• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: 05/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai 12/10/2020 Toán

Tiết 26: 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, từ đó lập và thuộc các công thức 7 cộng với một số.

- Củng cố giải toán về nhiều hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs lên bảng làm btập.Gv, hs nx - Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 7 + 5 (7’) - Gv nêu thành bài toán "có 7 que tính. Hỏi có tất cả bn que tính?"

- Gv nhận xét, rồi ghi bảng:

7 + 5 12 Hay 7 + 5 = 12

(Chú ý cách viết các chữ số 7, 5, 2 thẳng cột với nhau).

- Học sinh thao tác trên que tính, tìm ra kết quả 7 + 5 = 12 (có thể có nhiều cách cộng khác nhau).

3. Hs tự lập bảng 7 cộng với một số và thuộc các công thức (4’)

- Học sinh lập bảng cộng 7: 7 + 4;

7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.

4. Thực hành (17’) Bài 1: Tính nhẩm

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

Bài 2: Tính

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

1. Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 + 4 7 + 5 7 + 6 7 + 8 7 + 9 7 + 7

4 + 7 5 + 7 6 + 7 8 + 7 9 + 7 7 + 0

2. Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

7 7 7 7 7 7 + + + + + + 9 8 7 6 4 3

(2)

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn học sinh tóm tắt.

- Hỏi: bài toán cho chúng ta biết gì?

bài toán hỏi gì?

- Gv và hs nx, chốt lại kết quả đúng.

4. Học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh làm vào VBT.

Bài giải

Chị của Hoa có số tuổi là:

7 + 5 = 12 (tuổi) Đáp số: 12 tuổi C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Gv nhắc hs vn làm bt SGK trang 26.

- Học sinh lắng nghe.

Tập đọc MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng, xì xào, nổi lên...

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ mới: xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: phải giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ giữ gìn trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - HS có khả năng tự nhận thức về bản thân.

- Biết xác định giá trị và ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra 3 học sinh tra mục lục sách.

- Gv và hs nhận xét.

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Học sinh lắng nghe.

2. Luyện đọc (18’)

2.1. Gv đọc mẫu toàn bài: hd hs cách đọc - Học sinh lắng nghe.

2.2. Gv hdẫn hs lđọc, kết hợp gn từ.

a. Đọc từng câu (5’)

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.

- Hd từ khó

b. Đọc từng đoạn trước lớp (5’)

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

Chú ý các câu:

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- rộng rãi, sáng sủa, lối ra vào, cười rộ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!//Thật đáng khen! //(giọng khen ngợi)

+ Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/

mẩu giấy đang nói gì nhé!// (giọng nhẹ

(3)

- Giải nghĩa từ mới: sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm (3’) d. Thi đọc giữa các nhóm (3’)

nhàng, dí dỏm)

+ Các bạn ơi! hãy bỏ tôi vào sọt rác!//

(giọng vui đùa, di dỏm)

Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)

?Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?

?Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

?Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?

?Có thật đó là tiếng của mẩu giấy không?

Vì sao?

*)TH: Các em có quyền được học tập, được hưởng niềm vui trong học tập. Các bạn nữ và các bạn nam đếu có quyền được bày tỏ trước lớp.

?Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì?

- Gv: Muốn trường học sạch đẹp, mỗi hs phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh những thái độ thờ ơ, nhìn mà không thấy, thấy mà không làm. Mỗi hs đều có ý thức giữ gìn vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp

(trình bày ý kiến các nhân, phản hồi tích cực)

- Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ nhìn thấy.

- Cô yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì.

- Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!

- Đó không phải là tiếng của mẩu giấy vì giấy không biết nói. Đó là ý nghĩ của bạn gái. Bạn thấy mẩu giấy vụn nằm rất chướng giữa lối đi của lớp học rất rộng rãi và sạch sẽ đã nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác.

- Nhắc học sinh phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. / Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp.

4. Thi đọc truyện theo vai (10’)

- 2 nhóm thi đọc theo vai. Gv và hs nxét. - Học sinh các nhóm thực hiện.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- Tại sao cả lớp lại cười rộ thích thú khi thấy bạn gái nói?

- Em có thích bạn gái trong truyện này không? Vì sao?

- Nhắc hs về nhà đọc bài và cbị cho tiết kc

- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra một ý rất bất ngờ và thú vị. Vì bạn gái hiểu ý cô giáo.

- Thích bạn gái trong truyện này vì bạn thông minh, hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ mình bạn hiểu ý cô giáo.

- Học sinh thực hiện theo lời dặn của

(4)

cô giáo.

Hoạt động ngoài giờ Văn hóa giáo thông

BÀI 2: CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp HS biết phân biệt ý nghĩa hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông theo 3 màu của đèn. Phân biệt hai loại đèn tín hiệu: Đèn dành cho các phương tiện và đèn dành cho người đi bộ đi qua đường. Biết nơi đặt đèn tín hiệu giao thông.

- HS có thói quen dừng lại khi gặp tín hiệu màu đỏ, đi nhanh khi có tín hiệu màu xanh.

- Giúp HS ý thức tuân theo qui định hiệu lệnh của tín hiệu đèn giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách: Văn hóa giao thông lớp 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs

I. Kiểm tra bài cũ:(5’) Gv kiểm tra sách của học sinh II. Bài mới

1.Giới thiệu bài(1’) 2.Các hoạt động(30’)

GV yêu cầu HS đọc truyện " Phải nhớ nhìn đèn giao thông " và quan sát các hình trong sách VHGT.

GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời đúng nội dung tranh thể hiện.

1.Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va phải?

2. Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể qua đường?

3. Theo em Bạn Thảo nói đúng không?

4. Nếu chúng ta không chấp hành đúng tín hiệu đèn giao thông thì điều gì sẽ xảy ra?

GV kết luận

Hoạt động thực hành

Hình thức hoạt động :Cả lớp HS lắng nghe quan sát các tranh và thảo luận

HS trả lời theo nhận xét của các em - Anh em Hải bị xe gắn máy va phải do không nhìn tín hiệu đèn giao thông.

- Khi có tín hiệu đèn đỏ dành cho các phương tiện giao thông mà bạn Nam vẫn có thể qua đường vì bạn đi bộ. Có hai loại đèn tín hiệu: Đèn dành cho các phương tiện và đèn dành cho người đi bộ đi qua đường

- Theo em Bạn Thảo nói đúng.

- HS trả lời.

HS đọc câu ghi nhớ: SGK

Hình thức hoạt động : CN- Nhóm

(5)

GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận về các tình huống trong tranh.

Sữa bài - Nhận xét Hoạt động ứng dụng

HS chơi trò chơi Ai nhanh mắt hơn - Nhận xét chung

HS ghi vào vở VHGT

Hình thức hoạt động : cá nhân HS tham gia trò chơi

-Nhận xét tiết học

Kể chuyện MẨU GIẤY VỤN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện "mẩu giấy vụn" với giọng kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.

- Biết dựng lại toàn bộ câu chuyện theo vai.

- Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết đgiá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.

*) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 3 hs lên bảng tiếp nối nhau kể lại nội dung câu chuyện "chiếc bút mực".

?trong truyện có những nhân vật nào?

Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Trong tiết tập đọc trước chúng ta đã học bài gì?

- Câu chuyện xảy ra ở đâu?

- Truyện có những nhân vật nào?

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

?Trong giờ kể chuyện hôm nay các em sẽ qsát tranh và kể lại câu chuyện này?

- Học sinh lắng nghe.

2. Hướng dẫn kể chuyện (35’) 2.1. Kể từng đoạn truyện (12’)

- Kể chuyện trong nhóm (mỗi hs đều kể toàn bộ câu chuyện).

- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.

- Yêu cầu hs nhận xét sau mỗi lần kể.

2.2. Pvai dựng lại câu chuyện (23’) - Gv nêu yêu cầu của bài; Hdẫn hs thực hiện: 4 hs đóng 4 vai, mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn

- Mỗi nhóm 4 em lần lượt kể từng đoạn truyện theo gợi ý. Khi kể các em khác lắng nghe gợi ý cho bạn khi cần và nhận xét.

(6)

chuyện nói thêm lời của cả lớp.

- Cách dựng lại câu chuyện:

+ Gv làm người dẫn chuyện mẫu cho hs. Sau đó từng nhóm 4 hsinh dựng lại câu chuyện theo vai.

- Gv và hs bình chọn những nhóm, hs kể chuyện hấp dẫn nhất.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Nhắc hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC BÀI ĐI HỌC MUỘN ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài Đi học muộn. Đọc đúng các từ ngữ: hôm nào, chậm lại.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu được nội dung câu chuyện.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thực hành TV và Toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc lại truyện:Trạng nguyên Nguyễn Kỳ

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập(17’)

Bài 1: Đọc truyện sau: Đi học muộn - GV đọc mẫu.

- Gọi hs đọc.

- Hs đọc nối tiếp câu.

- GV kết hợp giải nghĩa từ.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc đồng thanh.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng.(10’) - GV hướng dẫn hs làm.

- HS làm phần a,b,c,d

- GV gọi hs đọc phần kết quả.

Hoạt động Hs - 2hs đọc

- 2 HS đọc

- Hs đọc nối tiếp câu.

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng a. Vì sao hôn nào em cũng đi học muộn?

b. Ở gần trường.

c. Trường học: Đi chậm lại.

d. Vì biển báo chỉ nhắc người đi xe

(7)

- Gv nhận xét

C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét tiết học.

cẩn thận, tránh gây tai nạn.

e. Nam, trường, biển báo.

- Hs làm bài.

Ngày soạn: 06/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba 13/10/2020 Toán

Tiết 27: 47 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng dạng 47 + 5 (cộng có nhớ ở hàng chục).

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và làm quen loại bài toán "trắc nghiệm".

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK/26.

- Giáo viên và học sinh nhận xét,

- Học sinh lên bảng làm B. Bài mới

1. Giới thiệu phép cộng 47 + 5 (6’) - Nêu phép tính 47 + 5 = ?

- Cho học sinh thao tác làm:

- Giáo viên nhận xét cách trình bày.

- Gọi 1 số em nêu cách tính.

- Học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.

- Dưới lớp làm theo.

- 7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 (sang hàng chục)

- 4 thêm 1 bằng 5 viết 5.

2. Thực hành (17’) Bài 1: Tính

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh nêu lại cách cộng, cách đặt tính.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

(UDPHTM)

- GV gửi tập tin cho HS làm và nhận bài hs gửi. GV nxet

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.

1. Đọc yêu cầu bài tập.

87 77 67 + + + 4 5 6 37 27 17 + + + 9 3 10

2. Đọc yêu cầu bài tập. (UDPHTM)

- Hs nhận bài, làm bài - Hs gửi bài cho gv Đáp án:

sh 17 28 39 47 7 67

sh 6 5 4 7 23 9

T 23 33 43 54 30 76

(8)

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng

C. Củng cố, dặn dò:(1’) - Giáo viên nhận xét tiết học

3. Đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Đoạn thẳng AB dài là:

17 + 4 = 21 (cm) Đáp số : 21 cm.

Bài giải

Hoà có số bưu ảnh là:

17 + 4 = 21( bưu ảnh) Đáp số: 21 bưu ảnh.

4. Đọc yêu cầu bài tập.

- Nêu số hình và chỉ trên hình

* Có 9 hình tứ giác

- Học sinh lắng nghe và thực hiện

Chính tả (tập chép) MẨU GIẤY VỤN I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại đúng một trích đoạn của truyện "mẩu giấy vụn".

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu hoặc thanh dễ lẫn:

ia/ay, s/x, thanh hỏi/thanh ngã.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu s/x.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi 2 hs lên bảng, đọc các từ khó, các từ cần phân biệt của tiết ctả trước cho hs viết.

- Nhận xét

- long lanh, non nước

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài (1’)

Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viết đoạn cuối trong bài "mẩu giấy vụn". Sau đó làm các bài tập chính tả.

2. Hướng dẫn tập chép (25’)

2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên đọc nội dung đoạn viết.

- Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?

- Đoạn văn này kể về ai?

- Bạn gái đã làm gì?

- Học sinh theo dõi sau đó 2 học sinh đọc lại đoạn viết.

- Bài mẩu giấy vụn.

- Về hành động của bạn gái.

- Bạn gái đã nhặt mẩu giấy vụn và bỏ vào thùng rác.

(9)

- Bạn nghe thấy mẩu giấy vụn nói gì?

b. Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy?

- Ngoài dấu phẩy trong bài còn có các dấu câu nào?

- Dấu ngoặc kép đặt ở đâu?

- Cách viết chữ đầu câu như thế nào? Và cách viết các chữ đầu đoạn như thế nào?

c. Hướng dẫn học sinh viết các từ khó - Yêu cầu học sinh đọc các từ khó viết, các từ dễ lẫn.

- Yêu cầu học sinh viết các từ ngữ trên và chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh.

d. Học sinh viết chính tả vào vở e. Soát lỗi

g. Chấm, chữa bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 5’

Bài 1: Cả lớp làm vào VBT, 1hs làm vào bp - Những hs làm bài trên bảng đọc kết quả - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 2/a: Gọi 1 hs làm vào bp, lớp làm VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Mẩu giấy nói: Các bạn ơi! hãy bỏ tớ vào sọt rác.

- Đoạn văn có 6 câu?

- Có 2 dấu phẩy.

- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm than, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép.

- Đặt ở đầu và cuối lời của mẩu giấy.

- Đọc các từ bỗng, đứng dậy, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác, cười rộ...

- 2 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- 1 học sinh lên làm bảng phụ.

a, mái nhà, máy cày.

b, thính tai, giơ tay.

c, chải tóc, nước chảy.

- Đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi

Ngày soạn: 07/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư 14/10/2020 Toán

Tiết 28: 47 + 25 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết.

- Củng cố phép cộng đã học dạng 7 + 5 ; 47 + 5. Biết giải toán về nhiều hơn bằng 1 phép tính.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 bó 1 chục que tính và 12 que tính rời, bảng gài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ (5’)

- Gọi 3hs lên bảng làm bài

- Nhận xét. Củng cố và chuyển bài mới.

B. Bài mới

- Làm bảng con kết hợp lên bảng làm Đặt tính rồi tính:

47 + 6 17 + 8 27 + 5

(10)

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hdẫn thực hiện ptính 47 + 25(10’) - Nêu cách làm.

- Vậy 47+25=?

- Lên đặt tính và tính.

3. Thực hành (12’)

Bài 1: Gọi Hs đọc yêu cầu.

- 3 hs lên bảng làm - Gv và cả lớp nx.

Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S - Đọc yêu cầu của bài.

- Các con quan sát cách đặt tính và cách tính để xác định đúng sai.

- Lên bảng làm. Nhận xét và chuyển bài.

Bài 3: Đọc bài toán

- Tóm tắt bài và làm (giúp h.s tìm cách giải bài toán )

- Làm thao tác trên que tính để tìm kết quả

- Gộp 7 que tính với 5 que tính được 12 que tính ( bó 1 chục và 2 que tính lẻ ), 4 chục que tính với 2 chục que tính là 6 chục que tính, thêm 1 chục que tính la 7 chục que tính, thêm 2 que tính bằng 72 que tính.

- HS : 47 + 25 72 1. Tính:

27 47 37 + + + 14 26 35

77 27 39 + + + 5 18 7 2. a. Đ d. Đ

b. S e. S

3. Tóm tắt : Nữ :17 người Nam :19 người Đội : ... người ? Bài giải:

Đội có số người là : 17 + 19 = 36 ( người ) Đáp số: 36 người C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà học bài, làm bài tập SGK. Nhận xét giờ học.

Tập đọc NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng từ ngữ; lợp lá, bỡ ngỡ, rung động.

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

(11)

- Biết đọc với giọng trìu mến, tự hào thể hiện tính chất yêu mến ngôi trường mới của em học sinh.

- Nắm được nghĩa từ mới trong SGK.

- Nắm được nội dung bài, bài văn tả ngôi trường mới, thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của em học sinh với ngôi trường mới, với cô giáo, bạn bè.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ trân trọng tình cảm của bạn học sinh trong bài và biết yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc truyện.

- Giáo viên nhận xét

- Học sinh thực hiện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn luyện đọc.

Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

Đọc từng câu

- Đọc đúng: trên nền, lấp ló, sáng lên, thân thương .

- Nhận xét và uốn nắn . Đọc từng đoạn trước lớp

- Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân /

- Tả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế /

- Nhận xét và uốn nắn .

- Đọc các từ chú giải sau bài . Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Đọc đồng thanh

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)

?Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung

- Bài văn tả ngôi trường theo cách tả từ xa đến

? Nêu những từ ngữ tả về vẻ đẹp của ngôi trường

? Dưới mái trường mới, bạn h/s cảm thấy có những gì mới.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu .

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Nối tiếp nhau đọc câu .

- Tả ngôi trường từ xa (đoạn 1, 2 câu đầu) - Tả lớp học (đoạn 2, 3 câu tiếp )

- Tả cảm xúc của học sinh dưới mái trường mới .

- Ngói đỏ, như những cánh hoa lấp ló trong cây

- Bàn ghế gỗ xoan đào, nổi vân như lụa.

- Tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu .

- Tiếng trống rung động kéo dài . - Tiếng cô giáo trang nghiêm . - Tiếng đọc bài thấy lạ..

(12)

? Bài văn cho thấy tình cảm của các bạn h/s với ngôi trường mới ntn .

*)TH: Các con ai cũng có quyền được học tập trong ngôi trường mới.

4. Luyện đọc lại (5’) - Tổ chức thi đọc .

C. Củng cố và dặn dò (5’)

? Ngôi trường con đang học cũ hay mới;

con có yêu mái trường của mình không?

*)TH: Học sinh chúng ta nói về ngôi trường của mình là các con thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến.

- Dù trường mới hay cũ, ai cũng yêu mến, gắn bó với trường của mình.

- Bạn h/s rất yêu ngôi trường mới.

- Bình chọn và nhận xét . - Học sinh chú ý nghe .

Tập viết CHỮ HOA Đ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Biết viết chữ Đ hoa cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, đẹp, sạch, cụm từ ứng dụng Đẹp trường đẹp lớp.

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ.

c)Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

- BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ Đ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra bài viết ở nhà.

- Viết bảng con chữ Đ.

- Nhận xét, uốn nắn.

B. Dạy bài mới (28’) 1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

- Quan sát và nhận xét

? Chữ Đ cao mấy ly.

? Chữ Đ có cấu tạo giống và khác chữ D ở điểm nào.

-Viết chữ Đ lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

- Viết chữ Đ trên bảng con.

3. Viết cụm từ ứng dụng.

- Giới thiệu cụm từ: Đẹp trường đẹp lớp

- Học sinh thực hiện.

- Cao 5 ly

- Được cấu tạo như chữ D. Khác thêm 1 nét thẳng ngang ngắn.

TH: Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường

(13)

lớp sạch đẹp.

- Quan sát và nhận xét.

- Chữ cao 2,5 ô ly là những chữ nào?

? ---2 ô ly ---

? ---1,5 ô ly ---

- Các chữ cao 1 ô ly?

4. Viết vào vở.

- Nêu y/c viết nh VBTV.

- Qs và uốn nắn những em viết yếu.

5. Chấm chữa bài

- Gv thu 5-7 bài, chấm và nx 6. Củng cố và dặn dò (1’)

- Nx giờ viết, hoàn thành nốt phần BT

- Đ, g, l - đ p - t

- Là những chữ còn lại.

- Viết vào vở TV

Bồi dưỡng Toán

ÔN TẬP DẠNG 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức

- Học sinh nhớ và vận dụng bảng cộng 7 cộng với 1 số vào làm tính - Giải toán có lời văn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng hiện phép cộng dạng có nhớ, giải toán có lời văn.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Kiểm tra bài cũ(5’) GV nêu y/c

Cho đọc bảng cộng 7cộng với một số.

II. Bài mới(30’) 1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập

- Hướng dẫn hs luyện tập Bài 1: Tính nhẩm

Cho hs làm miệng.

- GV nhận xét

Bài 2: Tính - HS nêu kết quả

- Nhận xét cách tính 7 cộng với một số

HS đọc bảng cộng 7cộng với mộtsố.

7 + 3 = 6 + 7 = 7 + 7 =

7 + 8 = 9 + 7 = 7 + 1 =

7 + 5 = 4 + 7 = 7 + 6 = HS nhẩm nêu kết quả.

7 + 3 + 1 = 7 + 4 = 7 + 3 + 2 =

7 + 3 + 6 = 7 + 9 = 7 + 3 + 5 =

7 + 3 + 3 = 7 + 6 = 7 + 3 + 4 =

(14)

Bài 3: Đặt tính rồi tính

GV chốt lại bài.

Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau

- HS đọc y/c

- GV hd gợi ý cách làm.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 1hs lên bảng làm, lớp làm vào vở

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò(2’) - GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

7 + 5 = 7 + 8 = 7 + 7 =

7 + 6 7 + 9 7 + 8

7 + 4 7 + 5 7 + 7 3hs lên làm lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

Tóm tắt

Lớp 2A: 28 học sinh

Lớp 2B nhiều hơn lớp 2A: 9 học sinh Tất cả : …sinh?

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

28 + 9 =37 ( học sinh) Đáp số: 37 học sinh.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe viết) NGÔI TRƯỜNG MỚI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

1/ Nghe viết: viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Ngôi trường mới 2/ Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh .

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Viết bảng con: nướng bánh, gõ kẻng.

- Nhận xét

B. Bài mới (20’)

1.Giới thiệu ghi đầu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe viết (8’) - GV đọc toàn bài chính tả.

- Nắm nội dung bài.

? Dưới mái trường mới bạn học sinh cảm thấy có những gì mới?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét.

? Có những dấu câu nào được dùng trong bài chính tả?

- Viết bảng con.

- Đọc lại 2 em .

- Tiếng trống dung động kéo dài, tiếng cô giáo giảng bài ấm áp, tiếng đọc bài vang vang rất lạ … - Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm

(15)

3. GV yêu cầu cho h/s viết vào vở (15’) 4. Chấm chữa bài (5’)

- Làm bài tập. T/C tiếp sức. Hs nhận bphụ - Kết luận nhóm thắng cuộc tuyên dương.

C. Củng cố và dặn dò (2’)

- Nx tiết học, khen hs học tốt có tiến bộ

- Rung động, trang nghiêm … - HS viết vào vở .

- Đổi chéo bài kiểm tra.

- Đọc y/c của bài.

- Mời 3,4 nhóm tiếp sức.

Bồi dưỡng học sinh

ÔN TẬP TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Mẩu giấy vụn, Ngôi trường mới, Mua kính. Đọc đúng các từ ngữ có chứa âm l/n

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gọi Hs nhắc lại tên bài tđọc đã học trong tuần - Gv nx, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện đọc

* Luyện đọc lại bài Mẩu giấy vụn (10’) - Gọi học sinh đọc đoạn bài Mẩu giấy vụn - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* Luyện đọc lại bài Ngôi trường mới (8’) - Gọi học sinh đọc bài Ngôi trường mới - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* L.đọc lại bài Mua kính (13’) - Gọi học sinh đọc bài Mua kính - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh C. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV nhận xét tiết học.

- Hs nêu

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 khổ thơ

- 2 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 câu, 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung của bài Phòng học trải nghiệm

Bài 2: ỐC PHÁT SÁNG (Tiết 3) I.MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Biết cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

(16)

- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.

b. Kĩ năng: Hs có kn lập trình, kết nối điều khiển robot theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

c. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lập trình robot.

II. CHUẨN BỊ: Robot Wedo. Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3')

- Lắp sáng tạo ốc phát sáng có mấy bước?

Là những bước nào?

- GV nx tuyên dương HS trả lời đúng.

B. Bài mới (30')

Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’)

- Giới thiệu: Trong giờ học trước các con đã được học cách "Lắp sáng tạo ốc phát sáng"

bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lập trình Rôbot

Hoạt động 2: Hdẫn học sinh lập trình - Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Hướng dẫn HS kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm

Bước 1: Điều khiển con ốc có thể phát sáng GV phân tích các thuộc tính của các khối chức năng

+ Khối màu xanh có hình bộ điều khiển trung tâm, chính giữa có hình cái quạt nhiều màu sắc là khối ánh sáng. Số 5 thể hiện màu sắc phát ra

+ Bắt đầu chạy chương trình => đèn ở bộ điều khiển trung tâm phát sáng

- Các nhóm thực hiện tạo chương trìnhvà chạy thử nghiệm theo sự hướng dẫn của GV - Các nhóm trình bày lại chức năng của các khối và mô tả hoạt động của chương trình Bước 2: Thay đổi màu sắc ánh sáng phát ra - GV đưa ra yêu cầu: Hãy cho con Ốc phát sáng màu trắng

- Các nhóm thực hiện việc tạo chương trình và chạy thử nghiệm: Nếu con Ốc sáng màu trắng thì tiến hành báo cáo

- Các nhóm trình bày cách thức làm cho con Ốc phát ra ánh sáng màu trắng

- 3 HS nhắc lại.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS nhận nhóm và nhận máy tính bảng của nhóm.

- Các nhóm lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm thực hiện - Các nhóm trình bày

- Các nhóm lập trình chọn màu trắng cho Ốc phát sáng

- Đại diện nhóm trình bày

(17)

Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá

- Gv đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

Hoạt động 4: Sắp xếp, dọn dẹp

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu

C. Tổng kết (2')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Lắng nghe - Lắng nghe

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV

- Thực hiện yêu cầu của GV - Nghe GVNX giờ học - Nghe GV dặn dò

Ngày soạn:08/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm 15/10/2020 Toán

Tiết 29: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Giúp h/s: Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép cộng dạng 47+25; 47+5; 7+5 (cộng qua 10 có nhớ, dạng tính viết ) .

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra (3’)

- Làm bảng con kết hợp lên bảng.

- Nhận xét

B. Bài mới (15’) 1. Giới thiệu bài(1’) Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Làm tính nhẩm .

- Hs đọc nối tiếp kết quả. Gv nx Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hs lên bảng làm.

- Hs nx chốt kq đúng Bài 3: Đọc y/c của bài . Hs tự giải, hs nx.

Bài 4: Y/c nhẩm ra kết quả ptính rồi ghi dấu thích hợp vào ô trống - Có thể so sánh như sau :

19 +7 = 26 17 + 9 = 26 nên 19 7 = 17 +9

- 37+5 27+16 34

+ 61 1. Nhẩm

7 + 1 = 7 + 2 = 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 7 + 6 = 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 7 + 0 = 2. Đặt tính rồi tính

27 + 35 77 + 9 68 + 27 - Lên bảng làm .

- H/S đưa ra kết quả Bài giải

Cả 2 loại trứng có số quả là:

48 + 28 = 76 ( quả ) Đáp số: 76 quả 4. 17 + 9 = 19 +7 28 – 3 > 17 + 6

(18)

C. Củng cố và dặn dò (2’) - Nhận xét và củng cố bài .

Luyện từ và câu

CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH.

MRVT: TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu (ai, cái gì? con gì? là gì? ) - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về đồ dùng học tập.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. kiểm tra bài cũ (2’)

- Viết bảng con.

- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì; con gì) là gì?

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn làm bài tập:15-17’

Bài 1:(miệng) Đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu + Chú ý: những bộ phận được in đậm trong 3 câu văn đã cho ( Em, Lan, Tiếng việt ).

- Ghi bảng:

a/ Ai là học sinh lớp 2?

b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp?

c/ Môn học em yêu thích là gì?

Bài tập 3: (viết ) Nêu y/c; tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh cho biết mỗi đồ dùng ấy để làm gì ?

- Phải quan sát kỹ bức tranh

- Lớp và gv nhận xét, rút ra lời giải chung.

3. Củng cố và dặn dò (2’)

- Nx tiết dạy, khen thưởng h/s học tốt.

- Về viết các câu theo mẫu.

- Sông đà, núi Nùng, Hồ than thở.

- Đặt câu hỏi cho câu in đậm.

- Nối tiếp nhau phát biểu.

- Em.

- Lan.

- Tiêng việt.

3. Đọc nối tiếp.

- Làm vào vở BT.

- Nối tiếp nhau đọc.

Ngày soạn: 09/10/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 16/10/2020 Toán

Tiết 30: BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố khái niệm “ít hơn" và biết giải bài toán về ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán ít hơn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(19)

A. Kiểm tra bài cũ(3’)

-Gv goi 3- 4 học sinh đọc lại bảng 7 công với một số

- Gv nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu về bài toán ít hơn (5’

a. Quan sát hình vẽ SGK

+ Hàng trên có 7 quả cam (gài 7 quả ) + Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả.

+ Hàng dưới có mấy quả?

? Bài toán cho biết những gì?

? Bài toán hỏi gì ? - 1 h/s lên bảng làm

b. Thực hành (13’) Bài 1: Hs đọc bài toán

- Giúp h/s tìm hiểu bài qua phần tóm tắt trong VBT, rồi giải bài toán.

Bài 2: Hs đọc bài toán

- Hiểu “thấp hơn” là “ít hơn”

C Củng cố và dặn dò (2’)

- Về bài toán nhiều hơn, Biết số bé.

- Biết phần nhiều hơn của số lớn.

- Về bài toán ít hơn, Biết số lớn.

- Biết phần ít hơn.

- 3 học sinh đọc - Lắng nghe

- Hàng trên có 7 quả cam.

- Hàng dưới ít hơn 2 quả cam.

- Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam.

- Dưới làm vào vở.

Bài làm :

Số quả cam ở hàng dưới là:

7 – 2 = 5 ( quả ) Đáp số: 5 quả cam

Bài giải.

Tổ 2 gấp được số cái thuyền là:

17 – 7 = 10 (cái thuyền) Đáp số:10 cái thuyền

Bài giải

Bạn Bình cao số xăng ti mét là:

95 - 3 = 92 ( cm) Đáp số: 92 cm

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Rèn kỹ năng nghe và nói: Hs nói được câu theo mẫu Ai – là gì? Biết kể về bản thân cho các bạn cùng nghe.

- Rèn kỹ năng viết: Biết tìm và ghi lại mục lục sách . b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe, nói và viết

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: (1’)

(20)

2. Hướng dẫn làm bài tập (20’) Bài 3: (viết ) Đọc yêu cầu của bài.

- Đọc mục lục mẩu truyện của mình.

- Viết vào VBT tên truyện, số trang theo thứ tự mục lục.

- Lớp cùng giáo viên nhận xét.

Bài tập bổ sung

- 4 – 5 hs tự thuật gv và cả lớp nx.

- Hãy nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các trường hợp sau

*)TH: Chúng ta luôn được bày tỏ ý kiến trước lớp là chúng ta đã thực hiện quyền của mình.

3. Củng cố và dặn dò (1’)

- Nhận xét tiết học. Về xem lại bài.

- Từng nhóm (3 h/s) thi thực hành hỏi đáp, trả lời lần lượt các câu hỏi a, b, c

- Nối tiếp nhau đặt 3 câu theo mẫu.

- Nhận xét.

- Đặt trước 1 tập truyện thiếu nhi mở trang muc lục.

- Lớp nhận xét.

- Nối tiếp nhau tự thuật.

- Em vô ý làm rách trang truyện của bạn.

- Cô giáo cho em mượn cái bút.

- Ông bà mua cho em một quyển truyện tranh rất hay.

- Em va phải một cụ già.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt

ÔN TẬP CÂU KIỂU AI LÀ GÌ? (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì?

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)

- Gv gọi 3 học sinh tìm các từ chỉ sự vật.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Gv nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Hướng dẫn ôn tập(30’) Bài 1: Đặt câu theo mẫu - Gọi hs đọc câu mẫu.

- Hs tự làm bài.

- Hs đọc bài làm.

- GVNX.

Bài 2:

HS đọc yc BT2.

-3 học sinh tìm

Bài 1- Hs đọc yêu cầu - Hs đọc câu mẫu:

M: Mẹ em là giáo viên.

- Hs làm miệng:

- Hs tự đặt câu

- Hs đọc câu cho bạn nghe Bài 2:

(21)

- GVHD hs làm bài.

- GV cho hs làm trong vở.

- GVNX.

C. Củng cố, dặn dò.(2’) GVNX tiết học.

- Hs tự viết vào vở

Phần 1: DẠY KĨ NĂNG SỐNG CHỦ ĐỀ 1

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích cho mình và những người xung quanh.

b) Kĩ năng: Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương tích như: Trèo cây, trèo cột điện, tắm ao hồ, đi xe khách, đốt củi trong rừng; đá bóng dưới lòng đường; chất dễ cháy nổ; chui vào đường ống,...

Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động.

c) Thái độ: Học tập tích cực và tuyên truyền mọi người xung quanh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: Tranh ảnh III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Ổn định tổ chức(1’)

- Kiểm tra sách của học sinh. Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu môn học(1’) 2. Các hoạt động

a)HĐ1: Qsát tranh và trả lời câu hỏi (3’) - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng tranh

Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả (bắt tổ chim) Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị mắc trên dây điện.

Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ nước lớn.

Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu, thò tay ra ngoài .

- Gọi học sinh nhận xét - GV kết luận tranh

b)HĐ2: Xử lí tình huống( 3’)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yc hs thảo luận nhóm bàn (2 bàn 1 nhóm) - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

- HS nhận xét

- Giáo viên đưa giải pháp đúng cho từng tranh

Để sách BT lên bàn.

- Lắng nghe.

*Thảo luận nhóm 3 - Quan sát tranh

- Trình bày kết quả thảo luận T1: Ngã từ trên cây xuống

- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện xuống).

- T3: Bị chết đuối

- T4: Gây tai nạn giao thông cho bản thân và người đi đường.

- Nghe và 2 HS nhắc lại.

* Thảo luận nhóm bàn - Nêu ý kiến

+TH1: Không nên trèo cây cao hái quả.

(22)

a)HĐ3: Qsát tranh và trả lời câu hỏi ( 3’) - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đội để giải thích vì sao không nên đùa nghịch như các bạn trong từng tình huống.

Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga, bình xăng.

Tranh 2: Đốt lửa sởi trong rừng.

Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đông xe cộ qua lại.

Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi . - Gọi học sinh nhận xét

- GV kết luận tranh

b)HĐ4: Xử lí tình huống( 3p)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bàn (2 bàn) - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến

- HS nhận xét

- Giáo viên đưa giải pháp đúng cho từng tranh.

a)HĐ5: Qsát tranh và trả lời câu hỏi(3p) - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu tên cho từng tính huống và nêu điều nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình huống đó.

GV ghi tên TH TH 1: Đốt pháo nổ.

TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau: Bắn vào nhau làm thương ở mặt, mắt

+TH2: Không được trèo lên cột điện vì có thể bị điện giật hoặc ngã.

+TH3: Không nên tắm ở ao khi không có người lớn đi cùng.

+TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi yên không được nô nghịch.

- Quan sát tranh

*Thảo luận cặp đôi

- Trình bày kết quả thảo luận

+ TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ, cháy bình ga, xăng.

+ TH 2: Làm cháy rừng + TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào

+ TH 4: ống lăn xuống gây nguy hiểm.

- Lắng nghe.

* Thảo luận nhóm bàn.

- Nêu ý kiến

TH1: Không nên ngịch lửa, nhất là ở nơi gần bình ba, xăng.

Th2: Không nên đốt lửa trong rừng vì lửa có thể làm cháy rừng

TH3: Không nên chơi đá bóng dưới lòng đường vì các bạn dễ bị tai nạn.

TH4: Không nên chui vào đường ống vì ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.

- 2-3 HS. Lớp nhận xét.

- Thảo luận nhóm bàn.

- Thống nhất điền vào vở.

- Đại diện báo cáo trước lớp.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

(23)

TH 3: Chơi trên đường ray: Sẽ bị tàu đâm TH 4: Trợt trên thành cầu thang bị ngã đau - Gọi học sinh nhận xét. GV kết luận tranh b)HĐ6: Xử lí tình huống(2’)

- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến việc làm của các bạn trong từng tình huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế nào?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến - HS nhận xét. Giáo viên chốt KT C. Củng cố, dặn dò( 1’)

- Gọi HS nêu lại các tình huống nguy hiểm trong tiết học.

-Thực hiện theo lời khuyên.

- Thảo luận cặp đôi.

- 3 HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 Phần 2: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 7 II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

C. Phương hướng tuần 7

- Thực hiện tốt nề nếp dạy và học, nề nếp truy bài đầu giờ - Tiếp tục duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ - Thực hiện tốt luật An toàn giao thông

- Thực hiện tốt hđ ngoại khóa, hoạt động ngoài giờ lên lớp, thể dục giữa giờ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên tửụứng, lên bàn, ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp. * MT

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giá lời kể của bạn. Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp.?. *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện và đánh giả lời kể của bạn. c)Thái độ: Có thái độ tích cực giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn sạch đẹp... *) BVMT: GD ý thức giữ gìn vệ

Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp2. *Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp

KÕt luËn : Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi học sinh, điều đó thể hiện lòng yêu. trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một

Kĩ năng: Biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.. Thái độ: Có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ

Hôm nay, vì muốn các bạn biết tài của mình, Nam đã vẽ ngay một bức tranh lên tường của lớp học.. Tình huống 4: Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn