• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 11/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18/ 02/ 2019 Toán

KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp học sinh - Tính giá trị biểu thức số.

- Giải bài toán bằng một phép nhân.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với các bảng nhân đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập.

II. NỘI DUNG KIỂM TRA Bài 1. Tính

2 x 7 – 5 = 4 x 3 + 18 =

3 x 8 + 26 = 5 x 4 + 17 = 20 + 17 Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số 4 3 5 2 4 3 2 5

Thừa số 7 8 9 10 6 5 4 3

Tích

Bài 3: Một lớp có 7 bàn, mỗi bàn ngồi được 5 học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc với độ dài các đoạn thẳng lần lượt là: 2cm, 2cm, 2cm, 3cm.

Bài 5. >, < , =

4 x 8 … 5 x 7 5 x 2 … 3 x 3 3 x 6 … 4 x 4 3 x 7 … 4 x 5 III. HS LÀM BÀI KIỂM TRA

-Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

(2)

c)Thái độ: Có thái độ bình tĩnh khi gặp khó khăn hoạn nạn, biết rèn cho mình đức tính không kiêu căng hợm hĩnh, không nên coi thường người khác.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - HS: Máy tính bảng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ

H: Em thích loài chim nào trong bài?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Luyện đọc(30’)

* Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải SGK.

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, GV nhận xét

Tiết 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(15’)

- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?

- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

- Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?

- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng

Vè chim

Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi.

- Giọng Chồn: lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành.

- Giọng Gà Rừng: lúc khiêm tốn, lúc bình tĩnh tự tin.

- Cuống quýt, nấp, reo lên.

- Chợt thấy 1 người thợ săn,/chúng cuống quýt nấp vào một cái hang//

(giọng hồi hộp, lo sợ)

- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.(Giọng cảm phục, chân thành)

Mẹo: mưu, kế.

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.

- Ít thế sao?; - Mình thì có hàng trăm.

- Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.

- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

- Chồn thay đổi hẳn thái độ. Nó tự thấy

(3)

thay đổi ra sao?

- Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý:

- HS chọn và gthích vì sao lại chọn tên ấy

d. Luyện đọc lại(18’)

- 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi Video cho Hs. (Video hoạt hình: Một trí khôn hơn trăm trí khôn)

*TH: Quyền được kết bạn

- Bạn bố có bổn phận phải đối xử tốt với nhau.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

H: Em thích con vật nào trong truyện?

Vs

- Giáo viên nhận xét giờ học.

1 trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

- Gặp nạn mới biết ai khôn - Chồn và Gà Rừng

- Gà Rừng thông minh

- Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn.

- Học sinh dưới lớp nhận và xem video

- Thích Gà Rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn.

- Thích Chồn vì đã hiểu ra sai lầm củ mình, đã biết khiêm tốn quí trọng bạn –––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa S cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con - HS nx

- Gv nx B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV gthiệu trực tiếp vào bài học và ghi bảng

R- Ríu Chữ hoa S

(4)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa(27’)

* HD học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

H: Chữ S hoa cỡ nhỡ cao mấy li? rộng mấy ô ?

H: Chữ S hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ S hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết.

* Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ S hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

H: Em hiểu như thế nào là “Sáo tắm thì mưa”?

* Hdẫn học sinh quan sát, nhận xét Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

Nêu độ cao của các chữ cái?

Vị trí các dấu thanh?

Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Sáo trên dòng kẻ

* Hướng dẫn viết bảng con - HS viết bảng con chữ Sáo 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

d. Viết vào vở tập viết

- GV nêu yêu cầu viết. - HS viết bài - GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

e. Nhận xét bài

- GV thu và nhận xét bài 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét chung giờ học.

- Cao 5 ô, rộng 4 li.

- Chữ S hoa gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược (trái) nói liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc lượn vào trong

Sáo tắm thì mưa

- Hễ tháy sáo tắm là sắp có mưa.

- Cụm từ có 4 tiếng, tiếng Sáo được viết hoa.

- Chữ S, h: cao 2,5 li.

- Chữ t: cao 1,5 li

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă, dấu huyền đặt trên chữ i.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

1 Dòng chữ S hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ S hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.

1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.

2 dòng cụm từ ứng dụng

(5)

Bồi dưỡng Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2, 3, 4, 5 bằng thực hành tính và giải toán - Nhận biết đặc điểm của phép tính để điền dấu thích hợp.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm với phép nhân có trong bảng nhân đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- HS đọc thuộc lòng bảng nhân đã học B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(27’)

Bài 1: Nhẩm và nêu đúng kết quả tính nhẩm

Bài 2: Giải bài toán liên quan đến phép nhân - 2 HS đọc đề toán

- Giải bài tập ở bảng - vở - Nhận xét, đối chiếu bài làm  Mỗi ngày: 5 giờ

 5 ngày:….. giờ?

Bài 3. Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm cho thích hợp

- Nêu yêu cầu bài tập

- HS làm bài và giải thích cách làm

Bài 4: Tổ chức HS thi giải đúng, nhanh (Lấy 10 em đầu)

- 2 HS đọc đề toán  1 can: 5 lít dầu  10 can:……lít dầu - Giải bài tập. Đúng, nhanh

- Nêu yêu cầu bài tập

5 x 4 = 6 x 5 = 3 x 7 = 4 x 3 = 5 x 3 = 5 x 2 = - Nêu yêu cầu bài tập

- Lớp làm vào vở - Nhận xét, đối chiếu

3 x 6 ....6 x 3 2 x 8 ... 2 x 6 + 2 5 x 10 ... 5 x 10 + 5 - Nêu yêu cầu bài tập

C. Củng cố, dặn dò:(2’) - Thi đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.

- Nhận xét chung tiết học Ngày soạn: 12/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19/ 02/ 2019 Toán

TIẾT 107: PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU

a)Kiến thức

(6)

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa 2 phép tính nhân và chia.

c)Thái độ

- Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu - HS: Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 4 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1p)

b. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6(2p) - Gv đưa 6 ô vuông lên bảng

- GV nêu : mỗi phần có 3 ô H: Hai phần có mấy ô?

- HS nêu phép tính

c. Giới thiệu phép chia cho 2(6p) - GV kẻ vạch ngang

H: có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau , hỏi mỗi phần có mấy ô?

GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới gọi là phép chia “ Sáu chia hai bằng ba”

- GV hướng dẫn cách viết - GV giới thiệu dấu chia

d. Giới thiệu phép chia cho 3(2p)

H: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?

GV: Ta có pchia “ Sáu chia hai bằng ba ” - GV giới thiệu cách viết

đ. Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia(2p)

Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô; 3 x 2 = 6 Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô : 6 : 2 = 3

Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2

Từ một phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng

3. Hướng dẫn làm bài tập (18p)

- Đọc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5

Phép chia

- mỗi phần có 3 ô

* Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần

6 : 2 = 3

- dấu “ : ” gọi là dấu chia

* Ta có phép chia để tìm số phần , mỗi phần có 3 ô

6 : 3 = 2

3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

(7)

Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng

- Chữa bài : + Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm Bài 2. HS nêu yêu cầu

* Ứng dụng PHTM

- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.

- Tiến hành thu thập tập tin cho Hs.

- Chữa bài :

Bài 3 (NK): HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

4. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV NX giờ học

Bài 1. Cho phép nhân viết hai phép chia theo mẫu

Bài 2. Tính

- Học sinh dưới lớp nhận tập tin và làm vào máy tính bảng

a. 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - Học sinh dưới lớp gửi tập tin Bài 3

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đặt tên được cho từng đoạn truyện.

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý những vật có ích trong môi trường thiên nhiên II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học trước.

H: Em sẽ nói gì với các cậu bé?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài .

Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các bạn thật vô tình

- Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

(8)

2. Hướng dẫn HS kể chuyện(27’) Bài 1: HS nêu yêu cầu.

- GV giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu, có thể là 1 cụm từ.

- HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và đọc tên đoạn theo gợi ý mẫu.

H: Tên đoạn 1, đoạn 2 thể hiện nội dung gì của mỗi đoạn?

- HS trao đổi theo cặp, đặt tên cho đoạn 3, 4

- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- GV ghi bảng- Lớp nhận xét.

Bài 2: HS nêu yêu cầu

HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.

- HS tự chọn cách mở đoạn.

- Từng HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.

Bài 3: HS nêu yêu cầu

- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 4 em) thi kể lại theo cách phân vai.Gv nx.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu truyện:

Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.

Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng.

Đoạn 4: Gặp lại nhau.

Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện:

Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có...

Đoạn 2: Một sáng đẹp trời...

Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ 1 lúc...

Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau...

Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Bình tĩnh trong những lúc nguy hiểm không kiêu căng tự phụ và biết sửa chữa sai lầm của mình.

––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “

- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi; ?/~.

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi; ?/~.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Tiếng Việt

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 3 HS nghe bạn đọc, viết trên bảng - 3 tiếng bắt đầu bằng ch.

(9)

lớp

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn tập chép(27’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả.

- 2 HS đọc lại.

- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- Tìm câu nói của người thợ săn.

- Câu nói đó được đặt trong dấu gì?

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* GV đọc học sinh chép bài vào vở.

- HS chép bài vào vở

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

* Nhận xét, chữa bài - HS chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi chéo bài để soát lại lỗi - GV nhận xét bài khoảng 5 em.

- Nxét bài viết của hs, rút kinh nghiệm.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1: GV chọn cho HS làm phần a.

- HS làm bài bào bảng con, giơ bảng.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:1 HS đọc yêu cầu.

- GV chọn cho HS làm phần a.

- HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS đọc lại đoạn thơ C. Củng cố, dặn dò(3’) - GV nhận xét giờ học.

- 3 tiếng bắt đầu bằng tr.

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

- “Có mà trốn đằng trời”

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

Bài 1: Tìm các tiếng

a. Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa kêu lên vì vui mừng: reo.

Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây:

gieo

Bài 2: Điền vào chỗ trống: r/d/gi Tiếng chim cùng bé tưới hoa

Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.

Vòm cây xanh đó bé tìm.

Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 13/ 02/ 20198

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20/ 02/ 2019 Toán

(10)

TIẾT 108: BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức - Lập bảng chia 2 - Thực hành chia 2

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm chia cho 2 với phép tính trong bảng chia 2.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân (27’)

* Nhắc lại phép nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn

H: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ? - HS nêu phép tính: 2 x 4 = 8

* Nhắc lại phép chia

H: các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm

có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- HS lập được phép chia: 8 : 2 = 4 H: Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta lập được phép chia nào ?

c. Lập bảng chia 2

- GV tiến hành tương tự với một vài trường hợp

- HS tự lập bảng chia 2

- GV tổ chức cho HS học thuộc d. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả - Chữa bài

Bài 2. HS đọc đề bài - GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ?

- Lập 2 phép chia từ phép nhân 5 x 4 = 20

Bảng chia 2

- 8 chấm tròn

- có 4 tấm bìa

8 : 2 = 4

Bài 1. Tính nhẩm

Bài 2.

(11)

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

Bài 3. (còn thời gian)

- GV tổ chức trò chơi: Thi nối nhanh giữa các tổ trong lớp

- Chữa bài :

+ GV nhận xét các đội chơi + GV phận định thắng thua C. Củng cố dặn dò: (3’) - 2 HS đọc thuộc Bảng chia 2 - GV NX giờ học

Bài 3. Mỗi số 4, 6, 7, 8 , 10 là kết quả của phép tính nào?

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc với giọng tươi vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọ phân biệt lời người kể với lời nhân vật Cò và Cuốc.

- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi, ...

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

b)Kỹ năng

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý cuộc sống lao động.

II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có ý thức tự xác định giá trị của bản thân và biết thể hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS đọc bài cũ

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.

2. Luyện đọc (12’)

* Đọc mẫu

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- GV nêu khái quát cách đọc

*Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện đọc từ khó

- GV chia đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

Cò và Cuốc

- Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ.

- Giọng Cò dịu dàng vui vẻ.

Từ khó: lội ruộng, lần ra, trắng tinh.

Đoạn 1: từ đầu ... hở chị.

Đoạn 2: còn lại

(12)

- Luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe:

*Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm HS thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, góp ý.

* Đọc đồng thanh c. Tìm hiểu bài (10’)

- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi như thế nào?

- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

- Cò trả lời Cuốc như thế nào?

- HS giải nghĩa.

- Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên.

Lời khuyên ấy là gì?

- GV tổng kết, liên hệ:

- Hằng ngày các em được ăn ngon, mặc đẹp là nhờ ai?

Để bố mẹ vui lòng, em phải làm gì?

d. Luyện đọc lại (7’)

- Mỗi tổ cử 3 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nxét, bình chọn nhóm đọc hay nhất

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài.

* TH : Quyền và bổn phận tham gia lao động.

Em sống trong bụi cây dưới đất,/

nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ dôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này//.

Trắng phau phau: trắng hoàn toàn, không có vệt màu khác.

- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.

Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì?

- Thảnh thơi: nhàn, không lo nghĩ điều gì.

- Phải lao động mới sung sướng ấm no. Phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

- Nhờ bố mẹ, ông bà.

- Ngoan ngoãn, chăm chỉ học hành tốt

- Người dẫn chuyện, Cò, Cuốc.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

(13)

a)Kiến thức: Nghe viết viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc”

- Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d; ? /~

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có r/gi/d; ? /~

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ lục viết nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn nghe viết (22’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc chính tả 1 lần

- 2 HS đọc lại

- Đoạn viết nói chuyện gì?

Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?

- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?

* GV đọc – HS chép bài vào vở.

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn

* Chấm, chữa bài

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - Đổi vở với bạn để soát lỗi.

- Gv nhận xét bài 5 em và nhận xét rút kn.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7’) Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV chọn cho HS làm phần a.

- Lớp làm bài cá nhân - Từng HS nêu kết quả - GV nhận xét

Bài 2: HS nêu yêu cầu

- GV chọn cho HS làm phần a

- 4 nhóm HS nối tiếp nhau làm bài theo cách tiếp sức.( Mỗi nhóm 4 HS )

- Lớp đọc kết quả, tính điểm thi đua.

reo hò gìn giữ bánh dẻo

- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi: Cò có ngại bẩn không?

- Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng.

- Cuối câu của Cuốc có dấu chấm hỏi.

- Câu trả lời của Cò là 1 câu hỏi nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.

Bài 1: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

+ riêng/ giêng

ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng + dơi/rơi: con dơi/ rơi vãi, rơi rụng.

+ dạ/ rạ

sáng dạ, chột dạ/ rơm rạ, rạ lúa.

Bài 2: Thi tìm nhanh:

a. Các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - rối, rang, rau , rà, rằng, răng, ...

- da, dạ, dang, dung, dăng, ...

- gia, già, giá, giêng, giống,...

(14)

C. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Bồi dưỡng Tiếng Việt

ÔN LUYỆN ĐỌC VÀ VIẾT I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về đọc diễn cảm bài : “Một trí khôn hơn tăm trí khôn”. Viết đúng và đẹp đoạn “ Một buổi sáng .... thọc vào hang” trong bài “Một trí khôn hơn tăm trí khôn”.

b, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, và kĩ năng nghe viết

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống các bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

Hôm nay chúng ta ôn luyện về đọc và viết 2.Luyện đọc: (15’)

Luyện đọc: Bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm, đọc đúng giọng của từng nhân vật .

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Gọi từng em đọc theo từng đoạn của chuyện .

- Thi đọc theo nhóm .

- Theo dõi và uốn nắn giúp hs đọc tốt.

3.Luyện viết: đoạn văn Bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. (15’)

- Gv đọc bài viết trên bảng.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài viết.

- Yêu cầu học sinh viết bài vào vở.

- Theo dõi giúp đỡ học sinh viết.

- Yêu cầu đọc kq bài.

C.Củng cố,dặn dò.(1’) - Gv nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

-Lắng nghe

Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 14/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21/ 02/ 2019 Toán

(15)

TIẾT 109: MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Nhận biết “ Một phần hai”, biết viết và đọc 1/ 2

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết 1/ 2 c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bộ đồ dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS lên bảng

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Giới thiệu “một phần hai” (12’) - HS làm việc cá nhân: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau

- HS nêu cách chia

- HS bổ sung – GV nhận xét - GV thực hiện một cách chia - GV tô màu một phần

Vừa thực hiện chia hình vuông thành mấy phần bằng nhau, tô màu mấy phần?

GV: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần như vậy phần tô màu là một phần hai của hình vuông.

- GV nêu cách viết và cách đọc - Nhiều HS đọc lại

Vậy phần không tô màu được gọi là gì 3. Hướng dẫn làm bài tập (18’)

Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS nhận biết các hình - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài : + Nhận xét + Giải thích lý do

H: Vì sao hình B không phải là đã tô đã hình?

Bài 2( Giảm tải) Bài 3 (Giảm tải)

C. Củng cố dặn dò: (3’)

- Đọc bảng chia 2

Một phần hai

- Một phần hai viết là :

- Một phần hai còn được gọi là một nửa - Phần không tô màu cũng là một phần hai hình vuông

Bài 1. Đã tô màu một phần hai hình nào

A B C

(16)

- GV NX giờ học

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: MRVT chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.

- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

*GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ( vd : đại bàng)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài 1.

- Tranh các loài chim: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt - Bảng phụ viết bài tập 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(28’) Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.

- HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp.

- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét và nêu đặc điểm của từng loài chim có trong bài.

*GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ: Đại bàng,…

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài.

- GV giới thiệu tranh ảnh 5 loài chim và giải thích 5 cách ví von trong bài đều dựa vào đặc điểm của 5 loài chim.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

? Quê bạn ở đâu?

- Quê tớ ở Quảng Ninh.

? Nhà bạn ở đâu?

- Nhà tớ ở Hà Lầm.

Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy

Bài 1: Nói tên những loài chim trong những tranh sau:

1. Chào mào.

2. Sẻ 3. Cò

4. Đại bàng 5. Vẹt 6. Sáo sậu 7. Cú mèo

Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a. Đen như quạ (đen, xấu) b. Hôi như cú(người rất hôi)

c. Nhanh như cắt(rất nhanh nhẹn,

(17)

- Lớp và GV nhận xét và giải thích các thành ngữ.

H: Nêu các câu thành ngữ khác sử dụng lối ví von này ?

Bài 3: HS nêu yêu cầu.

- 2 HS đọc lại đoạn văn trên bảng H: Bài yêu cầu điền những gì?

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS chữa bài trên bảng

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò: (1’) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

lanh lợi)

d. Nói như vẹt (Chỉ lặp lại những điều người khác nói và không hiểu)

e. Hót như khướu (Nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà) Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trông bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:

Ngày xưa, có đôi bạn là Cò và Diệc Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạngắn bó với nhau như hình với bóng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Văn hóa giao thông

BÀI 6: NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ I.MỤC TIÊU

a. Kiến thức

- Qua câu chuyện giúp trẻ nhận thức được lỡ bị ai làm ngã thì phải biết bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

b. Kĩ năng

- Trẻ thấy được ích lợi khi đi lỡ bị ai làm ngã thì phải biết bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự thì sẽ không ai còn giận hờn và phiền trách gì hết.

c. Thái độ

- Giúp trẻ nhận thức trên đường khi đi trên đường khi lỡ bị ai làm ngã thì phải bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách: Văn hóa giao thông lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

Hoạt động cơ bản(15’)

GV yêu cầu HS đọc truyện " Có nên như thế không?" và quan sát các hình trong sách VHGT.

GV nêu câu hỏi gợi ý để HS trả lời đúng nội dung tranh thể hiện.

1/ Tại sao phúc bị ngã?

2/ Toàn đã ứng xử như thế nào?

3/ Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng không?Tại sao?

Hình thức hoạt động :Cả lớp HS lắng nghe quan sát các tranh và thảo luận

HS trả lời theo nhận xét của các em - Phúc chạy đụng Toàn nên bị ngã.

- Toàn đỡ phúc dậy và xin lỗi bạn.

- Phúc cư xử như thế là sai. Phúc cũng có lỗi vì chạy không để ý

(18)

4/ Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ tỏ thái độ thế nào?

GV kết luận

Hoạt động thực hành(15’)

GV yêu cầu HS đọc và thảo luận về các tình huống trong SVHGT.

HS ghi vào vở VHGT Sữa bài - Nhận xét

Hoạt động ứng dụng(5’)

GV cho HS đọc tình huống sách VHGT trang 26.

YC học sinh viết câu nói theo tranh - Nhận xét chung

HS trả lời

HS đọc câu ghi nhớ: SGK

Hình thức hoạt động : CN -Nhóm HS thực hiện

Cho Hs nhắc lại điều ghi nhớ trong sách học

Hình thức hoạt động :Nhóm- cá nhân

HS thực hiện cá nhân Nhóm thảo luận HS thảo luận

Đọc câu ghi nhớ trong SGK -Nhận xét tiết học

Bồi dưỡng học sinh LUYỆN TẬP BẢNG CHIA 2 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Củng cố cho HS bảng chia 2 biết giải toán có lời văn, biết tính ½ và hiểu ½ là một nửa.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm chia cho 2 theo bảng chia 2.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài luyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ

- HS đọc thuộc bảng chia 2 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện tập(27’)

Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập

- HD h/s làm bt, dựa vào đâu để làm bt - Gọi h/s lên bảng làm bài

- HS nhận xét - GV nhận xét

Bài tập 2 - HS đọc bài

- HD h/s làm .HS làm vở bt - Gọi h/s chữa bài

- GV nhận xét

Bài tập 1: Tính nhẩm

2 : 2 = 4 : 2 = 16 : 2 = 6 : 2 = 10 : 2 = 14 : 2 = 8 : 2 = 20 : 2 = 12 : 2 = 18 : 2 =

- HS làm vào vở - HStự làm

Bài tập 2: Có 12l dầu chia đều vào 2 can. Hỏi mỗi can có bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

Một can có số lít dầu là:

12 : 2 = 6(l)

Đáp số: 6l dầu.

(19)

Bài tập 3

- HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm

- HS làm vở bt - Gọi h/s chữa bài - GV nhận xét

Bài tập 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

- HS đọc y/c bài tập

- HD h/s làm .HS làm vở bt - Gọi h/s chữa bài

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò(1’) - GVnhận xét tiết học

Bài tập 3: Có 16 kg đường chia đều vào các túi, mỗi túi được 2kg đường. Hỏi có tất cả bao nhiêu túi đường?

Bài giải

Có tất cả số túi đường là:

16: 2 = 8(túi)

Đáp số: 7 túi đường Bài tập 4

… x 5 = 10 8 : … = 4 10 : 2 = … 4 x … = 8

.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thực hành Tiếng việt

LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT (tiết 1) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức: Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu nd câu chuyện: Lớn nhất và nhỏ nhất.

b) Kĩ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c) Thái độ: Có ý thức yêu quý và bảo vệ các con vật trong thiên nhiên.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- HS đọc và trả lời câu hỏi câu chuyện: Bộ lông rực rỡ của chim Thiên Đường.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng dẫn ôn tập: (27’) - GVđọc mẫu, HSkhá đọc.

- HSđọc nối câu.

- HS đọc từ, tiếng khó.

- Đọc đoạn.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- HD tìm hiểuND bài: Chọn câu TL đúng.

a. Đà điểu châu phi cao?

b. Đà điểu châu phi chạy với tốc độ...?

c. Chim ruồi Cu Ba dài...?

d. Chim ruồi Cu Ba nặng...?

e. Bao nhiêu trứng chim ruồi mới nặng bằng 1 quả trứng chim đà điểu?

d. Bộ phận in đậmcâu sau (trứng chim ruồi là

- Ý1: 2,5m - Ý3: 50km/giờ.

- Ý2: 5cm - Ý1: 2g

- Ý3: 4000 quả

- Ý1: là gì?

(20)

trứng bé nhất) trả lời câu hỏi nào?

3. Luyện đọc lại: lưu ý h/s đọc chậm.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 08/ 02/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15/ 02/ 2019 Toán

TIẾT 110: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Học thuộc bảng chia 2 và vận dụng bảng chia 2 vào thực hiện phép tính và giải toán

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc - HS viết lên bảng - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập (28’) Bài 1: HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi bảng

- Chữa bài:+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 Bài 2: HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đọc bài làm, GV kiểm tra Bài 3: HS đọc đề bài

- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ? - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán - HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng

Bài 4: Hs (NK). HS đọc đề bài

Một phần hai

Luyện tập

Bài 1. Tính nhẩm

4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14: 2 = 7 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10

Bài 2. Tính nhẩm

2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 Bài 3 Bài giải

Số bánh mỗi hộp có là:

10 : 2 = 5(cái ) Đáp số: 5 cái

Bài 4

(21)

- GV tóm tắt

- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng

Bài 5: HS đọc đề bài - GV tổ chức trò chơi.

- Thi đua giữa các tổ

+ Tổ nào nhanh và đúng là thắng cuộc

C. Củng cố dặn dò: (1’) - GV NX giờ học

Bài giải

Có tất cả số hộp bánh là : 10 : 2 = 5( hộp )

Đáp số: 5 hộp Bài 5. Hình A có 1/2 số con vịt đang bơi?

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.

- Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói, viết và xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của loài chim.

*TH: Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi.)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Hs có kĩ năng giao tiếp và biết ứng xử có văn hoá, biết lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập 1 – SGK - 3 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 4 băng viết sẵn từng câu của bài 3 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - 2 HS thực hành bài tập 2 - Lớp nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) Bài 1: HS nêu yêu cầu

- GV treo tranh, HS quan sát - HS nêu nội dung tranh - Bạn ngồi bên phải nói gì?

- Bạn ngồi bên trái đáp lại ra sao?

- 3 cặp HS thực hành.

-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

H: Nên đáp lại lời xin lỗi của người

Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh Đọc lời các nhân vật trong tranh.

- Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở trả bạn.

- Xin lỗi bạn - Không sao.

- Khi làm việc gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì, ...

(22)

khác với thái độ như thế nào?

Bài 2: HS đọc yêu cầu và các tình huống.

- 1 cặp HS làm mẫu tình huống 1 - HS thảo luận nhóm đôi

- Từng cặp HS thực hầnh lần lượt theo các tình huống.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn người đáp lời phù hợp, thể hiện thái độ lịch sự.

*TH: Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi.)

Bài 3: HS đọc yc và các câu văn tả con chim gáy.

- GV hướng dẫn: Hãy đọc kỹ từng câu, sắp xếp lại cho đúng thứ tự, cầu nào đặt trước, câu nào đặt sau cho hợp lí.

- HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng đính nhanh các băng giấy theo thứ tự đúng, đọc kết quả.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn - Câu mở đầu giới thiệu điều gì?

- Câu a tả gì?

- Câu d tả hoạt động gì của con chim gáy?

- Câu cuối cùng nói điều gì?

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học

- Dăn HS thực hành đáp lại lời xin lỗi

- Thái độ thông cảm, biết kiềm chế bực tức.

Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào:

b. Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.

- Mời bạn

c. Xin lỗi. Tớ vô ý quá - Không sao.

d. Xin lỗi. Mình lỡ tay thôi.

- Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.

e, Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.

- Không sao, mai cũng được mà

Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn:

Bài làm

Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy

“Cúc .. cù.. cu” làm cho cánh đồng quê yên ả....

- Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.

- Tả hình dáng.

- Tả hoạt động nhẩn nha nhặt thóc rơi - Câu kết: Tiếng gáy cảu chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình.

Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ VỀ LOẠI CHIM( Tiết 3) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố cho HS biết sắp xếp các từ ngữ để hoàn chỉnh bài văn tả chim đại bàng

- Biết dựa vào chuyện chim thiên đường để viết 1 đoạn văn tả về 1 loại chim theo gợi ý sgk.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn ngắn tả về 1 loại chim.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của các loài chim.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(23)

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS đọc truyện tiết trước.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Hướng học sinh ôn tập.(27) Bài tập 1: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm

- HS làm vở bt - Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét

Bài tập 2: HS đọc y/c bài tập - HD h/s làm theo gợi ý - HS làm vở bt

- Gọi h/s đọc bài - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò(3’) - GVnhận xét tiết học

Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh bài văn tả chim đại bàng

- Thứ tự cần điền như sau:(lấp lánh, phi thường, tinh, thả lượn, săn mồi)

Bài tập 2: Biết dựa vào các đoạn văn tả các loài chim để viết 1 đoạn văn về các loài chim mà em biết.

- HS làm vở bt - HStự làm.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Sinh hoạt

PHẦN I: SINH HOẠT TUẦN 22 – PHẦN II KỸ NĂNG SỐNG – BÀI 4: KĨ NĂNG LẮNG NGHE TÍCH CỰC

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá các hoạt động tuần 22 - Triển khai các hoạt động tuần 23

- Nhận biết các hậu quả có thể xảy ra nếu không lắng nghe tích cực.

- Hiểu thế nào là lắng nghe tích cực.

- Học sinh có thói quen lắng nghe tích cực.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đánh giá các hoạt động tuần 22

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương: ...

*Phê bình: ………...

2. Các hoạt động tuần 23 + Thi đua dạy tốt, học tốt

+ Duy trì sĩ số và thực hiện tốt các nề nếp.

+ Tiếp tục ôn luyện cho hs tham gia thi VCĐ cấp thị xã

+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, Thể dục do Đoàn, Đội phát động.

(24)

+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường.

+ Đảm bảo an toàn giao thông trên đường đến trường.

Phần II: GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG (20’) A. KTB cũ(5p)

- Gọi HS nhắc bài học tiết trước.

- Hỏi:

+ Lắng nghe tích cực có tác dụng gì?

+ Không biết lắng nghe tích cực dẫn đến hậu quả gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p) 2. Dạy bài mới(13p)

Bài tập 3: Hậu quả không lắng nghe tích cực

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3 - Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm trong 5 phút và ghi kết quả vào trong phiếu

- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm - Yêu cầu các nhóm khoanh vào chữ cái trước những hậu quả của việc không biết lắng nghe tích cực.

- Gọi đại diện nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét

* Ngoài những hậu quả trên thì còn có những hậu quả nào khác.

- Giáo viên nhận xét.

C. Củng cố- Dặn dò (1p)

- Thực hành lắng nghe tích cực

- 2 HS - 2HS - 2HS

- Lớp nhận xét.

- 2HS đọc to

* Thảo luận theo nhóm

PHIẾU HỌC TẬP

Theo em nếu không biết lắng nghe tích cực có thể dẫn đến hậu quả như thế nào?

a) Có thể hiểu sai, hiểu không đầy đủ những điều người khác nói với mình.

b) Có thể làm cho người đang nói với mình cảm thấy không vui, cảm thấy bị coi thường, bị xúc phạm.

c) Có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ của mình với người khác.

d) Mất thời giờ.

đ)………..

- 3 HS đại diện trả lời và giải thích.

Các nhóm khác nhận xét và bổ sung nếu cần.

(25)

_____________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

b)Kỹ năng: Rèn kn sử dụng vốn từ, kn viết câu văn c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong giờ

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. MỤC TIÊU..

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác .c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở ô li toán II.. ĐỒ

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ Đ. c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. - BVMT: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt