• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12

Ngày soạn: 22/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai 25/11/2019 Toán

Tiết 56: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức : Củng cố cách thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”,

“giảm” một số lần.

b) Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhẩm, giải bài toán và thực hiện “gấp”,

“giảm” một số lần.

c) Thái độ: GD HS ham thích học Toán.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ.(5’) Gọi 2 H lên bảng làm bài.

- Nx, củng cố.

B. Bài mới: 30’

1. Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1: Điền số(UDPHTM) GV gửi tập tin cho HS làm và gửi bài cho GV nxet - Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

- Chữa ,nhận xét ĐS.

- HS đối chiếu bài trên bảng KT bài của mình.

? Muốn điền được tích đúng ta phải làm ntn. (nhân 2 thừa số với nhau).

Bài 2: Tìm x:

- Bài tập yêu cầu gì?

- Yc hs nêu tên thành phần của phép tính.

- Yc HS làm bài, 3HS lên bảng làm.

- Chữa: + Nhận xét ĐS.

+ HS giải thích cách làm.

+HS dưới lớp đổi vở KT chéo.

- GV: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm ntn. (lấy thương nhân với số chia)

Bài 3: Giải toán.

- Gọi hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì.

- Yc hs làm bài, Gv chữa bài, nxét.

? Làm tn tìm được số cây cả 3 đội.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài.

a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x = 107 x 6 x = 707 x = 642

Bài 1: Điền số:(UDPHTM) HS làm bài và gửi bài cho GV

- Nêu yêu cầu bài tập

Thừa số 234 107 160 124

Thừa số 2 3 5 4

Tích 468 321 800 496

Bài 2: Tìm x- Nêu yêu cầu bài tập.

- HS nêu tên thành phần phép tính - Hs làm bài.

a) x : 8 = 101 b) x : 5 = 117 x = 101 x 8 x = 117 x 5 x = 808 x = 585

c) x : 3 = 282 x = 282 x 3 x = 846 Bài 3: Giải toán.

- HS đọc bài toán.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS làm bài, 1HS lên bảng làm

Tóm tắt:

Mỗi đội: 205 cây.

3 đội : ...cây?

(2)

? BT thuộc dạng toán nào.

? Khi làm toán giải phải chú ý gì.

Bài 4: Giải toán - Gọi HS đọc bài toán

? BT cho biết gì? hỏi gì?

- Yc HS làm bài rồi chữa.

? BT được giải bằng mấy phép tính, thuộc dạng toán nào.

? Khi làm cần lưu ý gì.

Bài 5:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Bài luyện tập những dạng toán nào? Khi làm mỗi bài tập cần lưu ý gì?

- Gv nx tiết học.

Bài giải

Ba đội trồng được số cây là:

205 x 3 = 615 (cây)

Đáp số: 615 cây - Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 4: Giải toán - HS đọc bài toán - Hs thực hiện yêu cầu.

Giải toán. Tóm tắt:

Có 5 thùng, mỗi thùng 150 l dầu.

Bán: 345 l dầu Còn: .... l dầu ?

Bài giải 5 thùng có số lít dầu là:

150 x 5 = 750 (l)

Cửa hàng còn lại số lít dầu là:

750 - 345 = 405 (l) Đáp số: 405 lít.

Bài 5:

- Viết (theo mẫu)

- HS làm bài cá nhân, 2 H làm vào bảng phụ, sau đó treo lên bảng để lớp nx.

SĐC 24 32 88 96

Gấp 8 lần

24 x 8 = 192

32 x 8 = 256 Giảm

8 lần

24 : 8 = 3

32 : 8 = 4 - Hs thực hiện yêu cầu.

_________________________________

Tập đọc - Kể chuyện NẮNG PHƯƠNG NAM I. MUC TIÊU

A. Tập đọc a) Kiến thức

+ Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần lẫn: nắng phương Nam, Uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt…

+ Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài;

Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

+ Hiểu nghĩa các từ khó: sắp nhỏ. Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện.

(3)

+ Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi miền Nam gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ miền Bắc.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc hiểu.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý, gắn bó giữa thiếu nhi các miền.

*THQTE: GD HS yêu quý cảnh quan môi trường. Quyền được kết giao với các bạn trên khắp mọi miền Tổ quốc.

B. Kể chuyện a) Kiến thức

- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại được từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng từng lời nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kĩ năng nghe.

c) Thái độ: Giáo dụctình cẩm yêu quý các bạn thiếu nhi trên khắp mọi miền Tổ quốc II. CHUẨN BI: Tranh minh họa truyện trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU Tiết 1

Tập đọc

A. Bài cũ(5’): 2, 3HS đọc thuộc bài “Vẽ quê hương”.

? Vì sao bức tranh quê hương của bạn nhỏ vẽ rất đẹp.

B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- Thiếu nhi VN chúng ta ở cả ba miền Bắc - Trung - Nam đều yêu quý nhau, thân thiết với nhau như anh em một nhà. Câu chuyện “Nắng phương Nam” các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi miền Bắc.

2. Luyện đọc: (20’)

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng sôi nổi, diễn tả rõ sắc thái tình cảm trong lời nói từng nhân vật.

a) Đọc từng câu

- GV lưu ý HS đọc các từ khó.

b) Đọc từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó…

c) Đọc từng đoạn trong nhóm .- Yc hs đọc từ chú giải.

- Yc hs luyện đọc bài theo cặp.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát tranh minh họa: Cảnh chợ hoa và các bạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài, chú ý đọc đúng các từ ngữ: sững lại, vui lắm, reo lên, xoắn xuýt, sửng sốt.

- HS đọc tiếp đoạn, kết hợp đọc một số câu khó.

- Hs đọc đoạn

- HS đọc từ ngữ chú giải cuối bài

- HS từng cặp tập đọc bài . Thi đọc giữa

(4)

- Yc thi đọc giữa các nhóm.

- Hs đọc toàn bài 3.Tìm hiểu bài(15’) - Yc HS đọc thầm cả bài.

? Truyện có những bạn nhỏ nào?

- Yc HS đọc thầm đoạn 1, trả lời

? Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

- Yc HS đọc thầm đoạn 2

? Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì?

- Yc HS đọc thầm đoạn 3

? Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- Yc HS đọc câu hỏi 4 thảo luận nhóm:

? Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?

- Gọi 1HS đọc câu hỏi 5

? Chọn thêm một tên khác cho truyện ? Vì sao em chọn tên đó?

* TH: BVMT và QTE…

Tiết 2

4.Luyện đọc lại: 15’

- Cả lớp và GV nhận xết, bình chọn bạn đọc hay.

Kể chuyện( 20’) 1.Xác định yêu cầu

- Dựa vào các ý tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện “Nắng phương Nam”.

2. HD kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Yc hs tự phân vai kể lại câu chuyện theo nhóm.

các nhóm.

- 1 HS đọc lại toàn bài - Hs đọc bài.

- Uyên, Huệ, Phương cùng một số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh. Cả bọn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc.

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời

- Uyên và các bạn đi chợ hoa vào dịp 28 Tết.

- HS đọc thầm đoạn 2

- Gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

- HS đọc thầm đoạn 3

- Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.

- HS đọc thầm đoạn 4

- Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông rét buốt.

+ Cành mai không có ở ngoài Bắc nên rất quý.

- Cành mai chỉ có ở miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ đến các bạn ở miền Nam…

- Hs đọc câu hỏi 5

- Câu chuyện cuối năm vì chuyện của các bạn xảy ra vào cuối năm.

- Tình bạn vì các bạn ở cách xa nhau, hai miền Nam - Bắc nhưng luôn nhớ đến nhau.

- Cành mai Tết vì cành mai được các bạn chọn làm quà tết cho bạn Vân ở miền Bắc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS chia nhóm - tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huệ).

(5)

- Gọi 2, 3 nhóm thi đọc.

? Truyện xảy ra vào lúc nào? ở đâu?

? Uyên và các bạn đi đâu.

- 2,3 nhóm thi đọc toàn truyện (theo vai) + Truyện xảy ra vào đúng ngày 28 tết, ở TP Hồ Chí Minh.

+ Lúc đó Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn gập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa chợ hoa

? Vì sao mọi người sững lại?

- Yc 3HS tiếp nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay.

C. Củng cố, dặn dò(3’)

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì.

- Nhận xét giờ học: Khen ngợi HS kể chuyện hay, đọc tốt.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- 3HS tiếp nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi trên đất nước ta.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên xã hội

BÀI 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa.

Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và xử lí thông tin c) Thái độ

- GD HS có ý thức cẩn thận trong khi đun nấu và không nên đùa nghịch với lửa.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xử lí thông tin về các vụ cháy.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phong cháy khi đun nấu ở nhà.

- Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách.

* TKNL: GD học sinh biết sử dụng năng lượng chất đốt an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

- VD: Tắt bếp khi sử dụng xong…

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng. Mẫu tin về những vụ cháy đã xảy ra.

Phiếu ghi tình huống.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1) Khởi động: 1’ (Hát)

(6)

2) Kiểm tra bài cũ: 4’ (4 HS)

Cho HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ họ hàng.

3) Bài mới: 27’

a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Phòng cháy khi ở nhà b) Các hoạt động

Hoạt động 1: vật dễ cháy, lí do đặt chúng xa lửa.

Mục tiêu: Biết được một số vật dễ cháy và hiểu được lý do sao không được đặt chúng gần lửa. Biết nói và viết được những thiệt hại do cháy gây ra.

Tiến hành: (UDPHTM) GV yêu cầu HS tìm 1 số hình ảnh về các vụ cháy - Đọc cho HS nghe các mẫu tin

+ Nêu những nguyên nhân của vụ cháy đó?

+ Vậy những vật nào dễ gây cháy?

+ Qua đây em rút ra được điều gì?

- Yêu cầu HS quan sát H1,2 SGK, thảo luận theo câu hỏi:

+ Đun nấu trong bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn? Vì sao?

Hoạt động 2: Thiệt hại và cách đề phòng Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu. Biết được một số biện pháp cần làm khi xảy ra cháy nổ.

Tiến hành : Từ những mẩu tin, từ việc quan sát H1,2, hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra?

Ghi vào giấy các biện pháp phong cháy khi ở nhà?

Hoạt động 3: Các việc cần làm

Mục tiêu: HS nêu được các việc cần làm khi xảy ra cháy

Tiến hành

- Tổ chức cho HS làm việc với phiếu bài tập theo nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình hướng (sách HD/ 106)

Kết lại: Khi phát hiện xảy ra cháy, cách tốt nhất là báo cho người lớn cùng giúp

- Hs thực hiện yêu cầu.

- (UDPHTM) HS tìm hình ảnh về các vụ cháy gửi bài cho GV

- Lắng nghe.

- Bất cẩn khi đun nấu, để xăng, dầu gần lửa, bình ga bị hở,...

- Bình ga, thuốc pháo,...

- Không được để các vật dễ gây cháy gần lửa.

- Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời:

H2 an toàn hơn vì các vật dễ cháy được sắp xếp gọn gàng xa ngọn lửa.

- HS nêu thiệt hại của cải, chết người, để lại thương tật,...

- (Nhóm đôi) cử đại diện trình bày + Sắp xếp các thứ trong bếp gọn gàng.

+ Để các vật dễ cháy xa lửa.

+ Nâu xong tắt lửa ngay....

- Chia 3 nhóm

- Thảo luận cử đại diện trả lời, các nhóm nhận xét, bổ sung.

(7)

đỡ dập cháy, tránh gây cháy lớn, làm thiệt hại xung quanh.

4) Củng cố, dặn dò(2’)

- Gọi HS đọc nội dung cần biết.

- Gv nx tiết học.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Đạo đức

Tiết 12: TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết rằng học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.

2. Kĩ năng: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh.

3. Hành vi: Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.

* TKNL: Các việc lớp, việc trường có liên quan tới GD SDNLTK&HQ: Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lý (sử dụng quạt, đèn điện, ...);

Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của MT lớp, giảm sử dụng điện; Bảo vệ, sử dụng nguồn nước sạch một cách hợp lý; Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình (liên hệ).

* GDMT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌ: Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 2, 3 - Tiết 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Xem xét công việc (10’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận xét trong tổ.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội viên, thành viên trong tổ.

- Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp.

- 2 học sinh làm bài tập.

- Nhắc lại tiêu đề.

- Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các đội viên, thành viên của tổ mình.

- Chú ý lắng nghe ghi nhớ.

(8)

- Kết luận.

b. Hoạt động 2: Nhận xét tình huống (10’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh tự giải quyết các tình huống.

* Cách tiến hành:

- Đưa ra tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm những lí do giải thích phù hợp.

- Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng nhất.

- Kết luận: Cần phải tích cực tham gia các việc lớp, Việc trường để công việc chung được giải quyết nhanh chóng.

* GV liên hệ GDNL: Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lý (sử dụng quạt, đèn điện, ...); Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của MT lớp, giảm sử dụng điện;

Bảo vệ, sử dụng nguồn nước sạch một cách hợp lý; Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.

- 1 đến 2 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (10’)

* Mục tiêu: Giúp học sinh tự bày tỏ ý kiến của mình.

* Cách tiến hành:

- Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình.

- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

C. Củng cố - dặn dò(4’)

*GD MT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.

- Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình. Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

(9)

––––––––––––––––––––––––––––––––

BÀI 5: KIỂM TRA

PULINH - RO BOT KÉO CO I-MỤC TIÊU

- Giúp hs vận dụng kiến thức và sự hiểu biết để làm bài kiểm tra - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG - GV: Đề bài

- HS: Giấy kiểm tra

III. NỘI DUNG KIỂM TRA

- GV cho hs làm bài kiểm tra ra giấy A. Lý thuyết (5đ)

1. Theo các em, lực kéo là gì?

2. Kể tên một số hoạt động, trò chơi, thiết bị hằng ngày sử dụng vật kéo?

3. Sau hoạt động mở rộng, theo các em tại sao có đội thắng đội thua? Hãy giải thích điều đó?

B. Lập trình: (5đ)

1. Kể tên các khối lệnh, và ý nghĩa của chúng (3đ)

2. Kể tên các khối lệnh có trong dòng lệnh sau, và nêu nhiệm vụ của cả dòng lệnh (2đ)

C. Củng cố

-Thu bài, nhận xét giờ học

=================================================

Chính tả (nghe - viết) CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài “Chiều trên sông Hương”.

- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn (oc / ooc); giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu (vần) dễ lẫn: trâu, trầu, trấu…

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả:

c) Thái độ: Giáo dục ý thức GVS – VCĐ.

* GDMT: yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ta và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BI: Máy tính,máy chiếu. Một miếng trầu, một hạt thóc và vỏ trấu III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ(5’) Gọi 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp: trời xanh, dòng suối, ánh sáng.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp.

B. Bài mới.

- Hs thực hiện yêu cầu.

(10)

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài.

2. HD viết chính tả: 25’

a. HD chuẩn bị.

- GV đọc toàn bài một lượt + HD nắm nội dung bài.

? Đoạn văn tả cảnh gì.

? Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương.

- GV: Phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài. TH BVMT...

+ Nhận xét chính tả.

? Chỉ ra những chữ phải viết hoa trong bài.

? Vì sao những chữ đó phải viết hoa.

- Luyện viết tiếng khó trong bài.

b. Đọc cho HS viết bài vào vở.

c.Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 bài nhận xét nội dung và chữ viết, cách trình bày của HS.

3. HD làm bài tập chính tả.8’

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc HS làm bài tập.

- Gọi 2HS lên bảng thi điền vần vào chỗ trống. Ai điền nhanh, đúng là thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2:Viết lời giải các câu đố?

- Bài tập yêu cầu gì.

- Yc HS trả lời miệng.

- Nhận xét, tuyên dương HS giải đố tốt.

C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Nhận xét, tuyên dương HS có ý thức học tập và viết chữ đẹp.

- Về nhà viết lại những chữ sai.

- Hs lắng nghe.

- 2HS đọc lại.

+ Cảnh buổi chiều trên sông Hương - một dòng sông rất nổi tiếng ở tp Huế.

+ Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá…

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1:

- Điền vào chỗ trống oc hay ooc - Hs làm bài.- 2 hs thi.

- Con sóc - Mặc quần soóc - Cần cẩu móc hàng - Kéo xe rơ moóc Bài 2:Viết lời giải các câu đố

- HS đọc yêu cầu bài tập a) Trâu, trầu, trấu.

b) Hạt cát.

- Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/11/2019 Ngày giảng: Thứ ba 26/11/2019

Toán

Tiết 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ I. MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi HS lên làm bài tập.

- Nhận xét.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (10’)

* Mục tiêu: Giúp cho HS biết thực hiện so sánh giữa các số.

* Cách tiến hành

- Nêu bài toán và gọi HS đọc lại đề bài - Yêu cầu mỗi HS lấy một sợi dây dài 6 cm quy định hai đầu A, B. Căng dây trên thước, lấy đoạn thẳng bằng 2 cm tính đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2m, thấy cắt đựơc 3 đoạn.

Vậy 6cm gấp 3 lần so với 2 cm.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm phép tính số đoạn dây dài 2cm cắt được từ đoạn dây dài 6cm.

- Cho HS nêu cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- Chốt lại: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.

b. Hoạt động 2: Thực hành (15’)

* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng để làm toán.

* Cách tiến hành Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS quan sát hình trong Sách giáo khoa và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong từng hình.

- HS lên làm bài tập.

- Nhắc lại tiêu đề.

- Nhắc lại.

- Thực hành cắt sợi dây theo yêu cầu của giáo viên.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 3 HS nêu.

- Lắng nghe.

Bài 1

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

a) Số hình tròn ở hàng trên gấp 3 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 6 : 2 = 3 (lần).

b) Số hình tròn ở hàng trên gấp 4 lần số hình tròn ở hàng dưới, vì 12 : 3 =

(12)

Bài 2

- Gọi hs đọc yêu cầu.

? Bài toán thuộc dạng gì?

? Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS học cá nhân, làm vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài.

- Gv chữa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bài nhóm đôi rồi đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

- Gv chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò(3’) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

4 (lần).

Bài 2

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm bài.

Bài giải.

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là:

21 : 7 = 3 (lần) Đáp số: 3 lần.

Bài 3

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài nhóm đôi rồi đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 hs lên bảng làm.

Bài giải

Con chó cân nặng gấp số lần con thỏ là:

15 : 3 = 5 (lần).

Đáp số: 5 lần

- Hs thực hiện yêu cầu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc

CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Đọc đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ. Biết được các địa danh trong bài qua chú thích. Học thuộc lòng bài thơ.

- Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc biểu lộ niềm tự hào về cảnh đẹp ở các miền đất nước.

- Thấy được vẻ đẹp và sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, đọc hiểu và đọc thuộc lòng bài thơ.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm tự hào và yêu quý cảnh đẹp quê hương đất nước

*GDMT: HS cảm nhận đc nd bài và thấy đc ý nghĩa, mỗi vùng trời đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp, chúng ta cần phải giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp đó. Từ đó HS thêm yêu quý môi trường thiên nhiên và có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài tập đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ. (5’)

- Yc Học sinh đọc và trả lời nội dung bài

"Nắng phương Nam".

- Hs đọc bài và thực hiện yêu cầu.

(13)

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Luyện đọc.( 12)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc câu , luyện đọc từ phát âm sai.

- Hướng dẫn luyện đọc đoạn (khổ thơ).

- Hướng dẫn ngắt nghỉ câu thơ.

- Giải nghĩa một số từ khó: canh gà Thọ Xương, Tam Thanh, Trấn Vũ,...

3. Tìm hiểu bài.(12’)

- Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. đó là những vùng nào?

- Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?

- Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?

4. Hướng dẫn học thuộc lòng các câu ca dao (7’).

- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.

- Yêu cầu một số học sinh lên đọc thuộc 6 câu ca dao.

C. Củng cố - Dặn dò. (3’)

- Bài vừa học giúp em hiểu điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Hs lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu, kết hợp luyện đọc từ phát âm sai.

- Học sinh nối tiếp đọc đoạn.

- Hs luyện đọc câu dài.

- Hs giải nghĩa từ.

-...Lạng Sơn, Hà Nội, Nghệ An, Huế,...

- Hs trả lời.

- Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh đọc thuộc bài tập đọc.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/11/2019 Ngày giảng: Thứ tư 27/11/2019

Toán

Tiết 58: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Củng cố về giải toán "Gấp 1 số lên nhiều lần".

b) Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành "Gấp một số lên nhiều lần".

c) Thái độ:Tự tin, hứng thú trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ.(5’)

- Yc học sinh lên chữa bài 4.

B. Bài mới.( 30’) Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài?

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài toán.

- Bài toán củng cố lại kiến thức gì?

- Muốn so sánh số lớn gấp? lần số bé làm như

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1

- Hs đọc yêu cầu.

- Học sinh thực hiện phép chia và trả lời.

- So sánh số lớn gấp? lần số bé.

-...số lớn chia số bé.

(14)

thế nào?

Bài 2, 3.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán, làm bài vào vở.

- Gv nx.

Bài 4.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh quan sát vào cột 1, đặt đề toán.

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề toán , làm bài vào vở.

- Tiếp tục yêu cầu học sinh làm các cột tiếp theo.

- Muốn so sánh số lớn hơn số bé.

- Đơn vị làm như thế nào.

- Muốn so sánh số lớn gấp ? lần số bé làm như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

Bài 2, 3.

- Học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4.

- Nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh lên bảng điền.

- 1 học sinh lên bảng làm.

SL 1

2 1 2

3 5

3 0

4 2

49

SB 4 2 5 3 6 7

SLhơn SB 8 1 0

3 0

2 7

3 6

42 SLgấp

mấylần SB

3 6 6 1

0 7 7

- Số lớn trừ số bé.

-...số lớn chia số bé.

- Hs lắng nghe.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.

b) Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái và tiếp tục học về phép so sánh.

c) Thái độ: Mở rộng vốn từ, thích học Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu( PP bài tập 1,2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ.(5)

- Yêu cầu học sinh làm miệng bài 2 - tuần 11.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài.(1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập.(30’) Bài 1: (UDCNTT)

- Bài tập yêu cầu gì.

- Yêu cầu học sinh làm yêu cầu 1.

- Tìm câu thơ có hình ảnh so sánh?

- Hs thực hiện yêu cầu.

Bài 1

- Nêu yêu cầu của bài

- Cả lớp làm bài vào vở 1 học sinh lên bảng làm.

- Chạy như lăn tròn.

(15)

Giáo viên: Hoạt động chạy của những chú gà con được só sánh với hoạt động "lăn tròn" của những hòn tơ nhỏ "Đây là một cách so sánh mới: so sánh hoạt động với hoạt động".

Bài 2: (UDCNTT)

- Yêu cầu chính của bài là gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.

- Yêu cầu học sinh tự tìm những ví dụ khác có so sánh hoạt động với hoạt động.

Bài 3: Giáo viên tổ chức trò chơi.

- Yêu cầu 2 đội lên nối nhanh các cụm từ ở cột A và cột B để ghép thành câu hoàn chỉnh.

- Gv nx, tuyên dương.

C. Củng cố - Dặn dò.(1’) - Nhận xét giờ học.

Bài 2

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài , báo cáo kết quả bài làm.

- Gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau:

a. Chân đi như đập đất.

b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy.

c. Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ.

d. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí

- Lấy ví dụ.

Bài 3

- Chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của giáo viên.

- Hs lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết ÔN CHỮ HOA: H I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa H thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng cỡ chữ nhỏ.

- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ . c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

A. Bài cũ(5’) Gọi 2 hs lên bảng viết G, Ghềnh Ráng GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết vào bảng con.

B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: (12’) a) Luyện viết chữ hoa

(16)

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Cho qs chữ H- HD viết chữ : H - Chữ H cao mấy ô?

Chữ H gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nêu cách viết.

- GV nhận xét sửa .

- Cho qs chữ N, V và nhắc lại cách viết từng chữ.

- GV viết mẫu - YC viết bảng con

- HS tìm V, H, N - cao 5 ô

- gồm 3 nét

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: H

- Viết bảng con: N, V b) HD viết từ ứng dụng: Hàm Nghi

- G treo chữ mẫu

- GT: Hàm Nghi làm vua năm 12 tuổi.

- Từ Hàm Nghi gồm mấy tiếng?

- Hàm Nghi có chữ cái nào viết hoa?

- GV viết mẫu

- HS đọc từ ứng dụng.

- Chữ cái H và N - HS viết bảng con.

c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn - GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng - Hướng dẫn viết: Trong câu này có chữ nào cần viết hoa ?

- Những con chữ nào cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?

- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?

- HS đọc.

- HS nêu

- 1 con chữ o

- Hs viết bảng con: Hải Vân, Hòn Hồng

3. Học sinh viết vào vở: 17’

- GV nêu yêu cầu viết - GV quan sát nhắc nhở . 4. Chấm 1 số bài, NX(4’)

C. Củng cố - dặn dò:(2’) GV nhận xét tiết học.

- Hs viết bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ Hội diễn văn nghệ chào mừng

ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 ( Nhà trường tổ chức) ––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn tập cho hs bảng chia 8, áp dụng vào giải toán.

2. Kĩ năng: H học thuộc và áp dụng vào làm toán nhanh, đúng.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- GV kiểm tra bài về nhà của HS.

- Nhận xét.

B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Các hoạt động chính Bài 1: Tính nhẩm.

- Yc H làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả theo cột.

- Gv nx và y/c H đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 2:Nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó.

- Gọi Hs đọc yêu cầu.

- T/c cho H thi nối nhanh theo 3 tổ: Gv phổ biến luật chơi, treo bảng phụ ghi ND BT, thời gian chơi là 1 phút.

- Đại diện 3 tổ tham gia (mỗi tổ cử 4 thành viên).

- Nx, tuyên dương.

Bài 3:Giải toán.

- H đọc bài toán, nêu tóm tắt.

? Muốn biết mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ ta phải tìm gì trước?

?Tìm số con thỏ còn lại sau khi bán ntn?

- Yc H làm bài cá nhân - 1 H lên bảng giải.

- Gv nx, củng cố về BT giải bằng hai phép tính.

Bài 4:

- Yc H làm bài sau đó nêu miệng kết quả, giải thích cách tìm.

- Gv nx, củng cố.

C. Củng cố, dặn dò(3’) - Nx tiết học, HDVN.

- Các tổ trưởng báo cáo kết quả với gv.

- HS ghi tên bài

- H làm bài cá nhân.

a) 8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 8 x 7 = 56 32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 56 : 8 = 7

- Hs đọc yêu cầu.

- H thi nối nhanh theo 3 tổ.

- Nhận xét.

- Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- 1 H lên bảng giải.

Bài giải

Số con thỏ còn lại sau khi bán là:

78 – 6 = 72 (con)

Mỗi chuồng nhốt số con thỏ là:

72 : 8 = 9 (con) Đáp số: 9 con thỏ

- Hs làm bài bà nêu miệng kết quả.

- Đ/án: B

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

---

(18)

Ngày soạn: 22/11/2019 Ngày giảng: Thứ năm 28/11/2019

Toán

Tiết 59: BẢNG CHIA 8 I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Lập bảng chia 8 dựa vào bảng nhân 8.

- Áp dụng bảng chia 8 để giải bài toán có liên quan.

b) Kĩ năng: Thực hành chia cho 8 (chia trong bảng).

c) Thái độ: GDHS lòng say mê học toán.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu, các tấm bìa có 8 chấm tròn III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU

A. Kiểm tra bài cũ. 5’

- Gọi 1 H lên bảng giải bài toán theo tóm tắt sau:

Thửa ruộng 1: 127kg cà chua

Thửa ruộng 2: gấp 3 lần thửa ruộng 1.

Cả hai thửa ruộng: … kg cà chua?

Bài giải

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki- lô-gam cà chua là:

127 x 3 = 381 (kg)

Cả hai thửa ruộng thu hoạch được số ki- lô- gam cà chua là:

127 + 381 = 508 (kg)

Đáp số: 508 kg cà chua.

- Chữa bài: nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2. Lập bảng chia 8. 17’

- GV lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.

? 8 chấm tròn được lấy mấy lần. (3 lần) - GV viết: 8 x 3 = 24

- GV chỉ lên 3 tấm bìa mỗi tấm có 8 chấm tròn nêu bài toán: Có 24 chấm tròn, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn. Hỏi có mấy nhóm? (3 nhóm)

- GV viết: 24 : 3 = 8

? Nhìn 2 phép tính và nhận xét mối quan hệ của 2 phép tính. (từ phép nhân 8 viết được phép chia 8)

- GV: Từ phép nhân 8 x 3 = 24 ta viết được phép chia 24 : 3 = 8. Đây là cơ sở để thành lập bảng chia 8.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn lên mặt bàn

- HS đọc lại: 8 x 3 = 24 24 : 3 = 8

- HS tự lập các công thức còn lại theo nhóm

(nêu các công thức nhân 8 rồi lập công thức chia 8 tương ứng). Các nhóm cử đại diện báo cáo.

(19)

? Giả sử có phép nhân 8 x 1 = 8, ai viết được phép chia. (8 : 8 = 1)

? 8 x 2 = 16, viết được phép chia nào? (16 : 8 = 2)

- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ 8 đến 80 (đếm thêm 8), số chia là 8, thương từ 1 đến 10.

- GV HD HS học thuộc bảng chia 8 tại lớp.

3. Thực hành(16’) Bài 1. ( UDNTT)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

- Chữa, nhận xét ĐS

? Làm thế nào tìm được thương đúng.

- Yêu cầu HS đổi vở KT chéo.

- Gọi HS đọc lại bảng chia 8.

Bài 2. Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yc hs làm bài.

- Chữa, nhận xét ĐS.

- Yc HS nêu cách nhẩm.

- Nhận xét mối quan hệ của phép tính trong mỗi cột.

- GV nêu mqhệ giữa phép nhân và phép chia:

lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.

Bài 3. Giải toán.( UDCNTT) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: HS đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ em làm thế nào.

- HS chữa bài đúng vào vở.

? Bài toán thuộc dạng nào?

- GV chốt lại cách giải bài toán.

Bài 4. Giải toán.( UDCNTT)

Bảng chia 8

8 : 8 = 1 48 : 8 = 6 16 : 8 = 2 56 : 8 = 7 24 : 8 = 3 64 : 8 = 8 32 : 8 = 4 72 : 8 = 9 40 : 8 = 5 80: 8 = 10 Bài 1

- Viết số thích hợp vào ô trống.

- HS làm bài vào vở bài tập, 1HS lên bảng

- Lấy SBC chia cho SC.

Số bị chia

8 16 24 32

Số chia 8 8 8 8 Thương 1 2 3 4 Bài 2. Tính nhẩm

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, 2HS lên bảng.

8 x 2 = 16 8 x 4 = 24 8 x 7 = 56 16 : 8 = 2 24 : 8 = 4 56 : 8 = 7 16 : 2 = 8 24 : 4 = 8 56 : 7 = 8

Bài 3. Giải toán - HS đọc bài toán - Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt:

8 chuồng : 48 con thỏ Mỗi chuồng: … con thỏ?

- Hs trả lời.

Bài giải.

Mỗi chuồng có số con thỏ là.

48 : 8 = 6 (con thỏ)

Đáp số: 6 con thỏ.

- Chia thành các phần bằng nhau.

Bài 4. Giải toán - HS đọc bài toán

(20)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yc HS làm bài, 1HS lên bảng.

- Chữa: đọc bài bạn nhận xét ĐS.

? Muốn biết 48 con cần bao nhiêu chuồng em làm ntn.

? Bài toán thuộc dạng toán nào.

- GV củng cố hai dạng bài có phép tính giống nhau nhưng danh số khác nhau.

C. Củng cố, dặn dò.2’

- Yc HS đọc thuộc bảng chia 8.

- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.

- Hs thực hiện yêu cầu.

Tóm tắt: 8 con : 1 chuồng 48 con : …. chuồng?

Bài giải

Cần số chuồng thỏ là.

48 : 8 = 6 (chuồng)

Đáp số: 6 chuồng - Chia theo nhóm.

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––

CHÍNH TẢ( nghe - viết) CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Nghe viết chính xác bài ca dao “Cảnh đẹp non sông”.

- Tìm và viết đúng các tiếng có chứa âm đầu tr/ch hoặc at/ac - Viết đẹp, trình bày đúng các câu ca dao.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý trân trọng cảnh đẹp non sông

* GDMT: HS biết yêu cảnh đẹp quê hương qua các câu ca dao và biết bảo vệ nó.

II. CHUẨN BI: Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. Bài cũ(5’)

- Gọi 3HS lên bảng tìm và viết từ có tiếng bắt đầu bằng x/s.

- Nhận xét chữa bài.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu bài học.

2. Hướng dẫn viết chính tả. 25’

a. Chuẩn bị.

- GV đọc bài. 2HS đọc lại đoạn cần viết.

? Bài ca dao nói lên điều gì.

? Bài chính tả có những tên riêng nào.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Ca ngợi cảnh đẹp của non sông, đất nước ta

- Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.

(21)

? 3 câu ca dao đầu viết theo thể thơ nào, trình bày thế nào cho đẹp.

? Trong bài chính tả những chữ nào viết hoa

? Giữa 2 câu ca dao ta viết ntn.

- HS viết những chữ khó viết: quanh quanh, non xanh, lóng lánh…

b. Viết bài

- GV đọc cho HS viết bài.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài.

- GV chấm 5 - 7 bài.

- GV nhận xét chung.

3. Luyện tập: 8’

Bài 1: Tìm từ. ? Bài tập yêu cầu gì.

- Yc HS làm bài.

- Chữa: 1HS đọc nghĩa của từ, 1HS nêu từ.

- GV chốt kq đúng.

Bài 2:Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.

? Bài tập yêu cầu gì.

- Yc HS làm bài, sau đó gọi HS đọc kq làm được

- Nhận xét, chốt kq đúng.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà tìm tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần iêc/ ươc.

- Thể thơ lục bát, 6 chữ viết lùi vào 2 ô, 8 chữ viết lui vào 1 ô.

- Chữ đầu câu, tên riêng - Viết cách ra một dòng

Bài 1:

+ HS đọc yêu cầu

a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa:

- Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng: chuối.

- Làm cho người khỏi bệnh: chữa bệnh.

- Cùng nghĩa với nhìn: trông.

b) Từ chứa vần at/ ac:

- Mang vật nặng trên vai: vác.

- Có cảm giác cần uống nước: khát.

Bài 2:

- Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả.

- Hs làm bài.

a) Bắt đầu bằng ch: chùa, chảy, chia, chày.

Bắt đầu bằng tr: tranh, trúc.

b) Có vần ươc: nước.

Có vần iêc: biếc.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––

Tự nhiên- Xã hội

Tiết 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

(22)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa.

Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó.

2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

- Các phương pháp: Làm việc theo cặp / nhóm. Tranh luận. Trò chơi.

*GD MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,…(bộ phận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (29’)

1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- 2 em thực hiện.

a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (8’)

* Mục tiêu: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động hạc tập.

* Cách tiến hành:

- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình và trả lời theo gợi ý sau:

- - Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học. Trong từng hoạt động đó, GV làm gì? HS làm gì?

- Bước 2: Một số HS lên hỏi và trả lời trước lớp.

- Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em liên hệ thực tế bản thân.

- Em thường làm gì trong giờ học?

- Em có thích học theo nhóm không?

- HS quan sát các hình và trả lời theo gợi ý.

- - Một số HS lên hỏi và trả lời trước lớp.

- HS bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.

- HS thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các em tliên hệ thực tế bản thân.

(23)

- Em thường học nhóm trong giờ học nào?

- Em thường làm gì khi học nhóm?

- Em có thích được đánh giá bài của bạn không? Vì sao?

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10’)

* Mục tiêu: Kể được những môn học, HS được học ở trường.

* Cách tiến hành:

Bước 1: HS thảo luận theo các gợi ý sau:

+ Ở trường, công việc chính của HS là làm gì?

+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường.

- Từng HS sẽ:

+ Nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và nêu lí do.

+ Nói tên môn học mình thích nhật và giải thích tại sao.

+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ bạn trong học tập.

Bước 2: GV nhận xét bổ sung (nếu cần) Kết thúc bài học, GV liên hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những em học giỏi, chăm ngoan, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở các em học còn kém, chưa chăm.

C. Hoạt động nối tiếp: (3’)

* GDMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,….

Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

- HS thảo luận theo các gợi ý

- Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học tốt, ai cần phải cố gắng và cố gắng đối với môn học nào.

- Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm.

- Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

Tiết 12: CẮT, DÁN CHỮ I, T (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

(24)

2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Nhận xét chung.

B. Bài mới: (29’) 1. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên giới thiệu trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 3.Thực hành. (20’)

* Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.

- Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình.

- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.

- Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

b. Hoạt động 4.Trưng bày sản phẩm (10’)

* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

* Cách tiến hành:

+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh.

- Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.

- bước 1: kẻ chữ I, T.

- bươc 2: cắt chữ T.

- bước 3: dán chữ I, T.

- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Học sinh không đùa nghịch kéo khi thực hành.

- Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm.

- Lớp bình chọn, nhận xét.

(25)

- Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

C. Củng cố - dặn dò(5’)

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.

- Dặn dò học sinh giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học

“Cắt, dán chữ H, U”.

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 22/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 29/11/2019 Toán

Tiết 60: LUYỆN TẬP I. MUC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố về phép chia trong bảng chia 8.

- Tìm 1/8 của một số.

- Áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính chia và giải toán c) Thái độ: GDHS ham thích học môn toán.

II. CHUẨN BI: Bảng phụ

III. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU

A. Bài cũ: (5’) Giải bài toán theo tóm tắt sau

Tóm tắt 8 mảnh : 32 m Mỗi mảnh:…m?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học 2. Thực hành.30’

Bài 1. Tính nhẩm.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Chữa: Nhận xét ĐS. HS đổi chéo vở KT.

- Gv cho HS nhận xét về phép nhân và phép chia để thấy mối quan hệ giữa phép nhân và chia (lấy tích chia cho TS này được TS kia)

Bài 2. Tính nhẩm.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- Yc hs làm bài.

- Chữa: HS đọc bài, NX

Bài giải

Mỗi mảnh dài số mét là:

32 : 8 = 4 (m) Đáp số: 4 m

Bài 1. Tính nhẩm.

+ HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, H nêu miệng kết quả theo cột

8 x 2 = 16 8 x 3 = 24 8 x 4 = 32 16 : 8 = 2 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4 8 x 6 = 48 8 x 7 = 56 8 x 8 = 64 48 : 8 = 6 56 : 8 = 7 64 : 8 = 8 Bài 2. Tính nhẩm.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài, 2HS nêu miệng kết quả.

32 : 8 = 4 40 : 8 = 5 48 : 8 = 6

(26)

? Dựa vào đâu để nhẩm nhanh kq. (bảng chia đã học)

? Em nx gì về 2 phép chia 32: 8 và 32 : 4?

Bài 3.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yc HS tự tóm tắt và làm bài. 1HS lên bảng.

- Chữa: NX đúng sai.

HS giải thích cách làm.

GV cho đổi chéo vở kiểm tra

? Bài toán trên giải bằng mấy phép tính, nhắc lại các bước của bài toán.

(Bước1: Tìm số bé; Bước 2: chia thành phần bằng nhau)

Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- Gọi hs đọc yêu cầu.

- GV tổ chức trò chơi.

- Chữa: Làm thế nào để tìm được 1/8 số ô vuông. (lấy tổng số ô vuông chia cho 8) C. Củng cố, dặn dò(2’)

- Nhắc lại nội dung giờ học hôm nay.

- Về làm bài SGK

32 : 4 = 8 40 : 5 = 8 48 : 6 = 8 - SBC chia cho SC được T; SBC chia cho T được SC.

Bài 3.

+HS đọc bài toán và trả lời.

- Hs tóm tắt, hs làm bài.

Tóm tắt: Có : 58kg Bán: 18kg

Còn lại chia các túi Mỗi túi: …kg?

Bài giải

Số ki- lô- gam gạo còn lại là:

58 - 18 = 40 (kg)

Mỗi túi có số ki- lô- gam gạo là:

40 : 8 = 5 (kg) Đáp số: 5kg

Bài 4. Tô màu 1/8 số ô vuông trong mỗi hình.

- HS nêu yêu cầu - Hình (a) tô 2 ô - Hình (b) tô 3 ô - Hình (c) tô 4 ô

- Hs thực hiện yêu cầu.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC I. MUC TIÊU

a) Kiến thức:

- Dựa vào ảnh hoặc tranh vẽ một cảnh đẹp đất nước, nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó.

- Viết những điều đã nói thành một đoạn văn ngắn. Chú ý viết thành câu, dùng từ đúng.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết về cảnh đẹp đất nước.

c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý cảnh đẹp đất nước

*GDMT: GD tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta. Quyền được tham gia.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy, sáng tạo.

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

III. CHUẨN BI

(27)

- Tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước, hoặc cảnh đẹp địa phương.

IV. CÁC HĐ DAY HOC CHỦ YẾU A. Bài cũ(5’)

- Nói về quê hương hoặc nơi em đang ở, (2HS)

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học.

2. HD làm bài tập.30’

Bài 1: Dựa vào tranh, ảnh về một cảnh đẹp ở nước ta, nói những điều em biết về cảnh đẹp đó theo gợi ý

- Gọi hs đọc các gợi ý.

- Yc HS tập nói theo cặp.

- Một số em tiếp nối nhau thi nói.

- Cả lớp nghe, nhận xét.

- GV khen gợi những HS đã nói về tranh ảnh của mình đủ ý, biết dùng các từ ngữ gợi tả, sử dụng hình ảnh so sánh, khi tả bộc lộ được ý nghĩ tình cảm của mình với cảnh đẹp đất nước.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

? Bài tập yêu cầu gì.

- Gọi vài em đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, sửa câu từ nếu HS viết sai.

* TH: BVMT và QTE….

3. Củng cố, dặn dò(2’) - Nhận xét giờ học.

- Về viết một đoạn văn kể về một cảnh đẹp quê hương.

- HS để tranh, ảnh đó chuẩn bị lên bàn, có thể để HS quan sát ảnh chụp về bãi biển Phan Thiết

a) Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào?

b) Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?

c) Cảnh trong tranh (ảnh) có gì đẹp?

d) Cảnh trong tranh (ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?

* Gợi ý:

Đây là bãi biển Phan Thiết một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Bao trùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời. Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của một cồn cát, màu vàng ngà của bãi cát ven bờ và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển.

Núi và biển kề nhau thật là đẹp.

Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào về đất nước mình có nhiều phong cảnh đẹp như thế.

Bài 2: Viết những điều nói trên thành một đoạn văn từ 5 - 7 câu.

- HS nêu yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ viết bài.

- Hs lắng nghe.

–––––––––––––––––––––––––––––––––

(28)

Sinh hoạt TUẦN 12 PHẦN I: SINH HOẠT LỚP

TUẦN 12 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.

II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức(1p) B. Các bước tiến hành(18p) - Cả lớp hát tập thể một bài.

- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.

- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.

- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.

1. Nhận xét tuần 12:

* Ưu điểm:

………

………

……….

………

*Tồn tại:

………

………..

………

- Tuyên dương:………..

………

- Nhắc nhở:……….

………

2. Phương hướng tuần 13: Tiếp tục phát huy nề nếp đã đạt được ở tuần 12 - Tích cực học thuộc lòng các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân đã học.

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vô lí do.

- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả 15 phút truy bài đầu giờ.

- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.

- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

- Không mang quà vặt và tiền đến trường.

- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng học.Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.

(29)

- Thi đua giành nhiều tuyên dương, nhận xét tốt chào mừng ngày 20/11.

C, Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

PHẦN II: Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 2: KĨ NĂNG GIAO TIẾP VỚI BẠN BÈ VÀ MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: HS hiểu được lời chào đem lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người: Lời chào cao hơn mâm cỗ.

- Giúp Hs biết nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi trong một số tình huống cụ thể.

- Rèn cho các em có kĩ năng và thái độ giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.

b. Kĩ năng: Học sinh hoàn thành được bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4,5.

c. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập: BT1, BT3, BT4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

- Ở nhà em đã tự làm lấy những việc gì?

- Tại sao em phải tự làm lấy những việc của bản thân?

- Nhận xét

B. Bài mới: (15’) 1. Giới thiệu bài(1’)

- Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

2. Các hoạt động chính:

* Hoạt động 1: Đọc truyện: Lời chào - GV đọc truyện:Lời chào (T.7)

- Hoạt động nhóm: Nhóm 4.

- GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:

+Vì sao cha yêu cầu con chào bà cụ?

+ Sau khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé cảm nhận được điều gì mà trước đó không có?

- 2Hs trả lời.

- Hs nghe giới thiệu.

- Hs theo dõi.

- 2 HS đọc lại truyện, Cả lớp theo dõi.

- Hs hoạt động nhóm.

- Các nhóm làm việc ghi vào phiếu.

Đại diện các nhóm trình bày câu hỏi thảo luận:

+ Gặp người lớn tuổi hơn con, con phải chào người đó trước. Vì thế cha yêu cầu con phải chào bà cụ

+ Sau khi chào bà cụ và được bà cụ chào lại, cậu bé cảm nhận mọi vật xung quanh như đang thay đổi. Mặt trời rực rỡ. Trên cành cây cao gió lướt nhẹ nhàng. Những chiếc lá rung rinh đùa giỡn. Chú bé cảm thấy vui sướng trong lòng.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

(30)

- Gọi nhận xét, bổ sung.

*GV kết luận: Khi gặp người lớn tuổi chúng ta cần chào hỏi lễ phép.

*Hoạt động 2: Xử lí tình huống và đóng vai.

Bài tập 2:

- Hs đọc yêu c

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả, phân biệt được các tiếng có vần khó c) Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý và tự hào về cảnh đẹp quê hương.. * GDBVMT:

Những lời dạy của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức (HĐ tìm hiểu bài)3. * QP và AN: GDHS học tập tốt để xây dựng đất nước ta giàu

Kiến thức: Nhận biết quan sát các hình ảnh và nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh quê hương.. Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ được tranh phong cảnh

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.. Học sinh: Đồ dùng học tậpa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Rèn kĩ năng viết chữ đúng mẫu chữ, cỡ chữ và cách nối nét đúng quy định, viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ - Hình thành năng lực: Năng lực

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe và kể 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Giới thiệu

- HS luyện viết đúng mẫu, đúng tốc độ, đều nét các từ có vần vừa học trong:Thanh kiếm, âu yếm, ao chuôm, bánh ngọt, bãi cát, thật thà đúng chữ

- Kĩ năng: Viết đúng các vần ăm, ăp, ươn, ương; các từ ngữ: chăm học, khắp vườn, vườn hoa, ngát hương kiểu chữ viết thường bằng chữ cỡ nhỡ đúng quy trình viết,