• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

Ngày soạn: 14/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai 21/ 09/ 2020 Toán

Tiết 11: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm học của học sinh.

- Đọc, viết số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

b)Kỹ năng: Kn thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ) trong phạm vi 100.

- Giải toán bằng một phép tính (cộng trừ, chủ yếu là dạng thêm và bớt 1 đơn vị từ số đã cho. Đo và viết độ dài đoạn dây.

c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề kiểm tra III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU - Gv phát đề cho hs

- Hs nhận đề và làm bài.

- Gv qs, theo dõi, nhận xét.

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là:

b, Số liền trước của 100 là:

Bài 3 Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32 Bài 4

Mẹ và chị hái được 58 quả cam, riêng mẹ hái được 32 quả cam. Hỏi chị hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 5

- Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là: ....

* Gv thu bài, nx tiết học

Bài 1

a, Viết các số từ 50 đến 63: 51,v52, 53, 54, 55, 56, 57,v58, 59, 60, 61, 62, 63.

b, Viết các số từ 71 đến 82: 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82.

Bài 2

a, Số liền sau của 89 là: 90 b, Số liền trước của 100 là: 99 Bài 3 Tính

31 68 40 79 6 + - + - + 27 23 25 77 32 58 45 65 2 38 Bài 4 Bài giải

Chị hái được số quả cam là:

58 – 32 = 26 (quả cam) Đáp số: 26 quả cam Bài 5

- Hs vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 10 cm.

- Trong các số em đã học số bé nhất là: 0

Tập đọc

BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.

+ Phát âm chuẩn một số từ dễ lẫn: l (lo lắng)…

(2)

+ Hiểu nghĩa các từ trong SGK: ngăn lại, hích vai…

+ Thấy được đức tính của Nai nhỏ: khoẻ mạnh, nhanh nhẹn, dám liều mình vì cứu người tài.

+ Rút ra nhận xét từ câu chuyện: người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ kiên trì, nhẫn nại khi học tập.

* GDQPAN: Kể chuyện nói về tình bạn là phải biết giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác có những giá trị khác.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ ( 3’)

- Gọi học sinh đọc bài Làm việc thật là vui

- Trả lời câu hỏi cuối bài.

B. Bài mới (20’ ) 1. Giới thiệu bài (1’)

- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc( 18’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Hdẫn hs luyện đọc kết hợp gn từ:

Đọc từng câu:

- Cho hs đọc những từ khó: lo lắng, chút nào nữa, hích vai, đôi gạc chắc khoẻ.

- Học sinh đọc nối tiếp câu.

- Y/c hs đọc

Đọc từng đoạn trước lớp:

- Ngắt nghỉ đúng theo bảng phụ.

- Ấn Slide 2 (Câu dài) - Hs đọc đoạn lần 2

- Tìm hiểu nghĩa của từ cuối bài.

Đọc từng đoạn trong nhóm - Các nhóm đọc bài

Thi đọc giữa các nhóm - Các nhóm thi đọc

- Gv và hs theo dõi nhận xét.

Đọc đồng thanh( toàn bài)

-Học sinh đọc -Học sinh trả lời bài

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Học sinh đọc nối tiếp câu - Quan sát

- 3 – 4 Học sinh đọc

- Học sinh lắng nghe cô giáo hướng dẫn cách ngắt nghỉ.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn

- Học sinh nêu cách hiểu của mình về những từ mới.

- Học sinh các nhóm thi đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

(3)

Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (15’) (trình bày ý kiến cá nhân, lắng nghe tích cực)

? Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?

*)TH: Được sống với cha mẹ, được cha mẹ yêu thương dạy dỗ là quyền của mỗi chúng ta được hưởng.

? Cha của Nai Nhỏ nói gì?

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè là quyền của mỗi c.ta.

? Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn?

? Trong những hành động của bạn con thích hành động nào nhất? vì sao?

KL: Dám liều mình cứu bạn đó là một đặc điểm của 1 người vừa dũng cảm lại tốt bụng.

*GDQPAN:Gọi hs kể chuyện em đã đọc, đã nghe về tình bạn (giúp đỡ, bảo vệ nhau, nhất là khi gặp hoạn nạn)

- Theo các con người bạn tốt là người như thế nào?

4. Luyện đọc lại : ( 10’)

- Mỗi nhóm 3 em thi đọc toàn chuyện.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò ( 3’)

? Vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho em đi chơi xa?

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị cho buổi học sau.

- Đi chơi xa cùng bạn bè

- Cha không ngăn cản con nhưng con hãy kể cho cha nghe về những người bạn của con.

- Hành động 1: lấy vai hích đổ những hòn đá to chặn ngang lối đi.

- Hành động 2: nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lão hổ đang rình sau bụi cây.

- Hành động 3: lao vào gã sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê non.

- Hs nêu

- Hs kể chuyện được nghe, được đọc.

- Gv theo dõi, bổ sung, sửa cho hs - Có sức khoẻ

- Thông minh, nhanh nhẹn

- Sẵn lòng giúp người, cứu người…

- Vì Nai Nhỏ đi với bạn tốt, đáng tin cậy

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 15/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba 22/ 09/ 2020 Toán

Tiết 12: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:Củng cố về pcộng có tổng bằng 10 (đã học ở lớp 1) và đặt tính theo cột.

b)Kỹ năng: Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.

(4)

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu phép cộng: 6 + 4 = 10 ( 5-7’) Bước 1: Gv giơ 6 que tính. Hỏi hs "có mấy que tính?", gv cho hs lấy 6 que tính lên bàn, gv cầm 6 que tính trên tay và hỏi hs " viết tiếp số mấy vào cột đơn vị?"

- Gv viết số 4 vào cột đơn vị.

- Gv chỉ những que tính cầm trên tay và hỏi hs

"có tất cả bao nhiêu que tính?"

- Cho hs bó lại thành 1 bó 10 que tính. Gv hỏi:

6 + 4 = ? và gv viết dấu cộng trên bảng.

- Gv viết bảng: 6 + 4 = 10 (viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục)

- Gv giúp hs nêu được 6 + 4 = 10, viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.

Bước 2: Giáo viên nêu phép cộng 6 + 4 =…

và hdẫn học sinh đặt tính rồi tính như sau:

+ Đặt tính: viết 6, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu + và kẻ gạch ngang.

6 + 4

+ Tính: 6 cộng 4 bằng 10, viết 0 vào cột đơn vị, viết 1 vào cột chục:

6 + 4 –––––

10

Như vậy : 6 + 4 = 10

Thường gọi là đặt tính theo cột dọc.

- 6 que tính.

- Viết tiếp số 4 vào cột đơn vị.

- 10 que tính.

- 6 + 4 = 10

2. Thực hành (25’) Bài 1: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm

a) HS đọc yêu cầu 6 + 4 = 10

4 + 6 = 10

2 + 8 = 10 8 + 2 = 10

9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b)

10 = 9 + 1 10 = 1 + 9

10 = 7 + 3 10 = 3 + 7

10 = 6 + 4 10 = + 8

- Học sinh đọc

(5)

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Nhận xét.

Bài 3: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Thi đua làm tính nhẩm nhanh giữa hai dãy bàn học.

- Nhận xét, tìm ra dãy bàn thắng.

- Củng cố lại cách nhẩm.

Bài 4: Số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Một số em nêu cách xem đồng hồ.

- Học sinh cùng giáo viên làm.

5 + 5 7 + 3 1 + 9 4 + 4 10 + 0

- Hs làm bài 9 + 1 + 2 = 12 8 + 2 + 4 = 14 6 + 4 + 5 = 15

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

3. Củng cố, dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học.

- Giao bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vài tranh kể lại được câu chuyện, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

+ Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai, giọng kể phù hợp với nhân vật.

b)Kỹ năng: Rèn kn nghe, kể: biết lắng nghe bạn bè và biết nhận xét lời kể cảu bạn.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- 3 em kể lại câu chuyện " Phần thưởng".

- Qua câu chuyện giúp con hiểu điều gì?

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn kể chuyện (28’)

a. Dựa theo tranh, nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Gv đưa tranh yêu cầu hs quan sát tranh vẽ gì? nêu lại từng lời kể của Nai Nhỏ được diễn tả bằng hình ảnh.

- Gọi 1 làm mẫu - nhắc lại lời kể lần thứ nhất về bạn của Nai Nhỏ.

- Học sinh tập kể theo nhóm.

- Đại diện các nhóm thi nói lại lời kể của

- Hs nêu

- Học sinh đọc.

- Học sinh quan sát tranh

- Học sinh kể

(6)

Nai Nhỏ.

b. Nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.

- Hs nhìn lại từng tranh, nhớ và nhắc lại lời của cha Nai Nhỏ nói với Nai nhỏ.

? Nghe Nai nhỏ kể lại hành động hích đổ hòn đá to cuả bạn, cha Nai Nhỏ nói thế nào?

? Nghe Nai Nhỏ kể chuyện người bạn nhanh trí kéo mình ra khỏi lão hổ hung dữ cha Nai Nhỏ nói gì?

? Nghe xong chuyện bạn của con húc ngã Sói để cứu Dê non cha Nai Nhỏ đã mừng rỡ nói với con như thế nào?

- Học sinh tập nói theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lần lượt nhắc lại lời của Nai Nhỏ nói với con.

c. Phân các vai ( người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai nhỏ)

- Lần 1: Giáo viên làm người dẫn chuyện, 1 học sinh làm Nai Nhỏ, 1 học sinh làm cha Nai Nhỏ.

- Lần 2: gọi 1 tốp 3 học sinh xung phong dựng lại câu chuyện theo vai.

- Lần 3: Học sinh tự hình thành nhóm, tập dựng lại 1 đoạn của câu chuyện đó.

- Cho các nhóm thi đóng vai.

3. Củng cố, dặn dò (1’) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình.

- Bạn con thật khoẻ nhưng cha vẫn lo cho con.

- Bạn con thật thông minh và nhanh nhẹn. Nhưng cha vẫn còn lo.

- Đó chính là điều tốt nhất. Con trai bé bỏng của cha, con có một người bạn như thế thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa.

- Hs thực hành

- Hs đóng vai

––––––––––––––––––––––––––––––––

Hoạt động ngoài giờ Chủ điểm: Truyền thống nhà trường

Học tập nội quy của nhà trường củng cố sao nhi đồng Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI CẢM BIẾN I. MỤC TIÊU

a. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về một số khối cảm biến b. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 3 loại khối cảm biến c. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối cảm biến

(7)

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động (5’)

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu bài học

2. Các hoạt động rèn luyện

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết các khối cảm biến (5’)

- Gv giới thiệu có 3 loại khối cảm biến + Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi: hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Giáo viên chia 3 nhóm

- Phát cho 3 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu đặc điểm của khối khoảng cách, khối ánh sáng, khối biến đổi

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

 GV chốt

Có 3 loại khối cảm biến đó là

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi: hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Điểm giống nhau: loại khối này đều màu đen

- Điểm khác: Khối ánh sáng có thêm đèn, còn khối biến đổi có thêm núm xoay 1. 3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nhắc nhở HS về nhà học và làm bài, xem trước bài mới

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát các khối cảm biến

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của 3 loại khối trên

- HS nhận xét

+ Khối khoảng cách: Có hình vuông, màu xám

+ Khối Ánh sáng: hình vuông, màu đen, có đèn

+ Khối biến đổi: hình vuông, có màu đen và 1 mặt có núm xoay

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe - Học sinh nghe

Ngày soạn: 16/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư 23/ 09/ 2020 Toán

Tiết 13: 26 + 4 ; 36 + 24 I. MỤC TIÊU

(8)

a)Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4 và 36 + 24 b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải bài toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gv ghi 4 ptinh, gọi hs lên bảng làm bài - Gọi hs nx, chữa bài

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Bài mới

a. Giới thiệu phép cộng 26 + 4 (10’) - Gv đưa Slide 1 hiệu ứng: 2 bó que tính và hỏi: cô có mấy chục que tính?

- Gv đưa Slide1 hiệu ứng 2 và hỏi cô có thêm mấy que tính?

? Cô có tất cả bao nhiêu que tính?

? 26 que tính viết vào cột đơn vị chữ số nào? Viết vào cột chục chữ số nào?

- Giáo viên đưa Slide1 hiệu ứng 3 và hỏi có thêm mấy que tính?

? Có thêm 4 que tính thì viết 4 vào cột nào?

? 26 + 4 = ?

- Gv viết bảng dấu cộng và kẻ gạch ngang vào bảng gài. Gv hướng dẫn hs lấy 6 que tính rời bó lại cùng với 4 que rời thành 1 bó 1 chục que tính. Hỏi hs bây giờ có mấy bó que tính?

- Như vậy 26 + 4 = ?

- 26 + 4 = 30 viết 30 vào bảng như thế nào? ( giáo viên ghi bảng)

- Giáo viên viết 26 + 4 = ... rồi gọi học sinh lên bảng ghi kết quả phép cộng rồi gọi 3 học sinh đọc lại.

* Gv hd hs đặt tính rồi tính 26 + 4 Đặt tính: 26

+ 4 - Gọi học sinh tính:

- Gọi 3 hs chỉ vào ptính rồi tính như trên.

- Học sinh làm bài

- 2 chục que - 6 que - 26 que

- Viết cột đơn vị chữ số 6.

Viết cột chục chữ số 2.

- Có thêm 4 que tính.

- Viết 4 vào cột đơn vị thẳng cột với 6 - Bằng 30 que tính.

- Học sinh làm theo và trả lời có 3 bó que tính hay 30 que tính.

- 26 + 4 bằng 3 chục hoặc 26 + 4 = 30.

-Viết 0 vào cột đơn vị, thẳng cột với 6 và 4, viết 3 vào cột chục,thẳng cột với 2.

- Học sinh nêu cách đặt tính: Viết 26, viết 4 thẳng cột với 6, viết dấu cộng, kẻ gạch ngang.

- 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

- 2 thêm 1 bằng 3 viết 3.

(9)

b. Giới thiệu phép cộng 36 + 24 : tương tự như trên - Đặt tính: 36

+ 24 –––––––

60

- Viết 36, viết 4 dưới 6, 2 thẳng cột 3, viết dấu +, kẻ gạch ngang.

6 cộng 4 bằng 10 viết 0 nhớ 1.

3 cộng 2 bằng 5 thêm 1 bằng 6 viết 6.

- 2 em nêu lại cách tính.

3. Thực hành (15p) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Tóm tắt nhanh

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nêu cách viết tổng sao cho chữ số trong cùng 1 đơn vị thẳng cột với nhau.

- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài giải

Hai tổ trồng được tất cả số cây là:

17 + 23 = 40 (cây) Đáp số: 40 cây 3. Củng cố, dặn dò( 1p)- Củng cố cách đặt tính, cách tính.

- Về làm phần bài tập SGK trang 13.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (tập chép) BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Chép lại chính xác nội dung tóm tắt truyện " bạn của Nai Nhỏ". Biết viết hoa chữ cái đầu câu. Ghi dấu chấm cuối câu, trình bày đúng, sạch.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi học sinh lên viết bảng: 29 chữ cái.

- Dưới học sinh đọc chữ cái.

B. Bài mới (30p’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn học sinh chép (19’) - Đọc bài trên bảng.

? Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi chơi với bạn?

? Những chữ đầu câu viết như thế nào?

? Cuối câu có dấu gì?

- Học sinh viết bảng con 1 số từ dễ lẫn.

- Hướng dẫn học sinh chép lại bài vào vở.

+ Học sinh viết vào vở.

+ Qsát và uốn nắn học sinh viết vào vở.

3 hs viết, mỗi hs viết 9 chữ cái

- 2 học sinh đọc lại đoạn chép.

- Vì bạn Nai Nhỏ là người thông minh, dũng cảm...

- Viết hoa - Dấu chấm

- Hs viết bảng con: Nai Nhỏ,

(10)

- Chấm chữa bài.

3. Bài tập(10’)

Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yc học sinh lên điền bảng làm.

Bài 2: Điền vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm vào VBT, gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(1’)

- Giáo viên nhận xét tiết học, nhắc học sinh ghi nhớ quy tắc chính tả ng / ngh.

- Yêu cầu học sinh về nhà soát lại bài chính tả và các bài tập, sửa hết lỗi.

Ngày tháng, nghỉ ngơi người bạn, nghề nghiệp a) Tr hoặc ch

Cây tre, mái che, trung thành, chung sức

b) Đỗ hoặc đổ

đổ rác, thi đỗ, trời đổ mưa, xe đỗ lại.

Tập đọc GỌI BẠN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các tiếng trong bài. Phát âm chuẩn 1 số từ : thủa nào, lang thang, khắp nẻo...

+ Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ. Hiểu nghĩa các từ chú giải trong SGK.

+ Nắm đựơc ý nghĩa của mỗi khổ thơ.

+ Hiểu nội dung: tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê trắng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ quý mến tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)

- Gọi học sinh đọc bài: " bạn của Nai Nhỏ" và trả lời câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- Ấn Slide 1 - Tranh minh họa

? Trong tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu 2. Luyện đọc (18’)

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài b. Hd hs l.đọc kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng dòng thơ

- Tìm những từ khó đọc: thuở nào, lang thang, khắp nẻo...

-Học sinh đọc -Lắng nghe

- Quan sát - Trả lời - Lắng nghe - Lắng nghe

- Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.

(11)

Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giải nghĩa từ chú giải

Đọc từng khổ thơ trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm

Cả lớp đọc đồng thanh cả bài

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm đọc từng khổ thơ.

- Các nhóm thi đọc, học sinh các nhóm chú ý nhận xét.

- Cả lớp đọc.

3. Tìm hiểu bài(10’)

?Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?

? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?

- Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài vật cùng ăn cỏ...

? Khi Bê Vàng quên đường về thì Dê Trắng làm gì?

? Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu bê bê

*)TH: Được vui chơi, được tự do kết giao với bạn bè.

4. Học thuộc lòng bài thơ(5’) - Cho học sinh đọc nhẩm - Từng cặp đọc

- Các nhóm cử đại diện lên thi C. Củng cố, dặn dò(1’)

? Bài thơ giúp con hiểu điều gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.

- Về học thuộc khổ thơ.

- Đôi bạn sống trong rừng xanh thẳm.

- Vì trời hạn hán, cỏ cây héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn nữa.

- Thương bạn tìm bạn khắp nơi.

- Vì đến bây giờ Dê Trắng vẫn không quên đựơc bạn....

- Hs trình bày theo ý hiểu

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 17/09/2020

Ngày giảng: Thứ năm 24/09/2020 Toán

Tiết 14: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức:Rèn kn làm tính cộng (nhẩm và viết), trong trường hợp tổng là tròn chục b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng và giải toán bằng một phép tính.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs lên bảng làm btập trong SGK.

B. Bài mới (30’) 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Tính nhẩm

(12)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi hs lên bảng làm, lớp làm VBT.

- Gọi học sinh nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

Bài 3: số?

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi hs lên bảng làm vào bảng phụ.

- Cho học sinh làm vào VBT.

Bài 4

- Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.

1. Tính nhẩm

9 + 1 + 8 = 9 + 1 + 6 = - Học sinh nhận xét.

2. Đặt tính rồi tính

34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21

3. 22 + 8 87 + 3 25 + 25 33 + 7 + 8 27 + 33 + 20

4. Bài giải

Bố may áo khoác và quần hết số đề - xi mét vải là:

19 + 11 = 30 (dm) Đáp số: 30 dm vải.

C. Củng cố, dặn dò (1’) - Củng cố lại bài học.

- Dặn học sinh về nhà làm bài trong SGK

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ cà câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. CÂU KIỂU AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU a.Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ)

- Biết đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai hoặc cái gì, con gì, là gì?

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các sự vật trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Ktra một số hs làm lại BT1, 3 ( tuần 2) - Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập (30’)

Bài 1: Viết đúng từ chỉ sv dưới mỗi tranh

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp qsát từng tranh, suy nghĩ, tìm từ - nhẩm miệng hoặc viết từng tên gọi.

- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và gv nxét.

- Học sinh đọc.

- Bộ đội, công nhân, ôtô, máy bay, con voi, con trâu, cây dừa, cây mía.

(13)

Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ sự vật có trong bảng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Giáo viên hướng dẫn làm, học sinh nói giáo viên ghi kết quả đúng lên bảng.

Bài 3: Đặt câu theo mẫu dưới đây rồi ghi vào chỗ trống

- Gọi hS đọc mô hình câu và câu mẫu.

- Học sinh làm vào VBT.

- Giáo viên viết lên bảng, gọi hs nhận xét.

- Gv nx tuyên dương.

- Hs làm.

bạn Thân yêu thước kẻ Dài Quý

mến Cô giáo Chào thầy giáo

bảng nhớ học trò viết

Đi Nai Dũng

cảm Cá heo

phượng

vĩ đỏ Sách xanh

- Hs đặt câu, nêu trước lớp

C. Củng cố, dặn dò (2’)

- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã luyện tập.

- Về nhà tập đặt câu.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chữ.

- Biết viết chữ cái hoa B theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết ứng dụng câu Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ B.

c.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ B. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’)

- Gọi hs viết bảng : Ă, Â. Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hdẫn học sinh viết chữ hoa (7p) a.Hdẫn hs quan sát và nhận xét chữ B Quan sát và nhận xét chữ B

? Chữ B cao mấy li? gồm mấy nét?

- Nét 1: Giống nhau móc ngược trái...

- Nét 2: là nét kết hợp của 2 nét cơ bản cong trên và cong phải nối liền nhau.

Chỉ dẫn cách viết

- Nét 1: đặt bút trên đường kẻ 6, dừng bút

- Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ.

- Học sinh lắng nghe.

(14)

trên đường kẻ 2.

- Nét 2:Từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẻ 5, viết 2 nét cong liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ gần giữa thân chữ, dừng bút ở giữa đường kẻ 2 và đường kẻ 3.

Gv viết mẫu chữ B trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết

b. Hdẫn học sinh viết trên bảng con - Học sinh tập viết chữ B 2, 3 lượt.

- Gv nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại quy trình viết nói trên để học sinh viết đúng.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng (7’) Giới thiệu câu ứng dụng

- 1 hs đọc câu ứng dụng: bạn sum họp.

- Hs nêu cách hiểu câu trên: bạn bè ở khắp nơi trở về quây quần họp mặt đông vui.

*)TH: Được tự do kết là q của chúng ta.

Học sinh quan sát mẫu chữ viết câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- Độ cao của các chữ cái:

? Chữ a, n, e, u, m, o?

? Chữ s cao mấy li?

? Chữ p?

? B, b, h?

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ?

- Gv nhắc hs về k.cách giữa các chữ - Gv viết mẫu chữ Bạn trên dòng kẻ.

* Hd học sinh viết chữ Bạn vào bảng con - Hs tập viết chữ Bạn 2 lượt vào bảng con.

4. Hdẫn học sinh viết vào vở TV (15’) - Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ B cỡ vừa ( cao 5 li), 1 dòng chữ B cỡ nhỏ ( 2,5 li)

+ 1 dòng chữ Bạn cỡ vừa, 1 dòng chữ Bạn cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: bạn bè sum họp.

5. Chữa bài (5’)

- Gv chữa bài, nêu nx lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Gv nx về tiết học, tuyên dương

- Dặn học sinh về nhà luyện viết thêm.

- Học sinh đọc.

- 1 li - 1, 25 li - 2 li - 2,5 li

- Dấu nặng đặt dưới a và o; dấu huyền đặt trên e

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(15)

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC NGƯỜI BẠN MỚI I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài Người bạn mới.Đọc đúng các từ ngữ: phụ nữ, cầu khẩn, nhỏ xíu, dịu dàng,…

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung câu chuyện.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu loát.

c.Thái độ: Có thái độ trân trọng và đối xử đúng mực với người bạn mới.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi Hs nhắc lại tên bài tập đọc đã học trong tuần

- Gv nx, tuyên dương.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Luyện đọc

* Luyện đọc lại bài Bạn của Nai Nhỏ (10’) - Gọi học sinh đọc đoạn bài Bạn của Nai Nhỏ - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* Luyện đọc lại bài Gọi bạn (8’) - Gọi học sinh đọc bài Gọi bạn - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh

* L.đọc lại bài Danh sách hs tổ 1 lớp 2A (13’) - Gọi học sinh đọc bài Danh sách hs tổ 1 lớp 2a - GV nhận xét, tuyên dương

- Gọi học sinh đọc toàn bài, đọc đồng thanh C. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV nhận xét tiết học.

- Hs nêu

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 khổ thơ

- 2 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi hs 1 câu, 1 đoạn

- 2 học sinh đọc toàn bài - Nhắc lại nội dung của bài Ngày soạn: 16/09/2020

Ngày giảng: Thứ sáu 23/09/2020 Toán

Tiết 15: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5 I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số.

- Chuẩn bị cơ sở để thực hịên các phép cộng dạng 29+ 5 và 49 + 25.

(16)

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng học Toán 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’) 64 + 36 55 + 5 - Gv gọi học sinh làm bài - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

2. Giới thiệu phép cộng 9 + 5 Bước 1: Nêu bài toán

- Gv nêu bài toán: có 9 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Gv nêu phép tính: 9 + 5 = (giáo viên viết dấu + vào bảng)

Bước 2: Thực hiện trên que tính

- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính( bó lại thành 1 bó 1 chục)

- 1chục que tính gộp với 4 que tính còn lại được 14 que tính ( 10 và 4 là 14)

Chục Đơn vị

+

9 5

1 4

- Viết thẳng cột đơn vị với 9 và 5, viết 1 vào cột chục.

Vậy 9 + 5 = 14 (viết 14 vào chỗ chấm trong phép tính 9 + 5 = ....).

Bước 3: Thực hành

- Học sinh làm

- 14 que tính.

2. Hdẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số (5’)

- Chằng hạn: 9 + 2 ; 9 + 3 ; ....; 9 + 9 3.Thực hành: (15’)

Bài 1: Tính nhẩm

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh tự làm vào VBT, 1 học sinh lên bảng làm.

- học sinh tự tìm kết quả tương tự như trên

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 9 + 4 = 13 4 + 9 = 13

9 + 5 = 14 5+ 9 = 14 9 + 6 = 15 6+ 9 = 15

9 + 8 = 17 8 + 9 = 17

(17)

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT.Cả lớp và gv nx.

Bài 3: Điền số thích hợp

- HS lên thi điền kết quả thích hợp vào ô trống

Bài 4: Gọi học sinh tóm tắt.

- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm vào VBT.

2.

9 + 6 9 + 9 9 + 4 9 + 3 9 + 7

4 Học sinh đọc bài toán - Học sinh tóm tắt.

- Học sinh làm.

Trong vườn đó có số quả cam là:

9 + 8 = 17 (cây) Đáp số: 17 cây C. Củng cố, dặn dò.(1’)

- Nhận xét giờ học.

- Giao bài tập trong SGK trang 15.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả (nghe viết) GỌI BẠN I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ 5 chữ " Gọi bạn".

- Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả nghe - viết. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng chính tả nghe viết đúng chính tả.

c.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi học sinh lên bảng viết: nghe ngóng, nghỉ ngơi, mái che, cây tre.

- Dưới lớp làm vào bảng con.

B- Bài mới (20’) 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hướng dẫn nghe - viết

a Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - Gv đọc mẫu: 1, 2 hs đọc lại 2 khổ thơ.

? Bê vàng và Dê trắng gặp phải hoàn cảnh và khó khăn như thế nào?

? Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

? Bài chính tả có chữ nào viết hoa? vì sao?

- Trời hạn, suối cạn hết nước, cỏ cây khô héo, không có gì nuôi sống đôi bạn.

- Chạy khắp nơi tìm bạn, đến giờ vẫn gọi hoài. Bê!Bê

- Hs trả lời

(18)

? Tiếng gọi của Dê trắng được ghi với dấu câu gì?

b Học sinh nghe và viết vào vở - Nhắc học sinh trước khi viết bài.

- Giáo viên đọc mẫu.

c Chấm, chữa bài (3- 5’)

- Đổi bài chéo giáo viên đọc và soát lại bài.

3. Làm bài tập

Bài 1: Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Gọi 2 học sinh lên bảng.

- 2 em đọc quy tắc chính tả với ng / ngh.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài (2): Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- Học sinh tự làm.

- Giáo viên quan sát các em làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

a) nghiêng ngả, nghi ngờ b) nghe ngóng, ngon ngọt

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm bài:

a) trò chuyện, che chở trắng tinh, chăm chỉ C.Củng cố, dặn dò (1- 2’)

- Nhận xét tiết học.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI.

LẬP DANH SÁCH HỌC SINH.

I. MỤC TIÊU

a.Kiến thức: Rèn kĩ năng nghe và nói

+ Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng thứ tự câu chuyện " gọi bạn"

+ Biết sắp xếp các câu trong một bài theo đúng thứ tự diễn biến.

b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết: Biết vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách 1 nhóm 5 học sinh trong tổ học tập theo mẫu.

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

*)THQTE: Hs biết quyền được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.

- Hợp tác. Tìm kiếm và xử lý thông tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - 3 em đọc bản tự thuật.

- Nhận xét học sinh.

B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (30’)

(19)

Bài 1: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống dưới tranh theo đúng diễn biến câu chuyện Gọi bạn

- Giúp học sinh sắp xếp thứ tự.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 2: Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4 vào ô trống theo đúng diễn biến câu chuyện Kiến và Chim Gáy

- Đọc kĩ từng câu văn, suy nghĩ, sắp xếp lại cho đúng thứ tự các sự việc xảy ra.

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3: Lập danh sách một nhóm từ 3 đến 5 bạn trong tổ học tập của em theo bảng

- 1 em đọc yêu cầu bài.

- Làm vào VBT theo nhóm.

- Các nhóm lên trình bày.

- Lớp và giáo viên nhận xét.

*)TH: Khi học tập được tham gia là quyền của mỗi học sinh chúng ta.

C. Củng cố, dặn dò (1’)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh làm bài tốt.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Bài làm: 1, 4, 3, 2.

- 1 em làm mẫu.

- Kể trong nhóm

- Đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh sắp xếp: 1, 3, 4, 2.

- Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin.

- Học sinh làm bài, ghi đúng danh sách nhóm mình.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 4. NGUY HIỂM KHI VUI CHƠI Ở NHỮNG NƠI KHÔNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU: Giúp các em HS:

- Nhận biết được những nơi an toàn cho các em vui chơi

-Nhận biết được những nguy hiểm có thể xảy ra khi chơi đùa ở những nơi không an toàn, như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt, v.v...

- HS tham gia vui chơi ở những nơi an toàn, không vui chơi ở những nơi nguy hiểm.

- Có thái độ chấp hành tốt luật giao thông khi tham gia các trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG - Tranh về ATGT.

- Máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS kể những nơi đường giao nhau mà em đã -HS kể: Ngã ba, ngã tư,

(20)

học và làm thế nào để các em qua đường an toàn ở những nơi đường giao nhau này.

- GV khen HS.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

*B1: - GV hỏi:

+ Các em thường chơi đùa ở đâu?

+ Chuyện gì có thể xảy ra khi các em chơi trên đường phố, hè phố, gần đường sắt ?

*B2: - GV bổ sung và nhấn mạnh: Khi chơi với bạn bè, đôi khi do mải vui nên các em không để ý là mình đang chơi ở những nơi nguy hiểm như đường phố, hè phố, cổng trường hay đường sắt v.v...Chơi ở những nơi đó có thể xảy ra tai nạn giao thông.

2.2. Hoạt động cơ bản:

* Hoạt động 1: Xem tranh minh họa và tìm ra những nơi an toàn để chơi đùa.

B1: Xem tranh.

- Cho HS xem tranh tình huống, GV giới thiệu tranh.

B2: Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:

+ Trong tranh các bạn đang chơi trò chơi gì ? + Các bạn đang chơi đùa ở những đâu ?

+ Những bạn nào đang gặp nguy hiểm? Vì sao ?

+ Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở đâu ?

=> Đại diện các nhóm lên chỉ tranh trình bày ý kiến.

* B3: GV bổ sung và nhấn mạnh:

- Các bạn nữ đang chơi nhảy dây trong sân chơi, đây là nơi an toàn cho các em chơi đùa.

- Các bạn nam đang đá bóng ở trên đường. Các bạn nam đang gặp nguy hiểm, có thể bị xe chạy đâm phải.

ngã 6 nơi có đèn giao thông.

- Quan sát kĩ khi qua đường và tuân thủ tín hiệu đèn gia thông.

- Hs trả lời.

- Có thể xảy ra tai nạn.

- HS lắng nghe.

-1HS đọc câu hỏi thảo luận.

- Quan sát tranh, lắng nghe.

- Đá bóng, nhảy dây.

- Dưới lòng đường và sân chơi trẻ em.

- Những bạn đá bóng dưới lòng đường. Vì có thể bị xảy ra tai nạn.

- Trong khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em.

- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến.

- HS lắng nghe

(21)

- Để tránh nguy hiểm, các bạn nên chơi ở những nơi dành riêng cho các em nhỏ chơi như công viên, sân chơi, v.v...

 Liên hê thực tế: Ở nơi các con sống nếu không có khu vui chơi, sân chơi dành cho trẻ em thì các con có thể chơi ở những khu vực an toàn như: Sân bóng, sân nhà có rào chắn để đảm bảo an toàn.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm khi vui chơi ở những nơi không an toàn.

B1: GV giải thích cho HS hiểu:

- Vui chơi trên đường phố:

+ Các em mải chơi nên không quan sát được xe chạy trên đường.

+ Người lái xe khó đoán được hướng di chuyển của các em, do vậy khó tránh kịp và có thể va chạm với các em, gây ra tai nạn giao thông.

=> Các em có thể gây ra nguy hiểm cho bản thân và những người khác cùng lưu thông trên đường.

- Vui chơi ở cổng trường nơi gần đường phố:

Khi bắt đầu giờ học hoặc khi tan học, cổng trường là nơi tập trung nhiều người. (phụ huynh HS, HS và những người tham gia giao thông khác). Vì vậy, đây là nơi dễ xảy ra tai nạn giao thông.

- Vui chơi trên hè phố:

Hè phố là nơi dành riêng cho người đi bộ nên các em sẽ gây ra cản trở cho người đi bộ khi chơi trên hè phố.

Ngoài ra, khi mải chơi, các em có thể không để ý, chạy xuống lòng đường và có thể va chạm với những chiếc xe đang đi trên đường.

- Vui chơi xung quanh ô tô đang dừng đèn đỏ:

Những chiếc ô tô đó có thể chuyển động bất ngờ khiến các em không kịp tránh. Hơn nữa, chúng còn che khuất tầm nhìn, khiến các em khó quan sát an toàn.

- Vui chơi gần đường sắt:

Khi mải chơi, các em có thể không kịp nhận biết đoàn tàu đang đến và tránh kịp thời.

B2: GV mở rộng: Gv sưu tầm tranh, ảnh các bạn nhỏ

- HS lắng nghe

(22)

đang chơi đùa ở những nơi an toàn và không an toàn. Cho các em xem tranh, nhận biết những nơi an toàn cho các em chơi đùa và giải thích được sự nguy hiểm khi chơi đùa ở những nơi không an toàn.

* Hoạt động 3: Góc vui học

B1: Cho HS xem tranh để tìm hiểu.

4 bức tranh mô tả những nơi an toàn và không an toàn để chơi đùa.

+ Các bạn nhỏ đang vui chơi ở những nơi nào trong 4 bức tranh?

+ Các em xem tranh và cho biết bức tranh nào là khu vực an toàn cho các em chơi đùa.

+ Tranh nào không an toàn? Vì sao?

B2: GV kiểm tra, nhận xét, giải thích cho các câu trả lời của HS.

B3: GV nhấn mạnh và giải thích:

- Nơi có thể vui chơi: Công viên (tranh 2).

- Những nơi không nên vui chơi: Trên lòng đường (tranh 1), khu vực gần đường sắt (tranh 3) và bãi đỗ xe ô tô (tranh 4) vì rất nguy hiểm cho các em và những người lưu thông trên đường.

2.3. Ghi nhớ và dặn dò

- GV gọi HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nêu ghi nhớ: Qua đường đúng nơi quy đinh.

Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sát an toàn và chấp hành báo hiệu đường bộ ( nếu có ). - Các em hãy vui chơi ở những nơi an toàn, như sân chơi, công viên...

- Không vui chơi ở những nơi nguy hiểm, như lòng đường, hè phố hay gần đường sắt...

2.4. Bài tập về nhà

- GV yêu cầu HS liệt kê những nơi an toàn để vui chơi tại nơi mình ở để chia sẻ với cả lớp ở tiết học sau.

-HS quan sát tranh để XĐ các bạn chơi ở những nơi nguy hiểm và tìm những nơi an toàn để chơi.

- Tranh1: Lòng đường;

tranh 2: công viên; tranh 3: đường sắt; tranh 4: Bãi đỗ xe.

- Tranh 2: Công viên - Tranh 1,3,4. Vì đó là những nơi nguy hiểm dễ va chạm với các phương tiện giao thông.

-HS đọc ghi nhớ SGK.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 3 Phần 2: Sinh hoạt lớp I. MỤC TIÊU

- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 3

(23)

- Giáo dục HS biết yêu trường lớp, kính trọng, lễ phép thầy cô, yêu thương, giúp đỡ bạn bè và các em nhỏ.

II. ĐỒ DÙNG: Giấy A4, bút màu.

III. NỘI DUNG A. Ôn định tổ chức (1’) B. Các bước tiến hành (18’)

*) Các tổ trưởng nhận xét, hs bình bầu

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm

...

...

...

Tuyên dương: ...

Phê bình: ...

*) Phương hướng tuần 4

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4 - Thi đua giành nhiều nhận xét tốt trong tổ, nhóm.

- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.

- Thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ bán trú.

- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp; tiết kiệm điện nước và các loại chất đốt.

- Tiếp tục thực hiện phong trào Phòng chống rác thải nhựa

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Đọc yêu cầu bài tập.. a.. ĐẶT TÊN

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG