• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3 BUỔI SÁNG Ngày soạn: 20 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Hai 23/ 9 / 2019

Tập đọc

Tiết 7: BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l ( lo lắng)…

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai Nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều minh vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

*QPAN: Giúp HS biết kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy

* KNS

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết câu dài.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3 -4p)

- Gọi học sinh đọc bài Mít làm thơ - Trả lời câu hỏi cuối bài.

- Gv nhận xét..

2. Bài mới ( 20p ) a. Giới thiệu bài: ( 1p) b. Luyện đọc( 18p)

* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

Đọc từng câu:

- Học sinh đọc.

- Hs trả lời câu hỏi – nhận xét.

(2)

- Cho hs đọc những từ khó : lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.

- Gọi Học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Các nhóm đọc bài.

Thi đọc giữa các nhóm:

- Các nhóm thi đọc

- Giáo viên và HS theo dõi nhận xét.

Đọc đồng thanh( toàn bài)

- Học sinh đọc nối tiếp câu

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

TIẾT 2

c.Tìm hiểu bài: (15p)(trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe tích cực)

? Nai nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha me yêu thương dạy dỗ là quyền cua mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi cta.

? Nai nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

- Theo các con người bạn tốt là người như

thế nào?

d. Luyện đọc lại : ( 10p)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò ( 3p)

* QPAN:

? Em hãy dựa vào bài học hãy kể những việc mình làm để giúp đỡ,bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

Hành động 2: nhanh trí kéo Nai nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Có sức khoẻ

Thông minh, nhanh nhẹn

Sẵn lòng giúp người, cứu người…

- Trong lớp em thường giúp đỡ các bạn bị ốm như viết bài hoặc làm trực nhật giúp bạn

- HS nghe và làm theo

(3)

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

==========================================

Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức:

- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính ( cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho. Đo và viết độ dài đoạn dây.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỀ KIỂM TRA

Bài 1: (3đ)

a, Viết các số từ: 60 đến 73.

b, Viết các số từ: 91 đến 100.

Bài 2: (1đ)

a, Số liền sau của 99 là:

b, Số liền trước của 11 là:

Bài 3: Tính (2,5đ)

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 3 –––– –––– –––

... ... ... ... ...

Bài 4: (2đ)

Mẹ và chị hái được 48 quả cam, riêng mẹ hái được 22 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5: (1đ)

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

(4)

- Trong các số em đã học số bé nhất là:

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Tiết 4: RÈN ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. //

Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay.

Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

b) “Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói:

Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

Lời nhân vật: Vâng ! ... – Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.

Lời kể chuyện: Cha Nai Nhỏ hài lòng nói :

Lời nhân vật: Bạn con thật khoẻ.

Nhưng cha vẫn lo cho con.”

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

(5)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

b. Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

Bài 1. (HS cả lớp)

Việc bạn của Nai Nhỏ húc Sói để cứu Dê Non nói lên điểm tốt gì của bạn đó ? Chọn câu trả lời đúng.

A. Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ.

B. Bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn.

C. Bạn của Nai Nhỏ đã dũng cảm quên mình để cứu bạn khỏi nguy hiểm.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

Bài 1: C

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 2. Theo em, người bạn tốt cần có những điểm tốt nào dưới đây ? (HSNK)

Chọn những câu trả lời của em.

A. Có sức khoẻ tốt.

B. Thông minh và nhanh nhẹn.

C. Thương yêu bạn.

D. Sẵn sàng giúp bạn khi có khó khăn.

Đ. Có lòng dũng cảm.

E. Học giỏi.

G. Biết thông cảm với bạn.

- H. Biết làm cho bạn nhiều việc.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 2. C; D; Đ; G.

- Học sinh phát biểu.

======================================

HĐNGLL

Tổ chức hoạt động của nhà trường và đội

...

...

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 21 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Ba 24/ 9 / 2019

Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

(6)

- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

- Ứng dụng PHTM bài mới và bài 1 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Que tính, bảng gài.

2. Học sinh: SGK, Vở - Bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu phép cộng:

- Giáo viên sử dụng Show màn hình - Nhấn vào SHOW MENU

6 + 4 = 10(5-7p)

- Giáo viên yêu cầu hs lầy 6 que tính.

- Giáo viên cho h c sinh lầy tiêp 4 queọ tính lên bàn.

- Giáo viên ch nh ng que tính cầm trênỉ ữ tay và h i h c sinh " có tầt c bao nhiêuỏ ọ ả que tính?"

- Cho h c sinh bó l i thành 1 bó 10 queọ ạ tính. Giáo viên h i : 6 + 4 = ? và giáo viênỏ viêt dầu c ng trên b ng.ộ ả

- Giáo viên viêt b ng : 6 + 4 = 10 ả

- Giáo viên giúp HS nêu được 6 + 4 = 10.

*) Giáo viên nêu phép c ng 6 + 4 =…ộ

và hướng dầ4n HS đ t tính rồi tính nhặ ư sau:

+ Đ t tính: viêt 6, viêt 4 th ng c t v i 6,ặ ẳ ộ ớ viêt dầu + và k g ch ngang.ẻ ạ

6 + 4

+ Tính: 6 c ng 4 bằng 10, viêt 0 vào c tộ ộ đ n v , viêt 1 vào c t ch c: ơ ị ộ ụ

6 + 4 ––––

10

- Lấy 6 que tính.

- Lấy tiếp 4 qt

HS đếm và tl có 10 que tính

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

- vài hs đọc lại phép tính

(7)

Nh v y : 6 + 4 = 10ư ậ

Thường g i là đ t tính theo c t d c.ọ ặ ộ ọ 2. Thực hành:

Bài 1: Số?

- Giáo viên gửi bài cho HS,

nhấn vào SEND để gửi file bài tập 1 cho HS.

- Sau khi HS làm xong nhấn COLLECT để thu bài cho HS

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

- H c sinh làmọ a)

6 + 4 = 10 4 + 6 = 10

2 + 8 = 10 8 + 2 = 10

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 = 2 + 8 - H c sinh làmọ

5 + 5 7 + 3 1 + 9 4 + 4 10 + 0

- Hs làm bài 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs t làm bài vào v bài t p.ự ở ậ

3. Củng cố, dặn dò.3p - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

==============================

Chính tả (tập chép) Tiết 5: BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

(8)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ chép đoạn chép sẵn.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

2. Bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài: (1p)

b. Hướng dẫn học sinh chép:

- Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Quan sát và uốn nắn hs viết vào vở.

- Chữa bài.

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa

c. Bài tập:

Bài 1: Điền ng hoặc ngh vào chỗ trống - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên treo bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm.

Bài 2: Điền vào chỗ trống - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp

a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

3. Củng cố, dặn dò.3p

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

============================

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

Tiết 5: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ I. MỤC TIÊU:

(9)

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng k.thức cho HS về phân biệt ng/ngh; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- GV yêu cầu học sinh đọc đoạn chính tả cần viết trên bảng phụ.

- GV cho GV viết bảng con một số từ dễ sai trong bài viết.

- GV đọc cho HS viết lại bài chính tả.

- 2 em đọc luân phiên, mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

Bài viết Nắng Ba Đình mùa thu

Thắm vàng trên lăng Bác Vẫn trong vắt bầu trời Ngày tuyên ngôn Độc lập.

b. Bài tập chính tả (12 phút):

Bài 1. (HSNK)

Điền ng hoặc ngh vào từng chỗ trống cho phù hợp :

a) ………ay thẳng đề

……...…ị

b) ….…uyện vọng con

………é

c) trang …..…iêm củ

……..…ệ

Đáp án:

a) ngay thẳng đề nghị b) nguyện vọng con nghé c) trang …..…iêm củ nghệ

Bài 2. (HS cả lớp)

Gạch dưới những từ ngữ viết đúng chính tả

Đáp án:

che mưa che đậy hàng tre Ta đi trên qu ng trả ường

Bầng khuầng nh vầ4n thầyư Nằng reo trên lê4 đài

Có bàn tay Bác vầ4y.

(10)

che mưa che đậy hàng tre của chung chung bình trung hiếu quyển truyệncâu truyện trò chuyện

của chung chung bình trung hiếu quyển truyện câu truyện trò chuyện

Bài 3.(HS cả lớp)

Ghi dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm cho phù hợp :

nô máy nôi buồn nôi tiếng mơ cửa thịt mơ rực rơ lơ hẹn núi lơ noi trôi

Đáp án:

nổ máy nỗi buồn nổi tiếng mở cửa thịt mỡ rực rỡ

lỡ hẹn núi lở nổi trôi

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Y.cầu HS tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài tuần sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

=======================================

Tập viết

Tiết 3: CHỮ HOA : B I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu bạn bè xum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

*QTE: được tự do kết giao bạn bè là quyền của mỗi chúng ta.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Mẫu chữ B và khung chữ. Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết chữ : Ă, Â.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới: 32p

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

(11)

a. Giới thiệu bài: 1p

b. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa.

c.Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét chữ B

Quan sát và nhận xét chữ: B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau.

Chỉ dẫn cách viết:

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6,dừng bút trên đường kẻ 2.

- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

Giáo viên viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Học sinh lắng nghe.

d. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con.

- Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

Giáo viên nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

Giới thiệu câu ứng dụng:

- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: bạn sum họp.

- Học sinh nêu cách hiểu câu trên: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*QTE: được tự do kết giao bạn bè là quyền của mỗi chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Giáo viên nhắc học sinh về khoảng cách giữa các chữ theo quy định.

- Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

(12)

* H dẫn học sinh viết chữ Bạn vào bảng con.

- HS tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bảng.

4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở TV - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

*Nhận xét, chữa bài. GV chữa bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

5. Củng cố, dặn dò:3p

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

HS viết bài theo yêu cầu

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

======================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 22/ 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Tư 25/ 9 / 2019

Tập đọc Tiết 9: GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

+ Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng tỏng bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ.

+ Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm, trôi chảy 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Bảng phụ, tranh minh hoạ SGK 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(13)

1. Kiểm tra bài cũ: ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài : " bạn của Nai nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét,cho điểm.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1p) b. Luyện đọc: (18p)

* Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

Đọc từng dòng thơ:

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

Đọc từng khổ thơ trước lớp:

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

Đọc từng khổ thơ trong nhóm:

Thi đọc giữa các nhóm.

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài c. Tìm hiểu bài:

Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

? Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ?

- Bê vàng và Dê trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê vàng quên đường về thì Dê trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

Học sinh đọc thầm khổ thơ trong bài để trả lời câu hỏi:

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

d. Học thuộc lòng bài thơ:12 14p - Cho học sinh đọc nhẩm.

- Từng cặp đọc.

- Các nhóm cử đại diện lên thi.

3. Củng cố, dặn dò:3p

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm chú ý nhận xét và cho điểm.

- Cả lớp đọc.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Vì đến bây giờ Dê trắng vẫn không quên đựơc bạn....

- HS đọc nhẩm thuộc bài.

- Thi đọc thuộc bài.

(14)

bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- Về học thuộc khổ thơ

=================================

Kể chuyện

Tiết 3: BẠN CỦA NAI NHỎ I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức - Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe: Biết lắng nghe bạn bè và nhận xét lời kể của bạn 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ trong SGK.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- 3 em kể lại câu chuyện " Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

2. Bài mới: (25p) a. Giới thiệu bài: (1p) b. Hướng dẫn kể chuyện:

- Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu học sinh quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK nhớ lại từng lời kể của Nai nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 khá làm mẫu - nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lời của Nai N.

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh kể

c. Nhắc lại lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- HS nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai nhỏ nói với Nai nhỏ.

- Câu hỏi gợi ý:

? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ

hòn đá to cuả bạn, cha Nai Nhỏ nói thế - Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo

(15)

nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai nhỏ nói với con.

cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

d. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha Nai nhỏ)

- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1HS làm Nai nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò (3p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình

Toán

TIẾT 13: 26 + 4; 36 + 24 I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 - Củng cố cách giải bài toán có lời văn.

- ƯDPHTM bài mới và bài 2

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Que tính 2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Giáo viên sử dụng Show màn hình

- Nhấn vào SHOW MENU

1. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (10p)

- 2 chục que

(16)

- Giáo viên gi 2 bó que tính và h i: cồơ ỏ có mầy ch c que tính?ụ

- Gi tiêp 6 que và h i cồ có thêm mầyơ ỏ que tính?

? Cồ có tầt c bao nhiêu que tính?ả

? 26 que tính viêt vào c t đ n v ch sồộ ơ ị ữ nào? Viêt vào c t ch c ch sồ nào?ộ ụ ữ - Giáo viên gi thêm 4 que tính và h iơ ỏ có thêm mầy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viêt 4 vào c tộ nào?

? 26 + 4 = ?

- Giáo viên viêt b ng dầu c ng và kả ộ ẻ g ch ngang vào b ng gài. Giáo viênạ ả hướng dầ4n h c sinh lầy 6 que tính r iọ ờ bó l i cùng v i 4 que r i thành 1 bó 1ạ ớ ờ ch c que tính. H i h c sinh bầy gi cóụ ỏ ọ ờ mầy bó que tính?

- Nh v y 26 + 4 = ?ư ậ

- 26 + 4 = 30 viêt 30 vào b ng nh thêả ư nào? ( giáo viên ghi b ng)ả

- Giáo viên viêt 26 + 4 = ... rồi g i h cọ ọ sinh lên b ng ghi kêt qu phép c ng rồiả ả ộ g i 3 h c sinh đ c l i.ọ ọ ọ ạ

* Giáo viên hướng dầ4n h c sinh đ t tínhọ ặ rồi tính 26 + 4 nh sauư

Đ t tính: 26ặ + 4 ––––

- G i h c sinh tính:ọ ọ

- G i 3 h c sinh ch vào phép tính rồiọ ọ ỉ nêu cách tính nh trên.ư

- 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 - Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

2. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : tương tự như trên - Đặt tính: 36

+ 24 –––––––

60

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

- 2 em nêu lại cách tính.

3. Thực hành (15p)

Bài 1: Đặt tính rồi tính - Học sinh làm vào vở bài tập.

(17)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài 2:

- Giáo viên gửi bài cho HS,

nhấn vào SEND để gửi file bài tập 1 cho HS.

- Sau khi HS làm xong nhấn COLLECT để thu bài cho HS

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tóm tắt nhanh

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây

4. Củng cố, dặn dò( 1p)

- Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về làm phần bài tập SGK trang 13.

==============================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 23 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Năm 26/9 / 2019

Luyện từ và câu

Tiết 3: TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU 1)Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật( danh từ)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.

- Bảng phụ BT2.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ:5p

- Kiểm tra một số học sinh làm lại BT1, 3 ( tuần 2)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

2. Bài mới:

- HS lên b ng làm bài.ả

(18)

a. Giới thiệu bài: (1p) b. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1: Viết đúng từ chỉ sự vật dưới mỗi tranh

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp quan sát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi.

- Học sinh phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây rồi ghi vào chỗ trống:

- Gọi HS đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết lên bảng.

- H c sinh đ c.ọ ọ

- B đ i, cồng nhần, ồtồ, máy bay, conộ ộ voi, con trầu, cầy d a, cầy míaừ

- Hs làm.

bạn Thân yêu thước kẻ Dài Quý

mến Cô giáo Chào thầy

giáo

bảng nhớ học trò viết

Đi Nai Dũng

cảm

Cá heo phượng

vĩ đỏ Sách xanh

- Hs đ t cầu.ặ

3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

======================================

Chính tả (nghe viết) Tiết 6: GỌI BẠN I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ " gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

1. Giáo viên: - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1- Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

2- Bài mới: 20p a. Giới thiệu bài: 1p b. Hướng dẫn nghe - viết

- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- Giáo viên đọc mẫu: 1, 2 học sinh đọc lại 2 khổ thơ.

- Tìm hiểu nội dung:

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

? Thấy Bê vàng không trở về Dê trắng đã làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài chính tả có dấu ngã chữ nào viết hoa?

vì sao?

? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với dấu ngã dấu câu gì?

c Học sinh nghe và viết vào vở:

- Nhắc học sinh trước khi viết bài.

- Giáo viên đọc mẫu.

d Chấm, chữa bài: 3- 5p

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

- Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn.

- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

3. Làm bài tập

Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm 4 Củng cố, dặn dò: 1- 2p - Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở trắng tinh, chăm chỉ b) cây gỗ, gây gổ màu mỡ, cửa mở

================================

(20)

Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Rèn kĩ năng làm tính cộng ( nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục.

- Củng cố về giải toán bằng một phép tính.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: (3p)

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong SGK.

2. Bài mới: 32P;

GV hướng dẫn học sinh luyện tập.

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính

34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

3. 22 + 8 87 + 3 25 + 25 33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

4. Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số dm vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm 3. Củng cố, dặn dò.3P

- Củng cố lại bài học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK.

================================

(21)

BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội

BÀI 3: HỆ CƠ I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân

- Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

2) Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận trên cơ thể người 3) Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Mô hình (tranh) hệ cơ

2. Học sinh: Hai bộ tranh hệ cơ và 2 bộ thẻ chữ có ghi tên 1 số cơ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động 2. Bài cũ Bộ xương

- Kể tên 1 số xương trong cơ thể.

- Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt ta cần phải làm gì?

- Nhận xét 3. Bài mới Hệ cơ Giới thiệu:

- Yêu cầu từng cặp HS quan sát và mô tả khuôn mặt, hình dáng của bạn.

- Nhờ đâu mà mỗi người có khuôn mặt và hình dáng nhất định.

 Hoạt động 1: Giới thiệu hệ cơ Bước 1: Hoạt động theo cặp - Yêu cầu HS quan sát tranh 1.

Bước 2: Hoạt động lớp.

- GV đưa mô hình hệ cơ.

- GV nói tên 1 số cơ: Cơ mặt, cơ mông . . . - GV chỉ vị trí 1 số cơ trên mô hình (không nói

tên)

- Tuyên dương.

- Kết luận: Cơ thể gồm nhiều loại cơ khác nhau. Nhờ bám vào xương mà cơ thể cử động được.

- Hát

- Xương sống, xương sườn . . . - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao ..

- HS nêu

- Nhờ có cơ phủ toàn bộ cơ thể.

 ĐDDH: Mô hình hệ cơ.

1 số cơ của cơ thể là: Cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng . . . - HS chỉ vị trí đó trên mô hình

(22)

 Hoạt động 2: Sự co giãn của các cơ.

Bước 1:

- Yêu cầu HS làm động tác gập cánh tay, quan sát, sờ nắn và mô tả bắp cơ cánh tay.

- Làm động tác duỗi cánh tay và mô tả xem nó thay đổi ntn so với khi co lại?

Bước 2: Nhóm

- GV mời đại diện nhóm lên trình diễn trước lớp.

- GV bổ sung.

- Kết luận: Khi co cơ ngắn và chắc hơn. Khi duỗi cơ dài ra và mềm hơn.

Bước 3: Phát triển - GV nêu câu hỏi:

+ Khi bạn ngửa cổ phần cơ nào co, phần cơ nào duỗi.

+ Khi ưỡn ngực, cơ nào co, cơ nào giãn.

Hoạt động 3: Làm thế nào để cơ phát triển tốt, săn chắc?

- Chúng ta phải làm gì để giúp cơ phát triển săn chắc?

- Những việc làm nào có hại cho hệ cơ?

* Chốt: Nêu lại những việc nên làm và không nên làm để cơ phát triển tốt.

4. Củng cố – Dặn dò - Trò chơi tiếp sức - Chia lớp làm 2 nhóm

- Cách chơi: HS chọn thẻ chữ và gắn đúng vào vị trí trên tranh.

- Tuyên dương.

- HS gọi tên cơ đó.

- HS xung phong lên bảng vừa chỉ vừa gọi tên cơ

- Lớp nhận xét.

- Vài em nhắc lại.

HS thực hiện và trao đổi với bạn bên cạnh.

- Đại diện nhóm vừa làm động tác vừa mô tả sự thay đổi của cơ khi co và duỗi.

- Nhận xét - Nhắc lại.

- HS làm mẫu từng động tác theo yêu cầu của GV: ngửa cổ, cúi gập mình, ưỡn ngực . . . - Phần cơ sau gáy co, phần cơ phía trước duỗi.

- Cơ lưng co, cơ ngực giãn

 ĐDDH: 2 tranh hệ cơ giống nhau, 2 bộ thẻ chữ ghi tên các cơ.

- Tập thể dục thể thao, làm việc hợp lí, ăn đủ chất . . .

- Nằm ngồi nhiều, chơi các

vật sắc, nhọn, ăn không đủ chất . . - Cổ vũ và nhận xét.

==========================================

(23)

Thực hành Tiếng Việt Tiết 4: RÈN ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho HS về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Luyện đọc thành tiếng (12 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

* Cách tiến hành:

- GV đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Vâng ! // Nai Nhỏ đáp. // Có lần, / chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. //

Bạn con chỉ hích vai, / hòn đá đã lăn sang một bên. Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // Bạn con đã nhanh trí / kéo con chạy như bay.

Lần khác nữa, / chúng con đang nghỉ trên một bãi cỏ xanh / thì thấy gã Sói hung ác / đuổi bắt cậu Dê Non. // Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sói ngã ngửa.”

- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

b) “Nai Nhỏ xin phép cha được đi chơi xa cùng bạn. Cha Nai Nhỏ nói:

Lời nhân vật: Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.

Lời nhân vật: Vâng ! ... – Có lần, chúng con gặp một hòn đá to chặn lối. Bạn con chỉ hích vai, hòn đá đã lăn sang một bên.

Lời kể chuyện: Cha Nai Nhỏ hài lòng nói :

Lời nhân vật: Bạn con thật khoẻ.

Nhưng cha vẫn lo cho con.”

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi (cùng

(24)

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

b. Luyện đọc hiểu (15 phút)

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS

* Cách tiến hành:

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4, thực hiện trên phiếu bài tập của nhóm.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu.

Bài 1. (HS cả lớp)

Việc bạn của Nai Nhỏ húc Sói để cứu Dê Non nói lên điểm tốt gì của bạn đó ? Chọn câu trả lời đúng.

A. Bạn của Nai Nhỏ rất khoẻ.

B. Bạn của Nai Nhỏ rất thông minh và nhanh nhẹn.

C. Bạn của Nai Nhỏ đã dũng cảm quên mình để cứu bạn khỏi nguy hiểm.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

Bài 1: C

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu HS tóm tắt nội dung rèn đọc.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

trình độ). Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 2. Theo em, người bạn tốt cần có những điểm tốt nào dưới đây ? (HSNK)

Chọn những câu trả lời của em.

A. Có sức khoẻ tốt.

B. Thông minh và nhanh nhẹn.

C. Thương yêu bạn.

D. Sẵn sàng giúp bạn khi có khó khăn.

Đ. Có lòng dũng cảm.

E. Học giỏi.

G. Biết thông cảm với bạn.

- H. Biết làm cho bạn nhiều việc.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 2. C; D; Đ; G.

- Học sinh phát biểu.

======================================

BUỔI SÁNG Ngày soạn: 24 / 9 / 2019

Ngày giảng: Thứ Sáu 27/9 / 2019

Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I/ MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - 20 que tính.

(25)

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 3p

2. Bài mới:10p

a. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Bước 1: Nêu bài toán:

- Giáo viên nêu bài toán : có 9 que tính, thêm 5 que tính n a. H i tầt c có baoữ ỏ ả nhiêu que tính?

- Giáo viên nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viêt dầu + vào b ng) ả

Bước 2: Th c hi n trên que tính:ự ệ - G p 9 que tính hàng trên v i 1 queộ ở ớ tính hàng dở ưới được 10 que tính( bó l i thành 1 bó 1 ch c)ạ ụ

- 1ch c que tính g p v i 4 que tính cònụ ộ ớ l i đạ ược 14 que tính ( 10 và 4 là 14)

Chục Đơn vị

+

9 5

1 4

- Viêt th ng c t đ n v v i 9 và 5, viêt 1ẳ ộ ơ ị ớ vào c t ch c.ộ ụ

V y 9 + 5 = 14 (viêt 14 vào chồ4 chầmậ trong phép tính 9 + 5 = ....).

- 14 que tính.

- HS quan sát gv làm.

- HS quan sát gv làm.

b. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số

- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 (học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên).

c.Thực hành: 15p

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

- H c sinh đ c.ọ ọ - H c sinh làm.ọ

9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13

9 + 5 = 14 5+ 9 = 14 9 + 6 = 15 6+ 9 = 15

9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.Cả lớp và gv nx.

Bài 4:

- Gọi học sinh tóm tắt.

2. 9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7

4- Học sinh đọc bài toán - Học sinh tóm tắt.

(26)

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào VBT.

3. Củng cố, dặn dị.

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập trong SGK trang 15.

- Học sinh làm.

Trong vườn đĩ cĩ số quả cam là:

9 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây

===========================================

Đạo đức

BÀI 2 : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1)Kiến thức

- Biết khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi, đồng thời biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi.

- Rèn kĩ năng thực hành đúng việc sửa chữa lỗi lầm.

- Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Giáo viên: Phiếu học tập, dụng cụ sắm vai.

2. Học sinh: SGK, Vở

III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định : (1 phút ) Hát

2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút)

-Muốn học tập sinh hoạt đúng giờ chúng ta cần phải làm gì ? - Kiểm tra VBT.

-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :

a/ Giới thiệu bài : “Biết nhận lỗi và sữa lỗi”

b/ Các hoạt động dạy học :

*Hoạt động 1 :Tìm hiểu, phân tích truyện Cái bình hoa.

Mục tiêu : Học sinh hiểu được ý nghĩa truyên.

(27)

-GV kể chuyện và nêu câu hỏi.

-Nhận xét kết luận : Biết nhận lỗi và sữa lỗi giúp em mau tiến bộ.

*Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến, thái độ.

Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến qua 2 tình huống.

-GV nêu lần lượt từng tình huống

-Nhận xét kết luận : Biết nhận và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.

-Thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

-Hs bày tỏ ý kiến tán thành hay không tán thành

-Hs nhắc lại.

4.Củng cố : (4 phút)

-Vì sao cần nhận và sữa lỗi khi có lỗi ? -GV nhận xét.

IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1 phút)

-Nhận xét-Xem lại bài-Chuẩn bị kể lại 1 trường hợp em đã nhận và sữa lỗi.

======================================

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.

I/ MỤC TIÊU 1)Kiến thức

- Rèn kĩ năng nghe và nĩi:

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng thứ tự câu chuyện " gọi bạn"

+ Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng thứ tự diễn biến.

- Rèn kĩ năng viết:- Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách 1 nhĩm 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.

* QTE: Hs biết quyền tham gia học tập của mọi học sinh chúng ta.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các từ và câu trong bài

* KNS

- Tư duy sáng tạo : khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác.Tìm kiếm và xử lý thơng tin.

3)Thái độ: Giúp HS yêu thích mơn học

(28)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giỏo viờn: - Tranh minh hoạ SGK.

2. Học sinh: Đồ dựng học tập

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3p

- 3 em đọc bản tự thuật.

- Nhận xột và cho điểm học sinh.

2. Bài mới: 20p a. Giới thiệu bài: 1p

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ụ trống dưới tranh theo đỳng diễn biến cõu chuyện Gọi bạn - Giỳp học sinh sắp xếp thứ tự.

- Giỏo viờn và học sinh nhận xột.

 Bài 2: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ụ trống theo đỳng diễn biến cõu chuyện Kiến và Chim Gỏy

- Đọc kĩ từng cõu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại cho đỳng thứ tự cỏc sự việc xảy ra.

- Giỏo viờn nhận xột.

Bài 3: Lập danh sỏch một nhúm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng

- 1 em đọc yờu cầu bài.

- Làm vào VBT theo nhúm.

- Cỏc nhúm lờn trỡnh bày.

- Lớp và giỏo viờn nhận xột.

*)TH: Hs biết quyền tham gia học tập của mọi học sinh chỳng ta.

Động nóo

- Học sinh đọc yờu cầu bài tập - Bài làm: 1, 4, 3, 2.

- 1 em làm mẫu.

- Kể trong nhúm - Đọc yờu cầu của bài.

- Học sinh sắp xếp: 1, 3, 4, 2.

Làm việc nhúm – chia sẻ thụng tin.

- Học sinh làm bài, ghi đỳng danh sỏch nhúm mỡnh.

3. Củng cố, dặn dũ:3p - Nhận xột giờ học.

- Dặn dũ hs về nhà học bài.

==================================

SINH HOẠT (20p)

KIỂM ĐIỂM TUẦN 3 –PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 4 I/ MỤC TIấU

1)Kiến thức:

- HS thấy đợc những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần vừa qua.

- Đề ra phơng hớng và biện pháp trong tuần tới.

- Giáo dục HS có ý thức vơn lên trong học tập.

II/ CHUẨN BỊ

(29)

A. Đánh giá các hoạt động của tuần 3 1. Ưu điểm:

………

………

………

………

2. Nhược điểm:

………

………

………

………

B. Phương hướng tuần tới

………

………

………

………

===========================================

An toàn giao thông (20p)

CHỦ ĐỀ 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

Học sinh kể được tên đường nơi mình ở, biết được sự khác nhau của đường phố, ngõ, ngã ba, ngã tư, …

- Nhận biết được đường an toàn và không an toàn.

- Thực hiện tốt quy định đi trên đường phố.

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng trong cuộc sống 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: 4 tranh nhỏ trong sách giáo khoa.

2. Học sinh: SGK, Vở

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: Kiểm tra và giới thiệu bài mới.

- Khi đi trên đường phố em thường đi ở đâu để được an toàn ? (Đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường để tránh các loại xe đi trên đường.)

HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm đường nhà em Chia lớp thành nhiều nhóm. (Mỗi nhóm 4

Thảo luận các câu hỏi :

(30)

học sinh.)

*Các em cần nhớ tên đường phố nơi em đang ở và những đặc điểm đường em đi học. Khi đi trên đường phố phải cẩn thận.

Đi trên vỉa hè, quan sát kỹ khi đi trên đường.

HĐ 3: Tìm hiểu đường an toàn và chưa an toàn.

- Chia nhóm và giao tranh cho mỗi nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm quan sát tranh và chỉ ra tranh nào chụp về con đường an toàn ,tranh nào chụp con đường không an toàn ? Giải thích

- GV mời lần lượt từng nhóm lên gắn từng bức tranh và trình bày ý kiến .

- Giáo viên kết luận như trong sách giáo khoa

HĐ 4: Củng cố dặn dò.

- Học sinh cần ghi nhớ : Tên các đường phố em thường đi hoặc gần nơi em đang ở.

Nhận xét tiết học.

* Liên hệ thực tế

- Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường

1/ Hàng ngày đến trường em đi qua những đường nào ?

2/ Trường em nằm trên những đường nào ?

3/ Đặc điểm những đường phố đó.

4/ Có mấy đường một chiều, hai chiều ?

5/ Có dãy phân cách không ? 6/ Có mấy đường có vỉa hè ? Mấy đường không có vỉa hè ? 7/ Khi đi trên đường phố, em cần chú ý điều gì ?

Các nhóm thảo luận xem đường nào an toàn và chưa an toàn.

Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung.

Tranh 1, 2 : Đường an toàn.

Tranh 3, 4 : Đường không an toàn

- Lớp cử ra 3 đội mỗi đội 4 em . - Lần lượt mỗi em lên viết một tên đường rồi chạy xuống đến lượt em khác .

=============================

BUỔI CHIỀU Thực hành toán

Tiết 4: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về nội dung đã

(31)

học

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập, yêu cầu hs trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

b. Hoạt động 2: Ôn luyện (20 phút):

Bài 1. (HS cả lớp) Đặt tính rồi tính:

a) 25 + 34 b) 17 + 52

c) 37 + 41 d) 42 + 34 - Gọi HS lên bảng làm bài

a) 25 + 34 b) 17 + 52

c) 37 + 41 d) 42 + 34

- HS lên bảng làm bài

Bài 2. (HS cả lớp) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống ():

a) Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là 10 

b) Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau là 11 

c) Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là

Kết quả:

S Đ S Đ

(32)

99 

d) Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 98 

Bài 3. (HSNK) Nối phép tính với kết quả đúng ở giữa

Kết quả:

- HS đọc yêu cầu

Bài 4. (HSNK) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tổng của hai số 45 và 3 là:

A. 15 B. 42 C. 48 D. 75 b) Hiệu của hai số 46 và 2 là:

A. 23; B. 26; C. 44; D. 48

Kết quả:

a) C.

b) D.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu hs tóm tắt nội dung rèn luyện.

- N.xét tiết học. Nhắc hs chuẩn bị bài.

- Đại diện hs sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

==========================================

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: GDHS yêu cảnh đẹp quê hương đất nước. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con... III. CÁC

- 1 Hs trình bày. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp bài chính tả. Thái độ : Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận... II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm các bài tập nhanh 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) Kiến thức: Biết giúp đỡ các bạn trong lớp, trong trường 2)Kỹ năng: Rèn kĩ năng liên hệ và rèn kĩ năng sống tốt 3)Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch... ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết sẵn ND bài chính tả

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. c) Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức viết chữ đẹp, II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ, bảng con.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY