• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 BUỔI SÁNG

Ngày soạn: 23 / 10 / 2020

Ngày giảng: Thứ Hai 26/ 10 / 2020

Tập đọc NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nén nổi, cố lách, khóc toáng, lấm lem.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng các nhân vật: Minh, bác bảo vệ, cô giáo.

- Hiểu nghĩa các từ mới: Gánh xiếc, tò mò, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung toàn bài và cảm nhận đuợc ý nghĩa: Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo nên học sinh người. Cô như mẹ hiền của các em.

* QTE: Hs có quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giúp đỡ. Bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS: Thể hiện sự cảm thông. Kiểm soát cảm xúc. Tư duy phê phán.

3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV :Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

2, 3 HS đọc TL bài thơ. - Cô giáo lớp em.

- Bài thơ cho các em thấy điều gì ? - Bạn HS rất yêu thơng kính trọng cô giáo.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc: (30p)

2.1. GV đọc mẫu toàn bài: - HS chú ý nghe.

a. Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

- Hướng dẫn HS đọc đúng: Không nên giỏi, trốn sao được, đến lượt Nam, cố lách, lấm lem, hài lòng.

b. Đọc từng đoạn trớc lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Hướng dẫn HS đọc nhấn giọng, nghỉ hơi đúng.

- HS đọc trên bảng phụ.

- Từ ngữ - Gánh xiếc, tô mô, lách lấm lem, thập thô

SGK.

- Nói nhỏ vào tai.

- Cựa quậy mạnh, cố thoát.

(2)

c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm

d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.

Tiết 2:

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p)

Câu hỏi 1: 1 HS đọc - HS đọc thầm đoạn 1

- Giờ ra chơi, minh rủ Nam đi đâu. - Trốn học ra phố xem xiếc (1, 2 HS nhắc lại lời thầm thì của Minh với Nam.

Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ? - Chui qua chỗ tường thủng.

Học sinh đọc thầm đoạn3

- Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?

- Cô nói với bác bảo vệ "Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này HS lớp tôi" cô đỡ em ngồi dậy, phủi đất cát dính bẩn trên xem, đa em về lớp.

- Việc làm của cô giáo thể hiện thái độ thế nào ?

- Cô rất dịu dàng, yêu thương học trò/cô bình tĩnh và nhẹ nhàng khi thấy học trò phạm khuyết điểm.

Câu 4: Đọc thầm đoạn 4.

- Cô giáo làm gì khi Nam khóc ? Lần trước, bị bác bảo vệ giữ lại, Nam khóc vì sợ lần này, vì sao Nam bật khóc ?

- Cô xoa đầu Nam an ủi.

- Vì đau và xấu hổ.

Người mẹ hiền trong bài là ai? - Là cô giáo.

4. Luyện đọc lại. (20p)

- Đọc phân vai (2-3N) - Người dẫn chuyện, bác bảo vệ cô giáo, Nam và Minh.

5. Củng cố dặn dò: (3p)

- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là mẹ hiền.

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống như người mẹ đối với các con trong gia đình.

- Lớp hát bài: Cô và mẹ

-Về nhà đọc trước yêu cầu bài K/c.

- Nhận xét giờ học.

===========================================

Toán 36 + 15 I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 36+15 (cộng có nhớ dới dạng tính viết) củng cố phép cộng dạng 6 + 5, 36 + 5.

- Củng cố việc tính tổng các số hạng và biết và giải toán đơn về phép cộng.

(3)

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giỏo viờn:

- Tranh minh hoạ trong SGK.

- 4 bó chục que tính và 11 que tính rời.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5P) - 2 HS đặt tính thực hiện.

- Cả lớp làm bảng con.

46 + 7 66 + 9 2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng 36+15:(7p) - GV nêu đề toán: Có 36 que tính thêm 15 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính, dẫ ra phép tính 36+15.

- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả: 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính, 3 chục que tính cộng 1 chục que tính là 4 chục que tính thêm 1 chục que tính là 5 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 51 que tính.

Vậy 36 + 15 = 15

- GV viết bảng, hướng dẫn đặt tính. 36 - 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1

- 3 cộng 1 bằng 4 thêm 1 bằng 5, viết 5.

*Lưu ý: Đặt tính và tính (thẳng cột đơn vị với đơn vị, chục với chục).

15 51 b. Thực hành:

- Dòng bảng con.

- Dòng 2 (SGK – bảng lớp).

Bài 1:(6p) HS thực hiện phép tính (cộng trừ từ phải sang trái từ đơn vị đến chục, kết quả viết chữ số trong cùng hàng phải thẳng cột) và có nhớ 1 sang tổng các chục.

- GV nhận xét.

36 24 35

18 19 26

54 43 61

38 17 44

56 16 37

94 33 81

Bài 2: (7p)Đặt tính rồi tính tổng. - HS nêu yêu cầu - Lớp làm bảng con.

36 24 35

18 19 26

- Nhận xét. 54 43 61

(4)

Bài 3: (7p)HS tự đọc đề toán - Nêu kế hoạch giải

*VD: Bao gạo cân nặng 46 kg, bao ngô cân nặng 27kg. Hỏi cả 2 bao cân nặng bao nhiêu kg.

- 1 em tự tóm tắt.

- 1 em giải.

Bài giải:

- Nhận xét chữa bài.

Cả 2 bao cân nặng là:

46+27=73(kg) Đáp số: 73kg 4. Củng cố - dặn dò: (3p)

- Nhận xét giờ học.

===================================

BUỔI CHIỀU Tập viết

Chữ hoa: G I. Mục tiêu

1) Kiến thức

- Biết viết các chữ hoa G theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ cái viết hoa G đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết câu ứng dụng.

III. các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Cho HS viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con E, Ê

- Đọc lại cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Em yêu trường em.

- Viết bảng con: Em 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (5p)

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ G:

- GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ G cao mấy li ? - 8 li

- Gồm mấy đờng kẻ ngang ? - Cấu tạo mấy nét.

- 9 đờng kẻ ngang.

- 2 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong dới và nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Hướng dẫn cách viết. - HS quan sát

(5)

- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.

- Nét 1: Viết tơng tự chữ C hoa

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 chuyển hướng bút viết nét khuyết DB ở đường kẻ 2.

3. Hướng dẫn viết bảng con. - Cả lớp viết 2 lần.

4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

(5p)

- Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát, đọc cụm từ.

- Góp sức chung tay nghĩa là gì ? - Cùng nhau đoàn kết làm việc.

- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét.

- Chữ nào có độ cao 1 li ? - o, u, e, , n, a - Chữ nào có độ cao 1,25 li ? - s

- Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - t - Chữ nào có độ cao 2 li ? - p - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - h, g, y - Chữ nào có độ cao 4 li ? - G - Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.

- GV vừa viết chữ góp, vừa nói cách viết.

5. HS viết vở tập viết: (14p) - HS viết vở tập viết.

- GV yêu cầu HS viết - HS viết theo yêu cầu của GV.

6. Chấm, chữa bài: (3p) - GV chấm 5, 7 bài nhận xét.

7. Củng cố dặn dò: (3p) - Về nhà luyện viết thêm.

- Nhận xét chung tiết học.

===========================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 24 / 10 / 2020

Ngày giảng: Thứ Ba 27/ 10 / 2020

Toán

Tiết 37: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố các công thức cộng qua 10 ( trong phạm vi 20) đã học dạng 9+5; 8+5;7+5; 6+5…

- Rèn kỹ năng cộng qua 10 (có nhớ) các số trong phạm vi 100.

- Củng cố kiến thức về giải toán, nhận dạng hình.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(6)

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) - 2 HS lên bảng

- Lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

Bài 1: (5p) Tính nhẩm

Thuộc các công thức cộng qua 10 trong phạm vi 20.

Bài 2: (7p) Củng cố tính tổng 2 số

Bài 4: Giải toán theo tóm tắt

Gv chép tóm tắt lên bảng. Gọi hs nhìn tóm tắt đọc đề toán

- Hs làm bài, nhận xét - Gv nhận xét

Bài 5: (7p)Gợi ý nên đánh số vào hình rồi đếm.

- Nhận xét chữa bài.

4. Củng cố dặn dò: (3p) - Nhận xét tiết học.

36 + 18 24 + 19

- HS làm SGK - Nêu miệng

- HS làm SGK (bảng con) - 5 HS lên bản nêu miệng.

Số hạng 26 17 38 26 15

Số hạng 5 36 16 9 36

Tổng 31 53 54 35 51

- 1 em lên giải

Số cây đội 2 trồng được là:

46 + 5 = 51 (cây) Đáp số: 51 cây

- Có 3 hình tam giác là: H1, H3, H1+2+3.

- Có 3 hình tứ giác: H2, H(2, 3), H(1, 2).

=====================================

Kể chuyện

Tiết 8: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIấU

1) Kiến thức

- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện người mẹ hiền bằng lời của mình.

- Biết tham gia dựng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, Minh, bác bảo

vệ, cô giáo.

- Lắng nghe bạn kể, đánh giá được lời kể của bạn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện thành thạo 3)Thái độ: Giỳp HS yờu thớch mụn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

(7)

- Nhận xét. - 2 HS kể lại từng đoạn (ngời thầy cũ) 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

b. Hướng dẫn kể chuyện: (25p)

 Dựa theo tranh vẽ, kể từng đoạn.

- Hướng dẫn HS - HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh từng đoạn câu chuyện.

(1 HS kể mẫu đoạn 1) - Hai nhân vật trong tranh là ai ?

- Nói cụ thể về hình dáng từng nhân vật.

- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ, mặc áo sẫm màu.

- Hai cậu trò chuyện với nhau những gì?

- Minh thì thầm … Trốn ra.

- Cho 1, 2 học sinh kể đoạn 1 - Nhận xét.

* Học sinh tập kể từng đoạn chuyện theo nhóm dựa theo từng tranh.

+ ứng với từng đoạn 2,3,4.

b. Dựng lại câu chuyện theo vai. - Học sinh tập kể theo các bớc.

+ Bước 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện

HS1: Nói lời Minh

- Giáo viên nêu yêu cầu của bài. HS 1: Nói lời bác bảo vệ.

HS 3: Nói lời cô giáo.

HS 4: nói lời Nam ( Khóc cùng đáp với Minh

+ Bước 2: - HS đọc chia thành các nhóm, mối nhóm

5 em, phân vai, tập dựng lại câu chuyện.

+ Bước 3: - 2,3 nhóm thi dựng lại câu chuyện trớc

lớp.

(Hoá trang để hoạt cảnh hấp dẫn hơn)

* Nhận xét, bình chọn nhóm và cá nhân kể chuyện hấp dẫn sinh động, tự nhiên nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (3p)

- GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

===========================

Tập đọc

BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIấU

1) Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Lòng nặng trĩu, nỗi buồn, lặng lẽ, trìu mến…

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

(8)

- Biết đọc bài với kể chậm, buồn, nhẹ nhàng.

- Nắm được nghĩa các từ mới: Âu yếm, thì thào, trìu mến.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Thái độ dịu dàng, đầy thương yêu của thầy giáo đã động viên, an ủi bạn HS đang đau buồn vì bà mất làm bạn càng cố gắng không phụ lòng tin

* QTE: Khi đến trường HS cú quyền học tập, vui chơi 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện - Người mẹ hiền trong bài là ai ? - Vì sao cô giáo trong bài được gọi là:

Người mẹ hiền.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện đọc: (30p)

* GV đọc mẫu

- Chú ý rèn đọc đúng.

Nối tiếp nhau đọc truyện

* Đọc từng đoạn trớc lớp.

Chia đoạn: 3 đoạn

- Hướng dẫn HS đọc 1 số câu.

- Hiểu 1 số từ ngữ.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10p) Câu 1:

Tìm những từ ngữ cho thấy An rất buồn khi bà mới mất ? Vì sao An buồn nh vậy ?

Câu 2: (1 HS đọc)

- Khi biết An cha làm bài tập thái độ của thầy giáo nh thế nào ?

- Vì sao thầy giáo không trách an khi biết em cha làm bài tập ?

- Người mẹ hiền.

- Là cô giáo.

- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo HS giống nh 1 người mẹ đối với các con trong gia đình

- HS tiếp nỗi nhau đọc.

- Dịu dàng, trở lại lớp, lặng lẽ, tốt lắm, khó nói.

- HS nối tiếp nhau đọc.

Đoạn 1: ( Từ đầu … vuốt ve) Đoạn 2: ( Từ … bài tập) Đoạn 3: ( Còn lại)

- Mới mất, từ mất, tỏ ý, thơng tiếc, kính trọng.

- Đám tang (lễ tiễn đa ngời chết) - Đại diện các nhóm thi đọc.

- HS đọc đoạn 1+2.

- Lòng An nặng trĩu nỗi buồn nhớ bà, An ngồi lặng lẽ.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn đợc bà âu yếm, vuốt ve.

- HS đọc đoạn 3.

- Vì An yêu bà, tiếc nhớ bà, kể chuyện cổ tích, không còn đợc bà âu yếm, vuốt ve.

(9)

- Vì sao An lại nói tiếp với thầy sáng mai em sẽ làm bài tập ?

Câu 3: (HS đọc)

- Tìm những từ ngữ nói về tình cảm của thầy giáo với An.

- Thầy giáo của An rất yêu thương học trò. Thầy hiểu và cảm thông được với nỗi buồn của An, biết khéo léo động viên An…thầy.

4. Luyện đọc lại: (20p) 2, 3 nhóm đọc phân vai.

- Nhận xét.

5. Củng cố dặn dò. (3p) - GV đọc lại bài văn - Đọc lại tên khác cho bài.

* QTE: Khi đến trường các con có những quyền gì ?

- HS đọc đoạn 3.

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An bằng bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thơng yêu.

- Vì thầy cảm thông với nỗi buồn của An, với tấm lòng tình yêu bà của An. Thầy hiểu An buồn nhớ bà nên không đợc bài tập chứ không phải An lời biếng, không chịu làm bài.

- Vì sự cảm thông của thầy đã làm an cảm động…

- HS đọc lại đoạn 3.

- Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến tình yêu. Khi nghe An hứa sáng mai sẽ làm bài tập, thầy khen quyết định của An "tốt lắm' và tin tởng nói: Thầy biết em nhất định sẽ làm.

- Người dẫn chuyện, An, Thầy giáo.

- Nỗi buồn của An - Tình thương của thầy - Em nhất định sẽ làm.

- HS có quyền học tập và vui chơi

============================================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 22: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

(10)

phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) ““Khỉ Con đi thăm bà nội. Nó hứa sẽ mang quả thông về cho Sóc Đỏ, cỏ tươi cho Dê Non, cà rốt cho Thỏ Xám. Thế nhưng mãi đi chơi vui quá, nó quên hết những lời đã hứa. Về nhà, Khỉ Con gặp lại các bạn, nó vờ như không có chuyện gì xảy ra. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác.”

b) “Hết giờ ra chơi, / hai em đã ở bên bức tường. // Minh chui đầu ra. //

Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. // Đến lượt Nam đang cố lách ra / thì bác bảo vệ vừa tới, / nắm chặt hai chân em : // “Cậu nào đây ? // Trốn học hả ? ”. // Nam vùng vẫy. // Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. // Sợ quá, / Nam khóc toáng lên.//.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Các bạn gọi Khỉ Con là “kẻ khoác lác” vì Khỉ Con (HS cả lớp)

A. Lừa dối mọi người B. Không giữ lời hứa

C. Quên mang quả thông về cho Sóc Đỏ

Bài 2. Chọn những dòng ghi việc làm của cô giáo khi cô thấy Nam khóc: (HSNK)

A. Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay với Nam để em khỏi đau.

B. Cô xoa đầu Nam.

C. Cô nghiêm giọng phê bình Nam và Minh.

D. Cô kéo Nam lùi lại, đỡ em dậy, phủi đất cát trên người em.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày - Các nhóm thực hiện, trình bày kết

(11)

kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

==================================

Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐỀ: VÒNG TAY BẠN BÈ HOẠT ĐỘNG 2:TỔ CHỨC TRÒ CHƠI I/- Mục tiêu

- Rèn luyện sự nhanh nhẹn, khéo léo, năng động cho HS.

- GD cho HS tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp tác.

- Phát triển cho HS kĩ năng sống như: KN giao tiếp, hợp tác,…

- Tăng cường sự tương tác giữa HS với HS, giữa GV với HS.

- Tạo không khí vui tươi, giảm bớt những mệt mỏi, căng thẳng cho HS II/- NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC

- Nội dung:

+ Trò chơi: “ mèo đuổi chuột”

- Hình thức:

+ Nhóm lớp III/- CHUẨN BỊ

- Phương tiện:

+ Sân chơi khu vực + Sách trò chơi dân gianVN - Tổ chức: + GV phổ biến kế hoach hoạt đông + Người điều khiển: GVCN

IV/- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH - NĐKHD HS tập hợp đội hình

- NĐK bắt nhịp cho HS hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết”.

- Tuyên bố lí do, giới thiệu trò chơi.

- NĐK Giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung, cách thức, yêu cầu của hoạt động.

- NĐK phổ biến tên trò chơi: “ Mèo đuổi chuột”, cách chơi, luật chơi.

- NĐK hướng dẫn HS đọc bài đồng giao:

“ Mèo đuổi chuột

- Tập hợp đội hình vòng tròn.

- HS hát.

- Nghe, vỗ tay - Nghe.

- Nghe.

- HS đọc

(12)

Chuột chạy đằng trước Mèo đuổi đằng sau

………

Thế rồi chú chuột lại đóng vai mèo”.

- NĐK tổ chức cho HS chơi

- NĐK mời đại diện HS từng lớp nhận xét về sự CB và tham gia hoạt động của lớp mình

- NĐK mời các nhóm nhận xét về sự CB và tham gia hoạt động của nhóm mình

- NĐK nhận xét về sự CB và tham gia hoạt động của từng nhóm.

- Nêu ý nghĩa GD của trò chơi.

- HD học sinh CB cho HĐ sau.

- HS chơi, kết hợp đọc bài đồng giao.

- Đại diện lớp nhận xét

- GVCN nhận xét

- HS Nghe

======================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27 / 10 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 30/ 10 / 2019

Toán BẢNG CỘNG 1) Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng có nhớ (trong phạm vi 20)

để vận dụng khi tính nhẩm, công các số có 2 chữ số (có nhớ) giải toán có lời văn.

- Nhận dạng hình tam giác, hình tứ giác.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

III. hoạt động dạy học a. Kiểm tra bài cũ:(5p)

- Đặt tính rồi tính. - HS làm bảng con.

36 38 46

16 15 9

- Nhận xét chữa bài 52 53 55

b. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

a. Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng (7p)

Bài 1 : ( 5p) Tính nhẩm.

- GV ghi bảng các phép tính. - HS nêu nhẩm viết kết quả vào SGK

(13)

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả

- Hỏi kết quả của 1 vài phép tính. 9 cộng 2 bằng 11. Vậy 2 cộng 9 bằng bao nhiêu ?

2 + 9 = 11 4 + 7 = 11 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 3 + 9 = 12 4 + 9 = 13 Bài 2: (7p)Tính - HS làm bài vào bảng con.

15 26 36 42

9 17 8 39

- Nhận xét chữa bài. 24 43 44 81

Bài 3: (7p) Bài toán dạng toán gì? vì sao?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải - Nhận xét chữa bài.

- Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. Vì nặng hơn nghĩa là nhiều hơn.

Tóm tắt:

Hoa : 28 kg Mai nặng hơn: 3kg Mai :…kg

Bài giải:

Mai cân nặng là:

28 + 3 = 31 (kg)

Đáp số: 31kg C. Củng cố dặn dò: (3p)

- Thi học thuộc lòng bảng cộng.

- Nhận xét giờ học.

===========================================

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI DẤU PHẨY

I. MỤC TIấU:

1) Kiến thức:

- Nhận biết đuợc các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu, biết chọn từ chỉ hành động, tổng hợp điền vào chỗ trống trong bài đồng dao.

- Biết dùng dấu phẩy để ngăn cách các từ cùng làm 1 chức vụ trong câu.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1.Giáo viên: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng - Mỗi em làm 2 câu.

a. Thầy Thái dạy môn toán b. Tổ trực nhật quét lớp.

c. Cô Hiền giảng bài rất hay.

- GV nhận xét cho điểm. d. Bạn Hạnh đọc truyện

(14)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1: (9p) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tìm các từ chỉ hành động, trạng thái của loài vật và sự vật trong những câu đã cho.

- GV mở bảng phụ.

- Nói tên các con vật, sự vật trong mỗi câu ?

- Con trâu, con bò (chỉ loài vật).

- Mặt trời (chỉ sự vật).

- Tìm đúng các từ chỉ hành động của loài vật trạng thái của sự vật trong từng câu.

- Lớp đọc thầm lại, viết từ chỉ hành động, trạng thái vào bảng con.

- Nêu kết quả (GV gạch dới từ chỉ hành động).

1, 2 em nói lời giải.

- Nhận xét chữa bài. *Giải: ăn, uống, toả Bài 2: (9p) Miệng

- GV nêu yêu cầu (chọn từ trong ngoặc đơn chỉ hoạt động thích hợp với mỗi ô trống).

- Cả lớp đọc thầm lại bài đồng dao, suy nghĩ, điền từ thích hợp vào SGK.

- 2 HS làm bảng quay.

- Lớp đọc đồng thanh bài đồng dao, Con mèo, con mèo.

Đuổi theo con chuột Giơ vuốt nhe nanh Con chuột chạy quanh - Nhận xét chữa bài. Luồn hang luồn hốc

Bài 3: (9p)Viết

- 1 HS đọc yêu cầu của bài (đọc bài 3 câu văn thiếu dấu phẩy không nghỉ hơi).

- Đọc bảng (a) - Trong câu có mấy từ chỉ hoạt động

của ngời ? các từ ấy trả lời câu hỏi gì ?

- 2 từ: học tập, lao động, trả lời câu hỏi làm gì.

- Để tách roc 2 từ cùng trả lời câu hỏi "làm gì" trong câu, ta đặt dấu phẩy vào chỗ nào ?

- Giữa học tập tốt và lao động tốt.

- Lớp suy nghĩ làm tiếp câu b, c vào vở.

- 2 học sinh lên bảng.

a. Lớp em học tập tốt, lao động tốt.

b. Cô giáo chúng em rất yêu thơng quý mến học sinh.

- Nhận xét chữa bài.

c. Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.

3. Củng cố dặn dò: (3p)

(15)

- Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm thêm chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật.

=============================

Chính tả (tập chép) Tiết 15: NGƯỜI MẸ HIỀN I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài Người mẹ hiền.

Trình bày bài chính tả đúng quy định, viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. - Làm đúng các bài tập phân biệt ai/ au, r/d/gi.

2)Kỹ năng: Rốn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1.GV - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2,3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con (Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre.

2. Bài mới:

1. GTB: Nêu mục đích, yêu cầu.

2. Bài mới: (19p)

- GV đọc đoạn chép - 1, 2 HS đọc đoạn chép.

- Cả lớp đọc thầm theo.

- Vì sao Nam khóc ? - Vì đau và xấu hổ

- Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ?

- Từ nay các em có trốn học đi chơi không?

- Trong bài chính tả có những dấu câu nào ?

- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm, hỏi.

- Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ?

- Dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu.

*Viết từ khó bảng con. - Xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, cửa lớp, nghiêm giọng.

* HS chép bài vào vở - Chấm một số bài

. Làm bài tập chính tả: (8p)

Bài 2: Điền ao hay au vào chỗ trống.

- Nhận xét chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 2 HS làm bảng con - 3 HS đọc 2 câu tục ngữ

a. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ Bài 3: a

- Nêu yêu cầu

- HS làm bảng con.

- Ca dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà.

(16)

- Dè dặt, giặt rũ quần áo, chỉ có rất một loài cá.

5. Củng cố dặn dò. (3p) - Nhận xét tiết học.

======================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 26 / 10 / 2020

Ngày giảng: Thứ Năm 29/ 10 / 2020

Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1) Kiến thức

Giúp HS củng cố về: Cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).

- Kĩ năng tính (nhẩm và viết) giải bài toán.

- So sánh các số có hai chữ số.

* Giảm tải bài 2

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trụi chảy 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1.GV: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Đọc bảng cộng 2 HS đọc.

- Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Luyện tập:(30p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.

- HS làm bài:

9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 4 + 8 = 12 3 + 8 = 11 8 + 4 = 12 8 + 3 = 11 Yêu cầu HS nêu kết quả từng phép

tính.

- Nhiều HS nêu miệng.

Bài 3: Tính - Cả lớp làm bảng con

36 35 69 9 27

36 47 8 57 18

72 82 77 66 45

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài ? - 1 HS đọc đề toán.

- Bài toán cho biết gì ? Mẹ hái 38 quả, chi 16 quả.

(17)

- Bài toán hỏi gì ? - Mẹ và chị hái đợc ? quả bởi.

- Yêu cầu HS tóm tắt và giải

Tóm tắt:

Mẹ hái : 38 quả Chị hái : 16 quả Mẹ và chị hái:…quả?

- GV nhận xét.

Bài giải:

Mẹ và chị hái số quả bởi là:

38 + 16 = 54 (quả) Đáp số: 54 quả 3. Củng cố dặn dò. (3p)

- Nhận xét tiết học.

===========================

Chính tả (nghe viết) Tiết 16: BÀN TAY DỊU DÀNG I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nghe -viết đúng một đoạn của bài bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên đầu bài, đầu câu và tên riêng của người.

-Trình bày đúng lời của An.(gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô).

- Luyện viết đúng các tiếng có ao/au; r/d/gi.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG

1.GV: - Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV đọc cho HS viết: xấu hổ, trèo cao, con dao, giao bài tập.

- Cả lớp viết bảng con.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích yêu cầu.

b. Hướng dẫn viết chính tả. (19P) b.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc bài chính tả 1 lần. - 2 HS đọc lại bài.

- An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ?

- Tha thầy hôm nay em cha làm bài tập.

- Khi biết An cha làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào ?

- Thầy không trách chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay, nhẹ nhàng, đầy trìu mến, yêu thơng.

- Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ?

- Chữ đầu câu và tên của bạn An.

- Khi xuống dòng chữ đầu câu viết nh thế nào ?

- Viết lùi vào 1 ô.

(18)

- Viết tiếng khó - HS viết bảng con.

b.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.

b.3. Chấm - chữa bài. (3p) - Chấm 5-7 bài nhận xét.

c. Hướng dẫn làm bài tập. (19p)

Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu

- Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au

3 nhóm ghi thi tiếp sức.

*VD: bao, bào, báo, bảo cao, dao, cạo…

*VD: cháu, rau, mau…

Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng

- Cả lớp làm vào SGK a. Đặt câu để phân biệt các tiếng

sau: da, ra, gia.

- Nhận xét, chữa bài.

a. - Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.

- Hồng đã ra ngoài từ sớm.

- Gia đình em rất hạnh phúc.

3. Củng cố dặn dò. (3p) - Nhận xét chung giờ học.

=====================================

Tự nhiên xã hội

TIẾT 8 : ĂN UỐNG SẠCH SẼ I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện, tiểu tiện.

- Nêu được tác dụng của các việc cần làm.

* ADPPBTNB: Hoạt động 1

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng tốt trong cuộc sống

* KNS:

- Kỹ năng tìm kiếm và sử lý thông tin: quan sát và phân tích để nhận biết những việc làm, hành vi đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để đảm bảo ăn uống sạch sẽ.

- Kỹ năng tự nhận thức:tự nhận xét về hành vi có liên quan đến việc thực hiện ăn uống của mình.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Bảng phụ

2. Học sinh: SGK, Vở.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động - Hát

(19)

2. Bài cũ Ăn, uống đầy đủ -Thế nào là ăn uống đầy đủ

-Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?

3. Bài mới *Khám phá

-GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.

-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.

-Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.

* Kết nối

 Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch

a) Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề

? Làm thế nào để ăn sạch

? Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?

b) Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS

- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời cảm xúc ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về cách ăn sạch, sau đó thảo luận nhóm 4 để ghi chép vào bảng nhóm c) Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

- Từ việc suy đoán của HS, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến, sau đó giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về cách ăn sạch sẽ +Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?

+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?

+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?

+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?

+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm

-Ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.

- Uống đủ nước - HS tự trả lời.

- HS kể tên các thức ăn, nước uống hàng ngày

- HS ghi chép những hiểu biết ban của mình về cách ăn sạch

- HS đề xuất các câu hỏi

+Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?

+Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?

+Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?

+Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?

+Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?

(20)

gì?

d) Thực hiện phương án tìm tòi + Tìm hiểu trên mạng Internet + Hỏi người lớn

+ Xem trên TV + Đọc sách, báo

-GV cho HS quan sát hình vẽ trong sgk để giúp HS đưa ra kết luận

e) Kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:

+ Rửa tay sạch trước khi ăn.

+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.

+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.

+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.

(Trình bày trước ndung này trên bảng phụ)

 Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch

 Mục tiêu: Biết cách để uống sạch

 ĐDDH: Tranh

*Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”

*Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.

*Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh

c/.TH ƯC HÀNH

 Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.

 Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.

 Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.

ĐDDH: Tranh, sắm vai.

GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.

GV chốt kiến thức.

Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ

- HS nêu phương án tìm tòi

- HS nghe

- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận.

Cả lớp chú ý lắng nghe.

- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.

- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.

- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.

- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.

- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.

- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Phải ăn, uống sạch sẽ - 1, 2 HS nêu.

(21)

để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.

4. Củng cố – Dặn dò

Qua bài học này, em rút ra được điều gì?

Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.

Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.

=======================================

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

TIẾT 8: YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ, KỂ NGẮN THEO CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu phù hợp với giao tiếp.

- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo, cô giáo.

- Dựa vào các câu hỏi, TL, viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về thầy cô giáo.

* QTE: Khi đến trường các con có quyền được tham gia nói lời mời, nhờ , yêu cầu, đề nghị, kể về thầy cô giáo. bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS

- Giao tiếp:cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Hợp tác. Ra quyết định. Tự nhận thức về bản thân. Lắng nghe phản hồi tích cực.

3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên:- Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Đọc thời khoá biểu ngày hôm sau (Bài tập 2 TLV tuần 7)

- 2 HS đọc.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (8p)(Thảo luận nhúm) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc tình huống a.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói lời mời. - Bạn đến thăm nhà em, em mở cửa mời bạn vào nhà chơi.

(22)

Chào bạn ! mời bạn vào nhà tớ chơi!

- A ! Ngọc à, cậu vào đi…

- Hãy nhớ lại cách nói lời chào khi gặp mặt bạn bè. Sau đó cùng bạn bên cạnh đóng vai theo tình huống, một bạn đến chơi một bạn là chủ nhà.

- HS đóng vai theo cặp.

- Một số nhóm trình bày:

*VD: HS1: Chào cậu ! tớ đến nhà cậu chơi đây.

HS2: Ôi, cậu ! cậu vào nhà đi ! - "Tiến hành tương tự với các tình

huống còn lại.

Bài 2: (9p)(Trình bày ý kiến cá nhân) - 1 HS đọc yêu cầu

- GV treo bảng phụ lần lợt hỏi - Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời.

- Cô giáo lớp 1 của em tên là gì ?

- Tình cảm của cô với HS nh thế nào ? - Yêu thương trìu mến.

- Tình cảm của em đối với cô nh thế nào

- Em yêu quý, kính trọng cô…

Bài 3 : (10p )( Đ ng não) - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào các câu hỏi của bài tập 2

viết một đoạn văn khoảng 4, 5 dòng nói về thầy cô giáo cũ.

- Cả lớp viết bài.

*VD: Cô giáo lớp 1 của em tên là Hằng.

Cô rất yêu thương HS và chăm lo cho chúng em từng li, từng tí. Em nhớ nhất bàn tày dịu dàng của cô. Em quý mến cô và luôn nhớ đến cô.

4. Củng cố, dặn dò. (3p) - Nhận xét, tiết học.

- Về nhà thực hiện nói lời mời, nhờ,, yêu cầu, đề nghị…

============================

Thực hành Tiếng Việt

TIẾT 23: LUYỆN TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh biết sắp xếp nội dung câu chuyện theo tranh; biết đọc và thực hành với Thời hóa biểu.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng, thực hành, làm tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

(23)

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu HS đọc các đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút):

Bài 1. Đọc thời khoá biểu của lớp em vào ngày mai. Điền vào chỗ trống những điều em biết và cần làm theo thời khoá biểu ngày mai.(HS cả lớp)

a) Số tiết học trong ngày mai :

b) Tên các môn học trong ngày mai : c) Tên những quyển sách em cần mang đi học ngày mai :

Bài 2. Đọc từng lời kể dưới đây (bạn nữ là Hiền, bạn nam là Long), hãy cho biết lời kể đó phù hợp với tranh nào và điền số thứ tự tranh đó vào chỗ trống trong ngoặc.

(HS cả lớp)

a) Trong giờ Tập viết, Long nói với Hiền:

- Tớ quên mang bút. Hiền có bút cho tớ mượn với !

- Tớ chỉ có một cái bút thôi. - Hiền đáp.

b) Thế là Long cùng viết bài với bạn Hiền.

c) Cuối tuần, cô giáo trả bài viết, bài của Long được điểm 10. Long về khoe với mẹ, cô giáo đã cho em mượn bút để viết bài. Mẹ nói :

- Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và được cô giáo giúp đỡ.

d) Thấy Long không có bút viết, cô giáo mang bút đến cho Long. Long nói : - Em cảm ơn cô ạ

Bài 3. Dựa vào Thời khóa biểu của ngày mai và Sách giáo khoa, em hãy viết các tên bài mà ngày mai sẽ học..(HSNK) c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị

- Học sinh quan sát và đọc thầm, 1 em đọc to trước lớp.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Đáp án tham khảo:

a) Số tiết học trong ngày mai : 7 tiết

b) Tên các môn học trong ngày mai:

Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tiếng Anh.

c) Tên những quyển sách em cần mang đi học ngày mai : Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tiếng Anh.

(Tranh ...(a)...) (Tranh ...(b)...)

(Tranh ...(c)...) (Tranh ...(d)...)

Toán: 9 cộng với một số 9 + 5; Tập đọc:

Chiếc rễ đa tròn; Đạo đức: Em yêu trường em; ..

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

(24)

bài

======================================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 27 / 10 / 2020

Ngày giảng: Thứ Sáu 30/ 10 / 2020

Toán

PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100 I. Mục tiêu

1) Kiến thức

- Tự thực hiện phép cộng nhẩm (hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100.

- Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy 3)Thái độ: Giúp hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.GV: - Bảng phụ

2. Học sinh: SGK, Vở

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ (5p) - Tính nhẩm

- Nhận xét cho điểm.

40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 2. bài mới: (7p)

a. Giới thiệu bài:

- Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính 83 17 - Nêu cách đặt tính

100

- Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.

- Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái.

- Vậy 83+17=100 b. Luyện tập:(20p) Bài 1:

Gọi hs đọc yờu cầu - HS đọc yêu cầu

Gọi 2 hs lờn bảng làm bài 98 77 65 39

HS nhận xột 2 23 35 61

GV nhận xột chốt bài 100 100 100 100

Bài 2: Tính nhẩm

GV ghi phép tính ví dụ lên bảng, hướng dẫn HS làm.

- HS tự nhẩm và làm theo mẫu.

80 + 20 = 100 70 + 30 = 100 40 + 60 = 100

(25)

- Nhận xét chữa bài.

10 + 90 = 100 50 + 50 = 100 20 + 80 = 100

Bài 3: - 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Yờu cầu hs làm vbt

Đổi chéo vở kiểm tra kq - Nhận xét chữa bài.

Bài 4: Số?

GV đưa ra các phép tính trong bài tập yờu cầu HS làm bài và chọn đáp án đúng

GV kiểm tra

Tuyên dương hs làm bài tốt.

Bài 5: GV đọc yêu cầu.

Yêu cầu 2 hs len thi làm bài nhanh.

Dưới lớp nhận xét, gv tuyên dương hs làm tốt.

3. Củng cố dặn dũ: 3p Nhận xét giờ học.

Dặn dò về nhà.

- Bài toán về nhiều hơn Bài giải

Trường đó có số học sinh lớp 2 là:

88 + 12=100 (học sinh) Đáp số: 100 học sinh + 16 +20

+ 3 - 40 Chọn đáp án đúng: phần 1 a) 70 b) 80 c) 90.

a) 80 b) 90 c)100.

Phần 2: a ) 80 b) 90 c) 100 a) 50 b) 60 c) 100.

2 hs lên thi làm bài nhanh.

Dưới lớp nhận xột.

=======================================

Kĩ năng sống (20p)

BÀI 2: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

-Học sinh nhận biết được những hành vi biết nắng nghe tích cực.

- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không nắng nghe tích cực.

- Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng biết lắng nghe tích cực 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: SGK, Vở

III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

64 87

(26)

1: Kiểm tra bài cũ.2P 2: Bài mới: 15P

a: Giới thiệu bài b; Dạy bài mới

Hoạt động 1: Quan sát tranh - Giáo viên treo tranh

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1 - tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm bàn nói cho nhau nghe trong 3 phút

- Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và chỉ tranh nêu lại.

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2 - Giáo viên phát phiếu.

- Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm 4 nói cho nhau nghe trong 5 phút - Gọi đại diện từng nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét.

- Giáo viên nhận xét và nêu lại.

* Ngoài những cách ứng xử trên thì trong mỗi tình huống có còn cách ứng xử nào khác .

Hoạt động 3: BT 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức cho hs thluận theo nhóm để tìm trong 5p và ghi kết quả vào trong phiếu

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trớc những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Học sinh quan sát tranh - Thảo luận nhóm.

- Đại diện trình bày.

Tranh 1: Các bạn đều biết lắng nghe tích cực , vì các bạn đều đang chú ý nghe bạn trưởng nhóm trình bày.

Tranh 2: Các bạn ngồi phía trên đã biết lắng nghe. Còn các bạn ngồi bàn dưới cha biết vì vẫn còn tranh nhau quyển truyện cha nghe bạn lớp trưởng nói.

Tranh 3: hai anh em chưa lắng nghe vì còn tranh nhau nói.

Tranh 4: cả lớp đã lắng nghe cô giáo nói , còn bạn nam chưa lắng nghe vì bạn phải nhờ cô giải thích rõ hơn

TH 1: Giờ văn nghệ của lớp, các bạn lên hát và đọc thơ..thật hay và nhiết tình.

Sau mỗi tiết mục em sẽ: Vỗ tay khen ngợi các bạn

TH 2: Bạn sang chơi và đang say sa kể cho em nghe 1 cuốn truyện hay .Nhng đã đến giờ phải đi đón em. Em sẽ:

TH3: Nhân ngày Quốc phòng toàn dân nhà trờng mời chú bộ đội đến nói chuyện với học sinh.Em đang nghe thì bạn bên cạnh cứ quay sang nói chuyện . Em sẽ:

TH4: Lớp em tổ chức tham quan bảo tàng Hồ Chí Minh em còn muốn biết hồi nhỏ ….Em sẽ* Xin lỗi bác vì còn phải đi học đúng giờ, hen với bác tan học về sẽ nghe tiếp.

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

a) Có thể hiểu sai , hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.

b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ

(27)

- Nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

4: Củng cố- Dặn dò:3p

-Thế nào là lắng nghe tích cực?

- Thực hành lắng nghe tích cực.

của mình với người khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

===================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 8 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 9 A. Đánh giá các hoạt động của tuần 8

1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………...

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………...

===========================================

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con... III. CÁC

- 1 Hs trình bày. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận... II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

b.. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: uơ, uya, huơ vói, đêm khuya. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, viết đúng mẫu. Thái độ: GDHS có ý thức trong học tập II.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học.. Học sinh: Đồ dùng học tậpa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. Hướng dẫn nghe - viết.. b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A. c) Thái độ:

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY