• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: 15/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai 18/11/2019 Toán

Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Giúp HS

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính . - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 2 phép tính c) Thái độ: Gd tính kiên trì, chăm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 1 H lên bảng tóm tắt và giải bài toán:

Lan có 24quyển vở và nhiều hơn Mai 5 quyển vở. Hỏi hai bạn có bao nhiêu quyển vở?

- Lớp nx, Gv nx.

B. Bài mới (25’)

1.GTB : Gv nêu mục tiêu của bài.

2.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính

- 1 Hs lên bảng tóm tắt và giải bài toán.

Bài giải

Số quyển vở của Mai là:

24 - 5 = 19 (quyển) Cả hai bạn có số quyển vở là:

24 + 19 = 43 (quyển)

Đáp số: 43 quyển vở - Hs lắng nghe.

*Bài toán : Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu xe đạp?

- GV nêu câu hỏi tìm hiểu đề bài Tóm tắt:

Thứ bảy : Chủ nhật :

- HS trả lời

- HS thực hiện yêu cầu Bài giải

Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 x 2 = 12 (xe đạp)

Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:

6 + 12 = 18 (xe đạp)

Đáp số: 18 xe đạp.

+ Bài toán giải bằng hai phép tính - Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại đề bài

- Yêu cầu HS giải miệng bài toán.

a) Đây là dạng toán gì ?

6 xe

? xe

(2)

b) Bài toán này có gì giống và khác bài toán chúng ta học hôm trước ?

- Lưu ý HS vẽ sơ đồ chính xác

3. Thực hành:

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt

+ Cùng là bài toán giải bằng hai phép tính nhưng ở bài trước các số hơn kém nhau một số đơn vị còn bài hôm nay, các số gấp nhau một số lần phép tính đầu tiên là phép

nhân.

Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS làm bài ? Muốn tìm quãng đường từ nhà đến tỉnh

dài bao nhiêu ki-lô-mét, trước hết phải biết điều gì ?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét bài của HS

- Củng cố : toán giải bằng 2 phép tính

+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Hs làm bài.

Bài giải

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là:

5 + 15 = 20 (km)

Đáp số: 20km Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu tóm tắt - Yêu cầu HS làm bài - Gv nx.

Bài số 2

- 1 HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở

Bài giải

Số mật ong đã lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Trong thùng còn lại số mật ong là:

24 - 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 lít mật ong

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài: 2 HS lên thi điền kết quả và nêu cách làm

Bài 3

- HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài

- 2 HS lên thi điền kết quả và nêu cách làm

C. Củng cố - dặn dò(5’)

- Dặn dò: Chú ý thực hiện đúng 2 phép tính của dạng toán này

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

15

5 Gấp 3 lần thêm 3 18 12

6 Gấp 2 lần bớt 2 10

(3)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: Ê- ti- ô- pi- a, đường xá, thiêng liêng - Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh họa trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện.

- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..

- Hiểu được nội dung: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.

- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe: nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của bạn

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng mảnh đất quê hương.

* GDMT: Có tình cảm yêu quý trân trọng đối với từng tấc đất quê hương.

* TH QTE: Quyền có quê hương. Bổn phận phải biết yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢCGIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Giao tiếp.

- Lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.

IV. CÁC HĐ DẠY HOC CHỦ YẾU Tiết 1- TẬP ĐỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS đọc bài: Thư gửi bà, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được đọc chuyện: Đất quý, đất yêu. Qua câu chuyện các em sẽ hiểu: Đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất của người Ê- ti- ô- pi- a.

2. Luyện đọc: 20’

a, Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.

b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

+ Đọc từng câu

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

+ Đọc từng đoạn

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu đến hết bài.

(4)

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu.

- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.

+ Đọc từng đoạn trong nhóm - Yc 3 hs đọc 3 đoạn.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

3. Tìm hiểu bài: 12’

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:

? Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi- a đón tiếp như thế nào

- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.

? Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra.

- Yc 1 hs đọc to đoạn 2.

? Vì sao người Ê- ti- ô- pi- a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.

- GDMT: Có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương

? Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- ti- ô- pi- a với quê hương như thế nào.

- GV tóm tắt ý 2.

- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu chuyện

*TH: Quyền có quê hương…

Tiết 2

4, Luyện đọc lại: 15’

? Khi đọc đoạn 2 cần chú ý điều gì.

+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.

+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất

KỂ CHUYỆN (20’) I. Xác định yêu cầu

II. Hướng dẫn HS kể chuyện.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh, câu hỏi, nhận xét.

- Hs đọc chú giải.

- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đôi).

- 3 HS đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Hs đọc thầm và trả lời:

+ Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

1. Sự mến khách của vua Ê- ti- ô- pi- a.

+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giầy ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

- 1 HS đọc to đoạn 2.

+ Vì người Ê- ti- ô- pi- a coi đất đai tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- 1 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài, thảo luận nhóm đôi trả lời.

+Người dân rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương họ, coi đất đai của tổ quốc là tài sản quý giá và thiêng liêng nhất.

2. Tình yêu quê hương của người dân Ê- ti- ô- pi- a.

- 1 HS đọc đoạn 2.

- HS thi đọc theo vai.

+ 2 nhóm thi đọc.

(5)

lại

cho đúng thứ tự câu chuyện, sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nx và kết luận.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn đạt tốt, kể sáng tạo

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- Đọc thuộc lòng trước bài Vẽ quê hương

- HS quan sát tranh minh họa để sắp xếp lại theo đúng trình tự, sau đó nêu kết quả

- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.

- 4HS nối tiếp kể lại 4đoạn của câu chuyện.

- 2 HS thi kể toàn bộ câu

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội BÀI 21: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ - Quyền bình đẳng giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1) Khởi động(1’)

2) Kiểm tra bài cũ(4’) 3. Bài mới(25’)

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành: Phân tích vã vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Phân tích, vẽ sơ đồ

Mục tiêu: HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác

- HS trả lời theo các câu hỏi ở hoạt động 1 của tiết trước

- Hs lắng nghe, giới thiệu.

(6)

nhau.Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

Tiến hành

- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và thảo luận trả lời 4 câu hỏi (sách HD trang 96, 97)

- Dẫn dắt bằng hệ thống câu hỏi để vẽ sơ đồ gia đình như H.2 /43:

+ GĐ có mấy thế hệ? Thế hệ thứ nhất gồm những ai?

+ Ông, bà sinh dược mấy người con? Kể ra?

+ Ông bà có mấy người con dâu, mấy người con rể? Đó là những ai?

+ Bố mẹ Quang sinh ra ai?

+ Bố mẹ Hương sinh ra ai?

- Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ.

Hoạt động 2: Cách xưng hô

Mục tiêu: Biết cách xưng hô, đối xử với họ hàng.

Tiến hành

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi theo 4 câu hỏi (sách HD/98,99).

Kết lại: Với mỗi người họ hàng, cần phải tôn trọng, lễ phép, yêu thương đùm bọc nhau.

4. Củng cố, dặn dò(5’)

- Yc HS lên bảng tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới thiệu với các bạn.

- Làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời.

+ Câu 1: 10 người: ông, bà, cha mẹ Hương,...

+ Câu 2: 2 con: cha mẹ Hương, cha mẹ Quang.

+ Câu 3: Mẹ Quang, Bố Hương.

+ Câu 4: Cháu nội là Quang, Thủy. Cháu ngoại là Hương, Hồng.

- 3 thế hệ, gồm ông và bà.

- 2 người: bố Quang, mẹ Hương

- 1 dâu là mẹ Quang, 1 rể là bố Hương.

- Quang, Thủy.

- Hương, Hồng.

- 3 HS nói trước lớp.

- Làm việc nhóm đôi, cử đại diện trả lời.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Tiết 11: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em, Chia sẻ vui buồn cùng bạn.

2. Kĩ năng: HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học.

(7)

3. Thái độ: Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu bài tập.Thẻ Đ - S, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi HS nêu tên các bài đã học.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Các hoạt động chính

Hoạt động 1: Thực hành các bài tập 1, 2, 3.

* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt bài tập 1, 2, 3.

* Cách tiến hành Bài 1

- Hãy nêu những hiểu biết của mình về Bác Hồ kính yêu?

- Để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ chúng ta phải làm gì?

Bài 2: Xử lí tình huống.

- Yc hs suy nghĩ, xử lí tình huống.

- Em mượn quyển truyện của bạn và hứa là mai trả bạn, nhưng em bé của em làm rách quyển truyện đó, em sẽ làm gì?

- Gv nx.

Bài 3: Bày tỏ ý kiến.

- GV phát phiếu bài tập cho HS, yêu cầu đánh dấu + vào ý kiến em cho là đúng.

- Thu 1 số phiếu, gọi 1 số hs đọc chữa bài.

- Gv chốt lại lời giải đúng.

Hoạt động 2: Thực hành các bài tập 4, 5.

* Mục tiêu: Giúp HS thực hiện tốt bài tập 4, 5.

- HS nêu tên các bài đã học.

- Hs lắng nghe.

- Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu của dân tộc ta. Bác hết lòng yêu thương nhân. Đặc biệt nhất là các em thiếu nhi...

- Kính yêu Bác và làm đúng 5 điều Bác dạy.

- 2-3 HS trình bày, lớp nhận xét - Em sẽ gặp bạn nói rõ sự việc cho bạn biết và xin lỗi bạn. Nếu quyển truyện rách ít em sẽ dán lại. Nếu quyển truyện rách nhiều em sẽ nói với bạn mua quyển mới trả bạn.

- HS nhận phiếu và làm bài:

+ Tự làm lấy việc của mình là quyền của trẻ em.

+ Tự làm lấy việc của trường của lớp phù hợp với khả năng không để người khác nhắc nhở.

+ Chỉ làm những công việc được giao.

+ Việc nào dễ thì làm, việc nào khó thì nhờ bạn.

(8)

* Cách tiến hành Bài 4:

- Vì sao phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em?

Bài 5

- Em phải làm gì khi bạn gặp chuyện vui, buồn?

C. Củng cố - dặn dò(3’)

- Thực hành các chuẩn mực đạo đức đã học.

- Chuẩn bị bài sau.

- Vì ông bà sinh ra cha mẹ, cha mẹ sinh ra ta và nuôi dạy ta nên người.

Nên chúng ta phảt biết ơn, kính trọng, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Khi vui em đến chúc mừng và chia sẻ cùng bạn. Khi buồn em an ủi, động viên bạn.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

BÀI 5:

PULINH - RO BOT KÉO CO (t1) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về ý nghĩa của milo và các cảm biến. Tác dụng của những cảm biến - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG

- GV: Vật mẫu. HS: Bộ đồ lắp ghép III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận của milo và các cảm biến 2. Lập trình:

a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, ...

- Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

* Khối màu đỏ - Khối hiển thị.

Dùng để hiện thị số đếm trên màn hình máy tính hoặc ipad, ví dụ như 1,2,3, ... n.

Có thể dùng để đếm lùi trước khi robot hoạt động.

- Hs theo dõi đoạn video - Nêu các khối để lập trình

(9)

b) Cách lập trình chú robot Pulling:

- Xem cách lập trình giáo viên hướng dẫn trên phần mềm

- Yêu cầu hoạt động theo nhóm

- Gọi các nhóm lên trình bày cách lập trình Nhận xét bổ sung

3. Củng cố: 8p

- Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học

- Các nhóm quan sát và thực hành lập trình theo hướng dẫn của gv

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm - Nhóm khác nhận xét

=================================================

Chính tả (nghe - viết) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Biết viết hoa chữ đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng).

- Luyện phân biệt những tiếng có vần khó ong/oong; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu dễ lẫn (s/x) hoặc vần dễ lẫn (ươn/ ương)

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương

* GDBVMT: Yêu cảnh đẹp đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A/ Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS thi giải những câu đố đã học trong bài ctả trước.

Để nguyên, ai cũng lặc lè Bỏ nặng, thêm sắc- ngày hè chói chang

Là những chữ:

nặng - nắng Có sắc - mọc ở xa gần

Có huyền- vuốt thẳng áo quần cho em

Là những chữ:

lá - là (quần áo)

- 1 HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố (bài tập 3a hay 3b)

- Cả lớp viết lời giải câu đố vào bảng con rồi giơ bảng.

- GV nhận xét khen những HS giải đúng, nhanh, viết đúng chính tả, chữ đẹp.

B Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Hs lắng nghe, ghi nhớ.

2. Hướng dẫn HS nghe,viết - GV đọc đoạn viết

? Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?

* THBVMT….

- Cả lớp đọc thầm theo . - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn.

(10)

- Bài chính tả có mấy câu?

- Nêu các tên riêng trong bài.

- Luyện viết những từ khó: trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời.

- 4 câu

- Gái, Thu Bồn

- 2 HS lên bảng viết từ khó, cả lớp viết vào bảng con.

- Nhận xét b) GV đọc, HS viết bài vào vở:

- Đọc từng cụm từ cho HS nghe,viết.

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết.

- GV đọc mỗi câu 3 lần và theo dõi, uốn nắn HS.

- Đọc soát bài

- Hs viết bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 5 bài để nx…

3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

Bài 1: Điền vào chỗ trống ong hay oong?

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài cá nhân.

- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong - làm xong việc, cái xoong

Bài 2: Thi tìm nhanh, viết đúng (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, số lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.

- GV mời một số HS đọc lại kết quả.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.

- 5 HS đọc lại lời giải giúp cả lớp ghi nhớ chính tả.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu.

- Hs làm bài.

a)

- Từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s

- Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm, tính chất có tiếngbắt đầu bằng x

- sông, suối, sắn, sen, sim, sung, quả sấu, lá sả, su su, sâu, sáo,

sếu, sóc, sói, sư tử, chim sẻ,...

- mang xách, xô đẩy, xiên, xọc, cuốn xéo, xếch, xộc xệch, xoạc, xa xa, xôn xao, xáo trộn,...

b)

- Từ ngữ có tiếng mang vần ươn.

- Từ ngữ có tiếng mang vần ương.

- mượn, thuê mướn, mườn mượt, vươn, vượn, con lươn, bay lượn, lườn, sườn, trườn,...

- ống bương, bướng bỉnh, gương soi, giương, giường, lương thực, đo lường, số lượng, lưỡng lự, trường, trưởng thành,..

- HS làm bài tập 2a - Các nhóm thi làm bài.

- Đại diện các nhóm lên đọc kết quả.

(11)

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Gọi HS đặt câu với từ xôn xao, gương.

- GV nhận xét giờ học.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/11/2019 Ngày giảng: Thứ ba 19/11/2019

Toán

Tiết 52: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Giúp HS: củng cố cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

- Giải nhanh, đúng các bài toán.

b) Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.

c) Thái độ: GD lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Giới thiệu bài(1’)

- Hôm nay chúng ta sẽ Luyện tập chung về Bài toán giải bằng hai phép tính.

B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Giải toán( 12’)

? Để giải được bài toán này ta phải thực hiện mấy phép tính?

Cách 1 Bài giải Số quả trứng đã

bán là:

12 + 18 = 30 (quả)

Số quả trứng còn lại là:

50 - 30 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả

trứng

Cách 2 Bài giải Lần đầu số trứng

còn lại là:

50 - 12 = 38 (quả) Lần sau số trứng

còn lại là:

38 - 18 = 20 (quả) Đáp số: 20 quả

trứng Bài 2:Tóm tắt:

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu.

? Muốn biết trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu trước hết ta phải biết điều gì ?

- Hs lắng nghe.

- ... 2 phép tính

- 1 HS đọc yêu cầu

- HS trả lời - HS làm bài vào vở

(12)

- Yc hs làm bài.

Bài giải

Số số lít dầu đã lấy đi là:

42 : 7 = 6 (l)

Trong thùng còn lại số lít dầu là:

42 – 6 = 36 (l)

Đáp số: 36 l dầu.

- GV nhận xét.

Bài 3: (10’) Nêu bài toán theo sơ đồ sau, rồi giải bài toán đó:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV vẽ sơ đồ trên bảng Gà trống :

Gà mái :

- Y/cầu HS đặt đề bài và giải - GV nxét.

Bài 4: Tính (theo mẫu)(8p) (UDPHTM) - GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nhận xét.

Mẫu Gấp 13 lên 2 lần, rồi thêm 19 :

13 x 2 = 26 ; 26 + 19 = 45 a) Gấp 24 lên 4 lần, rồi bớt đi 47

24 x 4 = 96 ; 96 - 47 = 49 b) Giảm 35 đi 7 lần, rồi thêm 28 35 : 7 = 5 ; 5 + 28 = 33 c) Giảm 48 đi 6 lần, rồi bớt 2.

48 : 6 = 8 ; 8 - 2 = 6

* Trò chơi: (4’) Thi nhẩm nhanh

- GV nêu bài toán, HS giơ tay trả lời nhanh, ai trả lời đúng được đặt đề cho bạn khác trả lời,...

+ Đề của GV: Số thứ nhất là 10, số thứ 2 gấp 3 lần số thứ nhất. Tìm hiệu hai số đó.

(hiệu là 20)

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Ôn tập các nội dung đã học.

- Dặn hs chuẩn bị bài.

- 1 HS lên bảng làm - HS khác nhận xét

Bài 3

- 1 HS đọc yêu cầu

- Hs thực hiện yêu cầu:

Đề toán: Một đàn gà có 14 con gà trống, số gà mái gấp 4 lần số gà trống. Hỏi cả đàn có bao nhiêu con gà?

- Hs nhận bài làm và gửi bài cho Gv.

- Hs thực hiện yêu cầu, tham gia thi.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

? con 14 con

(13)

VẼ QUÊ HƯƠNG I MỤC TIÊU

a) Kiến thức

+ Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: xanh tươi, làng xóm, lượn quanh. Ngắt nhịp thơ đúng.

+ Hiểu nghĩa các từ: Sông máng, bát ngát

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của một bạn nhỏ.

- Học thuộc bài thơ.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu và đọc thuộc lòng c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về quê hương

*BVMT: HS trả lời cõu hỏi 1: kể tờn những cảnh vật đc tả trong bài thơ. Câu hỏi 2:

Cảnh vật quê hương đc tả bằng nhiều màu sắc. Hóy kể tờn những màu sắc ấy Từ đó giúp các em trực tiếp cảm nhận đc vẻ đẹp nên thơ của quê hương thôn dó, them yeu quý đất nước ta.

* QTE: Quyền có quê hương.

- Bổn phận phải biết yêu quê hương.

II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS kể lại chuyện Đất quý đất yêu và trả lời câu hỏi:

+ Hai người khách được vua E-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào?

+ Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều bất ngờ gì xảy ra?

+ Vì sao người E-ti-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là 1 hạt cát nhỏ?

- Nhận xét.

B.Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu bài: UDCNTT) Tranh minh họa như SGK

- GV treo tranh minh họa bài tập đọc.

- Tranh vẽ những cảnh gì?

- Bài học hôm nay cho chúng ta thấy tình yêu quê hương của 1 bạn nhỏ

- GV ghi tựa bài.

2. Hướng dẫn luyện đọc:

- GV đọc mẫu: giọng vui tươi, hồn nhiên.

- HD học sinh đọc từng câu và luyện

- 3 HS lên bảng đọc tiếp nối nhau, kể 3 đoạn theo 4 bức tranh, trả lời.

+ Mời vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho nhiều sản vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách.

+ Viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.

+ Vì họ xem đất là thiêng liêng cao quý nhất

- 2 HS trả lời theo sự quan sát của mình - HS nhắc lại

- HS theo dõi giáo viên đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 2 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- 4 HS đọc 4 khổ thơ trong bài.

(14)

phát âm từ khó.

- HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó.

- GV HD HS ngắt nhịp

- Gọi hs đọc chú giải.

- HD đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

3.HD tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm bài và TLCH - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

- Hãy tìm những màu sắc mà bạn nhỏ đã sử dụng để vẽ quê hương?

* GDMT:Cảnh vật quê hương rất phong phú và nhiều màu sắc. Đây là những cảnh vật gắn bó thân thiết hàng ngày với chúng ta làm cho chúng ta thêm yêu đất nước, quê hương

- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3, thảo luận và tìm câu trả lời: Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?

*Kết luận: Chỉ có người yêu quê hương mới cảm nhận được hết vẻ đẹp của quê hương và dùng tài năng của mình để vẽ phong cảnh quê hương thành một bức tranh đẹp và sinh động như thế.

4.Luyện đọc lại và học thuộc lòng.

- GV treo bảng phụ khổ thơ cần luyện đọc và yc hs đọc.

- Thi đọc trong nhóm

- Cho HS thi đọc thuộc bài.

- Gv nhận xét – tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò(3’)

- Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong bài thơ?

- Quê hương các em có những cảnh đẹp

- Chú ý ngắt nghỉ đúng câu:

Xanh tươi, / đỏ thắm. / Tre xanh, / lúa xanh/

A, / nắng lên rồi - Học sinh đọc chú giải.

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ.

- 3 nhóm thi đọc, cả lớp đồng thanh -1 học sinh đọc bài + cả lớp đọc thầm - Mỗi HS kể 1 cảnh vật: tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.

- Mỗi học sinh kể 1 màu: Tre xanh, lúa xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chót.

- HS trao đổi nhóm: chọn ý đúng trả lời câu hỏi: ý c (vì yêu quê hương nên bạn nhỏ thấy quê hương rất đẹp)

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.

- HS luyện đọc từng khổ thơ-cả bài.

- Các nhóm thi đọc

- 2 HS thi đọc thuộc cả bài.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe và trả lời - HS tự nêu

(15)

nào?

- GDHS: yêu quê hương

- Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị bài Nắng phương Nam.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/11/2019 Ngày giảng: Thứ tư 20/11/2019

Toán

Tiết 53: BẢNG NHÂN 8 I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: HS lập được và học thuộc bảng nhân 8.

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng nhân 8 và giải toán bằng phép nhân.

c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.

II. ĐỒ DÙNG

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn (như hình vẽ SGK).

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.KTBC(3’)

Tính

8 + 8 + 8 = ? 8 + 8 + 8 + 8= ?

- GV kiểm tra HS dưới lớp đọc thuộc các bảng nhân đã học.

2. Bài mới(35’)

a)Giới thiệu bài: Bảng nhân 8.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài trên bảng

- Hs lắng nghe.

b)Lập bảng nhân 8

+ Lấy một tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần? (1 lần).

- Ta được mấy chấm tròn? (8 chấm tròn).

- Nêu phép nhân tương ứng.( 8 x 1) - 8 x 1 bằng mấy? (bằng 8).

Đây là kết quả của phép nhân thứ nhất trong bảng nhân 8.

+ Lấy hai tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần? (2 lần).

- Nêu phép nhân tương ứng.( 8 x 2) - 8 x 2 bằng bao nhiêu? (bằng 16).

- Vì sao con tìm ra kq đó?

Đây là kết quả của phép nhân thứ hai trong bảng nhân 8

- GV, HS cùng lấy 8 chấm tròn: GV đính bảng 8 chấm tròn,vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

8 được lấy 1 lần.

Ta viết: 8 x 1 = 8

- GV treo bảng nhân 8(đã che cột tích) lên bảng, mở tích thứ nhất.

- GV, HS cùng lấy hai lần 8 chấm tròn: GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

8 được lấy 2 lần.

Ta có:

Vì 8 x 2 = 8 + 8 = 16 Vậy: 8 x 2 = 16

(16)

- Gọi hs đọc.

+ Lấy ba tấm bìa có 8 chấm tròn.

- 8 chấm tròn được lấy mấy lần? (3 lần).

- Nêu phép nhân tương ứng.( 8 x 3) - 8 x 3 bằng bao nhiêu? (bằng 24).

- Vì sao con tìm ra kết quả đó?

- Ai có cách làm khác?

Đây là kết quả của phép nhân thứ ba trong bảng nhân 8

+ Dựa trên cơ sở đó, cả lớp lập các phép nhân còn lại

? Hai tích tiếp liền nhau trong bảng nhân 8 hơn kém nhau mấy đơn vị?

? Muốn tìm tích liền sau con làm như thế nào?

? Tìm tích của 8 x 4 như thế nào?

? Cách nào nhanh hơn?(Cách 2)

- Yc hs đọc xuôi, đọc ngược bảng nhân 8

- GV che một số thừa số và tích trong bảng nhân 8 và yêu cầu hs khôi phục lại.

2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ hai vào SGK.

- GV, HS cùng lấy ba lần 8 chấm tròn: GV đính bảng, vừa hỏi vừa kết hợp đính bảng phần:

8 được lấy 3 lần.

Vì 8 x 3= 8+ 8+ 8= 24 Vậy: 8 x 3 = 24

(8 x 3 = 8 x 2+ 8 = 24) - 2 HS đọc phép tính.

- Cả lớp ghi kết quả của phép nhân thứ ba vào SGK.

*Cả lớp tự lập các phép nhân còn lại và điền kết quả vào SGK.

- Mỗi HS đọc 1 phép tính trong bảng nhân 8 - 8 đơn vị

- Lấy tích liền trước cộng thêm 8.

(Cách 1: 8 + 8 + 8 + 8 Cách 2: 8 x 3 + 8) - HS đọc xuôi, ngược bảng nhân 8 trên bảng.

- 4 HS lần lượt khôi phục lại bảng nhân 8.

- Mỗi bạn đọc nối tiếp một phép tính.

- HS đọc nối tiếp 5 phép nhân trong bảng.

c. Thực hành Bài 1. Tính

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Yc hs chữa bài.

8 x 3 = 24

8 x 5 =

8 x 2 = 16 8 x 6 = 48 8 x 10 = 80

8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 8 x 9 = 72

8 x 1 = 8 8 x 0 = 0 0 x 8 = 0

Bài 1

- HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

- Chữa miệng nối tiếp.

- HS nhận xét .

(17)

40

8 x 8 = 64

Bài 2. Mỗi can có 8 lít dầu Hỏi 6 can như thế có bao nhiêu lít dầu?

- Gọi hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán.

- GV ghi bảng.

Tóm tắt: Bài giải:

1 can: 8l 6 can có số lít dầu là:

6 can: … l? 8 x 6 = 48 (l) Đáp số:48 lít dầu

Bài 2.

- 2 HS đọc đề bài.

- 1 HS tóm tắt miệng, - Cả lớp làm bài.

- Chữa bài HS trên bảng.

Bài 3. Đếm thêm 8 rồi điền số thích hợp vào ô trống 8 16 24 32 40 48 56 64 72 80 - Gọi hs đọc yc.

- Yc hs làm bài, chữa bài.

- Nêu đặc điểm của dãy số vừa điền?

- 48 là tích của phép nhân nào trong bảng nhân 8?

- Gọi hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số này.

Bài 3

- HS đọc đề bài.

- Cả lớp làm bài, 1 học sinh làm bài trên bảng.

- Đặc điểm của dãy số này là kết quả trong bảng nhân 8; đếm thêm 8 từ 8 đến 80; 2 số liên tiếp hơn kém nhau 8 đơn vị.

- 48 là tích của phép nhân: 8x 6 trong bảng nhân 8.

- Hs đọc.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Không cần tính, hãy điền dấu >, <, = : 8 x 3 + 8 x 2 … 6 x 8 - 8 - Nhận xét tiết học.

- Học thuộc lòng bảng nhân 8.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

MRVT: QUÊ HƯƠNG – ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU a) Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về Quê hương.

- Ôn kiểu câu : Ai làm gì?

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng đúng từ về quê hương và câu Ai làm gì?

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý quê hương và ý thức tích cực trong học tập.

* QTE: Sau bài tập 1: GD tình cảm yêu quý quê hương.

Quyền có quê hương, bổn phận phải biết yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

(18)

A. Bài cũ - GV nêu yêu cầu - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của bài 2. Làm bài tập

Bài 1(8’) Xếp những từ ngữ đã cho vào hai nhóm : cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.

- Yc hs làm bài.

- Gọi hs chữa bài.

Nhóm Từ ngữ

1. Chỉ sự vật ở quê hương

Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường 2. Chỉ tình cảm

đối với quê hương

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

- Tìm thêm từ chỉ sự vật ở quê hương ?

- Con hiểu quê hương nghĩa là gì ?

- Đặt câu thể hiện tình cảm của mình đối với quê hương .

Bài 2(5’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

Tây Nguyên là quê hương (nơi chôn rau cắt rốn) của tôi nơi đây tôi đó lớn lên trong địu vải thân thương của má, trong tiếng ngân vang của dòng thác, trong hương thơn ngào ngạt của núi rừng.

- Yc hs giải nghĩa từ.

Chữa bài tập 1, 2 Tiết 10 - 2 HS thực hiện

- HS khác nhận xét

Bài 1

- 1 HS đọc yêu cầu và các từ

- HS làm bài vào vở - HS lên chữa miệng - HS khác nhận xét - GV nhận xét - HS đọc lại từ

- trường học, rạp xiếc, viện bảo tàng, cái ao làng, vườn cây, sân vận động công viên, đường làng,...

- ... là nơi ông cha mình sinh ra, lớn lên, nơi chúng ta được sinh ra, gắn bó với cuộc sống của mình => quê hương là làng quê ở nơi xa của mình và cũng chính là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên,...)

+ Em rất yêu quê hương mình.

+ Ai cũng có những kỉ niệm gắn bó với mảnh đất quê hương. ...

Bài 2

- Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hương ở đoạn văn sau:

(quê quán, quê cha đất tổ, đất nước, giang sơn, nơi chôn rau cắt rốn )

- HS giải nghĩa từ: Giang sơn, sông

(19)

- Yc HS khác nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, khái quát lại: Không chọn từ đất nước, giang sơn vì 2 từ này dùng để chỉ cả đất nước, ví dụ nước Việt Nam, còn Tây Nguyên chỉ là một vùng trên đất nước ta.

Bài 3: (8’)Những câu nào trong đoạn văn dưới đây được viết theo mẫu Ai làm gì?. Hãy chỉ rõ bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hoặc Làm gì?( UDCNTT) - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài vào vở.

- GV nhận xét

Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét

Ai Làm gì

nhà. Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá Ai Làm gì

cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chịt ôi/đan nón lá cọ, lại biết đan Ai Làm gì

cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu.

. Chúng tôi/ rủ nhau đi nhặt những trái Ai Làm gì

cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.

Bài 4 (6’) Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?:bác nông dân, em trai tôi, những chú gà con, đàn cá.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- GV nhận xét

+ Bác nông dân đang cày ruộng./ Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng./ Bác nông dân đang cấy lúa./...

+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân. / Em trai tôi đang câu cá ngoài ao..

+ Những chú gà con chạy lon ton bên gà mái mẹ./ Những chú gà con đang mổ thóc trên sân./...

+ Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao./

Đàn cá đang quẫy thật mạnh trong

núi , dùng để chỉ đất nước

- Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS chữa miệng

- HS khác nhận xét, bổ sung

Bài 4

- 1 HS đọc yêu cầu - HS khác đọc thầm

- HS đặt câu

- HS khác nhận xét, nêu câu của mình

- HS trả lời câu hỏi - HS khác bổ sung

(20)

vũng nước.?...)

C. Củng cố - dặn dò(3’)

- Hôm nay chúng ta học những nội dung gì?

- Qua bài học hôm nay em có thêm hiểu biết gì ?

- GV nhận xét, dặn dò

- Từ ngữ : Quê hương, câu Ai làm gì?

- Biết thêm nhiều về quê hương; thêm yêu quê hương, đất nước,...)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: G (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Ghềnh Ráng bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .

c) Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch.

* GDMT: Giáo dục tình cảm quê hương qua câu ca dao.

II. ĐỒ DÙNG : Mẫu chữ, Bảng con.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5’)

- Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ông Gióng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu tiết học.

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 12’

a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài - HD viết chữ : Gh

- Chữ Gh gồm mấy con chữ là những chữ nào ? - GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- Yc hs lên viết bảng.

- GV nhận xét sửa

- Cho qs chữ R, Đ và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

- HS tìm :G, R, A, Đ, L, T, V - gồm 2 con chữ cái: giê và hát

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Gh

- Viết bảng con: R, Đ b) HD viết từ Ghềnh Ráng

- G treo chữ mẫu và yc đọc từ ứng dụng.

- GT: Ghềnh Ráng là 1 thắng cảnh ở Bình Định - Từ Ghềnh Ráng gồm mấy tiếng?

- Ghềnh Ráng có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái G và R - HS viết bảng con.

(21)

c) Viết câu ứng dụng: Gv ghi và yc hs đọc.

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng, THBVMT....

- Hướng dẫn viết : Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

3. Học sinh viết vào vở(16’) - GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở .

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Đông Anh, Thục Vương

- Hs viết bài.

4. Chấm 1 số bài, NX(5’)

C- Củng cố - dặn dò(2’) GV nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ

Tìm hiểu về luật và quyền trẻ em (Nhà trường tổ chức) ––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP BẢNG NHÂN 8 – GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cho H bảng nhân 8 và giải bài toán bằng hai phép tính có liên quan đến BT đơn gấp (giảm) số lần.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán bằng 2 phép tính c)Thái độ: Giáo dục tính hứng thú, say mê môn học II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Bài cũ(5’) Gọi H đọc thuộc lòng bảng nhân 8 - Gv nx.

2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1: Tính nhẩm - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv yêu cầu H dựa bảng nhân 8, làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả của từng cột Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

- Gọi hs đọc yêu cầu. Yc hs làm bài cá nhân.

-

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs đọc yêu cầu.

- H dựa bảng nhân 8, làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả của từng cột

- H nêu y/c – H làm bài cá nhân – 1 H lên bảng làm.

8 16 24 32 40 48 56 64 72 80

80 72 64 56 48 40 32 24 16 8

(22)

GV nx và củng cố.

Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm…

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Yc hs lên bảng làm.

- HD G dựa vào tóm tắt và sơ đồ để tìm kết quả - Yc hs nx.

- Gv nx.

Đ/án: a) 28 b) 35

Bài 4: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Yc hs lên bảng làm.

Tóm tắt:Can đựng: 32l dầu Lấy ra :

1

4 số lít dầu Còn lại : … lít dầu?

Bài giải

Đã lấy ra số lít dầu là:

32 : 4 = 8 (l)

Trong can còn lại số lít dầu là:

32 – 8 = 24 (l)

Đáp số: 24l dầu

- Gv nx, củng cố về bài toán giải bằng hai phép tính.

3. Củng cố, dặn dò(2’)

- Bài 5: T/c trò chơi. Điền nhanh, giữa các tổ.

Đ/án : a) 5 x 8 ; 8 x 5 b) 5 - 8 - Nx tiết học, HDVN

- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- 1 H lên bảng làm – lớp nx.

- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

---

Ngày soạn: 15/11/2019 Ngày giảng: Thứ năm 21/11/2019

Toán

Tiết 54: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng nhân 8 để giải toán, đúng nhanh.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân trong bảng nhân 8 và giải toán.

c) Thái độ: Giáo dục lòng ham học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gọi hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8. - Hs thực hiện

(23)

- GV nêu phép nhân bất kì trong bảng nhân 8, HS nêu kết quả.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1. Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc cả lớp làm bài.

- Gv chữa bài.

yêu cầu.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài.

8 x 1 = 8 1 x 8 = 8

8 x 2 = 16 2 x 8 = 16

8 x 3 = 24 3 x 8 = 24

8 x 4 = 32 4 x 8 = 32 8 x 5 = 40

5 x 8 = 40

8 x 7 = 56 7 x 8 = 56

8 x 6 = 48 6 x 8 = 48

8 x 8 = 64 8 x 9 = 72 - Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi

- Chữa miệng nối tiếp.

- 1HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

Bài 2. Giải toán.

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc hs nêu tóm tắt và nhìn sơ đồ nêu lại bài toán.

- Yc cả lớp làm bài.

Tóm tắt:

- GV treo sơ đồ.

Tấm vải: 20m

Đã cắt đi: 2 mảnh, mỗi mảnh dài 8m Còn lại : … m vải?

Bài giải:

Đã cắt đi số mét vải là:

8 x 2 = 16 (m)

Tấm vải còn lại dài số mét là:

20 – 16 = 4 (m)

Đáp số: 4m vải

+ Tính số mét vải đã cắt thuộc dạng toán gấp một số lên nhiều lần

Bài 3. Tính

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc cả lớp làm bài.

- Gv chữa bài.

a) 8 x 2 + 8 = 16 + 8 = 24

b) 8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8

= 40

8 x 7 + 8 = 56 + 8 = 64

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu tóm tắt miệng,

- 1 HS nhìn sơ đồ, nêu bài toán.

- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài, giải thích cách làm.

Bài 3

- HS nêu y/c, lớp làm bài.

- Chữa bài, giải thích cách làm.

- HS đặt đề toán có lời văn dựa trên dãy tính đã cho.

Bài 4. Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi hs nêu yêu cầu.

- Yc cả lớp làm bài.

Bài 4

- HS nêu bài toán.

(24)

- Gv chữa bài.

A B

a) Có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

8 x 3 = 24 (ô vuông)

b) Có 8 cột, mỗi cột có 3 ô vuông. Số ô vuông trong hình chữ nhật là:

3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8

- Khi ta thay đổi vị trí các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

- Cả lớp làm bài.

- HS giải thích cách làm.

C. Củng cố - dặn dò(2’) Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––

CHÍNH TẢ( Nhớ - viết) VẼ QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe - viết đúng chính tả đoạn trong bài Vẽ quê hương.

- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả.

c) Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yc Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới.

1, Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết(25’) a, Chuẩn bị

- Giáo viên đọc 1 lần đoạn viết.

- Yc học sinh đọc lại.

-Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê

- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.

- Hs lắng nghe.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc lại.

- Vì bạn nhỏ yêu quê hương nên bạn

C D D

(25)

hương rất đẹp?

- Đoạn thơ có mấy khổ thơ?

- Cuối mỗi khổ thơ có dấu gì?

- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?

- Gọi 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.

b. Viết bài

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách cầm bút.

nhỏ thấy quê hương rất đẹp.

- 2 khổ thơ và 4 dòng thơ.

- Cuối mỗi khổ thơ có dấu chấm, khổ 2 có dấu 3 chấm.

- Giữa các khổ thơ ta để cách một dòng.

- Học sinh lên viết những tiếng dễ sai.

- Hs viết bài.

c. Chấm, chữa bài

- Gv yêu cầu học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- Giáo viên chấm nhận xét 5,7 bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8’) Bài 2: Điền vào chỗ trống: a, s hoặc x:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

Một nhà sàn đơn sơ vách nứa Bốn bên suối chảy, cá bơi vui Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa Ánh đèn khuya còn sáng trên đồi.

b, Mồ hôi mà đổ xuống vườn Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

Bài 2

- Học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- 3 Học sinh chữa bài trên bảng.

- Nhận xét đúng, sai.

- Giáo viên chốt lời giải đúng, HS đọc lại bài đúng.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội BÀI 22: THỰC HÀNH

PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- HS phân tích được mối quan hệ họ hàng trong các tình huống khác nhau.

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. Nhìn vào sơ đồ giới thiệu được các mối quan hệ họ hàng.

- Biết mối quan hệ, biết cách xưng hô đúng với họ hàng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ họ hàng

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, giúp đỡ những người trong họ hàng.

(26)

* QTE: Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.

- Bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ - Quyền bình đẳng giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh họa SGK. Giấy khổ to. Bảng phụ ghi 4 câu hỏi thảo luận.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1) Khởi động1’ (Hát)

2) Kiểm tra bài cũ(4’) (4 HS)

- Gv cho HS trả lời theo các câu hỏi ở hoạt động 1 của tiết trước

3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành: Phân tích vã vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng

b) Các hoạt động

2. Các hoạt động chính

a. Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (20’)

* Mục tiêu : Giúp HS nắm vững về mối quan hệ họ hàng qua sơ đồ hình vẽ.

+ Tiến hành

Bước 1: Hướng dẫn.

GV giới thiệu sơ đồ gia đình(SGK/ 43).

Bước 2: Làm việc cá nhân.

- GV y/c từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ trong BT3/30/VBT

Bước 3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ vừa vẽ.

GV nhận xét

Hoạt động 2: 10’ Trò chơi Xếp hình.

Mục tiêu: Qua trò chơi, các nhóm vẽ được sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng.

+ Tiến hành

- Tổ chức chơi theo nhóm.

- Phổ biến luật chơi: sách HD /100 - Tổ chức chơi mẫu.

- Tổ chức trò chơi.

- Nhận xét, tổng kết 4) Củng cố(3’)

- Gọi 3 HS lên bảng tự liên hệ bản thân về gia đình mình và vẽ thật nhanh sơ đồ giới

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát.

- Từng hs thực hiện.

- 1 số HS lên trước lớp giới thiệu về sơ đồ mình vừa vẽ.

- Chia nhóm

- Nghe phổ biến, nắm luật chơi.

- Tham gia chơi mẫu.

- Tham gia chơi.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(27)

thiệu với các bạn.

- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Phòng cháy khi ở nhà.

- Nhận xét

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Tiết 11: CẮT, DÁN CHỮ I, T I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

2. Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.

Chữ dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.

Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới(29’)

1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu bài trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét (10’)

* Mục tiêu: HS nhận xét được chữ I, T có nửa trái và nửa phải giống nhau.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

- Giáo viên giới thiệu mẫu các chữ I, T và hướng dẫn (hình 1).

- Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp

- Các tổ trưởng báo cáo.

- Nhắc lại tiêu đề.

- Học sinh quan sát để rút ra được nhận xét.

- Nét chữ rộng 1 ô.

- Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau ( nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên trái vá nửa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau).

(28)

đôi theo chiều dọc.

- Vì vậy muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I, T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ.

- Tuy nhiên do chữ I kẻ đơn giản nên không cần gấp để cắt mà có thể cắt luôn chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định (H1)

b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn mẫu (15 phút).

* Mục tiêu: HS nắm được các thao tác gấp, cắt, dán chữ I, T.

* Cách tiến hành:

- Bước 1. Kẻ chữ I, T.

Thực hiện các bước như hình 2a.

- Bước 2. Cắt chữ T.

Thực hiện các bước như hình 2b; 3a;

3b.

- Bước 3. Dán chữ I, T

+ Kẻ 1 đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.

+ Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí trên đường chuẩn.

+ Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (h.4).

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ.

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn học sinh chưa cắt được.

C. Củng cố - dặn dò(3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò chuẩn bị dụng cụ kéo, hồb dán, thủ công … tiết sau “Cắt dán chữ I,T”.

- Học sinh tập kẻ nháp và cắt trên giấy trắng.

- Học sinh kẻ.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 22/11/2019 Toán

Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi HS về kết quả 1 phép nhân bất kì trong bảng.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập- lớp nháp

- Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1.Giới thiệu bài 2. HD thực hiện

a)Giới thiệu phép nhân: 123 2 - GV viết phép nhân 123 x 2 = ?

-Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.

?Khi thực hiện phép tính nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?

-Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như phần bài học trong sách toán 3.

b) Giới thiệu phép nhân 326 3 -Tiến hành tương tự như phép nhân 123 x 2 = 246.

-Lưu ý HS: phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.

3.HD luyện tập

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài + Cả lớp làm bảng con

- GV nhận xét, sửa bài Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu gì?

- Cho HS thi đua cặp đôi - GV nhận xét – tuyên dương.

- Hs thực hiện yêu cầu.

8 x 7 + 8 = 56 + 8

= 64 8 x 6 + 8 = 48 + 8

= 56

- HS đọc phép nhân

-1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp:

-Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới

tính đến hàng chục: 246

2

123

- 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 - 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 - 2 nhân 1 bằng 2, viết 2

- Vậy 123 nhân 2 bằng 246, viết 246.

- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp:

978 3

326

Bài 1: HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bảng con.

682 2

341

426 2

213

639 3

213

550 5

110

609 3

203

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài + Đặt tính rồi tính

- 2 HS lên bảng thi đua, cả lớp làm nháp.

(30)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gv nhận xét.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?

- Yc 2 HS nêu – HS khác nhận xét - Yc HS cả lớp làm bài. GV kiểm tra nhận xét.

C. Củng cố - Dặn dò(3’)

- Nêu cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài - GV nhận xét chung giờ học.

a,

437 2 874

205

4 820

b,

319 3 957

171

5

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*Gáo dục trẻ: Quê hương mình có rất nhiều địa danh công cộng, di tích lịch sử, những cảnh đẹp như: Đình, chùa, các trường học, trạm y tế,...Vì vậy các con phải biết

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.. Thái độ

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ (TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái độ -

Kiến thức: Nhận biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.. Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh

- Hiểu ND:Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ( TL được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài. Thái

Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo.. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hợp lí