoạt động1:Cả lớp:7’

- GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay.

- GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.

*Hoạt động2:Nhóm: 15’

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm:

Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long.

- GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân

- Cả lớp hát.

+ Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.

- Nêu bài học

- HS khác nhận xét.

- HS theo dõi và lắng nghe.

- HS đọc và xác định.

+ Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam.

+ Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay.

1.Cuộc khẩn hoang ở đàng trong.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp.

Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam , đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư

Hs trả lời

Hs nhận xét Hs lắng nghe

Hs đọc

Hs thảo luận

(18)

cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn .Từ cuối thế kỉ XVI , các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng.

*Hoạt động 3: Cá nhân:8’

- Cuộc sống chung giữa các tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì?

- GV kết luận:

3.Củng cố- Dặn dò:3’

Cho HS đọc bài học ở trong khung (SGK).

- Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó?

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài:

“Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII”.

- Nhận xét tiết học.

vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá…

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

2. Kết quả.

+ Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, xây dựng nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hóa riêng của mỗi tộc người.

+ HS đọc bài.

* Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn: Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

Hs bổ sung

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs lắng nghe

THỂ DỤC

TIẾT 50: NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”

A/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhảy dây kiểu chân trước chân sau.

- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.

- Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

3.Thái độ:

- Qua bài học giúp học sinh chăm chỉ tập luyện và yêu thích môn học.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ Giáo viên: Còi, đồng hồ bấm giây, bóng, rổ ném bóng, giáo án.

+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

(19)

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp - Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút Đội hình nhận lớp

II. Phần cơ bản.

a.Bài tập Rèn luyện tư thế cơ bản

*Nhảy dây kiểu chụm chân,chân trước chân sau

Gv hướng dẫn và tổ chức hs tập Nhận xét sửa sai

b.Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

30 phút

Đội hình nhảy dây

(GV)

- Lần 1: Nhảy trong 1 phút - Lần 2: Nhảy trong 30 giây Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

NS : 12/3/2021

NG: 17 / 3/2021 Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021

(20)

TẬP ĐỌC

TIẾT 51

:

THẮNG BIỂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ năng:- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

2. Kiến thức - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

GIÁO DỤC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN, HẢI ĐẢO II. GDKNS:

- Giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, mong muốn của bản thân trước việc làm...

- Ra quyết định, ứng phó: trước mỗi việc làm cần có quyết định kịp thời, đúng đắn.

- Đảm nhận trách nhiệm: Có trách nhiệm về việc làm của mình

*HSKT:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

thức - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.

Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A.Kiểm tra bài cũ(5'):

- Đọc thuộc 2 khổ thơ trong bàiBài thơ về tiểu đội xe không kính và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện đọc(12'):

- Gv yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

3. Tìm hiểu bài(10'):

- Đọc thầm đoạn đầu của bài: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự nào ? - Đọc thầm đoạn 1: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa

Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

1 Hs đọc toàn bài

Hs đọc nối tiếp đoạn( 2 lần) - Hs đọc chú giải.

- Hs đọc theo cặp.

+ Biển đe dọa, biển tấn công, người đã thắng biển.

- Gió đã bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng

HSKT Hs trả bài

Hs đọc

Hs trả lời Hs trả

(21)

của cơn bão biển ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Đọc thầm đoạn 2: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ?

Gv tiểu kết chuyển ý

- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh sự chiến thắng của con người trước cơn bão ?

Gv tiểu kết

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(9):

- Yêu cầu đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn cuối của bài.

- Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố, dặn dò(3'):

- Bài cho em cảm nhận được điều gì ? Gd Quyền, bổn phận

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài.

manh ..

Sự đe dọa của biển - Cơn bão có sức phá hủy không gì cản nổi như đàn cá voi lớn, tràn qua cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào.

Giận dữ điên cuồng, cơn bão biển dữ dội tấn công con đê - Họ khoác vai thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước lũ ... Họ ngụp xuống, trồi lên ..

Con người dũng cảm thắng biển

Ca ngợi con người dũng cảm, ý chí quyết thắng trong cuộc chiến ....

Hs đọc lại

- Hs nối tiếp đọc bài.

- Nêu Thi đọc

- Lớp nhận xét.

lời Hs đọc thầm

Hs lắng nghe

Hs trả lời

Hs trả lời Hs lắng nghe

KỂ CHUYỆN

TIẾT 25:NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm l¬ợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

3.Thái độ: Rèn HS ý thức học tập tốt.

*HSKT:

Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc

(22)

chiến đấu chống kẻ thù xâm l¬ợc, bảo vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện.

- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp được…

- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

Rèn HS ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- ảnh minh họa, ND truyện (SGV)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV A.TBC(5’)

- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ xóm làng - GV nhận xét

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’)

- Những chú bé không chết.

2. Kể chuyện(8’)

- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân vật

- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên dịch

3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(8’)

- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71)

- Kể từng đoạn chuyện?

- Kể toàn bộ câu chuyện?

* Kể chuyện trong nhóm

- HS theo nhóm 4 ngời tập kể từng đoạn của câu chuyện theo những tranh đã có - Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện, TLCH (3)

* Thi kể chuyện trước lớp(15’)

- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ

- 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện - Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các

Hoạt động của HS

- Hs trả lời.

- Hs nghe.

- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.

- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ hãi….

- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….

HSKT Hs trả lời

Hs lắng nghe

Hs đọc

Hs tham gia

(23)

chú bé?

- Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không chết?

-Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?

HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn nhóm, HS kể chuyện hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người xung quanh nghe và chuẩn bị trước bài sau.

- Sự dũng cảm, gan dạ

- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm,…

- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí mọi ngời.

- Những thiếu niên dũng cảm.

- Những thiếu niên bất tử.

Hs trả lời

Hs nhận xét

Hs lắng nghe

TOÁN

TIẾT 126:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia 2 phân số, phép nhân 2 phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

3. Giáo dục: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

*HSKT:

Thực hiện được phép chia 2 phân số, phép nhân 2 phân số.

- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số.

Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ (5'):

- Yêu cầu hs làm bài 2, 3 Vtb - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb(2'):

2. Luyện tập.

Bài tập 1(10'):Tính rồi rút gọn:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

-Nêu cách thực hiện phép chia phân số?

Bài tập 2(10'): Tìm x

Hoạt động của học sinh - 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

(24)

- Gv yêu cầu hs làm bài vào vở bài tập.

- Gv củng cố về tìm số chia, tìm thừa sốchưa biết

Bài tập 3(10'): giải toán:

- Gv yêu cầu học sinh tóm tắt bài

Gv gợi ý học sinh tự điền các chữ và số vào công thức tính, từ đó rút ra cạnh đáy của hình bình hành.

- Gv củng cố bài: Muốn tìm độ dài đáy của hình bình hành ta làm như thế nào ? Bài tập 4: HSG

3. Củng cố, dặn dò(3'):

-Muốn thực hiện phép chia phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2 - Chuẩn bị bài sau.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 1 Hs làm bảng phụ.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Hs tự làm bài

- .

-

NS : 12/3/2021

NG: 18 / 3/2021 Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 127:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết thực hiện nhân, chia, cộng, trừ phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

3. Thái độ: Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

*HSKT:

Biết thực hiện nhân, chia, cộng, trừ phân số.

Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số.

Giáo dục Hs tính cẩn thận, tự tin trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ(5'):

- Nêu cách thực hiện chia hai phân số ? - Yêu cầu học sinh làm bài 1. Sgk - Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Gtb(1'):

2. Luyện tập.

Bài tập 1(10'):Tính rồi rút gọn:

- Gv quan sát giúp đỡ một số em còn lúng

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, báo

Hs trả lời

Hs làm

(25)

túng.

- Gv củng cố bài.

Bài tập 2(10')

- Gv làm mẫu cho học sinh.

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv củng cố bài: Lưu ý học sinh cách chia số tự nhiên cho phân số cần phải viết gọn lại.

Bài tập 3:HSG. (6'):

Để tính giá tri của biểu thức bằng 2cách chúng ta phải áp dụng tính chất nào ? - Gv củng cố về cách tính giá trị biểu thức.

Bài tập 4:HSG(5'):

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò(3'):

- Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk - Chuẩn bị bài sau.

cáo kết quả, nhận xét bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm vào vở bài tập.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập.

BT

Hs nêu yc và làm BT

Hs nêu yc và làm BT

Hs trả lời Hs lắng nghe

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 50: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.

2.Kĩ năng: Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học

*HSKT:

Hs nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.

Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.

HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh, ảnh một vài cây, hoa để trên hs quan sát, làm BT3.

- Bảng phụ viết dàn ý quan sát, làm BT3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT

(26)

A. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gv đưa cho hs đọc một đoạn tin tức - yêu cầu hs tóm tắt bằng 1,2 câu

- Nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới 1 Giới thiệu bài:(2')

2, Hướng dẫn hs luyện tập:

Bài tập 1:(7') - Gv gợi ý

- Tìm sự khác nhau 2 cách mở bài của hai đoạn văn tả cây hồng nhung?

* Gv kết luận:

Bài tập 2:(7')

- Gv gợi ý hướng dẫn hs làm

- Gv nhận xét

Bài tập 3: (7')

- Hỏi: ở nhà các em đã quan sát một cây, cây đó là cây gì?

- Gv dán tranh, ảnh một số cây - Gv nhận xét

Bài tập 4:(9')

- Gv phân tích yêu cầu, gợi ý cho hs

- Gv thu một số vở nhận xét - Nhận xét -đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò(3') - Nêu lại nội dung bài.

*QTE:-GV liên hệ thực tế gdhs...

- Chuẩn bị cho tiết học sau.

- 1 hs

- 1 hs đọc yêu cầu của bài

- Hs suy nghĩ - trả lời câu hỏi

- Hs phát biểu - 1 hs đọc yêu cầu của bài tập

- Hs viết một đoạn văn vào nháp

- Hs tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình- Nhận xét -1hs đọc yêu cầu của bài

- Hs phát biểu - Hs quan sát - Làm bài vào vở - Hs nối tiếp nhau phát biểu

- 1 hs đọc yêu cầu của bài

- Hs làm bài vào vở

- 1 số hs làm vào bảng nhóm

-nhận xét

Hs tóm tắt

Hs nêu yc và làm BT Hs nêu yc và làm BT

Hs nêu yc và làm BT Hs nêu yc và làm BT

Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(27)

TIẾT 51:

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức học tốt

*HSKT:

Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của tìm được, xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong các câu đó.

Viết được đoạn văn có dùng câu kể: Ai là gì ? Giáo dục hs ý thức học tốt

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên A .Kiểm tra bài cũ(5'):

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. Sgk tiết trước.

- Gv nhận xét, B. Bài mới:

1. Gtb(2'):

2. Luyện tập

Bài tập 1(10'):Đọc và xác định câu

- Yêu cầu học sinh tìm câu kể Ai là gì trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó ? - Gv giúp đỡ học sinh làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

Tác dụng của câu kể

Bài tập 2(10'):

- Xác đinh chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu trên.

- Gv kết luận ý đúng.

Cách xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu Bài tập 3(10'):Viết đoạn văn

Em cùng các bạn đến thăm bạn Hà bị ốm, em hãy viết một đoạn văn giới thiệu

Hoạt động của học sinh - 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

Hs đọc yêu cầu

1. Nguyễn Tri Phương/ là người Thừa Thiên: Câu giới thiệu

2. Cả hai ông/ đều không phải là người Hà Nội: Câu nhận định

3. Ông Năm là dân ngụ cư của vùng này: câu giới thiệu 4. Cần trục/ là cánh tay kì diệu của các chú công nhân:

Câu nhận định

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- 1 hs lên bảng làm bài tập.

- Báo các kết quả. Nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh suy nghĩ làm bài.

HSG: viết được đoạn văn có

HSKT Hs trả lời

Hs nêu yc và làm BT

Hs nêu yc và làm BT Hs nêu yc và làm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn

Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm

Rèn kĩ năng nói:- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn

+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư.. Một bức thư thường mở đầu và kết thúc như

Trao đổi với các bạn trong lớp về tính cách của các nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện... Nhận xét ,

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung

 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.. - Lai tạo

Kiến thức: HS Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm