• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Ngày soạn: 02/03/2017 Ngày giảng: Thứ hai 06/03/2017 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Củng cố cách giải bài tập “Tìm một thừa số chưa biết”

- Luyện cách giải bài toán có phép chia

*)BT cần làm 1, 3, 4

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC(5p)

- 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp - HS nhận xét. GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng

- Chữa bài:+ Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đổi chéo vở Bài 2. HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài

+ Nhận xét đúng sai + Dưới lớp đọc bài làm - GV kiểm tra

Trong các phần y là thành phần gì ? Nêu cách tìm số hạng, tìm thừa số chưa biết?

Bài 3. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa trên bảng - Chữa bài

+ Nhận xét bài trên bảng + Giải thích cách làm bài + Dưới lớp so sánh đối chiếu Bài 4 HS đọc đề bài

x x 2 = 8 3 x x = 18 x= 8 : 2 x = 18 : 3 x = 4 x = 6 Luyện tập

Bài 1. Tìm x

x x 2 = 4 2 x x = 12 3 x x = 27 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 27 : 3 x = 2 x = 6 x = 9 Bài 2. Tìm y

y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10 y = 10 - 2 x = 10 : 2 y = 10 : 2 y = 8 x = 5 y = 5

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số 2 2 2 3 3 3

Thừa số 6 6 3 2 5 5

Tích 12 12 6 6 15 15

Bài 4

(2)

Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán

- HS làm bài vào vở

- Chữa bài: + Nhận xét đúng sai Bài 5. HS đọc đề bài

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ? - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng 3. Củng cố dặn dò(3p) - HS đọc thuộc bảng chia 3

- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết - GV NX giờ học

Bài giải

Mỗi túi có số kg gạo là : 12 : 3 = 4 ( kg )

Đáp số: 4 kg gạo Bài 5

Bài giải

Cắm được số lọ hoa là : 15 : 3 = 5 ( bông hoa ) Đáp số: 5 bông hoa

Tập đọc QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài

- Hiểu nội dung truyện: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ mưu thoát nạn. Những kẻ bội bạc giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ: Có thái độ bình tĩnh khi gặp khó khăn hoạn nạn để ra quyết định và ứng phó với các tình huống căng thẳng

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giúp hs có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng, có tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ

1. Kiểm tra bài cũ(5p) - 2 HS đọc bài cũ

?Vì sao đọc xong bảng nội quy, Khỉ Nâu lại cười khành khạch?

- HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc(30p)

* Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

Nội quy Đảo Khỉ

Bác sĩ Sói

- Giọng người dẫn chuyện:Đ1. vui vẻ

(3)

* Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải SGK.

- Đọc từng đoạn trong nhóm - Từng HS trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

- Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, GV cho điểm

3. Hdẫn tìm hiểu bài(15p)(trình bày ý kiến cá nhân)

- Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

- Câu nói nào của Khỉ khiến Cá Sấu tin lời?

- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

- Tìm từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?

4. Luyện đọc lại(15p)

- HS tự phân các vai thi đọc truyện.

- Lớp và gv nx, bình chọn nhóm đọc hay 5. Củng cố, dặn dò(5p)

- Câu chuyện nói với em điều gì? Hs thảo luận nhóm)

- Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi mắng Cá Sấu

- Giọng Cá Sấu: giả dối

- leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi

- Một con vật da sần sùi /dài thượt/nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi sắt/

trườn trên bãi cát.//

- Con vật bội bạc kia!// Đi đi !// Chẳng ai thèm kết bạn với kẻ giả dối như mi đâu!//

- Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả mời Cá Sấu ăn

- Cá Sấu vờ mời Khỉ đến chơi nhà, Khỉ nhận lời. Khi đã xa bờ, Cá Sấu nói muốn có quả tim của Khỉ

- Khỉ vờ sẵn sàng gúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ để lấy quả tim để quên ở nhà

- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước.

- Cá Sấu tẽn tò vì bị lộ bộ mặt bội bạc giả dối

- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh - Cá Sấu: giả dối, bội bạc

- Người dẫn chuyện - Khỉ

- Cá Sấu

- Phải sống chân thật, không nên dối trá

(4)

- Em thích nhân vật nào? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

* TH: Quyền được kết bạn.

- Bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau.

Tập viết CHỮ HOA U

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ cái hoa U- Ư cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “ Ươm cây gây rừng ” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa U - Ư theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ U, Ư hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con 2. Bài mới(33p) a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn viết chữ hoa

* Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét - HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

- Chữ U hoa cỡ nhỡ cao mấy ô? rộng mấy đơn vị chữ?

- Chữ U hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ U hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết.

- Chữ Ư ( tiến hành tương tự )

* Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ U hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

T- Thẳng

Chữ hoa U-Ư

- Cao 5 ô, rộng 4 li.

- Chữ U hoa gồm 2 nét là : nét móc hai đầu và nét móc ngợc phải

- N1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong , đầu móc bên phải hướng ra ngoài DB trên ĐK 2

- N2: Từ điểm DB của N1, rê bút thẳng lên ĐK6 rồi đổi chiều bút, viết nét móc ngược từ trên xuống, DB trên ĐK2

(5)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

-Em hiểu nh thế nào là “Ươm cây gây rừng

”?

* Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét - Nêu độ cao của các chữ cái?

- Vị trí các dấu thanh?

- Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ

* Hướng dẫn viết bảng con

- HS viết bảng con chữ Ươm 2 lượt

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

* Viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

d. Chấm bài

3. Củng cố, dặn dò (2p) - GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS viết bài ở nhà.

Việc cần làm để phát triển rừng

- Chữ U, y , g : cao 2,5 li.

- Chữ t: cao 1,5 li

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu “huyền” đặt trên chữ ư

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

Ngày soạn: 03/03/2017 Ngày giảng: Thứ ba 07/03/2017 Toán

BẢNG CHIA 4 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Lập và nhớ bảng chia 4. Biết giải bài toán có một phép tính, thuộc bảng chia 4.

*)Bt cần làm1,2.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 4 với phép tính chia trong bảng chia 4 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. KTBC(5p)

- 2 HS lên bảng

- HS nhận xét, GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Giới thiệu phép chia 4 (5p)

- Gv yêu cầu HS lấy 3 tấm bìa mỗi tấm

- Đọc bảng nhân 4

- Bảng chia 4

(6)

4 chấm tròn - GV nêu bài toán

- HS nêu cách tính và kết quả tính - GV nêu bài toán:

- HS nêu phép chia

- Dựa vào đâu mà lập được phép chia này?

3. Lập bảng chia 4(13p)

- Từ 4 x 1 = 4 ta lập được phép chia nào?

- HS thảo luận nhóm để xây dựng bc 4 - 2 HS đọc bảng chia 4

- GV tổ chức cho HS học thuộc 4. Hướng dẫn làm bài tập(15p) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả

Bài 2. HS đọc đề bài - GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì?

H: Bài hỏi gì?

- Hs làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài

Bài 3. HS nêu yêu cầu - GV tóm tắt

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng 3. Củng cố dặn dò(2p)

- 2 HS đọc thuộc Bảng chia 4 - GV NX giờ học

- Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?

4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12

- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

12 : 4 = 3

- từ 4 x 3 = 12 ta có 12 : 4 = 3 4 : 4 = 1

Bài 1. Tính nhẩm

8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9

Bài 2 Bài giải

Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh

Bài 3

Bài giải

Có tất cả số hàng là : 32 : 4 = 8 ( hàng ) Đáp số: 8 hàng

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện

QUẢ TIM KHỈ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn truyện.

- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm

- Tập trung theo dõi bạn kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

(7)

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý loài thú thông minh cảnh giác với loài thú dữ trong thiên nhiên.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Giúp hs có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng, có tư duy sáng tạo.

III. CHUẨN BỊ:Tranh minh họa IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học trước.

- Em thích nhân vật nào trong truyện?

Vì sao?

- HS nhận xét- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:(30p) Bài 1:(17p) HS nêu yêu cầu.

- Cả lớp quan sát tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, tóm tắt các sự việc diễn ra trong tranh Tranh 1 vẽ cảnh gì ?

Tranh 2 vẽ cảnh gì?

Tranh 3 vẽ cảnh gì?

Tranh 4 vẽ cảnh gì?

- HS q.sát tranh tập kể từng đoạn trong nhóm

- GV tổ chức thi kể giữa các nhóm Bài 2: (13p)(Hs làm việc nhóm)HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS về cách thể hiện giọng nói, điệu bộ từng nhân vật

- GV chia nhóm tổ chức cho HS dựng lại câu chuyện theo nhóm

- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện trước lớp

- Lớp và gv nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:(3p)

- Câu chuyện khuyên em điều gì ? - GV nhận xét giờ học

- VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Bác sĩ Sói

Quả tim Khỉ

Bài 1: Dựa vào tranh kể lại từng doạn câu chuyện

- Khỉ thấy Cá Sấu khóc bèn ngỏ lời kết bạn

- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi nhà để bày mưu hại Khỉ. Khỉ tìm kế thoát thân.

- Cá Sấu trúng kế của Khỉ, Khỉ thoát nạn - Khỉ mắng Cá Sấu, Cá Sấu tẽn tò lặn mất

Bài 2: Phân vai dựng lại câu chuyện - Giọng người dẫn chuyện:

+ Đ1. vui vẻ + Đ2. hồi hộp

+ Đ3. Hả hê, vui sướng

- Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, phẫn nộ khi mắng Cá Sấu

- Giọng Cá Sấu: giả dối

- Phải thật thà, không nên dối trá, nếu dối trá sẽ chẳng ai tin và yêu mình

(8)

Chính tả QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU a)Kiến thức

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn truyện “Quả tim Khỉ ” - Làm đúng các bài tập phân biệt s/x

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/

x

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết sẵn các bài tập.

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- GV đọc - 2 HS viết trên bảng lớp - Dưới lớp viết nháp

- HS nhận xét – GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn tập chép(25p)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả.

- 2 HS đọc lại.

Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

Những chữ nào trong bài được viết hoa?

Vì sao?

Lời nói của Khỉ và Cá sấu được đặt sau dấu gì?

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

* GV đọc - học sinh viết bài vào vở.

- GV đọc - HS viết bài vào vở

* Chấm, chữa bài:

- HS chữa lỗi bằng bút chì.

- GV chấm bài khoảng, nx.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7p) Bài 1: HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - 1 HS đọc lại bài làm, nx.

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.

- GV tổ chức trò chơi: Thi tiếp sức giữa hai đội chơi( mỗi đội 3 HS )

4. Củng cố, dặn dò:(3p) - GV nhận xét chung bài viết

lung linh, lóng lánh, lập lòe, nôn nao

Quả tim Khỉ

- Khỉ mời cá Sấu kết bạn, hái quả cho Cá Sấu ăn

- Cá Sấu, Khỉ…

- Câu nói của Khỉ và Cá Sấu được đặt sau dấu gạch đầu dòng.

- Ngày nào, vì sao, kết bạn, hái cho.

Bài 1: Điền vào chỗ trống : s hay x say sưa; xay lúa

xông lên; dòng sông

Bài 2: Tìm thêm tên các con vật bắt đầu bằng s

- con sên - con sâu - con sam - con sẻ

(9)

- GV nhận xét giờ học.

Đạo đức

Bài 11: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chúng ta cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại để thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính bản thân.

- Tôn trọng, từ tốn khi nói chuyện điện thoại.

- Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi địên thoại.

2. Kĩ năng: Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhân và nghe điện thoại.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II.GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại III. ĐỒ DÙNG: Dụng cụ sắm vai

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ

- Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động

Hoạt động dạy Hoạt động học

* Hoạt động 1: Đóng vai

Mục Tiêu : HS thực hành kĩ năng nhận và gọi điện thoại trong một số tình huống.

- GV nêu tình huống.

- Nhận xét kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư sử lịch sự.

*Hoạt động 2: Xử lí tình huống.

Mục tiêu: Hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống,…

- Gv nêu yêu cầu.

- Gv nhận xét, nêu yêu cầu hs tự liên hệ.

- Kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại,…

- Hs thực hành đóng vai theo cặp.

- Đánh giá cách ứng xử của bạn.

- Mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhận xét bổ sung.

3. Củng cố

- Vì sao ta cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ? - GV nhận xét.

Ngày soạn: 04/03/2017 Ngày giảng: Thứ tư 08/03/2017

(10)

Tập đọc

VOI NHÀ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài

- Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích cho con người

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý và biết bảo vệ loài thú có ích.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giúp hs có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ(5p) - 3 HS đọc bài cũ( Đọc phân vai) - HS nhận xét – GV nhận xét 2. BÀI MỚI

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc (16p)

* Đọc mẫu

- GV đọc toàn bài

- GV nêu khái quát cách đọc

* Hdẫn HS luyện đọc kết hợp gn từ - HS nối tiếp nhau đọc câu

- Luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK - Đọc từng đoạn trong nhóm

- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe

- Các HS khác nghe, gợi ý - Thi đọc giữa các nhóm

- Các nhóm HS thi đọc từng đoạn - Lớp nhận xét, góp ý

c. Tìm hiểu bài:(12p)

- Vì sao mọi người trên xe phải ngủ đêm trên xe trong rừng ?

- Quả tim Khỉ

- Voi nhà

- Đọc toàn bài với giọng linh hoạt: lúc thất vọng, khi hoảng hốt, lúc hồi hộp, sung sướng

thu lu, lừng lững, khựng lại, quặp chặt vòi

Nhưng kìa/ con voi đã quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.// Lôi xong /nó huơ vòi về phía bản Tun.//

- Mọi người phải ngủ trên xe vì xe sa phải vũng lầy

(11)

- Mọi người lo lắng như thế nào khi con voi đến gần xe ?

- Con voi đã giúp họ thế nào ? d. Luyện đọc lại(5p)

- GV hướng dẫn đọc - 3 HS thi đọc cả bài - GV nhận xét

5. Củng cố, dặn dò:(2p)

- Em biết ở đâu người dân thuần dưỡng voi nhà?

- Voi nhà giúp gì cho con người?

- Giáo viên nhận xét giờ học.

* TH: Quyền và bổn phận sống thân thiện với thiên nhiên, với những con vật có ích (voi)

- Nép vào lùm cây, kêu lên,...

- Kéo xe khỏi vũng lầy

- Đọc chuyển giọng linh hoạt: lúc thất vọng, khi hoảng hốt, lúc hòi hộp, sung sướng

- Người dân ở buôn Đôn, Tây nguyên - Kéo gỗ, chở khách du lịch

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Toán

MỘT PHẦN TƯ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS:

- Nhận biết “ Một phần tư ”, biết viết và đọc 41

- Biết thực hành chia 1 nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.

*)BT cần làm 1,3

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm 41 của một số hình, con vật. Kĩ năng tính nhẩm chia cho 3 với phép tính chia trong bảng chia 3 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. KTBC(5p) - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Giới thiệu “ một phần tư ”(15p) - GV cùng HS thao tác: Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau

- GV cắt lấy một phần

- Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau, cắt lấy một phần, như vậy phần đó là một phần tư của hình vuông.

- GV nêu cách đọc và cách viết

- Đọc bảng chia 4

Một phần tư

- Đọc: một phần tư

(12)

- Nhiều HS đọc lại

- GV yêu cầu HS cắt và giơ 14 hình vuông của mình lên

c. Hướng dẫn làm bài tập(17p) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS nhận biết các hình - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài

Bài 2. HS đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở

- 2 HS làm trên bảng, chữa bài : + Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét + HS giải thích cách làm bài Bài 3. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

3. Củng cố dặn dò(3p) - GV NX giờ học

- Viết : 14 - Chia hình vuồng thành 4 phần bằng nhau, lấy một phần ta được

4

1 hình vuông

Bài 1. Đã tô màu một phần tư hình nào

Bài 2. Hình nào có một phần tư số ô vuông được tô màu

- Hs tự tìm và tô màu

Bài 3. Hình nào đã khoanh vào 41 số con thỏ

Hình a

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Thủ công

KIỂM TRA CHƯƠNG II

PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (t2) I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Củng cố kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.

- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.

b) Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được một sản phẩm. Nếp gấp, đường cắt, đường dán phẳng, thẳng, cân đối, đẹp.

c)Thái độ: Yêu thích gấp cắt dán hình

II. CHUẨN BỊ: Các hình mẫu của các bài: 10, 11, 12 để HS xem lại.

III. NỘI DUNG KIỂM TRA

- Đề kiểm tra: “Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học từ hình 10 – 12”

- Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học để làm bài kiểm tra.

(13)

IV. ĐÁNH GIÁ: Đánh giá theo 2 mức:

- Hoàn thành - Chưa hoàn thành

Ngày soạn: 05/03/2017 Ngày giảng: Thứ năm 09/03/2017 Toán

TIẾT 119: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Học thuộc bảng chia 4, biết giải bài toán có một phép chia, thực hành chia một nhóm đồ vật

- Nhận biết 14

*)BT cần làm 1,2,3,5.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm 41 của một số hình, con vật. Kĩ năng tính nhẩm chia cho 4 với phép tính chia trong bảng chia 4 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. KTBC(5p)

- 1 HS lên bảng

- Dưới lớp đọc Bảng chia 4 - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn làm bài tập(30p) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả

- Chữa bài: + Nhận xét bài trên bảng + Dưới lớp đọc bài làm Bài 2. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả, chữa bài Bài 3. HS đọc đề bài

- GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ? - Hs làm bài vào vở

- Chia thành 4 phần bằng nhau. Tô màu

4 1 số bông hoa

* * * * * * * * Luyện tập

Bài 1. Tính nhẩm

4 : 4 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 36 : 4 = 9 16 : 4 = 4 20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 24 : 4 = 6 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9

Bài 2. số

4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20 12 : 4 =3 8 : 4 =2 20 : 4 = 5 Bài 3

Bài giải

Mỗi tổ có số quyển vở là : 24 : 4 = 6 (quyển vở) Đáp số: 6 quyển vở

(14)

- 1HS làm trên bảng, chữa bài Bài 4. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đọc bài làm – Nhận xét Bài 5: HS nêu yêu cầu

- Thảo luận cả lớp đưa ra kết quả đúng - GV nhận xét chốt lời giải đúng

3. Củng cố dặn dò(3p)

- 2 HS đọc thuộc Bảng chia 4 - GV NX giờ học

Bài 4.

Bài giải

Căn phòng có số cửa sổ là:

24 : 4 = 6 (cửa sổ) Đáp số: 6 cửa sổ Bài 5. Số

Trừ 28 – 4 = 22 32 – 4 = 28 36 – 4 = 32 chia 28 : 4 = 7 32 : 4 = 8 36 : 4 = 9

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ DẤU CHẤM – DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Mở rộng vốn từ về các loài thú (tên, một số đặc điểm của chúng).

- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết bài 1, 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS lên bảng

- HS nhận xét – GV nhận xét 2. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p) Bài 1:(12p) HS đọc yêu cầu.

- Quan sát tranh, nêu tên các con vật.

- HS làm bài theo nhóm.

- Đại diện cho nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét và kể thêm một số con vật khác cũng có những đặc điểm trên.

Bài 2: (10p)HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- Lớp chữa bài.

- HS đọc thuộc các cụm từ so sánh.

- Nêu những con vật thuộc loại:

+ Thú dữ nguy hiểm + Thú không nguy hiểm

Từ ngữ về loài thú Dấu chấm, dấu phẩy.

Bài tập 1: Chọn cho mỗi con vật trong tranh vẽ bên 1 từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

Cáo tinh ranh Gấu trắng tò mò Thỏ nhút nhát Nai hiền lành Hổ dữ tợn.

Bài tập 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a. Dữ như cọp b. Nhát như thỏ

(15)

- Những thành ngữ trên thường dùng để nói về người như thế nào?

- Hãy thêm các cụm từ so sánh tương tự.

Bài 3: (8p)HS nêu yêu cầu - Lớp làm bài cá nhân.

- HS báo cáo kết quả

- Lớp nhận xét và giải thích lí do điền dấu chấm hay dấu phẩy.

3. Củng cố, dặn dò:(3p) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS học thuộc các thành ngữ bài 2.

c. Khoẻ như voi d. Nhanh như cắt

(Nhát như thỏ - Chậm như rùa)

Bài tập 3: Điền dấu chấm, dầu phẩy vào ô trống:

Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú. Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửu. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy lung tung.

Tự nhiên xã hội

Bài 24 : CÂY SỐNG Ở ĐÂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước

2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác (sống kí sinh: cây tầm gởi), dưới nước.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Ảnh minh họa trong SGK trang 50, 51. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh về cây cối (HS chuẩn bị trước ở nhà).

- HS: Một số tranh, ảnh về cây cối

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động

2. Bài cũ Ôn tập.

+Gia đình của em gồm những ai? Đó là những người nào?

+Ba em làm nghề gì?

+Em cần làm gì để thể hiện sự kính trọng các cô bác CNV trong nhà trường?

-GV nhận xét 3. Bài mới

- Hát

- HS trả lời.

- Bạn nhận xét

(16)

Giới thiệu:

+Bài học hôm nay thầy sẽ giới thiệu với các em về chủ đề Tự nhiên, trong đó bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu về cây cối.

Phát triển các hoạt động

 Hoạt động 1: Cây sống ở đâu?

* Bước 1:

+Bằng kinh nghiệm, kiến thức đã được học của bản thân và bằng sự quan sát môi trường xung quanh, hãy kể về một loại cây mà em biết theo các nội dung sau:

1. Tên cây.

2. Cây được trồng ở đâu?

* Bước 2: Làm việc với SGK.

-Yêu cầu: Thảo luận nhóm, chỉ và nói tên cây, nơi cây được trồng.

+ Hình 1 + Hình 2:

+ Hình 3:

+ Hình 4:

- Yêu cầu các nhóm HS trình bày.

+Vậy cho thầy biết, cây có thể trồng được ở những đâu?

(GV giải thích thêm cho HS rõ về trường hợp cây sống trên không).

 Hoạt động 2: Trò chơi: Tôi sống ở đâu - GV phổ biến luật chơi:

- Chia lớp thành 2 đội chơi.

+ Đội 1: 1 bạn đứng lên nói tên một loại cây.

+ Đội 2: 1 bạn nhanh, đứng lên nói tên loại cây đó sống ở đâu.

- Yêu cầu trả lời nhanh:

+ Ai nói đúng – được 1 điểm + Ai nói sai – không cộng điểm

- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.

- GV cho HS chơi.

- HS thảo luận cặp đôi để thực hiện yêu cầu của GV.

Ví dụ:

- Cây mít.

- Được trồng ở ngoài vườn, trên cạn.

- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra kết quả.

+ Đây là cây thông, được trồng ở trong rừng, trên cạn. Rễ cây đâm sâu dưới mặt đất.

+ Đây là cây hoa súng, được trồng trên mặt hồ, dưới nước.

Rễ cây sâu dưới nước.

+ Đây là cây phong lan, sống bám ở thân cây khác. Rễ cây vươn ra ngoài không khí.

+ Đây là cây dừa được trồng trên cạn. Rễ cây ăn sâu dưới đất.

- Các nhóm HS trình bày.

- 1, 2 cá nhân HS trả lời:

+ Cây có thể được trồng ở trên cạn, dưới nước và trên không.

- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV

(17)

- Nhận xét trò chơi của các em.(Giải thích đúng – sai cho HS nếu cần).

 Hoạt động 3: Thi nói về loại cây

- Yêu cầu: Mỗi HS đã chuẩn bị sẵn một bức tranh, ảnh về một loại cây. Bây giờ các em sẽ lên thuyết trình, giới thiệu cho cả lớp biết về loại cây ấy theo trình tự sau:

1. Giới thiệu tên cây.

2. Nơi sống của loài cây đó.

3. Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó.

- GV nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến của HS.

4. Củng cố – Dặn dò

- Yêu cầu: Nhắc lại cho thầy: Cây có thể sống ở đâu?

- Hỏi: Em thấy cây thường được trồng ở đâu?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Ích lợi của việc chăm sóc cây.

- Cá nhân HS lên trình bày.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- Trên cạn, dưới nước, trên không.

- Trong rừng, trong sân trường, trong công viên, …

Ngày soạn: 06/03/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 10/03/2017 Chính tả

VOI NHÀ I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức:

- Nghe viết viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Voi nhà”

- Làm đúng các bài tập phân biết tiếng có âm đầu s/x hoặc vần ut/uc

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có s/x hoặc vần ut/uc c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con - HS nhận xét - GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn nghe viết:(25p)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại

- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch

6 tiếng có âm đầu s hoặc x.

- sẻ, sò, sếu, sáo, sứa, sâm,...

Voi nhà

- Nó đập tan xe mất.

(18)

ngang?

- Câu nào có dấu chấm than?

- HS luyện viết bảng con

* GV đọc – HS viết bài

- GV đọc – HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

* Chấm, chữa bài

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì

- GV chấm bài 5 em. Nhận xét, rút kn.

c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8p) Bài 1: HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài cá nhân - HS đọc kết quả.

- Lớp nhận xét.

Bài 2: HS nêu yêu cầu.

- GV kẻ bảng

- HS thi làm bài tiếp sức - Lớp đọc kết quả, nhận xét.

- GV chốt lại lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò:(2p) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- Phải bắn thôi!

- Huơ, cặp

Bài 1: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:

(xâu, sâu) : sâu bọ, xâu kim (sắn, xắn) : củ sắn, xắn tay áo.

(xinh, sinh): sinh sống. xinh đẹp (sát, xát) xát gạo, sát bên cạnh.

Bài 2: Tìm những tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống:

l r S Th nh

ut uc

lụt lục

rút rúc

sút sục

thút thục

nhụt nhục

Tập làm văn

ÔNTẬP

NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Biết nói về các mùa trong năm.

- Nghe kể một mẩu chuyện vui, nhớ và trả lời đúng các câu hỏi.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói, viết và và trả lời câu hỏi.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý các mùa trong năm, yêu vẻ rí rỏm của câu chuyện trong bài.

* TH : Quyền được tham gia ý kiến.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Giúp hs có kĩ năng giao tiếp (ứng xử có văn hóa), biết lắng nghe tích cực.

III. CHUẨN BỊ: Máy điện thoại đồ chơi IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 cặp HS thực hành đóng vai, đáp lại lời khẳng định

- Dưới lớp n.xét. GV nhận xét 2. Bài mới

(19)

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:(30p) Bài 1(Ôn tập) (15p)HS nêu yêu cầu:

- Hs nói về các mùa em thích trong nhóm - Hs trình bày trước lớp.

- Gv và hs nhận xét

*TH: Quyền được tham gia nêu ý kiến

Bài 3: (15p)1HS đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời.

- HS quan sát và nêu nội dung tranh.

- GV giới thiệu câu chuyện và kể chuyện với giong vui dí dỏm.

- GV kể chuyện 3 lần.

- Từng cặp HS thi hỏi đáp trước lớp.

- Lớp nhận xét và bổ sung

- 1 HS dựa vào các câu hỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?

3. Củng cố, dặn dò:(2p) - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học

Bài 1: Nói về các mùa

VD: Mùa hạ bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 6. Mùa hạ tới bầu trời xanh, cao. Tiết trời mùa hạ oi nồng, khó chịu. Mùa hạ cây trong vườn cho nhiều trái ngọt. Học sinh được nghỉ hè về quê thăm ông bà, được bố mẹ cho đi thăm công viên và đi tắm biển. Em rất thích mùa hạ.

Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi

- Tranh vẽ cảnh đồng quê, 1 cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi 1 cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn. Đứng bên cậu bé là 1 con ngựa.

- Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lạ.

- Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi cậu anh họ: Sao con bò này không có sừng hả anh?

- Cậu anh họ giải thích: Bò không có sừng có nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là con ngựa.

- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là một con ngựa.

- Lắng nghe Toán

BẢNG CHIA 5 I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS

- Biết cách thực hiện phép chia 5.

- Lập được bảng chia 5.

- Nhớ được bảng chia 5

- Biết giải bài toán có một phép chia.

*)BT cần làm1, 2.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 5 với phép tính chia trong bảng chia 5 đã học.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

(20)

- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. KTBC(5p)

- 2 HS lên bảng, HS nhận xét - GV nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài

b. Giới thiệu phép chia 5(5p)

- Gv yêu cầu HS lấy 4 tấm bìa mỗi tấm 5 chấm tròn

- GV nêu bài toán

- HS nêu cách tính và kết quả tính

- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 5 chấm tròn.

Hỏi có mấy tấm bìa?

- HS nêu phép chia

- Dựa vào đâu mà lập được phép chia này?

3. Lập bảng chia 5(13p)

- Từ 5 x 4 = 5 ta lập được phép chia nào?

- GV viết phép chia và hỏi: Phép chia này được lập từ phép nhân nào?

- HS thảo luận nhóm để xây dựng bảng chia 5

- 2 HS đọc Bảng chia 5

- GV tổ chức cho HS học thuộc 4. Hướng dẫn làm bài tập(15p) Bài 1. 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài:

Bài 2. 2 HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm trên bảng - Chữa bài :

Bài 3. 1 HS đọc đề bài H: Bài toán cho biêt gì ? H: Bài tóan hỏi gì ? - HS làm bài vào vở

- Đọc bảng nhân 5

Bảng chia 5

- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?

5 + 5 + 5 + 5 = 20 5 x 4 = 20

- 4 tấm bìa 20 : 5 = 4

- Dựa vào phép nhân

- từ 5 x 4 = 20 ta có 20 : 5 = 4

- 5 x 4 = 20 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5

30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10

Bài 1. Tính nhẩm

5 : 5 = 1 45 : 5 = 9 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 20 : 5 = 4 40 : 5 = 8 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10 Bài 2: Số

Nhân 5 x 3 = 15 5 x 7 = 35 5 x 10 = 50 Chia 15 : 5 = 3 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 Bài

Bài giải Mỗi tổ có số tờ báo là

(21)

- 1 HS chữa bài trờn bảng - Chữa bài :

Bài 4. 1 HS đọc đề bài H: Bài toỏn cho biờt gỡ?

H: Bài toỏn hỏi gỡ?

- HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trờn bảng - Chữa bài:

3. Củng cố dặn dũ(2p) - 2 HS đọc thuộc bảng chia 5 - GV NX giờ học

20 : 5 = 4 ( tờ bỏo ) Đỏp số: 4 tờ bỏo Bài 4 Túm tắt

Cú : 20 tờ bỏo Mỗi tổ: 5 tờ bỏo Mấy tổ: … tờ bỏo

Bài giải Số tổ được chia bỏo là 20 : 5 = 4 ( tổ ) Đỏp số: 4 tổ

SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I. MỤC TIấU

- Đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần 24 - Triển khai cỏc hoạt động tuần 25 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Đỏnh giỏ cỏc hoạt động tuần 24

* Ưu điểm

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

*Tuyờn dương:...

*Phờ bỡnh:…...

2. Cỏc hoạt động tuần 25

- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ, học và làm bài trớc khi đến lớp - Tiếp tục đợt thi đua chào mừng 8 – 3, 26 -3

- Thực hiện tốt luật an toàn giao thụng, tham gia giao thụng đỳng theo quy định - Tiếp tục thi đua dành nhiều nhận xột tốt giữa cỏc nhúm để chào mừng ngày thành lập đoàn thanh niờn cộng sản HCM.

- Giữ gìn vệ sinh phòng bệnh xuân hè

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh dễ lẫn 3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Hướng dẫn học sinh quan

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hiểu cho học sinh c) Thái độ: Giáo dục tính tích cực, hứng thú trong học tập. * MT