• Không có kết quả nào được tìm thấy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và Chim Gáy (BT2); lập được danh sách từ 3 đến 5 HS theo mẫu (BT3)

- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bảng danh sách.

2. Kĩ năng: Rèn cách trình bày và sử dụng lời văn cho phù hợp.

3. Thái độ: GD HS ý thức học tôt, rèn tính cẩn thận.

* GDQTE: Quyền được tham gia (lập danh sách các bạn trong tổ học tập).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo, khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- GV yêu cầu HS đọc tự giới thiệu về bản thân.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2') - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự nội dung câu chuyện “Gọi bạn”

(10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để làm bài.

- GV gọi vài nhóm nêu kết quả, các

- HS thực hiện theo yêu cầu.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi để làm bài - Một số nhóm nêu theo yêu cầu..

nhóm khác bổ sung.

- GV chốt thứ tự các bức tranh là: 1, 4, 3, 2.

- GV gọi 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể, kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét

Bài 2: Sắp xếp các câu theo đúng thứ tự sự việc xảy ra (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV gọi 2 HS đọc bài.

- GV phát băng giấy cho HS ghi nội dung từng câu văn, yêu cầu HS làm bài và và dán nhanh lên bảng theo đúng thứ tự từng câu trong truyện “Kiến và Chim Gáy.”

- GV gọi HS nhận xét bài bạn.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Lập danh sách các bạn trong tổ em theo mẫu ở sách giáo khoa. (10’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi HS nêu kết quả.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

*Giáo dục KNS: Muốn lập được danh sách em phải làm gì?

àHợp tác tìm kiếm và sử lí thông tin 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Khi lập được danh sách các bạn, con cần chú ý gì?

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- 2 HS thi kể, lớp theo dõi nhận xét nhóm bạn kể.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS đọc bài.

- HS làm bài vào phiếu.Thứ tự đúng của truyện là: b - d - a - c.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

1. Số thứ tự 2. Họ và Tên 3. Nam, nữ 4. Ngày sinh 5. Nơi ở.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Lập danh sách theo thứ tự bảng chữ cái

TOÁN

+

TIẾT 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.

Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Giải toán bằng một phép tính cộng. Thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.Thực hiện trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Giải toán bằng một phép tính cộng.

2. Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng gài - Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài 1 phần a sách giáo khoa.

35 42 25 64

5 8 35 16

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2')

- GV nêu mục tiêu tiết học của bài.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép cộng 9+5: (10’) - GV nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta là thế nào?

- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 9 + 5:

+ 9 que tính, thêm 5 que tính nữa, có tất cả bao nhiêu que tính?

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.

- Thực hiện phép cộng : 9 + 5

- HS lấy 9 que tính rồi lấy tiếp 5 que tính nữa, xem có tất cả bao nhiêu que tính ?

- HS nêu kết quả và cách tính.

- GV nhận xét.

- GV thao tác lại trên que tính:

+Gài hàng trên 9 que tính và hàng dưới 5 que tính

+ Gộp 9 que tính hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính và bó lại thành 1 bó 1 chục que tính.

+ 1 chục que tính gộp tiếp với 4 que tính rời được 14 que tính

- GV nêu: 9 que tính thêm 5 que tính bằng 14 que tính.

- Vậy 9 + 5 bằng bao nhiêu ?

- GV hướng dẫn cách đặt tính và tính.

+ Nêu tên gọi các thành phần của phép tính?

+ Nêu cách đặt tính?

+ Nêu cách tính?

-Vậy 5 + 9 bằng bao nhiêu?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hướng dẫn HS lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.

- GV yêu cầu HS tiếp tục sử dụng que tính để lập tiếp các công thức cộng 9 cộng với số có 1chữ số có tổng qua 10 theo cách làm nhanh mà GV vừa hướng dẫn; đồng thời GV quan sát giúp đỡ.

- GV gọi HS nêu tiếp các công thức cộng lập được ( GV kết hợp viết trên bảng để hoàn thành bảng cộng ).

- GV giảng: Các công thức 9 cộng với

- HS lắng nghe.

- HS quan sát cách làm của GV.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Bằng 14 - HS theo dõi.

- 9 là số hạng thứ nhất, 5 là số hạng thứ hai

- Số hạng thứ nhất ta viết trước, số hạng thứ hai viết dưới số hạng thứ nhất. Sao cho các hàng thẳng cột với nhau, viết dấu +, kẻ nét ngang.

- Tính ( cộng từ phải sang trái ) 9

5 14 9 + 5 = 14 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS tiếp tục thao tác trên que tính.

- HS nối tiếp nhau phát biểu 9 + 2= 11 9 + 6 = 15 9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 4 = 13 9 + 8 = 17 9 + 5 = 13 9 + 9 = 18 - HS lắng nghe.

một số được sắp xếp như trên lập thành bảng cộng 9.

- GV tổ chức cho HS luyện học thuộc bảng cộng.

- GV xóa dần bảng cho HS đọc thuộc lòng bảng cộng 9.

3. HD làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2. Tính (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 3. Tính (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu.

- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu HS thực hiện 1 trường hợp.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 4. Giải toán: (5’) - GV gọi HS đọc bài toán.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc cho thuộc lòng bảng cộng 9.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

9 + 3 = 12 9 + 7 = 16 9 + 8 = 17 3 + 9 = 12 7 + 9 = 16 8 + 9 = 17 9 + 6 = 15 9 + 4 = 13

6 + 9 = 15 4 + 9 = 13 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

9 9 9 7 5

2 8 9 9 9

11 17 28 16 14

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nêu yêu cầu.

- HS thực hiện mẫu: Cộng liên tiếp từ trái sang phải.

- HS làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng phụ.

9 + 6 + 3 = 18 9 + 4 + 2 = 15 9 + 9 + 1 = 19 9 + 2 + 4 = 15 - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải bài toán.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Con hãy đọc thuộc bảng cộng 9.

- GV nhận xét tiết học.

- Trong vườn có 9 cây táo, mẹ trồng thêm 6 cây táo nữa.

- Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo.

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tóm tắt

Có : 9 cây Trồng thêm: 8 cây Có tất cả : ... cây?

Bài giải

Trong vườn có số cây táo là:

9 + 6= 15 (cây) Đáp số: 15 cây

- HS nhận xét cách giải và trình bày.

- HS lắng nghe.

- 2HS đọc thuộc bảng cộng 9 trước lớp SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN