• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 19/12/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai 16/12/ 2019

Toán

TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Vận dụng các kiến thức và kỹ năng thực hiện phép tính có nhớ để tự tìm được cách thực hiện phép trừ dạng: 100 trừ đi một số có một chữ số hoặc có hai chữ số.

- Thực hành tính trừ dạng 100 trừ đi một số

b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ.

c) Thái độ: Hs nghiêm túc học tập, tích cực làm bài luyện.

II. ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng dạy học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét - GV NX

Đặt tính và tính

71 – 64 92 - 3 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giói thiệu trực tiếp vào bài

2. Thực hiện p/ trừ dạng 100- 36 và 100 – 5

* Phép trừ dạng 100 – 36( 12’) - Giáo viên đưa phép tính

- HS nêu cách đặt tính

- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp - HS nêu cách tính

* Phép trừ dạng 100 - 5 - GV nêu phép trừ

- 1 Hs nêu cách đặt tính - 1 HS nêu cách tính

3. Luyện tập ( 18’)

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

-3 HS lên bảng làm bài

100- 36 100

- 36 64

- 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 - bằng 4 viết 4 nhớ 1

- 3 thêm 1 bằng 4 , 10 trừ 4 bằng 6 viết 6

100

- 5 95

. 0 không trừ được 5 lấy 10trừ 5 bằng 5 viết 5nhớ 1

. 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9 viết 9 nhớ 1

. 1 trừ 1 bằng 0 viết 0 Bài 1: Tính

- Hs đọc yêu cầu - Hs làm bài

(2)

- Chữa bài :

+HS đọc lại các phép tính + NX Đ- S

+ Đổi vở đối chiếu – GV kiểm tra xác suất Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- 1 HS đọc mẫu

- GV hd mẫu: 100 còn được gọi là mấy chục?

- 20 còn được gọi là mấy chục??

- 100- 20 là mấy chục trừ đi mấy chục?

- 8 chục là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 2 HS chữa bài trên bảng.

- Chữa bài, giải thích cách làm bài + Dưới lớp đọc bài làm

3. Củng cố, dăn dò

- HS nêu cách tính 100 – 36 , 100 -5 - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

100 100 100 100

- 3 - 8 - 54 - 77

Bài 2: Tính nhẩm ( theo mẫu ) Mẫu : 100 – 20= ?

Nhẩm : 10 chục – 2 chục = 8 chục Vậy : 100 – 20 = 80

100 – 60 = 100 – 90 = 100 – 30 = 100 – 40 =

Tập đọc HAI ANH EM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và ý nghĩ của 2 nhân vật (người anh và người em) - Hiểu nghĩa các từ mới.

- Hiểu nghĩa các từ chú giải.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tình anh em, anh em yêu thương lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau.

b)Kỹ năng: Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu loát.

c)Thái độ: Hs có ý thức luyện đọc.

*) GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.

- Hs biết thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TI T 1Ế A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- 2 HS đọc lại bài cũ - HS NX – GV NX

Khi viết nhắn tin cần lưu ý điều gì?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’) GV giới thiệu và ghi bảng

Nhắn tin

Hai anh em

(3)

2. Luyện đọc ( 28’)

*) Đọc mẫu

- Giáo viên đọc toàn bài.

- GV nêu cách đọc bài

*) Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc câu

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- HS luyện đọc từ

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK

*Đọc từng đoạn trong nhóm

- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn.

- Lớp nhận xét

- Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm lấy nhau.

Từ khó: Lấy lúa, rất đỗi, kì lạ.

- Nghĩ vậy/ người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh//

- Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em//

- Công bằng: hợp lẽ phải.

- Kì lạ: lạ đến mức khồng ngờ.

TIẾT 2 c. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 10’)

? Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?

Người em đã nghĩ gì và làm gì?

? Người anh đã nghĩ gì và làm gì?

? Mỗi người cho như thế nào là công bằng?

? Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng.

- Người em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần của mình cũng bằng phần của anh thì không công bằng. Nghĩ vậy người em ra đông lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh

- Người anh nghĩ: em ta sống 1 mình vất vả.

Nếu phần lúa của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. Nghĩ vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bảo thêm vào phần của em.

- Anh hiểu công bằng là chi cho em phần nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.

- Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ nuôi con.

- Hai anh em bắt gặp nhau mỗi người đang ôm trong tay những bó lúa đến bỏ thêm cho người kia. Cả hai cảm động ôm chầm lấy

(4)

*)TH: Trẻ em biết quyền được có gia đình, anh em, được anh em quan tâm, lo lắng, nhường nhịn.

Tuy vậy anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết, yêu thương nhau.

- Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em

d. Luyện đọc lại( 22’)

- Tổ chức cho HS thi đọc lại chuyện - Lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (2’)

?Câu chuyện nói về điều gì?

- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

- GV NX giờ học

- Dăn học sinh về nhà đọc bài nhiều lần cho người thân nghe

nhau.

- Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau.

- Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần

- Ca ngợi tình anh em, biết thương yêu, lo lắng, nhường nhịn nhau.

BUỔI CHIỀU Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU ROBOT BÁO ĐỘNG ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm hiểu về Robot

- Cảm biến chuyển động, báo động

- Khi cảm thấy có vật tới gần, Roboot sẽ phát ra âm thanh để báo động.

2. Kĩ năng

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo. Máy tính bảng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại cách sáng tạo lập trình vệ tinh - GV nhận xét tuyên dương HS trả lời

- HS nhắc lại.

(5)

đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ làm quen với Robot Wedo chủ đề “ Robot báo động”

b. Bài mới:

* GV hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm .

- Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng

* Nêu các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài học Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành thử nghiệm.

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- Lắng nghe.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại

- Hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép - Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS lắng nghe

BDHS

ÔN TẬP BẢNG TRỪ- GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính trong bảng công thức trừ.

Gi¶i to¸n cã lêi v¨n.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong bảng công thức trừ và giải toán có lời văn.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Giới thiệu bài .(2ph) 2.(30ph) Luyện tập.

Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1:Tìm x:

x – 28 = 16 20 + x = 91 - 8 x + 34 = 79 x – 14 = 18 x + 48 = 86 x – 25 = 8 + 29 Bài 2: Đặt tính rồi tính.

- Hs đọc yêu cầu

Bài 1: Tìm x

- x được gọi là số bị trừ - x được gọi là số hạng - Hs làm bài, đọc kết quả Bài 2:

100 – 9 100 – 82 49 + 26 78 – 59

(6)

- 4 hs lên bảng làm bài - Hs nx kết quả

- Gv nx chữa bài đối chiếu kq Bài 3:

Có 28 học sinh, sau khi chuyển một số học sinh đến các lớp học khác thì còn lại 20 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã chuyển đến các lớp học khác?

G/V: hướng dẫn học sinh làm bài . G/V : Tổ chức lớp chửa bài tập

Hoạt động 3: (3ph) Củng cố –dặn dò Hệ thống các dạng bài tập .

100 100 49 78 - - + -

9 82 26 59 91 18 75 19 Bài 3: Giải:

Số hs chuyển đến các lớp khác là:

28 – 20 = 8 (học sinh)

Đáp số : 8 (học sinh)

Ngày soạn: 11/12/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba 17/12/ 2019

Toán

TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ I. MỤC TIÊU

a) Kiến thức

- Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu

- Củng cố tìm một thành phần của phep trừ khi biết hai thnàh phần còn lại - Vận dụng cách tìm số trừ vào giải toán

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và giải toán.

c) Thái độ: Hs nghiêm túc học tập, tích cực học bài.

II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng.

Lớp nhận xét, GV NX

Đặt tính và tính

100- 27 100 – 9 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn cách tìm số trừ (10’) - Hd HS quan sát hình vẽ trên phông chiếu - GV nêu bài toán

- Gọi HS nêu lại bài toán

GV: Số ô vuông lấy đi là số chưa biết, ta gọi số đó là x. Có 10 ô vuông lấy đi số ô vuông chưa biết còn lại 6 ô vuông

- HS đọc lại phép tính

- HS nêu tên gọi TP, kết quả của phép tính

? Muốn tìm số trừ ta làm như thế nào?

Bài toán. Có 10 ô vuông, sau khi lấy một số ô vuôg thì còn lại 6 ô vuông.

Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi.

10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4

Muốn tìm ST ta lấy số bị trừ trừ đi

(7)

- HS trả lời dựa vào hình vẽ

- GV hướng dẫn HS trình bày dạng toán - HS nhắc lại cách tím ST

- HS học thuộc quy tắc 3. Luyện tập(20’)

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm bài, nx chữa bài +HS đọc lại các phép tính, NX Đ- S

+ Đổi vở đối chiếu – GV kiểm tra xác suất GV: Lưu ý cách tìm số trừ

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng - Lớp làm vở

- Chữa bài :+ NX Đ- S

+ Giải thích cách làm bài + Dưới lớp đọc bài làm Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- GV tóm tắt: ? Bài cho biết gì ? ? Bài hỏi gì?

- HS làm bài cá nhân, hs chữa bài trên bảng.

- Gv nx chữa bài

C. Củng cố, dăn dò ( 1’)

- HS nêu cách tìm số trừ chưa biết - GV nhận xét giờ học

hiệu

Bài 1: Tìm x

28 – x = 16 20 – x = 9 x - 14 = 18 17 – x = 8 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống

Số bị trừ 64 59 76 86

Số trừ 28 48

Hiệu 20 22 39 46

Bài 3 Bài giải

Số học sinh chuyển đến lớp khác là:

38 – 30 = 8 (học sinh ) Đáp số: 8 học sinh

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Kể chuyện HAI ANH EM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.

- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong truyện (ý nghĩ của người anh và người em khi gặp nhau trên cánh đồng)

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét, đánh gia lời kể của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý và trân trọng tình cảm anh em trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết các gợi ý a,b,c,d.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện của tiết học trước.

? Câu chuyện nói về điều gì?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện( 26’)

Câu chuyện bó đũa.

- Đoàn kết tạo nên sức mạnh

Hai anh em.

(8)

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý.

- GV mở bảng phụ, nhắc HS mỗi gợi ý ứng với nội dung một đoạn trong truyện.

- HS kể trong nhóm lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý tóm tắt

- Đại diện nhóm thi kể từng đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét đánh giá.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS đọc lại đoạn 4 của truyện.

- GV giải thích: Truyện chỉ nói 2 anh em bắt gặp nhau trên đông, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau, không nói họ nghĩ gì lúc ấy. Nhiệm vụ của các em: đoán nói ý nghĩ của hai anh em khi đó.

- Lớp và GV nhận xét.

Bài 3: HS đọc yêu cầu.

- 4 HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý.

- HS NX – GV NX C. Củng cố, dặn dò( 2’)

? Câu chuyện nói về điều gì?

- GV NX giờ học

-VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

*)Kể lại từng phần câu chuyện

“Hai anh em” theo gợi ý sau:

a. Mở đầu câu chuyện.

b.Ý nghĩa và việc làm của người em.

c.Ý nghĩa và việc làm của người anh

d. Kết thúc câu chuyện

*)Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng:

- Ý nghĩ của người anh: “Em mình tốt quá”

- Ý nghĩ của người em: “Anh mình thật tốt với em”

Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Hai anh em rất yêu thương nhau, sống vì nhau.

BUỔI CHIỀU Chính tả

HAI ANH EM I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Hai anh em”.

Luyện tập viết đúng 1 số những tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/ay; s/x; ât/âc

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn ai/

ay; s/x; ât/âc

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết nháp.

- HS NX – GV NX B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hướng dẫn tập chép (20’)

Lấp lánh lanh lợi nặng nề nóng nảy

Hai anh em

(9)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc đoạn cần chép

- Gọi 2 HS đọc lại.

? Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em?

?Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào?

- HS luyện viết bảng con

* HS chép bài vào vở.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

* Chấm bài

- GV chấm bài khoảng 5 em.

- Nhận xét bài viết của học sinh, rút kn.

3. HD làm bài tập chính tả (7’) Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Lớp nhận xét bổ xung.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. làm bài vào vở - 3 HS làm trên bảng, HS NX

- GV NX, sửa chữa những bảng viết sai.

- HS đọc lại các từ vừa tìm được C. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV NX giờ học

- HS nhắc HS vè luyện chữ viết

- Anh mình còn phải nuôi vợ con.

Nếu phần lúa của mình cùng bằng phần của anh thì thật không công bằng.

- Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm

Nuôi, công bằng, nghĩ

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

*Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai: mai, sai, trái, đại, khái, sai , ...

*Tìm 2 từ có chứa vần ay:

hay, chạy, đay, khay, dạy,....

Tìm các từ:

a. Chứa tiếng có bắt đầu bằng s hay x - Chỉ thầy thuốc: bác sĩ

- Chỉ tên 1 loài chim: sáo, sẻ, sơn ca.

- Trái nghĩa với đẹp: xấu

HĐNG

MÍT TINH KỈ NIỆM NGÀY 22/12 (Nhà trường tổ chức)

Ngày soạn: 12/12/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư 18/12/ 2019

Toán

TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Có biểu tượng về đường thẳng - Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng

- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm, biết ghi tên các đường thẳng b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

(10)

II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu; Bộ que hình học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét - GV NX

Tìm x

71 – x = 54 64 – x = 56 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu đường thẳng-ba điểm thẳng hàng (slide 1)

* Giới thiệu đường thẳng

- GV hdẫn HS cùng vẽ đoạn thẳng AB - Vài HS nhắc lại cách vẽ

GV: Dùng bút thước kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng Ab và viết là đường thẳng AB

* Giới thiệu ba điểm thẳng hàng (Slide2) - GV chấm trên đường thẳng AB 1 điểm C Trên đường thẳng AB chấm điểm C, điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Ta gọi A, B , C là ba điểm thẳng hàng

- GV chấm 1 điểm D bất kì và yêu cầu HS rút ra NX : A. B . D không thẳng hàng - GV dùng Bộ que hình học lắp ráp.

3. Luyện tập

Bài 1: HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn phần a.

+ Vẽ đoạn thẳng vào vở + Đặt tên cho đoạn thẳng + Kéo dài mãi về hai phía + Nêu đường thẳng

- HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng phụ - Chữa bài :

+ NX Đ- S

+ Giải thích cách làm bài + Dưới lớp đổi chéo vở

+ GV kiểm tra. Lưu ý cách vẽ đường thẳng

* Chia nhóm bàn và phát Bộ que hình học cho nhóm.

- Y.c nhóm lắp ráp các doạn thẳng như yêu cầu bài tâp.

- Gọi HS trưng bày và trình bày cách làm.

- GV nhận xetsvaf chỉnh sửa nếu nhóm nêu TB cách làm chưa chính xác.

A

. .

B

A

.

B

.

Chấm hai điểm Avà B, dùng thước bút nối từ điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB

A

.

B

.

C

.

- Quan sát.

Bài 1: Vẽ các đoạn thẳng như hình dưới đây. Dùng thước thẳng và bút kéo dài các đoạn thẳng về hai phía để được đường thẳng rồi ghi tên các đường thẳng đó :

- Tạo nhóm và nhận Bộ que.

- Làm việc nhóm

- 4 nhóm. Các nhóm khác nhận xét .

(11)

4. Củng cố, dăn dò(2’)

- HS nêu cách vẽ ( lắp) đường thẳng - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

Tập đọc BÉ HOA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát phù hợp với bài c)Thái độ: Có thái độ yêu quý, chăm sóc anh em trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài cũ Người em đã nghĩ gì và làm gì?

Người anh đã nghĩ gì và làm gì?

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn cách đọc

b. Hdẫn HS l.đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc câu

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV chia đoạn.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu.

- HS đọc chú giải - GV giải nghĩa thêm

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng học sinh trong nhóm đọc - Các HS khác nghe, góp ý.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Đại diện giữa các nhóm thi đọc

Hai anh em.

- Giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

Từ khó: Nụ, lớn lên, đen láy, nắn nót.

- Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.

- Có lúc, mắt em mở to,/ tròn và đen láy.//

Đêm nay,/Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.//

- Đen láy: Đen và sáng long lanh.

(12)

- HS nx – gv nx đánh giá 3. Tìm hiểu bài:

? Em biết gì về gia đình Hoa?

? Em Nụ đáng yêu như thế nào?

? Tìm từ ngữ cho biết Hoa rất yêu em?

*)TH: Hs biết quyền được có gia đình, anh em và bổn phận phải biết yêu thương, chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

- Hoa giúp mẹ chăm sóc em ntn?

- HS liên hệ về việc chăm sóc em của mình.

- HS đọc đoạn 3.

- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì?

Nêu mong muốn gì?

4. Luyện đọc lại

- 3HS thi đọc lại cả bài.

- HS NX – GV NX 5. Củng cố, dặn dò

- HS phát biểu ý kiến về nội dung bài.

- GV NX giờ học

- Dặn HS học tập bạn Hoa.

- Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hòa và em Nụ. Em Nụ mới sinh.

- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

- Hoa ru em , trông em

- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hát bài hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa.

- Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp bố mẹ.

Ngày soạn: 13/12/ 2019

Ngày giảng: Thứ năm 19/12/ 2019

Toán

TIẾT 74: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố về

- Cách trừ nhẩm. Cách thực hiện phép trừ có nhớ - Tìm thành phần chưa biết trong phép trừ

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ nhẩm và cách thực hiện phép trừ có nhớ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS NX - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (27’0

Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu

Tìm x:

18 – x = 6 27 – x = 9

Bài 1: Tính nhẩm

(13)

- Yêu cầu Học sinh đọc kết quả từng cột.

- Lớp nhận xét, nêu cách trừ nhẩm 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17,18 trừ đi một số.

GV: Vận dụng bảng trừ để làm bài tập này Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu

- Ycầu 2 HS chữa bài trên bảng, lớp làm vở - Chữa bài, nx

+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể + Lớp đổi chéo vở NX

+ GV kiểm tra

GV: Lưu ý các phép tính có nhớ Bài 3: HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vở - Chữa bài : + Giải thích cách làm bài + NX Đ-S

+ Dưới lớp đọc bài làm của mình C. Củng cố, dăn dò (2’)

GV hệ thống nội dung bài GV nhận xét giờ học.

12 – 9 = 11 – 6 = 17 – 6 = 15 – 7 = 14 – 7 = 13 – 5 = Bài 2: Đặt tính rồi tính

66 41 82 53 - 29 - 6 - 37 - 18

Bài 3: Tìm x:

X + 18 = 50 60 – x = 27

Chính tả BÉ HOA I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bé Hoa”

- Tiếp tục luyện tập, phân biệt các tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu, vần dễ lẫn ai/ay, s/x

c)Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương em và có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết sẵn bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ

- 2 HS viết bảng lớp.

- Lớp viết bảng con.

- HS NX

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn nghe viết ( 22’)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị - GV đọc toàn bài chính tả.

- Gọi 2 HS đọc lại

? Em Nụ đáng yêu như thế nào?

? Hoa yêu em như thế nào?

Bé Hoa

- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.

- Hoa nhìn em mãi, thích đưa võng

(14)

? Đoạn văn có mấy câu

? Trong đoạn văn có những từ ngữ nào viết hoa? Vì sao?

- HS luyện viết bảng con

* Học sinh chép bài vào vở.

- GV đọc – HS viết bài

- GV theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

* Chấm, chữa bài:

- GV đọc - HS soát lại bài - GV chấm 5 bài

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7’) Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Lớp tự làm – 2 HS chữa bài - Lớp nhận xét.

- 2HS đọc lại những từ vừa viết C. Củng cố, dặn dò (1’)

- GV nx chung bài viết - GV NX giờ học

ru em ngủ.

- Đoạn văn có 8 câu - Hoa, Nụ: tên riêng.

- Bây, Hoa, Có, Em là những tiếng đầu câu.

- Nụ, lớn lên, võng

Bài 2: Điền vào chỗ trống:

a, s hay x Sắp xếp sáng sủa xếp hàng xôn xao

Luyện từ và câu

TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU: AI – THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật và sự vật.

- Biết đặt câu theo mẫu: Ai thế nào?

b)Kỹ năng: Rèn kn đặt câu với từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật và sự vật.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

II. ĐỒ DÙNG: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, MTB III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập (27’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu, hs qsát tranh - Nêu nội dung từng bức tranh

- GV hỏi từng câu – HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- GV chốt lại và hd HS phân biệt từ chỉ đặc điểm của em bé, đặc điểm của con voi, của những quyển sách và của những cây cau.

Quét nhà Trông em,...

Từ chỉ đặc điểm.

Câu kiểu Ai - Thế nào?

Bài 1: Dựa vào tranh trả lời câu hỏi:

- Em bé rất xinh (đẹp, dễ thương) - Con voi rất khỏe (to, chăm chỉ)

- Những cây cau rất cao (thẳng xanh tốt) - Những quyển sách rất đẹp (nhiều màu, xinh xắn)

(15)

- Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đặc điểm khác

Bài 2: (UDPHTM) - Gọi Hs đọc yêu cầu

- Gv gửi tập tin cho hs, yc hs

- Gv nhận tập tin, kiểm tra bài làm của một số hs, chữa bài

- Gv nhận xét, chữa bài cho hs - Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 1 HS đọc câu mẫu.

? Câu này theo yêu cầu tả cáigì?

? Mái tóc của ông em thế nào?

- HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm của mình - HS nêu kết quả - GV ghi bảng.

- Lớp nhận xét.

- TH: TE biết quyền được có gia đình.

C. Củng cố, dặn dò( 2’)

? Từ chỉ đặc điểm trả lời cho câu hỏi nào trong câu ?

- GV NX giờ học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập

Bài 2: Tìm những từ chỉ - Hs đọc yêu cầu.

- Hs nhận tập tin, làm bài - Gửi bài cho gv

a. Đặc điểm về tính tình của 1 người : - Tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, lười biếng, cần cù, kiêu căng...

b. Đặc điểm về màu sắc cảu 1 vật:

- Trắng, xanh, đỏ, đen, đỏ tươi, vàng nhạt, nâu, hồng, ...

c. Đặc điểm về hdáng của người, vật:

- Cao, thấp, ngắn, dài, to, bé, béo, mập.

Bài 3:

Ai Thế nào?

M. Mái tóc của ông Tính tình của mẹ Bàn tay của em bé Nụ cười của anh

Bạc trắng.

Hiền hậu mũm mĩm rạng rỡ

Ngày soạn: 13/12/ 2019

Ngày giảng: Thứ sáu 20/12/ 2019

Toán

TIẾT 75: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp hs củng cố về - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.

- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị xăng - ti - mét.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhẩm và thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(16)

- 2 HS lên làm bài trên bảng.

- HS NX - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện tập (30’)

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu .

- Gọi Học sinh đọc kết quả từng cột.

- Lớp nhận xét, nêu cách trừ nhẩm 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

GV:Vận dụng bảng trừ để làm bài tập Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2hs chữa bài trên bảng. Lớp làm vở - Chữa bài : + NX D- S

+ Nêu cách tính ở phép tính cụ thể Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

Bài 5: Gọi HS đọc bài toán.

- GV tóm tắt: ? Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì?

- Lớp làm vở, 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài: + NX Đ- S

+ Nêu cách đặt lời giải khác C. Củng cố, dăn dò (2’) - GV hệ thống nội dung bài - GV nhận xét giờ học

* Vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm M, N

* Cho ví dụ về 3 điểm thẳng hàng , dùng đường thẳng để kiểm tra

Luyện tập chung Bài 1: Tính nhẩm

12 – 9 = 11 – 6 = 17 - 6 = 15 –7 =

14 –7 = 13 – 5 = Bài 2: Đặt tính rồi tính:

66 – 29 41 – 6 82 – 37 53 – 18 Bài 3: Ghi kết quả tính

56 – 18 –2 = 74 – 27 –3 = 48 + 16 – 25 = 93 – 55 + 24 = Bài 5

Bài giải Em cao số dm là 15 – 6 = 9 ( dm) Đáp số : 9 dm

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM.

I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp.

- Biết viết đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em của mình.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về anh, chị, em của mình.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý anh, chị, em trong gia đình.

*) GDBVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong gia đình.

*) QTE: Quyền được tham gia(nói lời chia vui) kể về anh chị em ruột( hoặc anh chị em họ)

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Hs biết xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.

- Hs biết thể hiện sự cảm thông.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài 1.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’) Bố mẹ ơi!

(17)

- 2 HS đọc lời nhắn tin đã viết - Lớp nghe, nhận xét

- GV NX đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 27’) Bài 1: Gọi HS đọc yêu.

- HS tiếp nối nhau nói lại lời của Nam.

GV : Nói lời chia vui một cách tự nhiên, thể hiện thái độ vui mừng.

- GV khen những học sinh nói lời chia vui của Nam đúng nhất.

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau bày tỏ lời chúc mừng theo các cách khác nhau.

- HS NX

Gv nx tuyên dương.

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.

- HS viết bài vào vở bài tập.

- 1 HS làm bài trên bảng. Gv nx.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết - GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (2’)

TH: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

- GV nhận xét giờ học

Chiều nay, bà đến chơi nhưng đợi mãi mà bố mẹ chưa về. Bà đưa con sang nhà bác Nam. Đến tối hai bà cháu sẽ về.

Con Thủy Tiên Chia vui – Kể về anh, chị, em.

Bài 1: Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhất trong kì thi HS giỏi tỉnh.

Hãy nhắc lại lời của Nam

- Em chúc mừng chị, chúc chị sang năm được giải nhất.

Bài 2: Em sẽ nói gì chúc mừng chị Liên

- Em xin chúc mừng chị.

- Chị ơi, chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị.

Bài 3: Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột của em.

Bài làm

Anh trai của em tên là Tuấn Anh.

Da anh trắng, đôi mắt sáng và dáng người to khỏe. Anh em là học sinh lớp 9A trường THCS Xuân Sơn. Anh là cầu thủ xuất sắc của đội bóng đá thiếu niên. Em rất yêu quý và tự hào về anh.

SINH HOẠT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU

- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân

II-NỘI DUNG

1. Đánh giá các hoạt động tuần 15

* Ưu điểm

...

...

(18)

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương:...

*Phê bình …...

.

2. Các hoạt động tuần 16

+ Thực hiện giờ giấc. Đi học đầy đủ, đúng giờ

+ Thực hiện giờ truy bài.Tiếp tục luyện chữ viết; Tích cực học tập và ôn luyện kiến thức cũ. Giúp đỡ bạn cùng tiến bộ

+ Thực hiện tốt việc vệ sinh cá nhân, lớp, trường

+ Tiếp tục thực hiện việc đội mũ bảo hiểm. Chấp h ành .luật GT + Tiếp tục thực hiện và duy trì nề nếp ăn nghỉ bán trú

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

BUỔI CHIỀU

BDHS

ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU- TẬP LÀM VĂN I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Bồi dưỡng nhằm nâng cao kiến thức đã học cho học sinh về từ chỉ tình cảm giữa anh chị em trong nhà.

b)Kỹ năng: Rèn kn sử dụng các từ chỉ tình cảm giữa anh chị em trong nhà c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong giờ học.

II. CHUẨN BỊ: Hệ thống các bài tập III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ Hoạt động 1: (2ph)Giới thiệu bài

Hôm nay chúng ta ôn luyện về LTVC, TLV

Hoạt động 2 : (15ph) Luyện từ và câu.

Bài 1: Ghép các tiếng sau với nhau để tạo thành từ chỉ tình cảm giữa anh chị em trong nhà: thương, yêu, quý, mến, kính, trọng.

Bài 2: Dùng câu hỏi: Ai? Thế nào? để tách mỗi câu thành hai bộ phận?

a. Bố em đang tỉa cây b. các bạn đang nhảy dây.

c. Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ Hướng dẫn học sinh làm bài.

- HS làm bài vào vở.

- Đọc bài làm.

- Nhận xét bài làm của nhau.

Thương yêu, yêu thương, yêu quý, yêu mến, kính trọng, kính mến.

- L m b i v o và à à ở

Ai Làm gì

Bố em Các bạn Đàn trâu

đang tỉa cây đang nhảy dây.

đang thung thăng gặm cỏ - Hs theo dõi nhận xét lẫn nhau.

- Hs viết đoạn văn

- Hs đọc đoạn văn trước lớp - Gv nx, tuyên dương

Bé Chi là em gái của em. Năm nay

(19)

G/V: Theo dõi và uốn nắn giúp h/s làm tốt.

Hoạt động 3(15ph)Luyện tập làm văn.

Em hãy viết từ 3 – 4 câu kể về anh chị, em ruột: (hoặc anh chị em họ) của em

Hoạt động 4 : (3ph) Nhận xét,dặn dò.

- Gv chấm và nhận xét 4- 5 em.

- Hệ thống lại bài.

Chi 23 tháng tuổi. Em rất bụ bẫm và đáng yêu…..

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết CHỮ HOA N I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Biết viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ N hoa theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG: Mẫu chữ N hoa, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS viết bảng lớp - Yêu cầu Lớp viết bảng con.

- GV kiểm tra phần luyện viết ở nhà B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Hướng dẫn viết chữ hoa ( 28’)

* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét - Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ.

? Chữ N hoa cỡ nhỡ có chiều cao bao nhiêu ?

? Chữ N hoa gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn viết chữ N hoa.

- GV vừa viết mẫu chữ N hoa cỡ nhỡ vừa giảng giải cách viết.

* Luyện viết bảng con.

- Hd HS luyện viết chữ M hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng

M – Miệng

Chữ hoa N

- Chữ N hoa cỡ nhỡ cao 5 li.

- Chữ N hoa gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, và móc xuôi phải.

Nét 1: ĐB trên ĐK 2, viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải DB ở DK 6.

Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống ĐK 1

Nét 3: Từ điểm ĐB của nét 2, đổi chiều bút viết 1 nét móc xuôi phải lên ĐK 6 rồi uốn cong xuống ĐK5

(20)

* Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng.

- Giúp HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng.

* Hdẫn học sinh quan sát, nhận xét

? Nêu độ cao của các chữ cái?

? Khoảng cách giữa các chữ cái ? - GV hướng dẫn cách nối nét - GV viết mẫu chữ Nghĩ.

* Hướng dẫn viết bảng con

- Hd HS viết bảng con chữ Nghĩ 2 lượt - GV nhận xét uốn nắn .

4. Viết vở tập viết ( 15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- HS viết bài theo yêu cầu.

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

- GV kiểm tra bài 5 em.

- NX bài viết của HS, rút kinh nghiệm C. Củng cố, dặn dò (2’)

? Hôm nay học viết chữ hoa gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs giải nghĩa + Cao 2,5 li: N, g, h.

+ Cao 1,5 li: t.

+ Cao 1 li: Các chữ cái còn lại.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O - Nét móc của chữ N và g giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không nét với nhau

1 Dòng chữ N hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ N hoa cỡ nhỏ.

1 dòng Nghĩ cỡ vừa.

1 dòng Nghĩ cỡ nhỏ.

2 dòng cụm từ ứng dụng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng gài, Que tính III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. A..

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít 3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học

- Giúp hs nắm được thành phần của phép chia. b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân chia với 3, 2 theo các bảng nhân, chia đã học.. c)Thái độ: Có thái độ tích cực,

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán có phép chia c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán với các số có kèm theo đơn vị là lít c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.. II. ĐỒ DÙNG