• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 Ngày soạn: 16/09/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 09 năm 2019 Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

b)Kỹ năng: Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho. Đo và viết độ dài đoạn dây.

c)Thái độ:Có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - Đề kiểm tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU - Gv phát đề cho hs

- Hs nhận đề và làm bài.

- Gv qs, theo dõi, nhận xét.

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là:

b, Số liền trước của 100 là:

Bài 3 Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6

+ - + - +

27 23 25 77 32

Bài 4

Mẹ và chị hái được 58 quả cam, riêng mẹ hái được 32 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là: ....

* Gv thu bài, nx tiết học

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63: 51,v52, 53, 54, 55, 56, 57,v58, 59, 60, 61, 62, 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là: 90 b, Số liền trước của 100 là: 99 Bài 3 Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - +

27 23 25 77 32

58 45 65 2 38

Bài 4 Bài giải

Chị hái được số quả cam là:

58 – 32 = 26 (quả cam) Đáp số: 26 quả cam Bài 5

- Hs vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10 cm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là:

0

(2)

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

* QPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.

B. Bài mới ( 20p ) 1. Giới thiệu bài: (1p)

- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc (18p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

Đọc từng câu:

- Cho hs đọc những từ khó: lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Ấn Slide 2 (Câu dài) - Y/c hs đọc

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm đọc bài

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu - Quan sát

- 3 – 4 Học sinh đọc

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Học sinh nêu cách hiểu của mình về

(3)

Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc

- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét.

Đọc đồng thanh( toàn bài)

những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (15p) (trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe tích cực)

? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha mẹ yêu thương dạy dỗ là quyền của mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai Nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi chúng ta.

? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

* QPAN: Gọi hs kể chuyện em đã đọc, đã nghe về tình bạn (giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn)

- Theo các con người bạn tốt là người như thế nào?

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Hành động 2: nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

- Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Hs kể chuyện được nghe, được đọc.

- Gv theo dõi, bổ sung, sửa cho hs - Có sức khoẻ

- Thông minh, nhanh nhẹn

- Sẵn lòng giúp người, cứu người…

4. Luyện đọc lại : ( 10p)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

5. Củng cố, dặn dò ( 3p)

? Vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa? (đi với bạn tốt, đáng tin cậy) - Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

____________________________________________

Chính tả (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

(4)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn học sinh chép (19p) - Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Qsát và uốn nắn học sinh viết vào vở.

- Chấm chữa bài.

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai Nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa - Dấu chấm

- Hs viết bảng con: Nai Nhỏ,

3. Bài tập(10p)

Bài - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yc học sinh lên điền bảng làm.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

4. Củng cố, dặn dò(1p)

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

____________________________________________

Đạo đức

BÀI 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh hiểu khi có lỗi phải nhận lỗi để mau tiến bộ, và được mọi người yêu quý. Như thế mới là người dũng cảm, trung thực.

- Học sinh cần sửa lỗi và chữa lỗi khi có lỗi, biết nhắc bạn sửa và nhận lỗi.

2. Kĩ năng: Tự nhận lỗi và sửa lỗi sai của mình.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu học tập

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(5)

Hoạt động Gv Tiết 1

Hoạt động 1: Phân tích truyện cái bình hoa.( Kĩ năng giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm)(10’)

? Nếu Vô va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?

? Các con thử đoán xem Vô va đã nghĩ và làm gì sau đó?

- Gọi học sinh kể đoạn cuối câu chuyện.

? Qua câu chuyện con thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi.

*)TH: Khi mắc lỗi chúng ta cần phải sửa lỗi để phát triển tốt hơn.

? Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?

*)TH: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm. Đó chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.

KL : (SGV trang 24)

Hoạt động 2: bày tỏ ý kiến thái độ của mình.(10’)

- Các nhóm thảo luận

- Lần lượt đọc từng ý kiến và bày tỏ ý kiến.

KL: biết nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp các em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

Hoạt động thực hành: Con hãy kể 1 trường hợp con đã có lỗi và nhận lỗi. (15’)

Hoạt động Hs

- Thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày.

- Cần nhận lỗi và sửa lỗi.

- Các nhóm thảo luận.

- Hs trả lời - Hs kể

____________________________________________

Phòng học trải nghiệm

Tuần 3. GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình khối cảm biến

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (25 phút):

- Giáo viên giới thiệu có 3 loại khối cảm biến

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát các khối cảm biến

(6)

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Giáo viên chia 3 nhóm

- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của khối khoảng cách, khối ánh sáng, khối biến đổi

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

 GV chốt

Có 3 loại khối cảm biến đó là

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Điểm giống nhau: loại khối này đều màu đen

- Điểm khác: Khối ánh sáng có thêm đèn, còn khối biến đổi có thêm núm xoay

3. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại khối trên

- HS nhận xét

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi : hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe

____________________________________________

Ngày soạn: 17/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

b)Kỹ năng: Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 5 - 7p)

Bước 1:

- Giáo viên giơ 6 que tính. Hỏi học sinh "

có mấy que tính?", giáo viên cho học sinh lấy 6 que tính lên bàn, giáo viên cầm 6 que tính trên tay và hỏi học sinh " viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"

- Giáo viên viết số 4 vào cột đơn vị.

- Giáo viên chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi học sinh " có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Cho học sinh bó lại thành 1 bó 10 que tính. Giáo viên hỏi : 6 + 4 = ? và giáo viên viết dấu cộng trên bảng.

- Giáo viên viết bảng : 6 + 4 = 10 ( viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục) - Giáo viên giúp học sinh nêu được 6 + 4

= 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

 Bước 2:

- Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =…

và hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:

+ Đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

6 + 4

+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

6 + 4 –––––

10

Như vậy : 6 + 4 = 10

Thường gọi là đặt tính theo cột dọc.

- 6 que tính. Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

2. Thực hành (25p) Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

- Học sinh làm a) HS đọc yêu cầu

6 + 4 = 10 4 + 6 = 10

2 + 8 = 10 8 + 2 = 10

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

(8)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 = + 8- Học sinh làm

5 + 5 7 + 3 1 + 9 4 + 4 10 + 0

- Hs làm bài 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

______________________________________________

Tập viết CHỮ HOA : B I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ B.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ B. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hdẫn học sinh viết chữ hoa. (7p) a.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B

Quan sát và nhận xét chữ: B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

(9)

cong trên và cong phải nối liền nhau.

Chỉ dẫn cách viết

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút trên đường kẻ 2.

- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Học sinh lắng nghe.

b. Hdẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7p)

Giới thiệu câu ứng dụng:

- 1 hs đọc câu ứng dụng: bạn sum họp.

- Hs nêu cách hiểu câu trên: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*)TH: Được tự do kết là q của chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách giữa các chữ theo quy định.

- Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

* Hd học sinh viết chữ Bạn vào bảng con

- Hs tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bảng con.

4. Hdẫn học sinh viết vào vở TV (15p) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

(10)

Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

5. Chữa bài (5p)

- Giáo viên chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

6. Củng cố, dặn dò (1p)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

____________________________________________

Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu bạn.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- 3 em kể lại câu chuyện " Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn kể chuyện (28p)

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên dưa tranh yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ gì? nêu lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 làm mẫu - nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của Nai nhỏ.

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh kể

b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Học sinh nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai nhỏ.

(11)

- Câu hỏi gợi ý: Gv nêu CH gọi hs trả lời

? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to cuả bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai Nhỏ nói với con.

c. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai nhỏ)

- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai Nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai Nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò (1p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

- Hs thực hành

- Hs đóng vai

____________________________________________

Ngày soạn: 18/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thực hành Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (10p) - Giáo viên đưa Slide 1 hiệu ứng: 2 bó que tính và hỏi: cô có mấy chục que tính?

- 2 chục que

(12)

- Giáo viên đưa Slide1 hiệu ứng 2 và hỏi cô có thêm mấy que tính?

? Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết vào cột chục chữ số nào?

- Giáo viên đưa Slide1 hiệu ứng 3 và hỏi có thêm mấy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?

? 26 + 4 = ?

- Giáo viên viết bảng dấu cộng và kẻ gạch ngang vào bảng gài. Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 que tính rời bó lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục que tính. Hỏi học sinh bây giờ có mấy bó que tính?

- Như vậy 26 + 4 = ?

- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế nào? ( giáo viên ghi bảng)

- Giáo viên viết 26 + 4 = ... rồi gọi học sinh lên bảng ghi kết quả phép cộng rồi gọi 3 học sinh đọc lại.

* Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính 26 + 4 như sau

Đặt tính: 26 + 4 - Gọi học sinh tính:

- Gọi 3 học sinh chỉ vào phép tính rồi tính như trên.

- 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 - Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : tương tự như trên - Đặt tính: 36

+ 24 –––––––

60

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

- 2 em nêu lại cách tính.

3. Thực hành (15p)

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tóm tắt nhanh

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

(13)

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây 3. Củng cố, dặn dò( 1p)

- Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về làm phần bài tập SGK trang 13.

______________________________________________

Tập đọc GỌI BẠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng trong bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh trong bài tập đọc III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài : " bạn của Nai nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p) - Ấn Slide 1

- Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc: (18p)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng dòng thơ:

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

Đọc từng khổ thơ trong nhóm

Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm chú ý nhận xét và cho điểm.

- Cả lớp đọc.

3. Tìm hiểu bài:

(14)

Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

- Bê vàng và Dê trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê vàng quên đường về thì Dê trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Vì đến bây giờ Dê trắng vẫn không quên đựơc bạn....

4. Học thuộc lòng bài thơ - Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.

- Các nhóm cử đại diện lên thi.

5. Củng cố, dặn dò

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê vàng và Dê trắng.

- Về học thuộc khổ thơ.

____________________________________________

Chính tả (nghe viết) GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ "Gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

B- Bài mới: 20p 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Hướng dẫn nghe - viết

a Hướng dẫn học sinh chuẩn bị

- Giáo viên đọc mẫu: 1, 2 học sinh đọc lại 2 khổ thơ.

- Tìm hiểu nội dung:

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

- Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn.

(15)

? Thấy Bê vàng không trở về Dê trắng đã làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài chính tả có dấu ngã chữ nào viết hoa?

vì sao?

? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với dấu ngã dấu câu gì?

b Học sinh nghe và viết vào vở:

- Nhắc học sinh trước khi viết bài.

- Giáo viên đọc mẫu.

c Chấm, chữa bài: 3- 5p

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

- Hs trả lời

3. Làm bài tập

Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài (2): Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở trắng tinh, chăm chỉ 4 Củng cố, dặn dò: 1- 2p

- Nhận xét tiết học.

____________________________________________

Ngày soạn: 19/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán bằng một phép tính.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn ND bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.

B. Bài mới (30p)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện

(16)

tập.

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính

34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

3. 22 + 8 87 + 3 25 + 25 33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

4. Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số đề - xi mét vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm vải C. Củng cố, dặn dò (1p)

- Củng cố lại bài học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Kiểm tra một số học sinh làm lại BT1, 3 ( tuần 2) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30p)

Bài 1: Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng

- Học sinh đọc.

(17)

tên gọi.

- Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây rồi ghi vào chỗ trống:

- Gọi hS đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết lên bảng.

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

- Hs làm.

bạn Thân yêu thước kẻ Dà Quý

mến Cô giáo Chào thầy

giáo

bảng nhớ học trò viết

Đi Nai Dũng

cảm

Cá heo phượng

vĩ đỏ Sách xanh

- Hs đặt câu.

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

____________________________________________

Tự nhiên xã hội Bài 3: HỆ CƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

2. Kĩ năng

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân

3. Thái độ

- Yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

- Mô hình (tranh) hệ cơ

- Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

1. Khởi động (1p)

2. Bài cũ: Bộ xương (3p)

- Kể tên 1 số xương trong cơ thể.

- Hát

- Xương sống, xương sườn . . .

(18)

- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?

- Nhận xét

3. Bài mới: Hệ cơ

*Giới thiệu (1p)

- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.

Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ (10p)

 Mục tiêu: Nhận biết vị trí và tên gọi của 1 số cơ.

 Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm đôi Bước 1: Hoạt động theo cặp

- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.

Bước 2: Hoạt động lớp.

- GV đưa mô hình hệ cơ.

- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . .

- GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói tên) - Tuyên dương.

- Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau.

Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.

 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ. (10p)

Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của cơ: co và giãn được.

 Phương pháp: Thực hành Bước 1:

- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.

- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?

Bước 2: Nhóm

- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.

- GV bổ sung.

- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.

Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi:

+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.

+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.

- Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..

- HS nêu

- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.

 ĐDDH: Mô hình hệ cơ.

- 1 số cơ của cơ thể là:

Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . .

- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ

- HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.

- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi

- Nhắc lại

- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co,

(19)

Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc? (10p)

 Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ cơ

 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.

- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?

- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.

4. Củng cố – Dặn dò (1p) - Trò chơi tiếp sức

- Chia lớp làm 2 nhóm

- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.

- Tuyên dương.

phần cơ phía trước duỗi.

- Cơ lưng co, cơ ngực giãn

 ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .

- Nằm ngồi nhiều, chơi các vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . .

- Cổ vũ và nhận xét.

____________________________________________

Thực hành Tiếng Việt THỰC HÀNH TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài Người bạn mới.Đọc đúng các từ ngữ: phụ nữ, cầu khẩn, nhỏ xíu, dịu dàng,…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động Gv A.Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới 1.Giới tiệu bài

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Đọc bài Người bạn mới(20’) - GV đọc mẫu

- Hs đọc nối tiếp câu

GV kết hợp giải nghĩa từ: cầu khẩn, chế nhạo.

- Đọc đoạn:

Hoạt động Hs

Bài 1- Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs đọc: Người bạn mới - Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.

(20)

- Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm

- Đọc đồng thanh( cá nhân, cả lớp) Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: (15’) a. Người bạn mới có đặc điểm gì ?

b. Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp ntn?

c. Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào?

d. Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ bàn đầu cho Mơ?

e.Vì sao mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy?

g,Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?

- Gọi hs chữa bài.

- GV nhận xét bài.

C. Củng cố, dặn dò:

- Qua câu chuyện này em học được điều gì?

*Trẻ em có quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử.

- GV nhận xét tiết học.

- Hs đọc.

- HS đọc yc bài tập 2.

- Cả lớp làm bài a. Bạn nhỏ xíu, bị gù.

b. Ngạc nhiên.

c. Vui vẻ, tươi cười.

d.Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.

e.Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.

g. Mơ là bạn học sinh mới.

- Nhắc lại nội dung của bài

- Nhiều hs TL

____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ VUI TẾT TRUNG THU

(Nhà trường tổ chức)

____________________________________________

Ngày soạn: 20/09/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2019 Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 3p

B. Bài mới:10p

1. Giới thiệu phép cộng 9 + 5

(21)

Bước 1: Nêu bài toán:

- Giáo viên nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viết dấu + vào bảng)

Bước 2: Thực hiện trên que tính:

- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó lại thành 1 bó 1 chục)

- 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14)

Chục Đơn vị

+

9 5

1 4

- Viết thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.

Vậy 9 + 5 = 14 (viết 14 vào chỗ chấm trong phép tính 9 + 5 = ....).

Bước 3: Thực hành: 15p

- 14 que tính.

2.Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số

- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 3.Thực hành: 15p

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.Cả lớp và gv nx.

Bài 3: Điền số thích hợp

- HS lên thi điền kết quả thích hợp vào ô trống

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh

dưới lớp làm vào VBT.

- học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13

9 + 5 = 14 5+ 9 = 14 9 + 6 = 15 6+ 9 = 15

9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

2.

9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7

4 Học sinh đọc bài toán - Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm.

(22)

Trong vườn đó có số quả cam là:

9 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây 4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập trong SGK trang 15.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.

I/ MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói:

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng thứ tự câu chuyện " gọi bạn"

+ Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng thứ tự diễn biến.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách 1 nhóm 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)THQTE: Hs biết quyền được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác.

- Tìm kiếm và xử lý thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p - 3 em đọc bản tự thuật.

- Nhận xét học sinh.

B. Bài mới: (32p) 1. Giới thiệu bài: (1p)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30p)

Bài 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh theo đúng diễn biến câu chuyện Gọi bạn

- Giúp học sinh sắp xếp thứ tự.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim Gáy

- Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Lập danh sách một nhóm từ 3 đến

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bài làm: 1, 4, 3, 2.

- 1 em làm mẫu.

- Kể trong nhóm

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh sắp xếp: 1, 3, 4, 2.

- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.

(23)

5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng - 1 em đọc yêu cầu bài.

- Làm vào VBT theo nhóm.

- Các nhóm lên trình bày.

- Lớp và giáo viên nhận xét.

*)TH: Khi học tập được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

- Học sinh làm bài, ghi đúng danh sách nhóm mình.

3. Củng cố, dặn dò (1p)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh làm bài tốt.

____________________________________________

Thực hành Toán THỰC HÀNH TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Củng cố thực hiện phép cộng (có nhớ dạng tính viết).

- Củng cố giải bài toán bằng 1 phép tính. Biết xem đồng hồ chỉ giờ đúng.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn ND bài tập 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV gọi 2hs lên bảng làm,lớp làm nháp - Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và tính.

-GV nhận xét.

B.Luyện tập Bài 1(7’)

Gọi hs đọc yc bài.

- GV yc hs nêu cách tính nhẩm.

- Hs làm, lớp làm vào vở.

- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.

- GVnhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.

? Tính như thế nào?

- Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Gọi hs chữa bài và thực hiện phép tính.

Bài 3: (7’)

- HS làm

36 59 + - 12 7

–––– ––––

48 52

Tính nhẩm:

- Hs đọc yêu cầu

- Hs tính từ trái sang phải.

6 + 4 + 7 = 9 + 1 + 8 = 8 + 2 + 5 = 7 + 3 + 2 = 9 + 1 +1 = 5 + 5 + 6 =

- Hs đọc yêu cầu - Hs nêu.

- Hs làm

28 54 37 9 + + + + 2 26 33 21 –––– –––– –––– –––

30 80 70 30

(24)

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trong vườn có tất cả bao nhiêu cây cam ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải,lớp làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 4: Viết vào chỗ chấm(7’) - HS đọc yêu cầu.

- HS nêu kết quả, nhận xét.

D.Củng cố, dặn dò.(2’) - GV nhận xét tiết học.

- 2 hs đọc - Hs làm

Bài giải

Trong vườn có tất cả số cây cam là:

42 + 18 = 60 (cây)

Đáp số: 27 cây cam Ghi số giờ chỉ trên mỗi đồng hồ

A: 8giờ; B: 3 giờ; C: 6 giờ

____________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 3 Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3 - Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG: Giấy A4, bút màu.

III. NỘI DUNG

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương:...

Phê bình: ...

*) Phương hướng tuần 4

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4 - Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong tổ, nhóm.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.

- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường, tiếp tục phong trào chống rác thải nhựa trong nhà trường; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.

(25)

Phần 2: DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG

Bài 3. HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi lại trên đường.

- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.

- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu giao thông.

2. Kỹ năng:

- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.

3. Thái độ:

- Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.

- Có ý thức và tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.

II. NỘI DUNG ATGT

1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an toàn.

Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.

+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.

+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.

+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu (chiều thẳng)

+ Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.

2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên đường an toàn.

Nội dung biển báo hiệu giao thông: Biển báo cấm: Biển có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện điều cấm.

+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người.

+ Biển 102: Cấm đi ngược chiều.

+ Biển 112: Cấm người đi bộ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh 1,2,3 phóng to

- Biển 101,102,112 phóng to

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1(1p) Giới thiệu bài

Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là biển báo hiệu để điều khiển giao thông. Đó là nội dung bài hôm nay.

(26)

Hoạt động 2: (6p)Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông

a. Mục tiêu: Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.

b. Cách tiến hành:

- Treo các tranh có hình ảnh các động tác điều khiển của cảnh sát giao thông.

- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải thích nội dung.

c. Kết luận: Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh sát giao thông để đảm bảo an toàn giao thông

Hoạt động 3(6p) Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thông.

a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.

- Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.

- Học sinh quan sát, tìm hiểu các tư thế và nội dung thực hiện hiệu lệnh - Học sinh thảo luận nhóm 2 em thực hành làm cảnh sát giao thông.

Vài học sinh thực hành đi đường theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét

Vài em nhắc lại Lớp đọc

b. Cách tiến hành

- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc điểm lên bảng.

- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo này được đặt ở vị trí nào trong thành phố?

Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm gì?

c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.

Thảo luận nêu rõ:

+ Hình dáng + Màu sắc

+ Hình vẽ bên trong

Đại diện nhóm trình bày. Vài em nhắc lại

- ở đầu những đoạn đường giao nhau, đặt ở bên tay phải. Học sinh nêu cụ thể ý nghĩa từng biển báo (101,102,112)

Hoạt động 4: (6p)Trò chơi “Ai nhanh hơn”.

a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học

b. Cách tiến hành:

- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1 số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.

c. Kết luận:

- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học V. Củng cố (1p) Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa học.

- Dặn dò: Thực hiện theo bài học

- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển báo vừa học trong số nhiều biển báo.

Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng

____________________________________________

(27)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.. * GDBVMT:

c)Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A.. MỤC TIÊU. a) Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết

- 1 Hs trình bày. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận... II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

- Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep, phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ

- Kỹ năng: Viết đúng chính tả,viết đep, phân biệt đúng tiếng có vần ưi/ươi - Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong việc rèn luyện chữ

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

A.. GV nhận xét và chữa bài C.. TRẦN BÌNH TRỌNG.. a) Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch đẹp bài Trần Bình Trọng. Viết hoa đúng các tên riêng.. b)

Lµm thî rÌn mïa hÌ cã nùc Quai mét trËn, n íc tu õng ùc Hai vai trÇn bãng nhÉy må h«i Còng cã khi thÊy thë qua tai.. Lµm thî rÌn vui nh