• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 23/9/2019

Ngày giảng: Thứ hai 30/09/2019

Toán TIẾT 16: 29 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện pc dạng 29 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết) - Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng.

- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Đọc bảng cộng 9 với 1 số.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu phép cộng 29 + 5 (12’) Hoạt động trình tự như 9 + 5

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 29 + 5 = ?

VD: " có 29 que tính (2 bó 1 chục que tính và 9 que tính rời, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?

- Hd hs thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng 29 + 5 = ? - Hỏi học sinh để học sinh tự nêu được 29 + 5 = 34

Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

3. Thực hành (15’)

Bài 1: Gọi hs nêu cách đặt tính, tính.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh dưới lớp làm VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Đọc yêu cầu bài.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm

- 3 hs đọc - Lắng nghe

29 + 5 34

1.Làm cá nhân VBT + 6HS làm bảng 79 + 3 89 + 5 29 + 9 19 + 4 39 + 8 59 + 2 2. 29 và 8 49 và 9 2HS làm bảng lớp+lớp làm VBT.

-2HS -1HS

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số cái áo sơ mi là:

19 + 8 = 27 (cái)

(2)

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về ôn bài.

Đáp số: 27 cái áo.

Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn đọc đúng: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu…

- Biết nghỉ hơi sau các dấu phẩy, chấm, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu

+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

+ Hiểu nội dung câu chuyện: không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học:

cần đối xử tốt với các bạn gái.

3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Học sinh biết kiểm soát cảm xúc. Thể hiện sự cảm thông. Tìm kiếm sự hỗ trợ. Tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng bài, 1hs nêu nội dung bài thơ.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (10’)

a. GV đọc mẫu toàn bài.

b. Hdẫn hs l.đọc kết hợp g.n từ.

Đọc từng câu

- Cho học sinh đọc những từ khó.

- Cho học sinh đọc nối tiếp câu.

Đọc từng đoạn trước lớp

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm

- GV và học sinh nhận xét, đánh giá.

Đọc đồng thanh(đoạn1, 2)

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (12’) ( trình bày ý kiến cá nhân)

- 2 hs đọc

- 1 học sinh nêu - Lắng nghe

- Học sinh đọc - Học sinh đọc

- Lắng nghe cô giáo hdẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc

- Học sinh trong nhóm đọc - Các nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh

(3)

? Các bạn gái khen Hà thế nào?

? Vì sao Hà khóc?

?Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của bạn tuấn?

?Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

? Vì sao lời khen của thầy giáo làm Hà nín khóc và cười ngay?

?Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì?

*)TH: Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

Trẻ em có quyền kết bạn. Các bạn nữ có quyền được các bạn nam tôn trọng, đối xử bình đẳng.

? Các con thấy bạn Tuấn là người như thế nào?

4. Luyện đọc lại (10’): Thảo luận nhóm, phân vai

- Nhóm thảo luận phân vai để đọc.

- Y/c đọc cá nhân - GV và lớp n/xét.

5. Củng cố, dặn dò (2’)

? Qua câu chuyện các con thấy đáng chê và đáng khen Tuấn ở điểm nào?

- Gv chốt lại: Khi trêu đùa bạn, nhất là bạn nữ, các em không được đùa dai, nghịch ác. Khi biết mình sai phải chân thành nhận lỗi. Là học sinh, ngay từ nhỏ các con phải học cách cư xử đúng.

- Y/c học sinh tập đọc thêm ở nhà.

- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!

- Tuấn kéo mạnh tay của Hà làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn còn đùa dai, nắm bím tóc của Hà mà kéo.

- Đó là trò đùa nghịch ác, không tốt với bạn...

- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

- Vì nghe thầy khen Hà thấy vui mừng và tự hào về mái tóc đẹp, trở nên tự tin, không buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Đến trước mặt bạn Hà để xin lỗi.

- Biết nhận lỗi...

- 3 nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét - 4-5 Hs đọc

- Lắng nghe

BUỔI CHIỀU

Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI TƯ DUY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối tư duy 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối tư duy 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Các hình khối tư duy 2. HS: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(4)

1. HĐ khởi động (5’) - Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện

a. HĐ1: HD HS nhận biết các khối cảm biến (5’)

- Gv giới thiệu có 6 loại khối tư duy + Khối nguồn

+ Khối Bluetooth + Khối truyền + Khối cản + Khối ngưỡng + Khối nghịch đảo Giáo viên chia 3 nhóm

- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của + Khối nguồn + Khối Bluetooth + Khối truyền + Khối cản -+ Khối ngưỡng + Khối nghịch đảo - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét - GV chốt

Có 6 loại khối tư duy đó là

+ Khối nguồn: có hình vuông, màu ghi xám

+ Khối Bluetooth: có hình vuông, có màu xanh da trời nhạt

+ Khối truyền: hình vuông, có màu xanh lá

+ Khối cản: có màu xanh đậm giống màu bộ đội

+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một núm xoay

+ Khối nghịch đảo: hình vuông, có màu đỏ

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát các khối tư duy - Học sinh nghe

- Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 6 loại khối trên

- HS nêu

+ Khối nguồn: có hình vuông, màu ghi xám

+ Khối Bluetooth: có hình vuông, có màu xanh da trời nhạt

+ Khối truyền: hình vuông, có màu xanh lá

+ Khối cản: có màu xanh đậm giống màu bộ đội

+ Khối ngưỡng: có màu cam, có một núm xoay

+ Khối nghịch đảo: hình vuông, có màu đỏ

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

+ Khối nguồn: dùng cung cấp năng lượng cho robot hoạt động

+ Khối Bluetooth: Điều khiển robot từ xa thông qua sóng Bluetooth

+ Khối truyền: Truyền tín hiệu giưã các khối. Có thể kết hợp với tất cả các khối + Khối cản: Ngăn cản tín hiệu truyền qua giữa các khối

+ Khối ngưỡng: điều chỉnh tín hiệu được truyền tới

+ Khối nghịch đảo: nhận sự tác động của môi trường khi có ánh sáng

(5)

- Điểm giống nhau: loại khối này đều có hình vuông

- Điểm khác: Mỗi một khối có màu sắc khác nhau và cấu tạo khác nhau

? Em hãy nêu tác dụng của từng loại khối trên

=>GV chốt chức năng của 6 loại khối trên

3.Củng cố, dặn dò (3’)

? Em hãy cho biết có mấy loại khối tư duy, đó là những khối nào? Nêu tác dụng của từng khối

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Có 6 loại khối tư duy - Học sinh nghe

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I/ MỤC TIÊU a)Kiến thức:

- Củng cố nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ)

- Đặt được câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì? có từ tự tìm được b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ học sinh thi viết từ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5p)

- HS tìm từ chỉ sự vật

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1p)

2. Hướng dẫn làm bài tập(32p)

Bài 1: Viết 5 từ chỉ sự vật

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm bài - Cả lớp và gv nx

Bài 2: Đặt câu với từ vừa tìm được ở bài tập 1

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Học sinh đọc yêu cầu.

- HS nêu từ tìm được

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

- Hs làm.

- HS nêu câu mình đặt được

(6)

- Gọi hs đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết câu hay lên bảng.

VD: Bố em là công nhân.

Bạn Thảo Ngân là lớp trưởng lớp 2A.

- Hs đặt câu 3. Củng cố, dặn dò (2p)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 24/9/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 01/10/2019 Toán

TIẾT 17: 49 + 25 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng: 49 + 25 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính..

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng làm bài: 19+5, 59 + 7.

- Gv nx tuyên dương B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu phép cộng 49 + 25 (12’) Gv tổ chức, hd hs hđộng theo trình tự:

- Nêu bài toán để dẫn ra phép cộng 49 + 25 = ?

- Hướng dẫn học sinh thao tác với các que tính để tự tìm kết quả phép cộng:

49 + 25 = ?

- Đặt tính rồi tính: giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính như SGK.

3. Thực hành (15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Gọi 1 học sinh tóm tắt

- Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào VBT C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- 2 hs lên bảng làm - Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe và tìm hiểu bài

- 49 + 25 = 49 + 20 + 5

Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu BT.

29 + 35 59 + 32 49 + 16 19 + 49 89 + 6 8 + 79 Bài 3:

Bài giải

Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 29 = 58 (học sinh) Đáp số: 58 học sinh.

(7)

Kể chuyện

BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ. Kể được nội dung đoạn 1 và 2 của câu chuyện.

- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình.

2. Kỹ năng: Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo các vai.

- Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.

3. Thái độ: Có thái độ đối xử tốt với các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sách giáo khoa, dụng cụ đóng vai.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 em kể lại chuyện của Nai Nhỏ (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, Cha của Nai Nhỏ). Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn kể chuyện Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh(9’)

- Hd hs qsát từng tranh trong Sgk. Nhớ lại nội dung đoạn 1, 2 rồi kể lại:

+ Hà có hai bím tóc ra sao? khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào? việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?

- Lớp và giáo viên nhận xét.

Kể lại đoạn 3(9’)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

Các con không cần đọc đúng từng từ chữ như sách giáo khoa. Có thể dùng từ đặt câu theo cách khác diễn đạt ý qua sự tưởng tượng của mình. Nên kể kết hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, giọng điệu.

- Giáo viên và lớp nhận xét

Phân vai(9’) Bài này có mấy vai?

- Giúp học sinh làm quen dẫn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên xét bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp.

- Về kể lại cho người thân nghe.

- 3 Hs kể - Lắng nghe

- Kể đoạn 1 theo tranh

- 2, 3 em thi kể đoạn 2 theo tranh

- Hs đọc yêu cầu - Tập kể theo nhóm.

- Đại diện nhóm lên thi kể

- Có 4 vai

(8)

BUỔI CHIỀU

Chính tả (tập chép) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài Bím tốc đuôi sam. (Thời gian 20’)

2.Kỹ năng: Luyện viết đúng quy tắc chính tả với iê / yê; làm đúng các các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp chép bài chính tả

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả.

- Gọi 3 học sinh viết bảng họ tên một bạn thân mình.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Hướng dẫn tập chép 1. Giới thiệu bài (1’)

1.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị (6’) - Giáo viên đọc bài chép trên bảng. 3 học sinh nhìn bảng đọc lại.

- Hdẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai?

+ Vì sao Hà không khóc nữa?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Bài chính tả có những dấu câu gì?

+ Hd hs tập viết vào bảng con tiếng thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, nói, nín....

2. Hd học sinh chép bài vào vở(13’) 3. Nhận xét, chữa bài(3’)

- Giáo viên đọc lại bài và tự chữa lỗi.

- Gv chấm nhanh 5 bài, nêu nhận xét.

4. Hdẫn hs làm bài tập chính tả: (6’) Bài 2: 2 hs lên bảng làm bài

- Gv và hs chốt lại lời giải đúng.

- Giáo viên nêu quy tắc chính tả với iê/

yê : viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết iên khi là vần của tiếng.

- Học sinh viết - Học sinh lên viết

- 3 học sinh nhìn đọc

- Cuộc trò chuyện giữa thầy giáo với Hà.

- Vì thầy khen Hà có bím tóc đẹp nên rất vui, tự tin, không buồn tủi vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.

- Dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang đầu dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.

Học sinh nghe và tự soát, chữa lỗi - Học sinh đọc yêu cầu bài tập

(9)

- Gọi 4 học sinh nhắc lại quy tắc.

Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Gv chia lớp thành 2 nhóm, làm bài ra bảng phụ.

- Nhóm trưởng lên trình bày.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả với iê / yê.

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Lắng nghe

HĐNG

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống BÀI 2: LUÔN GIỮ THÓI QUEN ĐÚNG GIỜ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi.

2. Kĩ năng:Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai hẹn.

3. Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tài liệu BH và những bài học về đạo đức, lối sống L2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Kiểm tra bài cũ (5’) - Gv gọi 2 HS trả lời câu hỏi

+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta khi sử dụng đồ đạc?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn nhà , căn phòng đẹp hơn không?

- GV nhận xét, khen ngợi

* GV giới thiệu bài: Luôn giữ thói quen đúng giờ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Các hoạt động

a. Hoạt động 1: Đọc hiểu (15’) - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân:

- Gv đọc đoạn truyện trang 7 SGK.

- GV giải thích từ (nếu có từ khó trong bài đọc).

-GV hỏi

+ Trong câu chuyện này vì sao anh em phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ chính xác”?

+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn

- 2 HS trả lời

- HS nghe -HS nghe

- HS đọc.

- 2HS nhắc lại - HS lắng nghe

- Vì bác luôn giữ thói quen làm việc đúng giờ dù ở bất cứ đâu, lúc nào.

- Bác vẫn tìm cách đi để đến đúng giờ.

(10)

ngang trên đường, Bác có tìm cách đến cuộc họp đúng giờ không?

+ Trong thời kì kháng chiến khi không tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương tiện gì để tìm cách đi lại được chủ động hơn?

- Gv gọi HS trả lời và nhận xét.

- GV hỏi: Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ?

* Hoạt động nhóm

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút câu hỏi sau

+ Bài học cuộc sống được gửi gắm qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

-Gv kết luận: Mỗi chúng ta hãy tự tạo cho bản thân mình một thói quen đúng giờ để tiết kiệm thời gian, của mình và của mọi người đông thời đạt được hiệu quả công việc hơn.

b. Hđ2: Thực hành, ứng dụng (15’)

* Hoạt động cá nhân

- Gv nêu câu hỏi, gọi HS trả lời câu hỏi:

+Có bao giờ em đến lớp muộn không?

Trong trường hợp em đến lớp muộn, cô giáo và các bạn thường nói gì với em?

+ Em kể câu chuyện về một lần mình từng bị trễ giờ.

+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ngủ, thức dậy

+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng ta không đúng giờ trong việc: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?

- Gv nhận xét và khen ngợi HS.

* Hoạt động nhóm

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 3 phút: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho mình trong 1 ngày vào 1 tờ giấy sau đó chia sẻ thời gian biểu đó với các bạn trong nhóm.

- Gv gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Gv nhận xét và kết luận: Để tiết kiệm thời gian của mình và của người khác

- Bác đi xe đạp, đi ngựa để đi lại cho chủ động.

- HS nghe

- Luôn có thói quen đúng giờ mọi lúc mọi nơi

- HS trả lời: Cần tạo thói quen đúng giờ cho bản thân ….

- Hs nghe

- HS suy nghĩ trả lời.

- Hs trả lời

- Hs kể trước lớp.

- HS kể.

- HS kể.

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm và trình bày, nhận xét.

(11)

thì mỗi chúng ta hãy tự tạo cho mình một thói quen đúng giờ và hãy sắp xếp cho mình một thời gian biểu thật hợp lý.

C. Củng cố, dặn dò (5’)

+ Bài học cuộc sống này chúng ta học tập được ở Bác Hồ điều gì?

- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn HS học bài cũ và xem trước bài 3 cho tuần tiếp theo.

- Hs nghe.

- Thói quen đúng giờ giấc mọi lúc mọi nơi.

- Hs nghe.

Ngày soạn: 25/9/2019

Ngày giảng: Thứ tư 02/10/2019

Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng đọc trơn toàn bài, phát âm chuẩn: làng gần, núi xa.

- Ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

- Học sinh hiểu nghĩa một số từ mới trong bài.

- Nắm được nội dung: tả chuyến du lịch trên dòng sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.

2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

3.Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn, cùng nhau vui chơi, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh đọc bài "Bím tóc đuôi Sam" và học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. ?Qua bài đọc giúp em hiểu điều gì?

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’) Bài đọc "Trên chiếc bè" kể về chuyến đi du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế mèn, Dế Trũi.

Các em hãy đọc truyện để biết chuyến đi của hai bạn dế trên chiếc bè làm bằng những lá bèo sen có gì hấp dẫn. Bài đọc này trích từ tác phẩm nổi tiếng " Dế mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài, một tác phẩm mà thiếu nhi Việt Nam rất yêu thích. Các em nên tìm đọc.

2. Luyện đọc (10’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: giọng đọc thong thả, nhấn giọng ở từ gợi tả.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- 4 hs đọc nối tiếp - Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

(12)

Đọc từng câu

- Đọc từ khó: ngao du, Dế Trũi, làng gần, núi xa...

Đọc từng đoạn trước lớp

- Gv hd hs cách đọc ngắt nghỉ một số câu:

+ Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

+ Những anh gọng vó đen sạm, / gầy và cao, / nghênh cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tôi.//

+ Đàn săn sắt và cá thầu dầu thoáng gặp đâu cũng lăng xăng / cố bơi theo chiếc bè, / hoan nghênh váng cả mặt nước.//

- Cho học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Gọi học sinh đọc được các từ ngữ chú thích sau bài. Giáo viên giải nghĩa thêm những từ học sinh chưa hiểu.

Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm

- Giáo viên nhận xét và khen ngợi những nhóm đọc tốt.

Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (10’)

?Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

?Dòng sông với hai chú dế có thể chỉ là một dòng nước nhỏ.

?Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

?Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với hai chú dế?

- Các con vật mà hai chú dế gặp trong chuyến du lịch trên dòng sông đều bày tỏ tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh hai chú dế.

4. Luyện đọc lại (7’)

- Một số học sinh thi đọc lại bài văn. Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc thể hiện đúng và hay nhất nội

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Học sinh lắng nghe, đọc từ.

- Học sinh nêu cách hiểu.

- Học sinh đọc.

- Các nhóm thi đọc, học sinh nhận xét các nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 2 bạn ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

- Nước sông trong vắt: cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ. Các con vật hia bên bờ đều tò mò, phấn khởi, hoan nghênh hai bạn.

- Thái độ của gọng vó: bái phục nhìn theo.

- Thái độ của cua kềnh: âu yếm - Học sinh lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại bài

(13)

dung bài.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- GV hỏi: qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

- GV nhắc HS tìm đọc truyện " Dế Mèn phưu lưu kí"

- Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

Toán

TIẾT 18: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng: 9+5; 29+5; 49+25.

2.Kỹ năng: Củng cố kĩ năng so sánh số, giải toán có lời văn.

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập dạng trắc nghiệm và lựa chọn.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi học sinh lên bảng làm

- Gọi hs nx, giáo viên nhận xét, nêu cách thực hiện một vài phép tính.

B. Thực hành

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (28’) Bài 1: Số?(6’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: > < =?(7’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.

Bài 4: (7’)

- Gọi sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- 37 + 3; 42 + 18.

- 2 hs lên bảng làm

- Dưới lớp làm vào bảng con.

- Lắng nghe

Bài 1: 9 + 3 = 9 + 8 = 2 + 9 = 9 + 7 = 9 + 6 = 7 + 9 = 9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 9 =

Bài 2: 49 + 25 79 + 9 29 + 36 59 + 8 39 + 17

Bài 3: 9 + 6... 16 9 + 6... 15 - Học sinh lên bảng làm

- Học sinh nhận xét Bài 4: Bài giải

Trong sân có số con là:

29 + 15 = 44 ( con )

(14)

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò:(2’)

- Giáo viên nhận xét giờ học, củng cố kiến thức cũ.

Đáp số: 44 con

Ngày soạn: 26/9/2019

Ngày giảng: Thứ năm 03/10/2019

Toán

TIẾT 19: 8 CỘNG VỚI 1 SỐ 8 + 5 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng 8 + 5, từ đó lập và thuộc công thức 8 cộng với 1 số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng làm 49 + 25 79 + 9 - Cho hs dưới lớp làm vào bảng con.

- Hs và gv nx, nêu cách thực hiện B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Bài mới (12’)

a.Giới thiệu phép cộng : 8 + 5

- Cô có 8 que tính thêm 5 que tính, tất cả có bao nhiêu que tính?

- Nêu cách khác:

+ Đặt tính:

8 + 5 13

b. Lập bảng 8 cộng với 1 số và học thuộc.

- Gọi hs đọc thuộc bảng cộng trên và nêu nx về bảng cộng.

3. Thực hành (15’) Bài 1: Tính nhẩm

- Dựa vào đâu để làm được btập này?

- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng

- 2 học sinh lên bảng làm - Dưới lớp làm vào bảng con - Nhận xét

- Nêu thao tác, nêu kết quả.

8 + 5 = 13 que tính - Nêu cách đặt tính.

- Nêu kết quả.

8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 1. Tính nhẩm

8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 =

(15)

phụ, dưới lớp làm vào VBT.

- Gv và hs nhận xét, chốt lại kq đúng.

Bài 2: Tính

- Giáo viên hướng dẫn hs cách làm.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 4: Gọi học sinh tóm tắt.

- Hướng dẫn học sinh cách giải.

- Gọi 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.

- Gv, hs nx, chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học.

4 + 8 = 5 + 8 = 6 + 8 = 7 + 8 = 2. Tính

8 + 4 12

8 + 8 16

8 + 7 15

8 + 5 13

8 + 9 17

8 + 6 14 - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài giải

Hoa có tất cả số con tem là:

8 + 2 = 10 ( con tem) Đáp số: 10 con tem.

Chính tả TRÊN CHIẾC BÈ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: N-v chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trên chiếc bè 2.Kỹ năng: Củng cố quy tắc chính tả iê/yê; làm đúng btập chính tả pbiệt r/d/gi 3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, máy tính bảng III.HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ

A. Kiểm tra bài cũ (4’) - GV đọc – 2 HS viết bảng - Giáo viên nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) Gv ghi đầu bài 2. Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị(6’) - GV đọc bài chép trên bảng - 2 HS đọc lại

? Đoạn trích này có trong bài tập đọc nào? ? Đoạn trích kể về ai?

? Dế mèn và Dế trũi rủ nhau đi đâu?

Hai bạn đi bằng cách nào?

? Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết nh thế nào?

? Còn phải viết hoa chữ nào nữa ? Vì sao?

- HS luyện viết bảng con b. HS viết bài(12’)

- GV hướng dẫn cách trình bày - GV đọc - HS viết bài

- lớp viết nháp: yên ổn, cô tiên, kiên cường , yên xe

- Trên chiếc bè

- Dế Trũi và Dế Mèn rủ nhau đi ngao du thiên hạ. Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen lại….

- Đoạn trích có câu. Chữ đầu câu viết hoa

- Các chữ Dế Trũi, Dế Mèn - Hs viết bảng con

- Dế Trũi , rủ nhau, say ngắm , bèo

(16)

- GV đọc – HS soát lỗi c. Nhận xét, chữa bài(2’) - GV nhận xét 5 bài

3. Hướng dẫn HS làm bài tập(8’) Bài 1: UDPHTM

- GV gửi tập tin cho HS làm - YC điền vào vở BT

- GV và HS chữa bài, nhận xét.

- HS đọc lại bài làm.

- Lớp điền lời giải đúng vào vở.

? Khi nào thì viết iên? viết yên?

Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng- Lớp làm vào vở - HS NX bài trên bảng

- Nhiều HS đọc lại bài làm GV: Lu ý đọc đúng r/ d/ gi C. Củng cố dặn dò(2’)

- Gvnx chung bài viết, nx giờ học

sen, đen sạm , ngao du

- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho GV

- Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê:

VD:

+ chiến, miến, liên.

+ Chuyện, nguyện, tuyên.

- Phân biệt cách viết các chữ in đậm trong câu

- Hòa dỗ em đội mũ để đi ăn giỗ ông ngoại

- Chúng tôi lênh đênh trên dòng sông ròng rã ba ngày.

Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT.

TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

2.Kỹ năng: Biết ngắt một đoạn văn thành những câu trọn ý.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi NDBT1,3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giáo viên ghi bảng mẫu câu Ai (cái gì? con gì?) là gì?, kiểm tra 3 học sinh đặt câu (BT3 tiết LTVC tuần 3) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) Nêu mục đích yêu cầu tiết học

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 (miệng)(9’)

- Gv nhắc hs điền từ đúng nội dung từng cột (chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối).

- Chữa bài: tổ chức thi tiếp sức.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

- 3 hs làm - Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm vào VBT.

+ Chỉ người: học sinh, cô giáo, thầy giáo, bạn bè, bố mẹ, ông bà...

+ Đồ vật: ghế, bàn, tủ, giường, bảng, bút, vở, phấn...

+ Con vật: chim sẻ, mèo, chó, gà, vịt, ngan...

(17)

Bài 2: ( miệng) (8’)

- Đặt và trả lời câu hỏi về ngày tháng trong tuần.

- 1 bên hỏi, 1 bên trả lời.

*)TH: hs có bổn phận cung cấp thông tin cho bạn là giúp đỡ bạn thực thực hiệntốt quyền của mình.

Bài 3: (viết) (10’) Giúp học sinh nắm được yêu cầu bài tập.

- Viết thành 4câu, nhớ viết hoa những chữ đầu câu, cuối câu đặt dấu chấm.

- Giúp học sinh làm bài đúng.

C. Củng cố, dặndò (2’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về làm thêm những từ chỉ về sự vật.

+ Cây cối: xoài, na, mít, ổi, ....

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- VD: hôm nay là ngày bao nhiêu?

Tháng này là tháng thứ mấy?

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Học sinh làm bài.

Ngày soạn: 27/9/2019

Ngày giảng: Thứ sáu 04/10/2019

TOÁN TIẾT 20: 28 + 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 28 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết )

- Biết vẽ đt có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng 1 phép tính.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng 1 phép tính.

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 bó chục que tính và 13 que tính rời III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh làm bài tập 4 SGK trang 19.

- Gọi hs nhận xét. Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

1. Giới thiệu phép cộng 28 + 5 (12’)

- Gv nêu btoán dẫn ra phép tính: 28 + 5 = ? - Hs có thể tìm ra kết quả dựa trên que tính.

Chẳng hạn: gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 qtính rời; 2 chục qtính thêm 1 chục qtính là 3 chục que tính, lại thêm 3 qtính rời như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28 + 5 = 33.

- Gv h hs đặt tính và tính từ phải sang trái:

- 1 học sinh lên bảng làm.

- Học sinh nhận xét.

(18)

28 + 5 33 2. Thực hành (16’) Bài 1: Tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên làm trên bảng, dưới lớp làm vào VBT.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán.

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng có độ dài 6 cm.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ.

-Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

C. Củng cố, dặn dò (2’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học và yêu cầu học sinh về nhà xem lại bài tập trong SGK trang 20.

1. Tính

28 18 68 + + + 2 4 5

78 88 48 + + + 2 9 8 3. Bài giải

Trên bãi cỏ có số con là:

18 + 7 = 25 ( con ) Đáp số: 25 con - Học sinh tự làm vào VBT.

Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói

+ Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp.

+ Biết nói 3, 4 câu về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có cùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.

*)TH: Hs nắm được trẻ em có quyền được tham gia; gặp gỡ mọi người, hoà nhập và thiết lập mối quan hệ với mọi người.

3. Thái độ: Có thái độ lịch sự đối với mọi người trong giao tiếp.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ BT3.

(19)

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh làm lại BT2 tuần trước.

- Gọi 2 học sinh đọc lại danh sách một nhóm trong tổ học tập của em (BT3).

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

Trong những tiết tập làm văn trước, các em đã học cách chào hỏi, tự giới thiệu. Trong tiết học hôm nay, cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự.

2. Hướng dẫn làm bài tập (25’)

Bài tập 1:Viết lời cảm ơn của em trong mỗi trường hợp sau

- Cho học sinh trao đổi nhóm, các em nói lời cảm ơn của mình cho bạn nghe.

- Giáo viên nêu từng tình huống rồi gọi học sinh gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau nói lời cảm ơn.

- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những học sinh biết nói lời cảm ơn lịch sự, hợp với tình huống.

Bài tập 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau

- Giáo viên giúp học sinh nắm được yêu cầu BT.

- Cho hs thực hành đóng vai.

- Giáo viên khen ngợi những học sinh biết nói lời xin lỗi thành thực, hợp tình huống.

*)TH: được tham gia, gặp gỡ mọi người, hòa nhập và thiết lập mquan hệ với mọi người đó là quyền của trẻ em.

Bài 3: Viết vào chỗ trống 3, 4 câu nói về nd của mỗi tranh dưới đây, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh và đoán xem việc gì xảy ra.

- Học sinh thực hiện.

( Làm việc nhóm- chia sẻ thông tin) - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Với bạn cho đi chung áo mưa ( chân thành, thân mật ): Cảm ơn bạn / mình cảm ơn bạn / cảm ơn bạn nhé / may quá không có bạn thì tớ ướt hết....

- Với cô giáo cho mượn sách

( lễ phép, kính trọng ): Em cảm ơn cô ạ / Em xin cảm ơn cô...

- Với em bé nhặt hộ chiếc bút

( thân ái ) - Chị cảm ơn em / Cảm ơn em nhé / Em ngoan quá...

(Đóng vai)

- Đọc yêu cầu BT.

- Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân : Ôi, xin lỗi cậu / Xin lỗi, tớ vô ý quá...

- Với mẹ vì em quên việc mẹ dặn : Ôi con xin lỗi mẹ / Con xin lỗi mẹ, lần sau con sẽ không thế nữa.

- Với cụ già bị em va phải : Cháu xin lỗi cụ / Ôi, cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ...

- T1: bạn gái được mẹ (cô, dì, bác... ) cho 1 con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.

Tranh 2: Bạn trai làm vỡ lọ hoa và xin lỗi mẹ.

- Tranh 1: Mẹ mua cho Hà một con

(20)

- Gọi nhiều học sinh kể nội dung tranh 1 có dùng lời cảm ơn, và nội dung tranh 2 có dùng lời xin lỗi.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- Gv nx kết quả luyện tập của học sinh.

- Nhớ học sinh thực hành nói lời cmả ơn hay xin lỗi với thái độ lịch sự, chân thành.

gấu bông. Hà giơ hai tay nhận gấu bông và nói: Con cảm ơn mẹ ạ!.

Nhân ngày sinh nhật Hà, mẹ tặng Hà một con gấu bông rất đẹp. Hà thích lắm, em lễ phép đưa hai tay nhận món quà của mẹ và nói: con gấu đẹp quá, con cảm ơn mẹ rất nhiều!.

- Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ.

Cậu nói " con xin lỗi mẹ ạ !".

- Học sinh lắng nghe.

SINH HOẠT LỚP TUẦN 4 Phần 1: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 5 II. TIẾN HÀNH

A. Ôn định tổ chức (1p) B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

C. Phương hướng tuần 5

- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực đã đạt được.

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ, bảng nhân, chia đã học.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5, bổ sung đầy đủ nội dung tích hợp.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.

- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện ngày thứ sáu xanh có hiệu quả

(21)

Phần 2: An toàn giao thông

BÀI 4: ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại kiến thức đã học về đi bộ qua đường đã học ở lớp 1. Biết cách đi bộ và qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau ( vỉa hè có nhiều vật cản,không có vỉa hè, đường ngõ…)

- HS biết quan sát phía trước khi đi đường. HS biết chọn nơi qua đường an toàn.

2. Kỹ năng: HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý khi đi đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe cộ.

3. Thái độ: Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.

II. CHUẨN BỊ: GV có phiếu ghi các tình huống của hoạt động 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Ổn định tổ chức (1p) - Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ (3p)

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Khi gặp biển báo cấm thì người và các loại xe đi trên đường phải làm gì?

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

3.Bài mới

a) Giới thiệu bài (1p)

Hằng ngày khi đi bộ đến trường hoặc đi chơi em cần chúý điều gì để đảm bảo an toàn trên đường?

b) Các hoạt động

*Hoạt động 1: Biết hành vi đúng / sai khi đi bộ trên đường (15p)

- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK, thảo luận nhận xét các hành vi đúng/sai trong mỗi bức tranh.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lý do tại sao nhóm mình lại giải thích như vậy?

*Kết luận: Khi đi bộ trên đường, các em cần phải đi trên vỉa hè, nơi không có vỉa hè phải đi sát lề đường. đi đúng đường dành cho người đi bộ. ở ngã tư, ngã năm… muốn qua đường phải đi theo tín hiệu đèn giao thông hay chỉ dẫn của CSGT.

*Hoạt động 2: Thực hiện những hành vi đúng khi đi bộ trên đường (15p) - GV chia lớp thành 8 nhóm, phát cho

- HS thảo luận hoạt động theo nhóm, nêu các tình huống đúng/ sai trong các bức tranh.

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày ý kiến. HS khác nghe nhận xét bổ sung.

- Nghe và ghi nhớ.

- Nhận nhóm, thảo luận và tìm ra cách

(22)

mỗi nhóm một câu hỏi tình huống, các nhóm thảo luận tìm ra các giải quyết tình huống đó( 2 nhóm chung một câu hỏi)

- Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm có cùng câu hỏi bổ sung.

*Kết luận: Khi đi bộ qua đường cần quan sát đường đi không nhìn các quầy hàng hoặc vật lạ bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn. Cần quan sát kĩ xe cộ đi lại trên đường. Nếu thấy khó nhờ người lớn đưa qua.

4. Củng cố - Dặn dò (1p)

- Không đi qua đường ở những nơi như thế nào?

- Nhận xét tiết học

giải quyết

- Các nhóm nối tiếp nhau lên trình bày, các nhóm khác nghe bổ sung ý kiến.

Đáp án

+Đi sát bên lề đường, đường hẹp phải đi hàng một, chú ý tránh xe đạp, xe máy.

+ Đi tránh xuống lòng đường nhưng phải đi sát lề đường, chú ý xe đạp, xe máy và nắm tay mẹ…

+ Chờ cho ô tô đi qua, quan sát xe đạp, xe máy phía tay trái, hai chị em dắt tay nhau đi thẳng qua đường, đi nhanh sang nửa bên kia đường chú ý nhìn tránh xe cộ ở phía tay phải.

+ Nhờ người lớn dắt qua đường.

-Vài HS nối tiếp nhau phát biểu

BUỔI CHIỀU

Bồi dưỡng học sinh

LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG DẠNG: 29 + 5; 49 + 25 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25 - Củng cố về số hạng, tổng. Biết điền dấu thích hợp: >, <, =.

- Biết giải toán bằng một phép cộng b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 c)Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi bài tập 3

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(23)

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ( 5p)

HS đọc thuộc bảng cộng 9 - Nhận xét

B Bài mới

1. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu hs tự làm

GV lưu ý hs cách cộng nhẩm - Nhận xét, chữa

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Yêu cầu hs làm vào vở li

=> Lưu ý nhắc nhở hs cách đặt tính và tính.

Khi chữa củng cố lại cách đặt tính và tính

Bài 3: >, <, =

- Treo bảng phụ hướng dẫn điền dấu - HS lên bảng điền

- Nhận xét, chốt kết quả đúng - Yêu cầu học sinh làm vào vở Bài 4

- Gọi hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trong sân có tất cả bao nhiêu con gà ta làm thế nào?

- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.

- GV nhận xét

2. Củng cố- dặn dò(2p) - Hệ thống lại bài

- Nhận xét giờ học - Xem lại các BT

- HS đọc cá nhân - HS khác nhận xét - Nêu yêu cầu

9 + 5 = 9 + 4 = 9 + 6 =

9 + 7 = 9 + 8 = 9 + 9 =

9 + 5 = 9 + 3 = 9 + 2 = - Nêu yêu cầu

- Làm vào vở 39

+ 45

29 + 9

59 + 26

9 + 37 84 38 85 46 - Quan sát

9 + 9 ... 19 9 + 9 ... 15

9 + 8 ... 8 + 9 2 + 9 ... 9 + 2 - 2 HS thi điền

Trên sân trường có 16 bạn nữ và 19 bạn nam đang xếp hàng tập thể dục.

Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn đang tập thể dục?

Bài giải

Có tất cả số bạn tập thể dục là:

16 + 19 = 35 (bạn) Đáp số: 35 bạn

- Lắng nghe, ghi nhớ –––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA C I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng cụm từ " chia sẻ ngọt bùi " cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, và nối chữ đúng quy định.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ C.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ C viết hoa.

(24)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Cả lớp viết chữ B. Gọi 1 học sinh nhắc lại cụm từ giờ trước học.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hdẫn học sinh viết chữ C hoa a. Hdẫn hs qsát và nxét chữ C(5’)

- Giáo viên giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét trên bìa chữ mẫu:

+ Cao 5 li.

+ Gồm 1 nét là kết hợp cảu 2 nét cơ bản:

cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu : đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. Hd hs viết trên bảng con.(5’) - Cho học sinh tập viết chữ C 2 lượt;

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết để học sinh viết đúng.

3. Hdẫn viết cụm từ ứng dụng(5’)

*Gt cụm từ ứng dụng: chia sẻ ngọt bùi - ND: thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịu.

*Hướng dẫn nhận xét.

- Quan sát, nhận xét.

- Giáo viên viết chữ mẫu " chia" trên dòng kẻ tiếp theo chữ mẫu.

*Hd hs viết chữ chia vào bảng con

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết để học sinh viết đúng.

4. Hd học sinh viết vào vở TV (13’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

- Cả lớp vào bảng con - Lắng nghe

- Lắng nghe

- Học sinh lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Học sinh đọc cụm từ ứng dụng.

- Chữ cao 1 li:i, a, n , o, u, c.

1,25 li: s,

2,5 li:C, h, g, b.

1, 5 li : t

- Cách đặt dấu và khoảng cách giữa các nét: dấu nặng đặt dưới o; dấu hỏi đặt trên e; dấu huyền đặt trên u.

- Học sinh tập viết chữ chia 2 lượt.

- Hs viết

(25)

+ 1 dòng chữ cái C cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ cái C cỡ nhỏ ( 2, 5 li)

+ 1 dòng chữ chia cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ: chia sẻ ngọt bùi.

5. Nhận xét, chữa bài (1’)

- Gv nx nhanh 6 bài, nxét để cả lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Giáo viên nhận xét chung về tiết học.

- Dặn hs về nhà luyện viết trong vở TV.

- Lắng nghe - Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Luyện viết bảng con... - HS luyện viết chữ hoa T..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.. b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa..

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Đọc yêu cầu bài tập.. a.. ĐẶT TÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Từ trái nghĩa.. ĐỌC SỔ LIÊN

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG